Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 20 năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.65 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 20 :. Thứ hai, ngày 13 tháng 1 năm 2014 Tập đọc ( tiết 39 ) : BỐN ANH TÀI ( tiếp theo ) I.Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe tài năng , tinh hần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. ( trả lời được các CH trong SGK ) -TCTV : Vắng teo -GDHS: Sống đoàn kết. *KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. II.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: Thảo luận nhóm. trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi. III.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. IV.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định HS hát 2.Bài cũ : Chuyện cổ tích về loài người - Kiểm tra 2,3 HS đọc bài thơ và trả lời câu 3 HS trả lời hỏi SGK 3.Bài mới : Giới thiệu bài a.Hướng dẫn HS luyện đọc : + Đoạn 1: 6 dòng đầu. + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 2: Phần còn lại. - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. -TCTV : Vắng teo là rất vắng, tạo cảm giác - HS đọc theo nhóm. -HS thi đọc theo nhóm. buồn . -GV nghe và nhận xét và sửa lỗi . -1 HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài *KNS:Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. -HS đọc đoạn 1, thảo luận nhóm TLCH. - HS đọc thầm đoạn đầu – thảo luận *PP: thao luận nhóm/ KT: trình bày ý kiến cá nhóm đôi trả lời câu hỏi 1. nhân. - Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai - Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu và được giúp đỡ như thế nào ? Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ đã nấu cơm cho bốn anh em ăn và cho họ ngủ nhờ. * KT: đặt câu hỏi: - HS đọc thầm trả lời câu hỏi 2, 3. - Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? - Phun nước ra như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng , làng mạc. HS thuật lại. Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống -Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm, yêu tinh: bốn anh em đã chờ sẵn Cẩu Khây hé cửa, yêu tinh thò đầu vào lè cái lưỡi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dài như quả núc nắc…Yêu tinh núng thế phải quy hàng. - Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được - Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và yêu tinh ? tài năng chinh phục nước lụt : tát nước, đóng cọc, đục máng dẫn nước. Họ dũng cảm đồng tâm, hợp lực nên đã chiến thắng được yêu tinh, buộc yêu tinh phải quy hàng. -HS nêu nội dung chính của bài. Nội dung: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm Khây -GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng hồi hộp ở đoạn đầu; giọng dồn dập, gấp gáp, giọng vui -Cả lớp lắng nghe . vẻ,… Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. -HS đọc theo nhóm. -HS thi đọc diễn cảm. GV nhận xét tuyên dương, ghi điểm 4.Củng cố: HS nhắc lại nội dung câu chuyện. - HS nêu * GDKNS: Giáo dục HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ, tài năng, biết đoàn kết với nhau làm - Lắng nghe việc nghĩa với tất cả lòng nhiệt thành của mình. 5.Dặn dò : Về nhà kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị : Trống đồng Đông Sơn. - GV nhận xét tiết học ……………………………………………………………………… Toán ( tiết 96 ) : PHÂN SỐ I.Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về phân số ; biết phân số có tử số , mẩu số ; biết đọc ,viết phân số . -HS làm đúng các bài tập trong SGK. -TCTV : Tử số; mẫu số . -GDHS : Tính chính xác, trình bày bài sạch đẹp . II.Đồ dùng dạy học : SGK.vở bài tập . IV.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định HS hát. I 2.Bài cũ: Luyện tập. - HS lên bảng làm bài tập 3,a a. p =(a +b) x2 = (8 + 3)x 2 = 22 (cm) - Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới : Giới thiệu bài: Phân số. -HS nhắc lại mục bài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu phân số -HS quan sát hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau -GV nói: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu hình tròn Học sinh đọc : Năm phần sáu. 5 5 được viết thành và cho HS đọc 6 6 5 được gọi là phân số. HS nhắc lại 6 5 -Phân số có tử số là 5, mẫu là 6. 