Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 6 - Trường Tiểu học Lê Thế Tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.69 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Lê Thế Tiết. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6 (Từ ngày 4 /10/2010 đến ngày 8/10/2010) Thứ. 2 4/10. 3 5/10. 4 6/10. 5 7/10. 6 8/10. Môn HĐTT Đạo đức Toán Tập đọc Lịch sử Toán Chính tả Thể dục Địa lí LTVC Toán Khoa học Thể dục Kể chuyện Tập đọc Âm nhạc Toán LTVC Khoa học Mĩ thuật Toán Anh văn Tập làm văn Kĩ thuật Sinh hoạt. Tên bài dạy Chào cờ Biết bày tỏ ý kiến (T2) Luyện tập Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Luyện tập chung N - V: Người viết truyện thật thà GV bộ môn Tây Nguyên Danh từ chung và danh từ riêng Luyện tập chung Một số cách bảo quản thức ăn GV bộ môn Kể chuyện đã nghe, đã đọc Chị em tôi GV bộ môn Phép cộng MRVT: Trung thực - Tự trọng Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng Vẽ theo mẫu: Vẽ quả dạng hình cầu Phép trừ GV bộ môn Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tiết 1) Đội Ngày soạn: Ngày 1/10/2010 Ngày dạy : Thứ 2 ngày 4/10/2010 ĐẠO ĐỨC BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 2). I. YÊU CẦU - Biết được: Trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồng thời biết tôn trọng ý kiến của người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Đạo đức lớp 4. Vở BT Đạo đức 4. - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm thẻ nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai. 1. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Lê Thế Tiết. A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS trả lời câu hỏi. - GV đánh giá nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Các hoạt động Hoạt động 1: Thảo luận tình huống - Y/c HS hoạt động nhóm 4, làm bài tập 5.. + Trẻ em có những quyền gì?. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. TH1: Em sẽ nói em không muốn xa các bạn. ... TH2: Em hứa sẽ giữ vững kết quả học tập thật tốt, .... + Khi bày tỏ ý kiến các em phải có thái độ + Phải lể phép, nhẹ nhàng, tôn trọng người như thế nào? lớn. Hoạt động 2: Trò chơi: “Phỏng vấn” - GV hướng dẫn cách chơi luật chơi: đóng - HS thảo luận nhóm đôi vai phóng viên phỏng vấn bạn về vấn đề nêu - Các cặp lên thực hiện. Lớp quan sát, nhận ở bài 3. xét. + Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có + Em bày tỏ để việc thực hiện vấn đề đó phù liên quan để làm gì ? hợp với hơn, tạo điều kiện để chúng em phát Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý triển tốt hơn. kiến của mình .... Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập 4 - HS thực hành làm việc cá nhân bài tập 4. - Gọi HS trình bày, nhận xét, tuyên dương - HS trình bày bài của mình. KL: Các ý kiến của trẻ được tôn trọng và - Lớp nhận xét, bổ sung. trẻ phải biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. Dặn dò về học bài và xem trước bài mới. TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU - Đọc được một số thông tin trên bản đồ. - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột. - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi học tập và thực hành toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các biểu đồ trong bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi bài tập của tiết 25, đồng thời kiểm tra VBT để nhận xét bài làm của bạn. về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai. 2. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Lê Thế Tiết. 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + Đây là biểu đồ biểu diễn gì? - GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai? Vì sao? + Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai? Vì sao? + Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai? Vì sao?. - HS nghe giới thiệu. + Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. - HS dùng bút chì làm vào SGK. + Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng. + Đúng vì: 100m x 4 = 400m. + Đúng, vì: tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m. + Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều + Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hơn tuần 1 là bao nhiêu mét? hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là: 300m – 200m = 100m vải hoa. + Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư? + Điền đúng. + Nêu ý kiến của em về ý thứ năm? + Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là: Bài 2: - GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ 300m – 100m = 200m vải hoa. + Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? của năm 2004. + Các tháng được biểu diễn là những tháng + Tháng 7, 8, 9. nào? - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó - HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét. nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I. YÊU CẦU - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: An-đrây-ca, hoảng hốt, cứu nổi, nức nở, mãi sau... Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. (TL được các CH trong SGK). - Giáo dục HS luôn trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai. 3. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Lê Thế Tiết. A. Kiểm tra bài cũ - Gọi đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo, trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc * Gọi HS đọc toàn bài. * Đọc nối tiếp đoạn: chia 2 đoạn - Đọc nối tiếp lần 1: GV kết hợp sửa lỗi HS phát âm sai. - Đọc nối tiếp lần 2: GV kết hợp giải nghĩa các từ ngữ ở phần chú giải. - Đọc nối tiếp lần 3: GV nhận xét. * Luyện đọc theo cặp - GV theo dõi giúp đỡ các em yếu. * HS đọc toàn bài. * GV đọc mẫu lần 1 b)Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào? + Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi maua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào? + An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?. + Đoạn 1 kể với em chuyện gì? - Y/c HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà? + Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào? + An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?. + Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - 1 HS đọc. - HS đọc nối tiếp 2 đoạn HS phát âm từ khó. - HS nối tiếp nhau 2 đoạn HS đọc phần chú giải của bài. - 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn - HS thực hiện đọc theo cặp. - 2-3 HS đọc bài. Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm và trả lời. + An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. + An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay. + An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà. + An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời. + Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. + An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe... + An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất. + An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về. Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai. 4. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Lê Thế Tiết. một cậu bé như thế nào?. việc làm của mình. + An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. + Nội dung chính của đoạn 2 là gì? + Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. - Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng. + Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương và tìm nội dung chính của bài. - GV chốt và ghi bảng. ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. c) Đọc diễn cảm - 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài. - 2 HS đọc nối tiếp. Tìm giọng đọc. - GV đọc mẫu đoạn 2, Hướng dẫn đọc - 1 HS đọc lại. - Tổ chức đọc diễn cảm. GV nhận xét - HS đọc theo nhóm đôi. - Gọi 2 - 3 HS thi đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc phân theo vai. - 4 HS đọc theo cách phân vai toàn bài. HS - GV nhận xét tuyên dương. theo dõi, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò + Nếu đặt tên khác cho câu chuyện thì em + Chú bé An-đrây-ca; Tự trách mình;Chú bé sẽ đặt tên câu chuyện này là gì ? trung thực; Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn - Nhận xét giờ học. chắc cũng hiểu bạn mà; Hãy cố gắng để làm - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài mới. ông vui khi nghĩ đến mình, An-đrây-ca ạ; Mọi người hiểu cậu mà, đừng tự dằn vặt mình như thế... LỊCH SỬ KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40) I. YÊU CẦU - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa): + Nguyên nhân khởi nghỉa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà) + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa... Nghĩa quân làm chủ MêLinh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. II. CHUẨN BỊ - Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Bảng phụ ghi câu hỏi cho HĐ1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ + Nhân dân ta đã bị chính quyền đô hộ - 2 - 3 HS trả lời. phương Bắc cai trị như thế nào? + Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta? Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai. 5. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Lê Thế Tiết. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Các hoạt động Hoạt động 1: Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa (y/c HS thảo luận nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc “Đầu thế kỉ I … trả thù nhà” - Giải thích khái niệm: + Quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. + Thái thú: chức quan cai trị một quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. - GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận: Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có hai ý kiến sau: + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định. + Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết hại. + Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao? - Kết luận: việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhận sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai bà. Cuộc khởi nghĩa được nhân dân khắp nơi hưởng ứng. Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa (cá nhân) - Y/c HS đọc thầm “Mùa xuân năm 40 … Trung Quốc” - GV treo lược đồ, giải thích: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính diễn ra cuộc khởi nghĩa. - Gọi HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa? (HSG) - GV nhận xét, khen ngợi những HS trình bày tốt.. - HS đọc SGK/19. - Các nhóm thảo luận, sau đó nêu kết quả.. - Đại diện nhóm báo cáo.. - HS đọc thầm. - HS quan sát lược đồ và dựa vào nội dung của bài để tường thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa.. - 2 HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa: “Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào mùa xuân năm 40, trên cửa sông Hát Môn, tỉnh Hà Tây ngày nay. Từ đây, đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ Mê Linh, nghĩa quân tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa rồi từ Cổ Loa đánh chiếm Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. Bị đòn bất ngờ, quân Hán thua trận bỏ chạy tán loạn”. Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc - HS đọc thầm, trả lời: + Trong vòng không đầy 1 tháng, cuộc khởi khởi nghĩa - Y/c HS đọc thầm phần còn lại và trả lời: nghĩa hoàn toàn thắng lợi. Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai. 6. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Lê Thế Tiết. + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng kết thúc như thế nào? + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?. + Sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến nước ngoài đô hộ (từ năm 179 TCN đến năm 40). Lần đầu tiên nhân dân ta đã giành và giữ được độc lập. + Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.. + Thắng lợi của khởi nghĩa hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta? (HSG) - GV chốt: Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó thể hiện tinh thần yêu nước, truyền thống bất khuất + Hai Bà Trưng. chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta. 3. Củng cố, dặn dò + Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng do ai lãnh - 1 HS nêu. đạo? + Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: Ngày 10/10/2009 Ngày dạy : Thứ 3 ngày 13/10/2009 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. Đọc thông tin trên biểu đồ cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi học tập và thực hành toán. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo bài tập 2 tiết 26, đồng thời kiểm tra VBT về dõi để nhận xét bài làm của bạn. nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - HS nghe giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại cách vào vở nháp. tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên. Bài 2: Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai. 7. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Lê Thế Tiết. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách vào bảng con. điền trong từng ý. a) 475 0 36 > 475836 b) 903 876 < 913 000 c) 5 tấn 175 kg > 5 0 75 kg Bài 3a, b, c: d) 2 tấn 750 kg = 2750 kg - GV yêu cầu HS quan sat biểu đồ và hỏi: + Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán Biểu đồ biểu diễn gì? khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005. - Y/c HS tự làm bài, sau đó chữa bài. - HS làm bài. + Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp? Đó là các + Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C. lớp nào? + Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp? + Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học sinh, lớp 3C có 21 học sinh. + Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học + Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, sinh giỏi toán nhất? Lớp nào có ít học sinh lớp 3A có ít học sinh gioi toán nhất. giỏi toán nhất? Bài 4a, b: - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra - GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau đó bài của nhau. nhận xét và cho điểm HS. a) Thế kỉ XX. 4. Củng cố- Dặn dò b) Thế kỉ XXI. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. YÊU CẦU - Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. - Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm x/s hoặc thanh hỏi, thanh ngã. - Giáo dục HS luôn có ý thưcas giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Từ điển Tiếng Việt. - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 - Đọc và viết các từ: cái kẻng, leng keng, len HS viết, lớp viết bảng con. lén, hàng xén, léng phéng… - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung truyện: - Gọi HS đọc truyện. - 2 HS đọc thành tiếng. + Nhà văn Ban-dắc có tài gì? + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai. 8. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Lê Thế Tiết. ngắn, truyện dài. + Trong cuộc sống ông là người như thế + Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn nào? đỏ mặt và ấp úng. * Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c HS tìm các từ khó viết trong truyện. - Yêu cầu HS đọc và luyện viết các từ vừa tìm được. * Hướng dẫn trình bày: - Gọi HS nhắc lại cách trìng bày lời thoại. * Nghe-viết: - GV đọc bài cho HS viết. * Thu chấm, nhận xét bài: - Thu chấm 5 - 7 bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở bài tập. - Chấm một số bài chữa của HS. Nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc. + từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là từ như thế nào? - Phát giấy và bút dạ cho HS. - Y/c HS hoạt động trong nhóm (có thể dùng từ điển) - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu hoàn chỉnh. - Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.. - Các từ như: ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn…. - HS viết vào vở.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu. - Tự ghi lỗi và chữa lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. + Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s/x - Hoạt động trong nhóm 4. - Nhận xét, bổ sung. - Chữa bài.. ĐỊA LÍ TÂY NGUYÊN I. YÊU CẦU - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên. - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plaay Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. - Bồi dưỡng và phát triển cho HS những thái độ, thói quen ham học hỏi và tìm hiểu về địa lí. Biết được vị trí của Tây Nguyên. II. CHUẨN BỊ - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai. 9. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Lê Thế Tiết. A. Kiểm tra bài cũ - HS lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ. + Dựa vào lược đồ hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ. + Trung du bắc Bộ thích hợp trồng những loại cây nào? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. GV giới thiệu bài: Ghi đề 2. Các hoạt động Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 1. Tây Nguyên xứ sở của các cao nguyên xếp tầng. - GV chỉ vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và giới thiệu Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. - Yêu cầu HS quan sát và chỉ trên lược đồ, bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống Nam - HS thảo luận nhóm. + Sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao ? + Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên. - GV nhận xét bổ sung.. - 2 HS thực hiện.. - HS quan sát theo dõi.. - HS thảo luận nhóm và trình bày. Cao nguyên Kon Tum là cao nguyên rộng lớn, cao trung bình 500m. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, có chổ giống nh đồng bằng. Cao nguyên Plây cu tơng đối rộng lớn, cao 800m. Cao nguyên Đắk lắk cao 400m, xung quanh cao nguyên có nhiều hố tiếp giáp. Cao nguyên Di Linh cao 1000m tương đối bằng phẳng. Cao nguyên Lâm Viên có độ cao trung bình 1500m, là cao nguyên cao nhất, không bằng phẳng.. Hoạt động 2: Làm việc cặp đôi. 2. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô. - Y/c HS quan sát phân tích bảng số liệu về - HS thảo luận nhóm đôi và trình bày. lượng mưa trung bình tháng ở B Ma Thuộc. + Ở Buôn Ma Thuộc có những mùa nào? ứng + Có hai mùa , mùa ma và mùa khô. Mùa với những tháng nào? ma từ tháng 5 đến tháng 10, còn mùa khô từ tháng 1 đến tháng 4 và tháng 11, 12. + Nhận xét gì về khí hậu ở Tây Nguyên + Tương đối khắc nghiệt. Mùa mưa, mùa - GV kết luận : Khí hậu ở Tây Nguyên có hai khô phân biệt rõ rệt, lại kéo dài, không mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa thuận lợi cho cuộc sống của ngời dân nơi thường có những ngày mưa kéo dài liên miên. đây. Vào mùa khô, trời nắng gay gắt. - GV yêu cầu HS thống kê lại toàn bài. 3. Củng cố, dặn dò + Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng cao - HS nêu. nguyên? Em có nhận xét gì về khí hậu ở Tây Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai. 10. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Lê Thế Tiết. Nguyên ? - GV nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài tiếp theo. LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. YÊU CẦU - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). - Nhận biết được DT chung và Dt riêng trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng ; nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT 2). - Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu, có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi. - Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ. - Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Danh từ là gì? - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cho ví dụ. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết về con vật - 2 HS đọc bài. và tìm các danh từ có trong đoạn văn đó. - Nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Y/c HS thảo luận cặp đội và tìm từ đúng. - Thảo luận, tìm từ. - Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự a/ sông b/ Cửu Long nhiên Việt Nam và giới thiệu vua Lê Lợi, c/ vua d/ Lê Lợi người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Y/c HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Thảo luận cặp đôi. - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ + Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước sung. chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. + Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. +Vua: Tên chung của người đứng đầu nhà nước phong kiến. - Những từ chỉ tên chung của một loại sự + Lê Lợi: tên riêng của vị vua mở đầu nhà vật như sông, vua được gọi là danh từ Hậu Lê. - Lắng nghe. chung. - Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. -1 HS đọc thành tiếng. Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai. 11. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Lê Thế Tiết. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Thảo luận cặp đôi. - HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. sung. - Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. - Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể - Lắng nghe. luôn luôn phải viết hoa. 3. Ghi nhớ + Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? + Danh từ chung là tên của một loại vật: Lấy ví dụ. sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh,… + Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Hồng, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Nga,… + Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì? + Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. thầm để thuộc ngay tại lớp. 4. Luyện tập Bài 1: -Y/c HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS - Hoạt động trong nhóm. - Chữa bài. thảo luận trong nhóm và viết vào giấy. - Yêu cầu nhóm xong trước dán phiếu lên Danh từ chung Danh từ riêng bảng, các nhóm khác nhận xét. Bổ sung. Núi/dòng/sông/ dãy Chung/Lam/Thiên - Kết luận để có phiếu đúng. /mặt/sông/ánh/nắng/ Nhẫn/Trác/ĐạiHuệ/ + Tại sao em xếp từ dãy vài danh từ chung? đường/dây/nhà/trái/ Bác Hồ. + Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh phải/ giữa/ trước. từ riêng? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Viết tên bạn vào vở vở nháp. 3 HS lên - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. bảng viết. + Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung + Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ hay danh từ riêng? Vì sao? một người cụ thể nên phải viết hoa. - Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa - Lắng nghe. danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm. 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và viết vào vở: 10 danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ riêng chỉ người hoặc địa danh. Xem trước bài MRVT: Trung thực - Tự trọng Ngày soạn: Ngày 3/10/2010 Ngày dạy : Thứ 4 ngày 6/10/2010 Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai. 12. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Lê Thế Tiết. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. Đọc được các thông tin trên biểu đồ cột. Tìm được số trung bình cộng. - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi học tập và thực hành toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài tập 2,4 - 2 HS lên bảng làm bài, HS ddới lớp theo - GV nhận xét và cho điểm. dõi và nhận xét bài làm của bạn. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Luyện tập. Bài 1: HS nêu đề của bài toán - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - GV phát phiếu BT và y/c HS làm vào - HS dán phiếu trình bày, cả lớp nhận xét, bổ phiếu bài tập. sung. - GV nhận xét sửa sai. Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là: A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50 050050 b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là: A.80000 B. 8000 C. 800 D. 8 c)Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725 là: A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725 d) 4 tấn 85 kg = … kg Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 485 B. 4850 C.4085 D. 4058 đ) 2 phút 10 giây = … giây Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 30 B. 210 C. 130 D. 70 - HS lên bảng trình bày. - Biểu đồ biểu diễn số quyển sách các bạn Bài 2: HS đọc đề. Hiền, Hoà, Trung, Thực đọc trong năm - Thảo luận nhóm đôi. a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách. - GV nhận xét, cho điểm. b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách. - Củng cố cách xem biểu đồ hình cột. c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là: 40 – 25 = 15 (quyển sách) d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì: 25 – 22 = 3 (quyển số) e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất. Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai. 13. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Lê Thế Tiết. g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất. h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển 3. Củng cố, dặn dò. sách là: - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà (33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách) làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. YÊU CẦU - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh. Ướp mặn, ướp hộp, đóng hộp,... - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. - Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản, cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK. - Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô... - 10 tờ phiếu học tập khổ A2 và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ + Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? - 3 HS trả lời, lớp nhận xét. + Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ? + Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín ? - GV nhận xét - ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Các hoạt động Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn - GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho - HS thảo luận nhóm 4. HS thảo luận nhóm. -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận theo các luận. câu hỏi sau: + Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn + Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp trong các hình minh hoạ ? lạnh bằng tủ lạnh. + Gia đình các em thường sử dụng những + Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, … cách nào để bảo quản thức ăn ? + Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì + Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị ? mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. - GV nhận xét các ý kiến của HS. - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ * Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn sung. được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và - HS lắng nghe và ghi nhớ. ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai. 14. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Lê Thế Tiết. gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối. Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn. - GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm theo thứ tự. +Nhóm: Phơi khô. +Nhóm: Ướp muối. +Nhóm: Ướp lạnh. +Nhóm: Đóng hộp. +Nhóm: Cô đặc với đường. - Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau vào giấy: + Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ? + Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm ? *Kết luận: - Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa, … sau đó rửa sạch và để ráo nước. - Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối). Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đảm đang nhất" - Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và chậu nước. - Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi: Ai đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài. - Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng. - GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và kiểm tra các sản phẩm của từng tổ. - GV nhận xét và công bố các nhóm đoạt giải. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 25 / SGK. Sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ sung.. - HS trả lời: . Nhóm: Phơi khô. + Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, … + Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại. . Nhóm: Ướp muối, Đóng hộp.... - Tiến hành trò chơi. - Cử thành viên theo yêu cầu của GV. - Tham gia thi.. - HS cả lớp.. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai. 15. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Lê Thế Tiết. - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng. - Hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện bạn kể. - Giáo dục HS luôn có lòng trung thực và tự trọng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết sẵn đề bài. - GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung - 3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa. thực và nêu ý nghĩa của truyện. - Nhận xét và cho điểm HS . B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS . - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các 2. Hướng dẫn kể chuyện bạn. * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề. - 1 HS đọc đề bài. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng - 1 HS phân tích đề bằng cách nêu những từ bằng phấn màu: lòng tự trọng, được nghe, ngữ quan trọng trong đề. được đọc. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. - 4 HS nối tiếp nhau đọc. + Thế nào là lòng tự trọng? + Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình. + Em đã đọc những câu truyện nào nói về * Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng lòng tự trọng? với câu nói nổi tiếng “ta thà làm giặc nước Nam còn hớn làm vương xú Bắc” * Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu truyện buổi học thể dục ... + Em đọc câu truyện đó ở đâu? - HS nêu - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. - 2 HS đọc thành tiếng. - GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng: + Nội dung câu truyện đúng củ đề: 4 điểm. + Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm. + Cách kể: hay, hấp dẫn, phốo hợp cử chỉ, điệu bộ: 3 điểm. + Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 2 điểm. + Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm. * Kể chuyện trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS. Y/c HS kể lại theo đúng - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, trình tự ở mục 3 và HS nào cũng được tham nhận xét, bổ sung cho nhau. gia kể câu chuyện của mình. * Thi kể chuyện: - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai. 16. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Lê Thế Tiết. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo đã nêu. không khí hào hứng, sôi nổi trong lớp. - Nhận xét, ghi điểm. - Bình chọn: Bạn có câu chuyện hay nhất. - Nhận xét bạn kể. Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố-dặn dò - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS nên đọc truyện. - Dặn HS về nhà kể những câu truyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau. TẬP ĐỌC CHỊ EM TÔI I. YÊU CẦU - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: lễ phép, tặc lưỡi, giận dữ, sững sờ,…Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. - Giáo dục HS không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm lòng tôn trọng đối với mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 60, SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ - HS đọc bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc * Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. * Đọc nối tiếp đoạn: chia 3 đoạn - Đọc nối tiếp lần 1: GV kết hợp sửa lỗi HS - HS đọc nối tiếp 3 đoạn HS phát âm từ khó: lễ phép, tặc lưỡi, giận phát âm sai. dữ, sững sờ,… - Đọc nối tiếp lần 2: GV kết hợp giải nghĩa - 3 HS nối tiếp nhau 3 đoạn HS đọc phần chú giải của bài. các từ ngữ ở phần chú giải. - Đọc nối tiếp lần 3: GV nhận xét. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn * Luyện đọc theo cặp - GV theo dõi giúp đỡ các em yếu. - HS thực hiện đọc theo cặp. * HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc bài. Lớp nhận xét. * GV đọc mẫu lần 1 - Lắng nghe. b) Tìm hiểu bài Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai. 17. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Lê Thế Tiết. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Cô chị xin phép ba đi đâu? + Cô bé có đi học thật không? Em đoán xem cô đi đâu? + Cô chị đã nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cơ lại nói dối được nhiều lần như vậy? + Thái dộ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào? + Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Cô xin phép ba đi học nhóm. + Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường. + Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, .... + Cô rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho qua. + Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối , phụ lòng tin của ba. + Đoạn 1 nói đến chuyện gì? + Nhiều lần cô chị nói dối ba. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc thành tiếng. + Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói + Cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập dối? văn nghệ để đi xem phim, ... + Cô chị sẽ nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình + Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng hay nói dối? học cho giỏi. + Thái độ của người cha lúc đó thế nào? - GV cho HS xem tranh minh hoạ. + Đoạn 2 nói về chuyện gì? + Cô em giúp chị tỉnh ngộ. - Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc thành tiếng. + Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh + Vì cô em bắt chước mình nói dối. Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em. ngộ? Cô sợ mình chểnh mảng việc học hành khiến ba buồn. + Cô chị đã thay đổi như thế nào? + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều + Chúng ta không nên nói dối. Nói dối là tính xấu. gì? - Nói và ghi ý chính của bài. - 1 HS nhắc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp bài. Tìm giọng đọc - 3 HS đọc nối tiếp, lớp nêu giọng đọc mỗi - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc phân vai - Thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Cũng cố, dặn dò + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? + Em hãy đặt tên khác cho truyện. - GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: Ngày 4/10/2010 Ngày dạy : Thứ 5 ngày 710/2010 TOÁN PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai. 18. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Lê Thế Tiết. - Biết đặt tính và thực hiện phép cộng các số có đén 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng có nhớ và không nhớ với các số tự nhiên có bốn, năm, sáu chữ số. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS làm bài tập 3, 4 của tiết trước. - Kiểm tra bài tập về nhà của một số HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề - HS nghe. 2. Củng cố kĩ năng làm tính cộng - GV viết lên bảng hai phép tính cộng 48352 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài + 21026 và 367859 + 541728 và yêu cầu HS vào giấy nháp. đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS xét bài làm của cả hai bạn - HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét. trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính. + Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép - HS nêu (như SGK). tính của 2 phép cộng trên? + Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên + Ta thực hiện đặt tính sau cho các hàng ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự nào? tính theo thứ tự từ phải sang trái. 3. Luyện tập Bài 1: - Y/c HS tự đặt tính và thực hiện - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài phép tính, sau đó chữa bài, GV yêu cầu HS vào nháp. HS nêu cách đặt tính và thực hiện nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một phép tính. số phép tính trong bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 (dòng1 và 3): - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp, - Làm bài và đổi vở kiểm tra bài của bạn. gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước lớp. Bài 3: -GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài Tóm tắt vào vở. Cây lấy gỗ: 325164 cây Bài giải Cây ăn quả: 60830 cây Số cây huyện đó trồng có tất cả là: Tất cả: …… cây ? 325164 + 60830 = 385994 (cây) - GV nhận xét và cho điểm HS. Đáp số: 385994 cây 4. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai. 19. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Lớp 4. Trường Tiểu học Lê Thế Tiết. I. YÊU CẦU - Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng(BT1, BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng "trung" theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu với một từ trong nhóm (BT4). - Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu, có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Thẻ từ ghi: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 2. - 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Đại diện cặp trình bày, lớp bổ sung. - HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. Thứ tự các từ điền như sau: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. - GV nhận xét sửa sai. Bài 2: - Y/c HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung Nhóm 1: đưa ra từ. Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ Nhóm 2: tìm nghĩa của từ. chức hay với người nào đó là: trung thành. - HS thực hiện và đổi vai người hỏi người Trước sau như một, không gì lay chuyển trả lời. nổi là: trung kiên... - GV kết luận chốt lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc y/c - 1 HS đọc thành tiếng. Làm việc theo nhóm - Y/c HS thảo luận nhóm 4 và làm bài. Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu, trung Nhóm nào xong trước lên bảng đính bài bình, trung tâm. Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”: trung làm của nhóm mình lên bảng. - Nhận xét, tuyên dương. thành, trung nghĩa, trung kiên, ... Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc câu văn của mình. - Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình. - Nhận xét câu văn của HS. Lớp em không có HS trung bình. 3. Củng cố - dặn dò: Đêm trung thu thật vui và lí thú. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết một Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị của đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về truyền cả nước. thống tốt đẹp của nhân dân ta trong đó có dùng 2 trong số các từ ở bài tập 3. KHOA HỌC PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I. YÊU CẦU - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. - Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời. - Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai. 20. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×