Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Bài giảng Giao an lop 5 tuan 7 chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.32 KB, 82 trang )

NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
17.10
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Những người bạn tốt
Luyện tập chung
Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)
Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời
Thứ 3
18.10
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Từ nhiều nghóa
Khái niệm số thập phân
Phòng bệnh sốt xuất huyết
Thứ 4
19.10
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
Khái niệm số thập phân (tt)
Luyện tập tả cảnh
n tập
Thứ 5
20.10


Chính tả
Toán
Kể chuyện
Luyện tập đánh dấu thanh
Hàng của số thập phân. Đọc,viết số thập phân
Cây cỏ nước Nam
Thứ 6
21.10
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Luyện tập từ nhiều nghóa
Luyện tập
Phòng bệnh viêm não
Luyện tập tả cảnh sông nước
-1-
Tuần 7
Tuần 7
Tuần 7
Tuần 7
NS:7/9/08 Tiết 1: Chào cờ
ND:8/9/08 __________________
Tiết 2:TẬP ĐỌC
Tiết 13 :NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-ôn,
Xi-xin - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp với những tình tiết
bất ngờ của câu chuyện.
-Hiểu từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện. Ca ngợi sự thông minh, tình

cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. Cá heo là bạn của con người.
-Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
-Hỗ trợ HS yếu đọc trôi chảy đoạn 1,2
II. Chuẩn bò:
-GV: Truyện, tranh ảnh về cá heo
-HS: SGK
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Tác phẩm của Sin-le và tên
phát xít.
HS đọc bài trả lời câu hỏi
 Giáo viên nhận xét, cho điểm
2.Bài mới:
“Những người bạn tốt”
- Lần lượt 3 học sinh đọc
- Học sinh trả lời
- Hoạt động lớp, cá nhân
- 1 Học sinh đọc toàn bài
- Luyện đọc những từ phiên âm
* 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền
Đoạn 2: Những tên cướp... giam ông lại.
Đoạn 3: Hai hôm sau... A-ri-ôn
Đoạn 4: Còn lại
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo
đoạn?
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
- Học sinh đọc thầm chú giải sau bài đọc.
- 1 học sinh đọc thành tiếng
- Giáo viên giải nghóa từ - Học sinh tìm thêm từ ngữ, chi tiết chưa
hiểu (nếu có).

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Phương pháp: đàm thoại
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- Vì sao nghệ só A-ri-ôn phải nhảy xuống
biển?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2
- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ só cất
- Học sinh nghe
- Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh đọc đoạn 1
- Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của
ông và đòi giết ông.
- Học sinh đọc đoạn 2
- đàn cá heo bơi đến vây quanh, say sưa
-2-
tiếng hát giã biệt cuộc đời?
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài
- Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng
yêu, đáng quý ở điểm nào?
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài
- Em có suy nghó gì về cách đối xử của
đám thủy thủ và của đàn cá heo đối với
nghệ só A-ri-ôn?
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài
- Nêu nội dung chính của câu chuyện?
* Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
- Nêu giọng đọc?
3: Củng cố

- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn
cảm.
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò:
- Rèn đọc diễn cảm bài văn
- Chuẩn bò: “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên
sông Đà”
Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình
ảnh đêm trăngtrong bài rất tónh mòch?
thưởng thức tiếng hát → cứu A-ri-ôn khi
ông nhảy xuống biển, đưa ông trở về đất
liền.
- Học sinh đọc toàn bài
- Biết thưởng thức tiếng hát của người
nghệ só.
- Biết cứu giúp nghệ só khi ông nhảy
xuống biển.
- Học sinh đọc cả bài
- Đám thủy thủ, tham lam, độc ác, không
có tính người.
- Cá heo: thông minh, tốt bụng, biết cứu
giúp người gặp nạn.
- Học sinh đọc
- Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó
đáng quý của loài cá heo với con người.
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh đọc toàn bài
- Giọng kể phù hợp với tình tiết bất ngờ
của câu chuyện.
- Học sinh đọc diễn cảm (mỗi dãy cử 3

bạn).
______________________
Tiết 3:TOÁN
Tiết 31 :LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
-HS nắm được quan hệ giữa 1 và 1/10 ; 1/10 và 1/100 ; 1/100 và 1/1000
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số .
-Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng
-Rèn kó năng làm đúng, chính xác.
-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bò:
-GV: Phấn màu - Bảng phụ
-HSø: SGK
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập chung
- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu
số? VD?
- Học sinh nêu
-3-
- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số? - Học sinh nhận xét
- Muốn cộng hoặc trừ nhiều phân số
khác mẫu ta làm sao?
2,Bài mới:
* Hoạt động 1:
Phương pháp: Đ.thoại, động não, thực
hành, giảng giải
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh mở SGK và đọc bài.
- Để làm được bài 1 ta cần nắm vững các
kiến thức nào?

