Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 21 - Trường TH Long Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.9 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 21 CHỦ ĐỀ:. Năm học 2013-2014 Đi một ngày đàng học một sàng khôn Thứ hai, ngày 20 tháng 01 năm 2014 Tập đọc - Tiết 41 ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK). - GD KNS: Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị cá nhân II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 hs lên bảng đọc bài: Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: a. GV giới thiệu bài: b. Luyện đọc và tìm hiểu bài Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Cách tiến hành: - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia 4 đoạn. - Hs đọc nối tiếp lần 1. - GV viết bảng 1 số từ Hs phát âm sai, hướng dẫn đọc lại. - HS đọc nối tiếp lần 2. - GV rút từ ngữ cẫn giải nghĩa có trong từng đoạn - Luyện đọc theo cặp - 2 em đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài Kết luận: Khi đọc các em chú ý giọng đọc: tự hào, ca ngợi Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. Cách tiến hành: 1. Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: + Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả ba ngành: kĩ sư cầu cống-điện-hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí Hoàng Thị Minh Thương. 1 Lop4.com. Trường TH Long Hưng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 21 Năm học 2013-2014 + HS yếu: Trần Đại Nghĩa được phong danh hiệu gì? Phong danh hiệu Anh hùng Lao động. 2. Y/c hs đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu hỏi: + Em hiểu "nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc" nghĩa là gì? Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của TQ là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc... + HS K-G: Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc. Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và kĩ thuật Nhà nước. 3. Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, TLCH: + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quí. + HS K-G: Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. - HS nêu nội dung của bài, nhận xét. - GV nhận xét và ghi bảng. Kết luận: Nội dung câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. GD KNS: Chúng ta cần học tập gương của ông Trần Đại Nghĩa học tập tốt để sau này góp sức xây dựng đất nước giàu mạnh hơn. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi. Cách tiến hành: - Gọi 2 HS nối tiếp đọc bài - GV đọc mẫu rồi hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1. - Nhóm đôi luyện đọc. - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc. - HS, GV nhận xét, khen HS đọc tốt. - GV hỏi: Em nào cho cô biết nội dung bài là gì? - 2-3 học sinh nhắc lại nội dung bài. Kết luận: Đọc bài văn với giọng: nội dung tự hào, ca ngợi. 3. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện cho em biết điều gì? Hoàng Thị Minh Thương. 2 Lop4.com. Trường TH Long Hưng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 21 Năm học 2013-2014 - Nhận xét tiết học. 4. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Hoàng Thị Minh Thương. 3 Lop4.com. Trường TH Long Hưng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 21. Năm học 2013-2014 Toán- Tiết 101 RÚT GỌN PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ, bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: Phân số bằng nhau - Y/c hs nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm câu b bài 1 - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài: Các em đã biết tính chất cơ bản của phân số, dựa vào tính chất đó ta có thể rút gọn được các phân số. Tiết toán hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em biết cách thực hiện rút gọn phân số. Hoạt động 1: Nhận biết thế nào là rút gọn phân số Mục tiêu: Bước đầu biết cách rút gọn phân số Cách tiến hành: - Nêu vấn đề: Cho phân số 10/15. Tìm phân số bằng phân số 10/15 nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. - Các em hãy tự tìm phân số theo y/c và giải thích em dựa vào đâu để tìm được phân số đó. HS tự tìm cách giải quyết vấn đề: 10/15 = 10/15 : 5/5 = 2/3 Vậy: 10/15 = 2/3 - Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau? Tử số và mẫu số của phân số 2/3 đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 10/15, phân số 2/3 = 10/15. Khi đó ta nói phân số 10/15 đã được rút gọn thành phân số 2/3, hay phân số 2/3 là phân số rút gọn của 10/15. Kết luận: Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số, phân số tổi giản Mục tiêu: Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản Cách tiến hành: - Ghi bảng và nói: Các em hãy tìm phân số bằng phân số 6/8 - Rút gọn phân số 6/8 ta được phân số nào? Ta được phân số 3/4 - Em làm thế nào để rút gọn phân số 6/8 thành phân số 3/4? Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số 6/8 cho 2. - Các em hãy xem phân số 3/4 còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao? Không thể rút gọn được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn 1.. Hoàng Thị Minh Thương. 4 Lop4.com. Trường TH Long Hưng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 21 Năm học 2013-2014 Kết luận: Phân số 3/4 không thể rút gọn được nữa. Ta gọi phân số 3/4 là phân số tối giản và phân số 6/8 đã được rút gọn thành phân số tối giản 3/4 * Hãy rút gọn phân số 18/54 - Trước tiên em hãy tìm một STN mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó? - Sau đó em thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số 18/54 cho STN em vừa tìm được. - Cuối cùng em kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì em dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì các em rút gọn tiếp. + Vì sao ta gọi 1/3 là phân số tối giản? Vì 1 và 3 không cùng chia hết cho STN lớn hơn 1 + Vậy khi rút gọn phân số ta thực hiện những bước nào? * Trước tiên em tìm 1 STN lớn hơn 1 sao cho 18 và 54 đều chia hết cho số đó. * Sau đó em chia cả tử số và mẫu số của phân số 18/54 cho số đó. * Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho STN nào lớn hơn 1. * Chia tử số và mẫu số cho số đó. Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. Kết luận: Phần bài học SGK trang 113 Hoạt động 3: Phần luyện tập Mục tiêu: Biết cách rút gọn phân số. Cách tiến hành: Bài 1: Y/c hs thực hiện vào bảng con tự rút gọn 3 phân số của câu a. Bài 2: Các em hãy kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) - Y/c cả lớp tự điền vào SGK. Gọi 2 hs lên bảng thi đua - Cùng hs nhận xét, tuyên dương hs làm đúng, nhanh. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn rút gọn phân số ta làm sao? - Về nhà làm 3 bài còn lại của câu a, b bài 1 - Bài sau: Luyện tập 4. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Hoàng Thị Minh Thương. 5 Lop4.com. Trường TH Long Hưng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 21. Năm học 2013-2014 Khoa học - Tiết 41 ÂM THANH. I. Mục tiêu: - Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. - Biết và thực hiện các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. II. Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị theo nhóm: Lon sữa bò, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít giấy vun. - Chuẩn bị chung: đàn ghi ta III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: Bảo vệ bầu không khí trong sạch + Con người cần có biện pháp tích cực nào để bảo vệ bầu không khí trong lành? + Bạn cần làm gì để góp phần bảo vệ bầu không khí trong lành? - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài: Không khí có quan hệ mật thiết đối với đời sống của con người. Nhưng để góp phần làm cho cuộc sống thêm vui tươi, sinh động thì âm thanh lại có vai trò vô cùng quan trọng. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó qua bài "Âm thanh" Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh Mục tiêu: Nhận biết được những âm thanh xung quanh Cách tiến hành: - Gv nêu câu hỏi và HS trả lời cá nhân: + Hãy nêu các âm thanh mà em biết? - Tiếng còi xe, tiếng hát, tiếng nước chảy, tiếng gà gáy... + Những âm thanh nào do con người gây ra? - Tiếng cười, tiếng hát, tiếng học bài,... + Những âm thanh nào nghe được vào sáng sớm, buổi trưa, buổi tối...? - Sáng sớm: gà gáy, đồng hồ báo thức, chím hót,.. - Buổi trưa: còi xe, nước chảy, tiếng ru ,... - Buổi tối: động cơ xe, ểnh ương, tiếng học bài.. - Treo hình 1 SGK/82, các em cho biết chúng ta có thể nghe âm thanh phát ra từ đâu? Từ xe ô tô, còi xe, tiếng nói của người đi trên đường, tiếng khí hú... Kết luận: Trong cuộc sống có rất nhiều âm thanh, có những âm thanh làm cho cuộc sống của con người thêm tươi vui. Hoạt động 2: Thực hành các cách phát ra âm thanh Mục tiêu: HS biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh Cách tiến hành: - Kiểm tra dụng cụ của các nhóm - GV giao nhiệm vụ: Hoàng Thị Minh Thương. 