 Giáo viên nhận xét
 Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2
- Ở bài 2 ôn tập về nội dung gì?
- Nêu cách tìm số hạng? Số bò trừ? Thừa
số? Số bò chia chưa biết?
* Hoạt động 2: HDHS giải toán
 Bài 3:
_Trong 2 giờ vòi chảy được bao nhiêu bể
? ( 2/15 + 1/5 )
_Để biết trung bình 1 giờ vòi chảy được
bao nhiêu ta áp dụng dạng toán nào ?
 Giáo viên nhận xét
Bài 4:
3: Củng cố
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh đọc thầm bài 1
- 1 : 1 = 1 x 10 = 10 ( lần ) Vậy 1 gấp
10 1
10 lần
10
1
- Học sinh nhận xét
- Học sinh đọc đề - lớp đọc thầm
- Tìm thành phần chưa biết
- Học sinh tự nêu
- Học sinh làm bài - HS sửa bài
a/ x +
2
1

5
2
=
x =
5
2
2
1
+
x =
10
1
- Hoạt động cá nhân, lớp
- 1 học sinh đọc đề - lớp đọc thầm
_HS nêu cách cộng 2 phân số khác mẫu
số
_ Dạng trung bình cộng
- Học sinh làm bài - HS sửa bảng
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy
vào bể:
(
(
6
1
:)
5
1
5
2
=+

bể)
- Lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu bài –làm vào vở
Gía tiền một mét vải trước khi giảm giá:
60000 : 5 = 12000 (đồng)
Gía tiền một mét vải sau khi giảm giá:
12000 – 2000 = 10000(đồng)
Số mét vải có thể mua theo giá mới:
60000 : 10000 = 6(m)
Đáp số:6(m vải)
HS nêu
-4-
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò “khái niệm số thập phân”
Làm bài 2
____________________
Tiết 4:ĐẠO ĐỨC
Tiết 7 : NHỚ ƠN TỔ TIÊN
I. Mục tiêu:
-Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên, ông bà; biết được trách nhiệm của mỗi người đối với
gia đình, dòng họ.
-Học sinh biết làm những việc thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, ông bà và giữ gìn, phát huy
truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
-Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Nêu những việc em đã làm để vượt qua
khó khăn của bản thân.
- Những việc đã làm để giúp đỡ những
bạn gặp khó khăn (gia đình, học tập...)

2.Bài mới: “Nhớ ơn tổ tiên”
- 2 học sinh
- Lớp nhận xét
- Học sinh nghe

- Thảo luận nhóm 4
- Ra thăm mộ ông nội ngoài nghóa trang
làng. Làm sạch cỏ và thắp hương trên mộ
ông.
- Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của
mình với ông bà, cha mẹ.
- Học sinh trả lời
→ GV chốt: Ai cũng có tổ tiên, giình,
dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ
tiên, ông bà và giữ gìn, pháthuy truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1
Phương pháp: Thực hành, thuyết trình,
- Hoạt động cá nhân
- Nêu yêu cầu - Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
⇒ Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng
nhớ ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết
- Trình bày ý kiến về từng việc làm và
giải thích lý do.
- Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung
3: Củng cố
-5-
- Em đã làm được những việc gì để thể
hiện lòng biết ơn tổ tiên? Những việc gì
em chưa làm được? Vì sao? Em sẽ làm

những việc gì? Làm như thế nào?
- Nhận xét, khen những học sinh đã biết
thể hiện sự biết ơn tổ tiên bẳng các việc
làm cụ thể, thiết thực, nhắc nhở học sinh
khác học tập theo các bạn.
4.Dặn dò:
- Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo về ngày
Giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao,
tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề nhớ ơn tổ
tiên.
- Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của
gia đình, dòng họ mình.
- Chuẩn bò: Tiết 2
- Suy nghó và làm việc cá nhân
- Trao đổi trong nhóm (nhóm đôi)
- Một số học sinh trình bày trước lớp.
________________________
Tiết 5:Kó thuật
Tiết 7:NẤU CƠM
I. MỤC TIÊU :
- Nắm cách nấu cơm .
- Biết cách nấu cơm .
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình .
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ : Chuẩn bò nấu ăn .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
2. Bài mới : Nấu cơm .
Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết
học .

Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách nấu
cơm trong gia đình .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các cách
nấu cơm ở gia đình .
- Tóm tắt các ý trả lời của HS : Có 2
cách nấu cơm là nấu bằng soong hoặc
nồi và nấu bằng nồi cơm điện .
- Nêu vấn đề : Nấu cơm bằng soong và
nồi cơm điện như thế nào để cơm chín
đều , dẻo ? Hai cách nấu cơm này có
những ưu , nhược điểm gì ; giống và
khác nhau ra sao ?
Hoạt động lớp .
2 HS nêu
HS nêu cách nấu cơm ở gia đình.
-6-
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm
bằng soong , nồi trên bếp .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Giới thiệu nội dung phiếu học tập và
cách tìm thông tin để hoàn thành nhiệm
vụ trên phiếu .
- Quan sát , uốn nắn .
- Nhận xét , hướng dẫn HS cách nấu
cơm bằng bếp đun .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình
nấu cơm .
3. Củng cố :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .

- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến
thức đã học để nấu cơm giúp gia đình
4. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm thảo luận về cách nấu
cơm bằng bếp đun theo nội dung
phiếu học tập .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận .
- Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun
.
_________________________________________________________________________
NS:8/9/08 Tiết 1:TOÁN
ND:9/9/08 Tiết 32 : KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
-Rèn học sinh nhận biết, đọc, viết số thập phân nhanh, chính xác.
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi, thực hành giải toán về
số thập phân.
II. Chuẩn bò:
-GV: - Bảng phụ kẻ sẵn các bảng trong SGK.
- HSø: SGK, bảng con
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
Nêu bảng đơn vò đo diện tích
 Giáo viên nhận xét
2 học sinh

-7-
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh nêu 0m1dm là 1dm
1dm =
10
1
m (ghi bảng con)
- Giáo viên ghi bảng
1dm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu 0m0dm1cm là 1cm
1cm hay
100
1
m viết thành 0,01m 1cm =
100
1
m
- Giáo viên ghi bảng
1dm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu 0m0dm0cm1mm là 1mm
1mm hay
1000
1
m viết thành 0,001m 1mm =
1000
1
m
- Các phân số thập phân
10
1
,
100

1
,
1000
1
được viết thành những số nào?
- Các phân số thập phân được viết thành
0,1; 0,01; 0,001
- Giáo viên giới thiệu cách đọc vừa viết,
vừa nêu: 0,1 đọc là không phẩy một
- Lần lượt học sinh đọc
- Vậy 0,1 còn viết dưới dạng phân số
thập phân nào?
0,1 =
10
1
- 0,01; 0,001 giới thiệu tương tự
- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 đọc
lần lượt từng số.
- Học sinh đọc
- Giáo viên giới thiệu 0,1 ; 0,01 ; 0,001
gọi là số thập phân.
- Học sinh nhắc lại
- Giáo viên làm tương tự với bảng ở
phần b.
- Học sinh nhận ra được 0,5 ; 0,07 ; 0,007
là các số thập phân.
* Hoạt động 2: Thực hành - Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
 Bài 1:

- Giáo viên gợi ý cho học sinh tự giải các
bài tập.
- Học sinh làm bài
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa
miệng.
- Mỗi học sinh đọc 1 bài
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
-8-
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vở
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa
miệng.
- Mỗi bạn đọc 1 bài - Học sinh tự mời
bạn.
 Bài 3:
- Giáo viên kẻ bảng này lên bảng của
lớp để chữa bài.
GV nhận xét

3: Củng cố
Bài tập:
1000
9
2;
1000
9
;
100
8
;

10
7
4.Dặn dò:
Chuẩn bò khái niệm số thập phân (tt)
Làm bài tập 3
- Học sinh làm vào vở
- Học sinh làm trên bảng kẻ sẵn bảng
phụ.
a/
mm 35,0
100
35
=
; b/
mm 09,0
100
9
=
mm 7,0
10
7
=
;
mm 68,0
100
68
=
mm 056,0
1000
56

=
;
mm 375,0
1000
375
=
2 HS thực hiện
______________________
Tiết 3: CHÍNH TẢ
Tiết 7 :Dòng kênh quê hương
I. Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Dòng kênh quê hương ”.
-Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia.
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ ghi bài 3, 4
- HSø: Bảng con
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng
lớp tiếng chứa các nguyên âm đôi ưa,
ươ.
 Giáo viên nhận xét
2.Bài mới:
- Luyện tập đánh dấu thanh.
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- 2 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
- Học sinh nhận xét
-9-

- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nêu
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
- Giáo viên đọc bài đọc từng câu hoặc
từng bộ phận trong câu cho học sinh viết.
- Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc lại toàn bài - Học sinh soát lỗi
- Giáo viên chấm vở - Từng cặp học sinh đổi tập dò lỗi
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học
sinh
* Hoạt động 2: HDSH làm luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đôi
Phương pháp: Luyện tập
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một
vần thích hợp với cả ba chỗ trống trong
bài thơ.
- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh.
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một
vần thích hợp với cả ba chỗ trống trong
bài thơ.
- Học sinh sửa bài - lớp nhận xét cách
điền tiếng có chứa ia hoặc iê trong các
thành ngữ .
 Giáo viên nhận xét - 1 học sinh đọc các thành ngữ đã hoàn
thành.
3: Củng cố - Hoạt động nhóm
Phương pháp: Thuyết trình
- Nêu qui tắc viết dấu thanh ở các tiếng

iê, ia.
- Học sinh thảo luận nhanh đại diện báo
cáo
 GV nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét - bổ sung
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Kì diệu rừng xanh”
Làm bài tập 2
_______________________
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 13 : TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
-Học sinh hiểu thế nào là từ nhiều nghóa: nghóa gốc và nghóa chuyển trong từ nhiều
nghóa.
- Phân biệt được nghóa gốc và nghóa chuyển của từ nhiều nghóa trong một số câu văn
- Tìm được ví dụ về sự chuyển nghóa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và
động vật.
-Có ý thức tìm hiểu các nét nghóa khác nhau của từ để sử dụng cho đúng.
II. Chuẩn bò:
- GV
III. Các hoạt động:
-10-
1. Bài cũ: “Dùng từ đồng âm để chơi
chữ”
- Học sinh nêu 1 ví dụ có cặp từ đồng âm
và đặt câu để phân biệt nghóa
2HS thực hiện
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Thế nào là từ nhiều
nghóa?

Phương pháp: Trực quan, nhóm, đàm
thoại
- Hoạt động nhóm, lớp
 Bài 1: - Học sinh đọc bài 1, đọc cả mẫu
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài
- Giáo viên nhấn mạnh : Các từ
răng,mũi, tai là nghóa gốc của mỗi từ
- Học sinh sửa bài
- Trong quá trình sử dụng, các từ này còn
được gọi tên cho nhiều sự vật khác và
mang thêm những nét nghóa mới →
nghóa chuyển
- Cả lớp nhận xét
 Bài 2: - Học sinh đọc bài 2
- Cả lớp đọc thầm
- Từng cặp học sinh bàn bạc
- Học sinh lần lượt nêu
- Răng cào → răng không dùng để cắn - -
Mũi thuyền → mũi thuyển nhọn, dùng để
rẽ nước, không dùng để thở, ngửi; Tai ấm
→ giúp dùng để rót nước, không dùng để
nghe
⇒ Nghóa đã chuyển: từ mang những nét
nghóa mới ...
 Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Từng cặp học sinh bàn bạc - Lần lượt
nêu giống:
Răng: chỉ vật nhọn, sắc
Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn

Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra
 Giáo viên chốt lại bài 2, 3 giúp cho ta
thấy mối quan hệ của từ nhiều nghóa vừa
khác, vừa giống - Phân biệt với từ đồng
âm
 Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm - Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ
+ Thế nào là từ nhiều nghóa? - 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong
SGK.
* Hoạt động 2: Ví dụ về nghóa chuyển
của 1 số từ
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương pháp: Trực quan, nhóm, đàm
-11-
thoại
 Bài 1: - Học sinh đọc bài 1
- Học sinh làm bài
+ Nghóa gốc 1 gạch - Học sinh sửa bài - lên bảng sửa
+ Nghóa gốc chuyển 2 gạch - Học sinh nhận xét
 Bài 2: HS đọc yêu cầu bài
-HS nêu VD về sự chuyển nghóa của
những từ:lưỡi, miệng, cổ, tay, chân, lưng
+lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi dao
+miệng: miệng bát, miệng bình
+cổ: cổ chai, cổ lọ
+tay: tay áo, tay ghế
+lưng: lưng núi, lưng trời, lưng ghế
3: Củng cố
Nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò:“Luyện tập về từ đồng

nghóa”Làm bài tập 1,2
- Hoạt động nhóm, lớp
2HS nhắc
______________________-
Tiết 4 : LỊCH SỬ
Tiết 7:ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết: Lãnh tụ Nguyễn i Quốc là người đã chủ trì hội nghò thành lập
Đảng Cộng Sản Việt Nam.
- Đảng ra đời là 1 sự kiện lòch sử quan trọng, đánh dấu thời kỳ cách mạng nước ta có
sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
-Rèn kỹ năng phân tích sự kiện lòch sử.
-Giáo dục học sinh nhớ ơn tổ chức Đảng và Bác Hồ - người thành lập nên Đảng
CSVN.
II. Chuẩn bò:
-GV: Ảnh trong SGK - Tư liệu lòch sử.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước
-Nêu những khó khăn của Nguyễn Tất
Thành khi dự đònh ra nước ngoài?
- Tại sao anh Ba quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước?
 Giáo viên nhận xét bài cũ
2.Bài mới:
Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự kiện thành
lập Đảng
- Học sinh trả lời
- Hoạt động nhóm

- Học sinh đọc đoạn “Để tăng cường - Học sinh đọc
-12-
.....thống nhất lực lượng”
- Lớp thảo luận nhóm bàn, câu hỏi sau: - Học sinh thảo luận nhóm bàn
- Tình hình mất đoàn kết, không thống
nhất lãnh đạo đã đặt ra yêu cầu gì?
- 1 đến 4 nhóm trình bày kết quả thảo
luận → các nhóm còn lại nhận xét, bổ
sung
- Ai là người có thể làm được điều đó? - Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức
Công Sản, thành lập 1 Đảng duy nhất.
Việc này đòi hỏi phải có 1 lãnh tụ đủ uy
tín và năng lực mới làm được. Đó là lãnh
tụ Nguyễn i Quốc.
 Giáo viên nhận xét và chốt lại
Nhằm tăng cường sức mạnh của CM nên
cần hợp nhất 3 tổ chức Đảng ở Bắc,
Trung, Nam. Người được Quốc tế Cộng
Sản Đảng cử về hợp nhất 3 tổ chức Đảng
là lãnh tụ Nguyễn i Quốc.
* Hoạt động 2: Hội nghò thành lập Đảng - Hoạt động nhóm
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc
SGK
- Chia lớp theo nhóm 4 trình bày diễn
biến hội nghò thành lập Đảng diễn ra như
thế nào?
- Các nhóm thảo luận → đại diện trình
bày → các nhóm còn lại nhận xét và bổ
sung.

- Giáo viên lưu ý khắc sâu ngày, tháng,
năm và nơi diễn ra hội nghò.
 Giáo viên nhận xét và chốt lại
Hội nghò diễn ra từ 3 → 7/2/1930 tại Cửu
Long. Sau 5 ngày làm việc khẩn trương,
bí mật, đại hội đã nhất trí hợp nhất 3 tổ
chức Cộng Sản: Đảng Cộng Sản Việt
Nam ra đời.
- Hàng vạn nông dân Hưng Yên kéo về
thò xã Vinh. Hô to khẩu hiệu chống đế
quốc.... Pháp cho máy bay ném bom vào
đoàn người làm cho hàng trăm người
chết và bò thương. Do đó, ngày 12/9 là
ngày kỷ niệm Xô Viết Nghệ Tónh.
- Giáo viên nhắc lại những sự kiện tiếp
theo năm 1930.
- Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghóa của
việc thành lập Đảng
- Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, giảng
giải
- Giáo viên phát phiếu học tập → học
sinh thảo luận nội dung phiếu học tập:
- Học sinh nhận phiếu → đọc nội dung
yêu cầu của phiếu.
+Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã - Học sinh đọc SGK + thảo luận nhóm
-13-
đáp ứng được điều gì của cách mạng
Việt Nam ?