6 Lop4.com. Trường TH Long Hưng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 21 Năm học 2013-2014 + Các em hãy làm việc nhóm 4, tìm cách để các vật dụng mà các em chuẩn bị: lon sữa bò, sỏi, thước phát ra âm thanh + Với các vật mà các em đã có, các em làm cách nào để tạo ra âm thanh? - HS thực hành theo nhóm. - Một số nhóm lên báo cáo kết quả Dùng 2 hòn sỏi cọ vào nhau. Để sỏi vào lon sữa bò dùng tay lắc mạnh. Dùng thước gõ lên lon sữa bò. Dùng hòn sỏi gõ vào lon sữa bò Kết luận: Vật có thể phát ra âm thanh khi con người tác động vào chúng, chúng có sự va chạm vào nhau. Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh Mục tiêu: HS làm thí nghiệm đôn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh của một số vật Cách tiến hành: - Kiểm tra dụng cụ của các nhóm - Nêu y/c: Các em hãy làm việc trong nhóm 6 thực hiện gõ trống và quan sát xem hiện tượng gì xảy ra: * Lần 1: rắc một ít giấy vụn lên mặt trống và gõ * Lần 2: Vẫn rắc ít giấy vụn lên mặt trống và gõ mạnh hơn. * Lần 3: Khi gõ, các em đặt tay lên mặt trống. - Chia nhóm làm thí nghiệm - Gọi các nhóm lên thực hiện trước lớp và nêu kết quả - Y/c hs quan sát hình 4 SGK/83 + Các em hãy trao đổi với nhau về một vấn đề nào đó và em đặt tay lên cổ bạn và ngược lại thì em xem tay em có cảm giác gì? - Thực hiện trong nhóm đôi Giải thích: Khi nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh quản làm cho các dây thanh quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra. Khi mặt trống rung động thì trống kêu. Khi dây đàn rung động thì phát ra tiếng đàn... Tất cả mọi âm thanh phát ra đều do rung động của các vật. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Sự lan truyền âm thanh (chuẩn bị đồng hồ reo, trống, túi ni lông...) - Nhận xét tiết học 4. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Hoàng Thị Minh Thương. 7 Lop4.com. Trường TH Long Hưng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 21. Năm học 2013-2014 Chính tả - Tiết 21 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. I. Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập 3 (Kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) - Rèn kĩ năng trình bày cho HS. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ viết Mục tiêu: Nhớ - viết chính xác, đúng chính tả 4 khổ thơ trong bài Chuyện cổ tích về loài người Cách tiến hành: a. Hướng dẫn nhớ – viết chính tả - 1 em đọc yêu cầu của bài - HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết ( 4 khổ thơ). - Yêu cầu HS đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ. b. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và viết các từ khó vào bảng con. - Nêu cách trình bày bài thơ. c. Viết chính tả - GV yêu cầu HS nhớ đoạn cần viết. - HS viết bài vào vở - HS đổi vở tự soát lỗi cho nhau d. Thu, chấm, chữa bài - Thu chấm bài. - GV chấm 7-10 bài. - Nhận xét và tuyên dương những bài viết đúng, viết đẹp. Kết luận: Các em muốn viết được bài chính tả nhớ viết thì các em phải thuộc lòng đoạn cần viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập chính tả Mục tiêu: Làm đúng các bài tập 3 phân biệt dấu hỏi, dấu ngã. Cách tiến hành: Bài 3: - 1 em đọc yêu cầu - Làm bài vào vở - 1 em chữa bài ở bảng phụ - GV chốt lời giải đúng: (dáng, dần, điểm, rắn, thẫm, rỡ, mẫn) Hoàng Thị Minh Thương. 8 Lop4.com. Trường TH Long Hưng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 21 Năm học 2013-2014 2. Củng cố, dặn dò - Chữa lỗi chính tả và nhận xét giờ học - Xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau 3. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Hoàng Thị Minh Thương. 9 Lop4.com. Trường TH Long Hưng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 21. Năm học 2013-2014 Thứ ba, ngày 21 tháng 1 năm 2014 Luyện từ và câu CÂU KỂ AI THẾ NÀO?. I. Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ) - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? ( BT2). II. Đồ dùng dạy-học: - Ba bảng nhóm viết đoạn văn ở BT 1 (phần nhận xét) - viết riêng mỗi câu 1 dòng. - 1 bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập) III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: MRVT : Sức khỏe - Gọi 2 hs lên bảng làm lại BT2, 3 - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: Hoạt động 1: Phần nhận xét và ghi nhớ Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Cách tiến hành: * Phần nhận xét:: Bài 1, 2: - Gọi hs đọc y/c - Các em hãy đọc kĩ đoạn văn, dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn. - Gọi hs phát biểu - Dán 3 bảng nhóm đã viết các câu ở BT1 lên bảng. Gọi hs lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu. Bài 3: - Gọi hs đọc y/c - Các em hãy suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. - Chỉ bảng từng câu văn đã viết trên phiếu, mời hs đặt câu hỏi. - Lần lượt đọc câu hỏi 1) Bên đường, cây cối thế nào? 2) Nhà cửa thế nào? 4) Chúng (đàn voi) thế nào? 6) Anh (người quản tượng) thế nào? Bài 4, 5: - Gọi hs đọc y/c Hoàng Thị Minh Thương. 