bàn → ghi vào phiếu
- Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- Học sinh trình bày + bổ sung lẫn nhau
 Giáo viên nhận xét và chốt:
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp:Động não
- Trình bày ý nghóa của việc thành lập
Đảng .
- Học sinh nêu
 Giáo viên nhận xét - Tuyên dương
4.Dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bò: Xô viết Nghệ- Tónh
Thuật lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930
ở Nghệ An.
__________________________
Tiết 5:Thể dục
Tiết 13:ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
I. MỤC TIÊU :
- Ôn để củng cố và nâng cao kó thuật động tác đội hình đội ngũ : Tập họp hàng
ngang , dóng hàng , điểm số , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhòp .
Yêu cầu tập họp hàng nhanh , trật tự ; đi đều vòng phải , vòng trái đúng kó thuật , không xô
lệch hàng ; thực hiện được động tác đổi chân khi đi đều sai nhòp .
- Trò chơi Trao tín gậy . Yêu cầu nhanh nhẹn , bình tónh trao tín gậy cho bạn .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Đòa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi , 4 tín gậy , kẻ sân chơi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :

Phần mở đầu :
PP : Giảng giải , thực hành .
- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu
cầu bài học , chấn chỉnh đội ngũ , trang
phục tập luyện.
Hoạt động lớp .
- Xoay các khớp cổ tay , cổ chân , gối
, vai , hông.
- Chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự
nhiên rồi đi thường thành 4 hàng
ngang.
- Chơi trò chơi Chim bay cò bay
Phần cơ bản :
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
a) Đội hình đội ngũ.
- n tập tập họp hàng ngang , dóng
Hoạt động lớp , nhóm .
-14-
hàng , điểm số , đi đều vòng phải , vòng
trái , đổi chân khi đi đều sai nhòp .
+ Điều khiển lớp tập.
+ Quan sát , nhận xét , sửa sai cho các tổ
.
+ Quan sát , nhận xét , biểu dương .
b) Trò chơi “Trao tín gậy ”.
- Nêu tên trò chơi , tập họp HS theo đội
hình chơi , giải thích cách chơi và quy
đònh chơi .
- Điều khiển , quan sát , nhận xét , biểu
dương .

+ Tổ trưởng điều khiển tổ tập + Tập
cả lớp , các tổ thi đua trình diễn
- Cả lớp cùng chơi theo hình thức thi
đua giữa các tổ .
Phần kết thúc :
PP : Đàm thoại , giảng giải .
- Hệ thống bài.
- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà.
Hoạt động lớp .
- Thực hiện một số động tác thả lỏng
- Hát và vỗ tay theo nhòp
_________________________________________________________________________
NS:9/9/08 Tiết 1:TẬP ĐỌC
ND:10/9/08 Tiết 14 :TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó.
- Biết ngắt nghỉ đúng nhòp của thể thơ tự do.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng
đàn trong đêm trăng, ngắm sự kỳ vó của công trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng lãng
mạn về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp kỳ vó của công trường: sức mạnh của những người
đang chế ngự, chinh phục dòng sông khiến nó tạo nguồn điện phục vụ cuộc sống của con
người.
-Sự gắn bó, hòa quyện giữa con người và thiên nhiên.
II. Chuẩn bò:
-GV: - Viết sẵn câu thơ, đoạn thơ hướng dẫn luyện đọc - Bản đồ Việt Nam
- HS: SGK
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Những người bạn tốt

-Vì sao nghệ só A-ri-ôn phải nhảy xuống
biển?
-Qua câu chuyện,em thấy cá heo đáng
quý ở điểm nào?
 Giáo viên nhận xét - cho điểm
2.Bài mới:
-2HS đọc bài trả lời câu hỏi
-15-
- Học sinh lắng nghe
- Hoạt động cá nhân, lớp
- 1, 2 học sinh
- Học sinh đọc đồng thanh
- Học sinh lần lượt đọc từng khổ thơ
- Lớp nhận xét
- Trăng, chơi vơi, cao nguyên
 Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ
giữa cảnh trời nứơc bao la.
 Cao nguyên: vùng đất rộng và cao,
xung quanh có sườn dốc...
 Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh đọc lại từng từ, câu thơ
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đ.thoại
- Tìm hiểu bài
- Giáo viên chỉ con sông Đà trên bản đồ - Học sinh chỉ con sông Đà trên bản đồ
nêu đặc điểm của con sông này
- Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ đầu - 1 học sinh đọc bài
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi
lên hình ảnh đêm trăng tónh mòch?

- Cả công trường ngủ say cạnh dòng
sông, những tháp khoan nhô lên trời
ngẫm nghó, xe ủi, xe ben sóng vai nhau
nằm nghỉ, đêm trăng chơi vơi
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh giải nghóa
- Học sinh giải nghóa: đêm trăng chơi vơi
là trăng một mình sáng tỏ giữa trời nước
bao la
+ Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh
đêm trăng tónh mòch nhưng rất sinh
động?
- Có tiếng đàn của cô gái Nga có ánh
trăng, có người thưởng thức ánh trăng và
tiếng đàn Ba-la-lai-ca
- Học sinh giải nghóa ba-la-lai-ca
 Giáo viên chốt: trăng đã phân hóa
ngẫm nghó
- Câu hỏi 2 SGK: Tìm 1 hình ảnh đẹp
thể hiện sự gắn bó giữa con người với
thiên nhiên trong bài thơ
- Học sinh đọc khổ 2 và 3
- 1 học sinh trả lời
- Con người tiếng đàn ngân nga với dòng
trăng lấp loáng sông Đà
 Giáo viên chốt: Bằng bàn tay khối óc,
con người mang đến cho thiên nhiên
gương mặt mới. Thiên nhiên mang lại
cho con người nguồn tài nguyên quý giá.
- Sự gắn bó thiên nhiên với con người

- Chiếc đập nối hiếm hoi khối núi - biển
sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên. Sông Đà
chia ánh sáng đi muôn ngả
- Câu 3 SGK: Những câu thơ nào trong
bài sử dụng phép nhân hóa ?
- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông
/ Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm
nghó/ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau
nằm nghỉ/ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao
-16-
nguyên/ Sông Đà chia ánh sáng đi muôn
ngả
- Giáo viên giải thích tranh nhà máy
thuỷ điện Hòa Bình
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - 1 học sinh khá giỏi đọc cả bài
- Nêu nội dung ý nghóa của bài thơ - Học sinh nêu
 Giáo viên chốt lại - Vẻ đẹp của công trường. Sức mạnh của
con người. Sự gắn bó giữa con người với
thiên nhiên
* Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm
Phương pháp: Thực hành
- Đọc diễn cảm
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
3: Củng cố
- HS đọc lại bài .Nêu nội dung bài thơ
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Kỳ diệu rừng xanh”
Những cây nấm rừng đã khiến tả giả có
những liên tưởng thú vò gì?
- Hoạt động cá nhân, lớp

- Học sinh lần lượt thi đọc diễn cảm

________________
Tiết 2:TOÁN
Tiết 33 :KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tt)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (ở dạng thường gặp) và cấu tạo của
số thập phân.
- Biết đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp).
-Rèn học sinh nhận biết, đọc, viết số thập phân nhanh, chính xác.
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi học hỏi kiến thức về số thập
phân.
II. Chuẩn bò:
-HS: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 nêu trong SGK.
-HS: Bảng con - SGK - Vở bài tập
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
Cho ví dụ về các dạng số thập phân đã
học .Đọc các số đó?
 Giáo viên nhận xét - cho điểm
2.Bài mới: Khái niệm số thập phân
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận
biết khái niệm ban đầu về số thập phân
(ở dạng thường gặp và cấu tạo của số
thập phân)
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành, quan
sát
-2HS
- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân

- Giới thiệu khái niệm ban đầu về số
thập phân:
-17-
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng
con
- 2m7dm gồm ? m và mấy phần của
mét? (ghi bảng)
- 2m7dm = 2m và
10
7
m thành
10
7
2
m
-
10
7
2
m có thể viết thành dạng nào?
2,7m: đọc là hai phẩy bảy mét
- ...2,7m
- Lần lượt học sinh đọc
- Tiến hành tương tự với 8,56m và
0,195m
- Giáo viên viết 8,56
+ Mỗi số thập phân gồm mấy phần? Kể
ra?
- Học sinh nhắc lại
- Giáo viên chốt lại phần nguyên là 8,

phần thập phân là gồm các chữ số 5 và 6
ở bên phải dấu phẩy.
- Học sinh viết:

nguyênPhần
8
,

phânPhầnthập
56

nguyênPhần
8
,

phânPhầnthập
56
- 1 em lên bảng xác đònh phần nguyên,
phần thập phân
- 2 học sinh nói miệng - Mở kết quả trên
bảng, xác đònh đúng sai. Tương tự với 2,5
- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là
số thập phân
0,01 =
100
1
; 0,001 =
1000
1
 Hướng dẫn học sinh tương tự với bảng

b
→ Học sinh nhận ra 0,5 ; 0,07 ; 0,009
0m5dm =
10
5
m ;
0m0dm7cm =
100
7
m ;
0m0dm0cm9mm =
1000
9
m ;
0,5 ; 0,07 ; 0,009
- Lần lượt đọc số thập phân
0,5 =
10
5
; 0,07 =
100
7
;
0,009 =
1000
9

* Hoạt động 2: Giúp học sinh biết đọc,
viết số thập phân dạng đơn giản
- Hoạt động cá nhân, lớp

Phương pháp: Thực hành, động não, đàm
thoại
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề,
phân tích đề, làm bài
- Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài
- Học sinh làm bài
- 5 em đọc xong, giáo viên mới đưa kết
quả đúng
- Lần lượt học sinh sửa bài (5 em)
9,4; 7,98 ; 25,477 ; 206,075 ; 0,307
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề,
phân tích đề, giải vào vở
- Học sinh đọc phân số thập phân tương
ứng với số thập phân
10
1
→ 0,1 ;
10
9
→ 0,9 ;
10
4
→ 0,4
 Bài 3: - Học sinh làm bài
-18-
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại - Học sinh đọc hàng 1
- Học sinh làm bài

- Học sinh sửa bài
3:Củng cố:
Phương pháp: Thực hành
HS thực hiện 5mm = ........................m
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò:”Hàng của số thập phân.Đọc
viết các số thập phân.” Làm bài 3
_______________________
Tiết 3:TẬP LÀM VĂN
Tiết 13 :LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
-Tiếp tục luyện tập tả cảnh sông nước: xác đònh các đoạn của bài văn, quan hệ liên
kết giữa các đoạn văn trong một bài..
-Luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn.
-Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên.
II. Chuẩn bò:
- GV: Sưu tầm hinh ảnh minh họa cảnh sông nước
- HSø: Sưu tầm hinh ảnh minh họa cảnh sông nước
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Kiểm tra bài chuẩn bò của học sinh
 Giáo viên nhận xét - cho điểm
2.Bài mới:
- 2 học sinh trình bày lại dàn ý hoàn chỉnh
của bài văn miêu tả cảnh sông nước
- Lần lượt học sinh đọc
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan
sát cảnh sông nước và chọn lọc chi tiết tả
cảnh sông nước
Phương pháp: Đàm thoại