10 Lop4.com. Trường TH Long Hưng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 21 Năm học 2013-2014 - Chỉ bảng từng câu trên bảng nhóm, mời hs nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. - Cùng hs nhận xét * Phần ghi nhớ: - Gọi hs đọc ghi nhớ - Gọi hs phân tích 1 câu kể Ai thế nào? để minh họa nội dung ghi nhớ. Kết luận: SGK trang 24 Hoạt động 2: Phần luyện tập Mục tiêu: Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? ( BT2). Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi hs đọc nội dung BT1 - Các em hãy trao đổi với bạn ngồi cùng bàn, tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn, gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, gạch 2 gạch dưới bộ phận VN trong câu. - Gọi hs phát biểu - Dán bảng phụ đã viết các câu, mời 1 hs lên bảng làm bài. - Chốt lại lời giải đúng Bài 2: - Gọi hs đọc y/c - Các em suy nghĩ, viết nhanh ra nháp các câu văn, nhớ chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương những bạn kể đúng yêu cầu, kể chân thực, hấp dẫn. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ. - Bài sau: VN trong câu kể Ai thế nào? 4. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Hoàng Thị Minh Thương. 11 Lop4.com. Trường TH Long Hưng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 21. Năm học 2013-2014 Toán - Tiết 102 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: Rút gọn phân số - Gọi hs lên bảng thực hiện 3 bài cuối của hai câu a, b bài 1 - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ được rèn kĩ năng rút gọn phân số và nhận biết phân số bằng nhau. Hoạt động 1: Luyện tập Mục tiêu: Mục tiêu lớn Cách tiến hành: Bài 1: - Y/c hs thực hiện trên bảng và lớp thực hiện bảng con. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài. - GV hỏi: Để biết phân số nào bằng 2/3 chúng ta làm thế nào? Chúng ta lần lượt rút gọn các phân số, phân số nào được rút gọn thành 2/3 thì phân số đó bằng 2/3 - Y/c hs làm bài nhóm đôi. - HS rút gọn các phân số và báo cáo kết quả : 20/30; 8/12 là 2 phân số bằng 2/3 Bài 3: ( Dành cho HS khá, giỏi) - Y/c hs tự làm bài Bài 4: - GV viết lên bảng giới thiệu dạng bài tập mới và cách đọc - Tích ở trên và tích ở dưới có những thừa số nào giống nhau. - Thực hiện mẫu vừa thực hiện vừa giải thích cách làm: + Tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia nhẩm cả hai tích cho 3 + Ta thấy cả 2 tích cũng cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục chia nhẩm cho 5 . Cuối cùng ta được 2/7 - Y/c hs làm tiếp phần b, c vào vở 3. Củng cố, dặn dò Hoàng Thị Minh Thương. 12 Lop4.com. Trường TH Long Hưng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 21 Năm học 2013-2014 - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Quy đồng mẫu số các phân số - Nhận xét tiết học 4. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Hoàng Thị Minh Thương. 13 Lop4.com. Trường TH Long Hưng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 21. Năm học 2013-2014 Lịch sử - Tiết 21 NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC. I. Mục tiêu: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: soan Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội cơ bản), vẽ bản đồ đất nước. II. Đồ dùng dạy-học: - Sơ đồ về tổ chức bộ máy nhà nước thời Hậu Lê - Phiếu học tập của hs III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: Chiến thắng Chi Lăng 1. Tại sao ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? Vì địa thế Chi Lăng tiện cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng khó mà có đường ra. 2. Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn? Trận Chi Lăng chiến thắng vẻ vang, mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh tan vỡ. Quân Minh xâm lược phải đầu hàng, rút về nước. Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi lên ngôi Hoàng Đế, mở đầu thời Hậu Lê. - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Các em đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động 1: Sơ đồ nhà nước thời Hậu lê và quyền lực của nhà vua Mục tiêu: Mục tiêu lớn Cách tiến hành: - Yc hs đọc SGK và TLCH: 1. Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu? (HS TB-Y) Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập vào năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt và đóng đô ở Thăng Long. 2. Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? Gọi là Hậu Lê để phân biệt với thời Lê do Lê Hoàn lập ra từ thế kỉ X 3. Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào? Dưới triều Hậu Lê, việc quản lí đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông. - Việc quản lí đất nước thời Hậu Lê như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê. + Bước 1: Y/c hs đọc đoạn đầu trong SGK, kết hợp với quan sát hình 1 để hình dung xem tổ chức bộ máy nhà nước thời Hậu Lê như thế nào. Hoàng Thị Minh Thương. 14 Lop4.com. Trường TH Long Hưng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 21 Năm học 2013-2014 + Bước 2: GV đưa ra khung sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước (chưa điền nội dung) y/c hs lên bảng điền nội dung vào, cả lớp điền vào vở nháp + Bước 3: Treo sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước đã chuẩn bị lên bảng để hs so sánh với kết quả làm việc của mình. - Dựa vào sơ đồ, các em hãy cho biết ai là người đứng đầu triều đình? có quyền lực như thế nào? - Giúp việc cho vua có các bộ phận nào? Kết luận: Vua đứng đầu triều đình, Vua là con trời có uy quyền tuyệt đối. Giúp việc vua có các bộ, các viện (các bộ: Bộ Công, Bộ Hộ, Bộ Hình, Bộ Lễ, Bộ Binh; các viện: Hàn lâm viện (soạn thảo công văn), Ngự sử đài (can gián vua),...) - Y/c hs mô tả hình 1 SGK/ 47 (HS K-G) - Quan sát tranh và mô tả: Nhìn vào bức tranh ta thấy vua ngự trên ngai vàng cao. Bên dưới thềm, cả hai bên là các quan hai ban Văn-Võ. Giữa sân triều là các quan đang quỳ rạp đầu xuống đất hướng về phía nhà vua,.. - Như vậy, toàn cảnh bức tranh cho thấy: Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước khá chặt chẽ, quy củ; sự cách biệt vua - quan rất rõ ràng, nghiêm ngặt. Hoạt động 2: Vua Lê Thánh Tông đã làm gì để quản lí đất nước. Mục tiêu: Mục tiêu lớn Cách tiến hành: - Y/c hs làm việc nhóm đôi tìm những việc làm cụ thể của nhà vua để quản lí đất nước ? - Gọi là bản đồ Hồng Đức, Bộ luật Hồng Đức vì chung đều ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi, nhà vua đặt niên hiệu là Hồng đức (1470-1497) - Hãy đọc SGK thảo luận nhóm đôi. 1. Nêu những nội dung chính của bộ luật Hồng Đức? 2. Bộ luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? 3. Bộ luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? 4. Với những nội dung cơ bản như trên, Bộ luật Hồng Đức đã có tác dụng như thế nào trong việc cai quản đất nước? - Đại diện các nhóm trả lời. - Cả lớp nhận xét và chốt đáp án đúng. 1. Nội dung cơ bản của Bộ luật là bảo vệ quyền lợi của nhà vua, quan lại, địa chủ; bảo vệ quyền của quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. 2. vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ. 3. Luật Hồng Đức đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ và phần nào tôn trọng quyền lợi và địa vị của phụ nữ. 4. Là công cụ giúp vua Lê cai quản đất nước. Nó củng cố chế độ PK tập quyền, phát triển kinh tế và ổn định xã hội Kết luận: Luật Hồng Đức là bộ luật đầu tiên của nước ta, là công cụ giúp nhà vua cai quản đất nước. Nhờ có Bộ luật này và những chính sách phát triển kinh tế sáng suốt mà triều Hậu Lê đã Hoàng Thị Minh Thương. 15 Lop4.com. Trường TH Long Hưng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 21 Năm học 2013-2014 đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới. Nhớ ơn vua, nhân dân ta có câu: Đời vua Thái Tổ, Thái Tông. Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi hs đọc phần ghi nhớ cuối bài - Giáo dục hs thấy được tầm quan trọng của luật phát và ý thức tôn trọng pháp luật. - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Trường học thời Hậu Lê 4. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Hoàng Thị Minh Thương. 16 Lop4.com. Trường TH Long Hưng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 21. Năm học 2013-2014 Kể chuyện - Tiết 21 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - KNS: Kĩ năng nói trước đám đông II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC - Bảng nhóm viết vắn tắt gợi ý 3 (dàn ý cho 2 cách kể) III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs lên kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Tiết KC hôm nay, các em sẽ kể chuyện về một người có tài mà chính các em biết trong đời sống. YC kể chuyện này khó hơn, đòi hỏi các em phải chịu nghe, chịu nhìn mới biết về những người xung quanh để kể về họ. Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài Mục tiêu: Nắm được yêu cầu của đề bài. Cách tiến hành: - Gọi hs đọc đề bài - Gạch dưới : khả năng, sức khỏe đặc biệt, em biết - Gọi hs nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK - Các em hãy nói về nhân vật mà em sẽ kể: Người ấy là ai? Ở đâu? Có tài gì? - Dán bảng 2 phương án KC theo gợi ý 3 - Các em hãy suy nghĩ, lựa chọn KC theo 1 trong 2 phương án đã nêu. - Khi kể các em phải xưng hô như thế nào? Kết luận: Các em nhớ kể chuyện em trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy. Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện đã nghe, đã đọc nói về một người có tài . Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện. KNS: rèn kĩ năng nói trước đám đông Cách tiến hành: - Hai em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - Theo dõi, hướng dẫn, góp ý - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp + Dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC Hoàng Thị Minh Thương 17 Trường TH Long Hưng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần 21 Năm học 2013-2014 + Nội dung kể có phù hợp với đề bài ? + Cách kể có mạch lạc, rõ ràng không? + Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể - Khi lần lượt lên bảng tên hs, tên câu chuyện - Y/c hs chất vấn nhau về câu chuyện của bạn - Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất. - GV khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. Kết luận: Khi kể chuyện các em nên kết hợp thêm cử chỉ điệu bộ để làm cho câu chuyện mình kể thêm hấp dẫn. Khi nói trước đám đông cần bình tĩnh, tự tin. 3. Củng cố, dặn dò - GV giáo dục HS yêu thích môn học. - Về xem lại bài - Nhận xét tiết học. 4. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Hoàng Thị Minh Thương. 18 Lop4.com. Trường TH Long Hưng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 21. Năm học 2013-2014 Thứ tư, ngày 22 tháng 01 năm 2014 Toán- tiết 103 QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. - Bài tập cần làm bài 1 và bài 2* dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm, bảng con. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs lên rút gọn phân số. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ học các cách qui đồng mẫu số các phân số. Hoạt động 1: HD hs tìm cách qui đồng mẫu số hai phân số 1/3 và 2/5 Mục tiêu: Bước đầu biết cách quy đồng mẫu số hai phân số Cách tiến hành: - Giới thiệu vấn đề: Có hai phân số 1/3 và 2/5, làm thế nào để tìm được hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng 1/3 và một phân số bằng 2/5 - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để giải quyết vấn đề trên - Hai phân số 5/15 và 6/15 có đặc điểm gì chung? Có cùng mẫu số là 15 - Hai phân số này bằng hai phân số nào? 1/3 = 5/15; 2/5 = 6/15 - Nêu: Từ hai phân số 1/3 và 2/5 chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số là 5/15 và 6/15, trong đó 1/3 = 5/15 và 2/5 = 6/15 được gọi là qui đồng mẫu số hai phân số. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số 5/15 và 6/15. - MSC 15 có chia hết cho các mẫu số 3 và 5 không? MSC 15 đều chia hết cho 3, 5 - Thế nào là qui đồng mẫu số hai phân số? Là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng. Kết luận: Qui đồng mẫu số hai phân số là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng. Hoạt động 2: HD hs cách qui đồng mẫu số hai phân số Mục tiêu: Bước đầu biết các bước quy đồng mẫu số hai phân số Cách tiến hành: - Em làm thế nào để từ phân số 1/3 có được phân số 5/15? Em nhân cả tử số và mẫu số của phân số 1/3 với 5. - Em làm thế nào để từ phân số 2/5 có được phân số 6/15? Thực hiện nhân cả tử số và mẫu số của phân số 2/5 với 3 - Từ cách qui đồng mẫu số hai phân số 1/3 và 2/5, em hãy nêu cách qui đồng mẫu số hai phân số? - HS nêu phần bài học trong SGK Hoàng Thị Minh Thương. 19 Lop4.com. Trường TH Long Hưng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 21 Năm học 2013-2014 - Gọi vài hs nhắc lại Kết luận: SGK trang 115 Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở - Qui đồng mẫu số hai phân số 5/6 và 1/4 ta nhận được các phân số nào? - Hai phân số mới nhận được có mẫu số chung là bao nhiêu? - Giới thiệu cách viết tắt mẫu số chung: MSC Bài 2: (Dành cho HS khá, giỏi) - Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp tiếp tục làm vào vở - Cùng hs nhận xét, sửa bài 3. Củng cố, dặn dò - Khi qui đồng mẫu số hai phân số ta làm sao? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Qui đồng mẫu số các phân số (tt) - Nhận xét tiết học 4. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Hoàng Thị Minh Thương. 20 Lop4.com. Trường TH Long Hưng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×