 Bài 1:
- 1a: Xác đònh các phần MB, TB, KB
- 1b: Các đoạn của TB và đặc điểm mỗi
đoạn
- Hoạt động nhóm đôi
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm, đọc lướt
- Học sinh trao đổi ý theo nhóm đôi, viết ý
vào nháp
- Học sinh trả lời
 Mở bài: Câu Vònh Hạ Long...... có một
không hai
 Thân bài: 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả
một đặc điểm của mình
 Kết bài: Núi non .....giữ gìn
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu
- Học sinh trả lời câu hỏi theo cặp
-19-
 Giáo viên chốt lại
- 1c: Vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao
trùm và đặc điểm của cảnh được miêu tả
của các câu văn in đậm
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện
tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên
kết giữa các câu trong đoạn văn
Phương pháp:
 Bài 2:
Bài tập 3:
 Giáo viên chốt lại cách chọn:
+ Đoạn 1: Giới thiệu 2 đặc điểm của Tây

Nguyên: núi cao, rừng dày
+ Đoạn 2: Vừa có quan hệ từ, vừa tiếp tục
giới thiệu đặc điểm của Tây Nguyên -
vùng đất của Thảo nguyên rực rỡ muôn
màu sắc
3: Củng cố
- Bình chọn đoạn văn hay
 Giáo viên nhận xét - Chấm điểm
4.Dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn
- Chuẩn bò: Luyện tập tả cảnh sông nước
-Gồm 3 đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm.
Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu
ý bao trùm toàn đoạn
+ Đoạn 1: tả sự kỳ vó của Vònh Hạ Long -
Với sự phân bố đặc biệt của hàng nghìn hòn
đảo
+ Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của Vònh Hạ
Long, tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ
của đất trời
+ Đoạn 3: Những nét riêng biệt hấp dẫn
lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh trao đổi nhóm 2 bạn
- Dự kiến: ý chính của đoạn
- Câu mở đoạn: ý bao trùm cả đoạn
- Hoạt động nhóm đôi
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài- Học sinh
làm bài - Suy nghó chọn câu cho sẵn thích

hợp điền vào đoạn
- Học sinh trả lời, có thể giải thích cách
chọn của mình:
+ Đoạn 1: câu b
+ Đoạn 2: câu c
+ Đoạn 3: câu a
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Mỗi học
sinh đọc kỹ
- Học sinh làm bài - Học sinh làm từng
đoạn văn và tự viết câu mở đoạn cho từng
đoạn (1 - 2 câu)
→ Học sinh viết 1 trong 2 đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc các câu mở
đoạn em tự viết
- Lớp nhận xét
- Hoạt động lớp
-20-
____________________
Tiết 4:KHOA HỌC
Tiết 13 :PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. Mục tiêu:
-HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết, nhận ra sự nguy hiểm
của bệnh sốt xuất huyết, thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi
đốt .
-Hình thành cho HS ý thức ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người.
-Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ mình, tránh không bò muỗi đốt.
II. Chuẩn bò:
-GV: Hình vẽ trong SGK trang 28 , 29
-HS: SGK

III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Phòng bệnh sốt rét
+ Bệnh sốt rét là do đâu ?
- Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng
thành?
 Giáo viên nhận xét bài cũ
2.Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất huyết
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm
 Bước 2: Làm việc theo nhóm
 Bước 3: Làm việc cả lớp
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm
lên trình bày

- Do kí sinh trùng gây ra .
- Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang
bụi rậm,...
- Hoạt động nhóm, lớp
- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân
vật trong các hình 1 trang 28 trong SGK
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn
làm việc theo hướng dẫn trên.
1) Do một loại vi rút gây ra
2) Muỗi vằn
3 ) Trong nhà
4) Các chum, vại, bể nước

5) Tránh bò muỗi vằn đốt
- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có
thuốc đặc trò.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận
câu hỏi: Theo bạn bệnh sốt xuất huyết
có nguy hiểm không? Tại sao?
→ Giáo viên kết luận:
- Do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung
gian truyền bệnh
- Có diễn biến ngắn, nặng có thể gây
chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có
thuốc đặc trò để chữa bệnh.
* Hoạt động 2: Quan sát - Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát,
giảng giải
 Bước 1: Giáo viên yêu cầu cả lớp
quan sát các hình 2 , 3, 4 trang 29 trong
SGK và trả lời câu hỏi.
-21-
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm
trong từng hình đối với việc phòng
chống bệnh sốt xuất huyết?
- Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nam
đang khơi thông cống rãnh ( để ngăn
không cho muỗi đẻ trứng)
- Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban
ngày ( để ngăn không cho muỗi đốt vì
muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban
đêm )

- Hình 4: Chum nước có nắp đậy (ngăn
không cho muỗi đẻ trứng)
 Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh
thảo luận câu hỏi :
+ Nêu những việc nên làm để phòng
bệnh sốt xuất huyết ?
+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào
để diệt muỗi và bọ gậy ?
- Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ
chức phun hóa chất, xử lý các nơi chứa
nước...)
→ Giáo viên kết luận:
Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất
là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung
quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh
để muỗi đốt. Cần có thói quen ngử màn,
kể cả ban ngày .
- Ở nhà bạn thường sử dụng cách nào để
diệt muỗi và bọ gậy?
3: Củng cố
Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ? - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật
trung gian truyền bệnh
- Cách phòng bệnh tốt nhất? - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung
quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi
đốt...
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: Phòng bệnh viêm não
Nêu tác nhân lây truyền bệnh viêm
não?
_____________________-

Tiết 5:Âm nhạc
Tiết 7:Ôân tập bài hát : CON CHIM HAY HÓT
Ôân tập : TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 1 , SỐ 2
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS ôn bài hát Con chim hay hót ; TĐN số 1 , số 2 .
- Hát thuộc lời ca , đúng giai điệu , sắc thái của bài hát ; tập biểu diễn kết hợp động
tác phụ họa ; nắm vững 2 bài TĐN .
- Yêu thiên nhiên , đất nước ; yêu hòa bình .
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : - Nhạc cụ, bảng phụ .
Học sinh : - SGK .- Nhạc cụ gõ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
-22-
1. Bài cũ Học hát bài : Con chim hay
hót .
- -HS hát lại bài hát .
2. Bài mới : n tập bài hát : Con chim
hay hót – n tập : TĐN số 1 , số 2 .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết
học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : n tập bài hát Con chim
hay hót .
MT : Giúp HS hát đúng giai điệu , lời
ca bài hát kết hợp vận động phụ họa .
PP : Đàm thoại , thực hành , giảng giải
- Giao cho 2 nhóm : nhóm 1 giả làm
tiếng thanh la , nhóm 2 giả làm tiếng
trống thể hiện theo tiết tấu bài hát .

Hoạt động 2 : n tập TĐN số 1 , số 2 .
MT : Giúp HS hát đúng 2 bài TĐN số
1 , số 2 đã học .
Hoạt động lớp , nhóm .
2 học sinh
- Hát thuộc lời , sau đó chia ra hát có
lónh xướng và đồng ca . Lónh xướng từ
câu Nó hót le te … vô nhà ; đồng ca từ
y nó ra … hết bài .- Chơi trò chơi Tập
làm nhạc đệm :
+ Nửa lớp hát , nửa lớp kia gõ đệm .
+ Đổi ngược lại nhiệm vụ .
Hoạt động lớp .
-23-
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
n TĐN số 1:
GV xướng nguyên âm từ 2-3 âm cho HS
nghe đoán tên nốt nhạc và đọc lên cho
đúng độ cao.
VD:Cho HS nghe một âm bất kì.Sau đó
hát bằng nguyên âm
+ Sau khi đã đọc được bài TĐN số 1 ,
cho HS làm quen cách đánh nhòp
4
2

.Ôân TĐN số 2 : Cũng theo trình tự trên,
đồng thời làm quen cách đánh nhòp
4
2


3. Củng cố :
- Hát lại bài Con chim hay hót .
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , đất
nước ; yêu hòa bình .
4. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Ôn lại bài hát và 2 bài TĐN ở nhà .
-son-la;son-la;son-la;son-mi;son-mi;rê
đô
2 học sinh - cả lớp
_____________________________________________________________________-
NS:10/9/08 Tiết 1:TOÁN
ND:11/9/08 Tiết 34 :HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN
ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp), quan hệ giữa
các đơn vò của hai hàng liền nhau.
- Nắm được cách đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp).
- Rèn học sinh nhận biết hàng, mối quan hệ giữa các hàng liền nhau, cách đọc, viết
nhanh, chính xác.
Giúp học sinh yêu thích môn học, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bò:
-GV: Kẻ sẵn bảng như SGK - Phấn màu - Bảng phụ
-HS: - SGK - Bảng con
III. Các hoạt động:
1Bài cũ:
Nêu một số thập phân và cho biết số thập
phân gồm mấy phần?Gồm những phần
nào?

 Giáo viên nhận xét - cho điểm
2.Bài mới: Hàng số thập phân, đọc, viết
số thập phân
- Lớp nhận xét
-24-
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận
biết tên các hàng của số thập phân (dạng
đơn giản thường gặp), quan hệ giữa các
đơn vò của hai hàng liền nhau. Nắm được
cách đọc, viết số thập phân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động
não, quan sát
a) Học sinh quan sát bảng nêu lên phần
nguyên - phần thập phân
Gợi ý:
0,5 =
10
5
→ phần mười
0,07 =
100
7
→ phần trăm
- Hoạt động cá nhân
Số
thập
phân
3 7 5 , 4 0 6
Hàng Tră
m

Chu
c
Đơn

Phần
mười
Phần
trăm
Phần
nghìn
- Học sinh nêu các hàng trong phần thập
phân (phần mười, phần trăm, phần
nghìn...)
- Hàng phần mười gấp bao nhiêu đơn vò
hàng phần trăm?
- ... 10 lần (đơn vò), ... 10 lần (đơn vò)
- Hàng phần trăm bằng bao nhiêu phần
hàng phần mười?
- ...
10
1
(0,1)
; 0,195
- Lần lượt học sinh nhìn vào 8,56 nêu đặc
điểm số thập phân
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết
đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản
thường gặp)
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, động não, thực

hành
 Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu đề
- Giáo viên gợi ý để học sinh hướng dẫn
bạn thực hành các bài tập
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài -
91,25: phần nguyên là 91, bên trái dấu
phẩy; phần thập phân gồm 2 chữ số: 2 và
5, ở bên phải dấu phẩy
 Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
-25-

×