6. HS nhắc lại -HS nhắc lại. +Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. +Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằngnhau . -Làm tương tự với các phân số. 1 3 4 ; ; 2 4 7. -TCTV : Tử số; mẫu số . -Mẫu số chỉ số phần chia đều bằng nhau của Hoạt động 2: Thực hành một đơn vị . Tử số chỉ số phần lấy đi . Bài 1: HS nêu yêu cầu từng phần a), b). HS làm bài theo nhóm đôi Sau đó cho HS làm bài và chữa bài. 2 Hình 1: Đọc Hai phần năm. MS: 5 cho 5. biết HCN chia thành 5 phần bằng nhau ; tử số là 2 cho biết số phần đã tô màu 5 ( Giải thích tương tự như trên). 8 3 7 3 Hình 3: ; Hình 4: ;Hình 5: 4 10 6 3 Hình 6: Bài 2:HS dựa vào bảng trong SGK để 7. Hình 2:. làm bài vào vở .. HS làm bài vào vở . PS TS 6 6 11 8 10 5 12. PS 3 8. Lop4.com. TS 3. MS 11. 8. 10. 5. 12 MS 8.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 18 25 12 55. 18. 25. 12. 55. Bài 3: HS viết các phân số ( Dành HS Bài 3 :HS làm bài rồi nêu kết quả . 2 khá giỏi ) a.Hai phần năm: 5. b.Mười một phần mười hai:. 11 12. 4 9 ; d.Chín phần mười: 9 10 50 e.Năm mươi phần tám mươi tư: 84. c.Bốn phần chín:. Bài 4 : HS tự àm bài rồi nêu kết quả . GV nhận xét cá nhân . 5 8 Bài 4: Đọc các phân số ( Dành HS khá Năm phần chín. Tám phần mười bảy. 9 17 giỏi ) 3 Ba phần hai bảy 27 19 Mười chín phần ba mươi ba. 33 80 Tám mươi phần một trăm. 100. - Hs nêu GV nhận xét.tuyên dương . - Lắng nghe 4.Củng cố: HS nêu ví dụ về phân số - Lắng nghe GV giáo dục HS vận dụng kiến thức toán đơn giản vào cuộc sống. 5.Dặn dò: Dặn HS về học bài, xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau: Phân số và phép chia số tự nhiên . ……………………………………………………………………. Đạo đức ( tiết 20 ) : KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( tiết 2 ) I.Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động . -Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng , giữ gìn thành quả lao động của họ . *KNS: Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II.PHương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: Phương pháp: Thảo luận nhóm , Làm việc cặp đôi. Kĩ thuật : trình bày ý kiến cá nhân , KT trình bày 1 phút . III.Đồ dùng dạy học : - SGK; Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. IV.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : HS hát. 2.Bài cũ : Kính trọng, biết ơn người lao động. - Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -GV nhận xét, tuyên dương 3.Bài mới : Giới thiệu bài: Hoạt động1 : Đóng vai ( Bài tập 4 ) * KNS :Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. + PP:Thảo luận nhóm. KT: trình bày 1 phút. - Chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống trong bài tập ở SGK. - GV phỏng vấn các HS đóng vai . + PP: thảo luận cặp đôi. KT: trình bày ý kiến cá nhân.. - HS thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai. - Nhóm 1: Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư. Tư sẽ…. Nhóm 2: Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong. Hân sẽ… Nhóm 3, 4: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố Lan đang làm việc ở góc phòng. Lan sẽ… - Đại diện từng nhóm lên đóng vai . Kết luận : Về cách ứng xử phù hợp cho mỗi Cả lớp trao đổi , nhận xét . tình huống . Hoạt động 2 : Trình bày sản phẩm -HS trình bày các câu ca dao, tục ngữ, bài -HS trình bày các câu ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát, tranh ảnh, truyện… nói về người bài thơ, bài hát, tranh ảnh, truyện… lao động. nói về người lao động. VD: An quả nhớ kẻ trồng cây. - HS trình bày sản phẩm của mình. An khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. - Cả lớp nhận xét. …. HS làm việc cá nhân: kể, viết hoặc vẽ - GV nhận xét chung . => Kết luận chung. về một người lao động mà em kính phục, yêu quí nhất. 4.Củng cố: HS đọc ghi nhớ -HS đọc ghi nhớ -GV giáo dục HS biết kính trọng và biết ơn - Lắng nghe đối với những người lao động . 5.Dặn dò:Chuẩn bị : Lịch sự với mọi người . -Nhận xét tiết học …………………………………………………………………… Thứ ba, ngày 14 tháng 01 năm 2014 Kể chuyện ( tiết 20 ) : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý trong SGK ,chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe,đã đọc nói về một người có tài. -Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. -TCTV : Tài năng . -GDHS : Mạnh dạn, tự tin trước tập thể . II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) .Truyện về người có tài…Giấy khổ tó viết dàn ý KC. Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Bác đánh cá và gã hung thần. HS hát HS kể và nêu ý nghĩa truyện Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV nhận xét, tuyên dương 3.Bài mới : Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc Hoạt động 1:Tìm hiểu yêu cầu đề bài -HS đọc đề bài, gợi ý 1, 2. +Tài năng có thể trong các lĩnh vực khác nhau (trí tuệ, sức khoẻ). +Chuyện hs có thể có hoặc không có trong SGK. -HS tự giới thiệu câu chuyện mình sắp kể. -TCTV : Tài năng là năng lực xuất sắc, khả năng làm giỏi và có sáng tạo trong công việc .. HS nhắc lại mục bài -Đọc đề và gợi ý 1, 2: +Nhớ lại những bài em đã học về tài năng của con người. +Tìm thêm những chuyện tương tự trong sách báo. Ví dụ : + Câu chuyện Vua máy tính. + Bin-Ghết- một trong những người giàu nhất hành tinh. + Phùng Hưng đánh hổ. -HS đọc lại dàn ý kể chuyện.. Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện đã nghe , đã đọc nói về một người có tài . - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs + Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu + Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. chuyện. -HS thi kể trước lớp. -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi -HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý cho bạn trả lời. nghĩa câu chuyện. -Nhận xét tính điểm theo tiêu chuẩn GV khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs đã nêu, bình chọn người kể hay nhất. chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. 4.Củng cố: -GV giáo dục HS Yêu thích môn học và có thói quen rèn luyện sức khoẻ 5.dặn dò: -Về xem lại bài -Nhận xét tiết học. …………………………………………………………………….. Toán ( tiết 97 ) : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0 ) có thể viết thành một phân số : tử số là số bị chia , mẫu số là số chia . -GDHS: Tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học : SGK, vở bài tập . IV.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: HS hát. 2.Bài cũ: 2HS lên bảng làm bài tập 2 - HS lên bảng làm bài theo yêu GV nhận xét, ghi điểm cầu của GV . - Nhận xét chung tuyên dương. PS TS MS Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 6 11 8 10 5 12. 6. 11. 8. 10. 5. 12. 3.Bài mới :Giới thiệu bài: Phân số và phép chia số tự nhiên Hoạt động 1: GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề. Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được - Mỗi em được 2 quả. mấy quả cam ? Nhận xét : Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể là một số tự nhiên. Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần cuả cái bánh? Hướng dẫn HS chia như SGK 3:4 =. 3 (cái bánh ). 4. Nhận xét: Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể là một phân số. Kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, HS nhắc lại. tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. HS làm bài Hoạt động 2: Thực hành 7 Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. 7:9= 9. 6 : 19 = Bài 2: ( 2 ý đầu ) HS làm bài theo nhóm bàn GV nhận xét .. 6 19. 5 8 1 1:3= 3. 5:8=. HS sửa bài. -HS làm bài theo nhóm . 36 : 9 =. 36 88 = 4 ; 88 : 11= = 8 9 11. HS tự làm bài nêu KQ :. Bài 2: 2 ý sau Dành HS khá giỏi. 0:5= Bài 3: HS làm bài theo mẫu và chữa bài.. 0 =0 5. 7: 7=. 1 - HS làm bài vào vở .. 6 1 Thu vở chấm bài. 6= ; 1= ; 1 1 Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một 27 0 3 27 = ;0= ; 3= phân số có tử là số tự nhiên đó và mẫu bằng 1 1 1 1 4.Củng cố: GV giáo dục HS tính cẩn thận, chính HS theo dõi xác 5.Dặn dò : Dặn HS về xem lại các bài tập Lop4.com. 7 = 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Chuẩn bị: Phân số và phép chia số tự nhiên. - Lắng nghe Nhận xét tiết học . …………………………………………………………………… Luyện từ và câu ( tiết 39 ) : LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I.Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai lam gì ? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1)xác định được bộ phận CN,VN trong câu kể tìm được (BT2). -Viết được đoạn văn có dung kiểu câu Ai làm gì ? (BT3). - HS khá ,giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học (BT3). -TCTV : Buông neo . II.Đồ dùng dạy học : Sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu. Tranh: cảnh làm trực nhật lớp để gợi ý viết đoạn văn. III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định HS hát. 2.Bài cũ: Mở rộng vốn từ : Tài năng. -HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở bài tập 3 HS trả lời và Trả lời câu hỏi bài tập 4. GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : Giới thiệu bài: Luyện tập về câu HS nhắc lại tựa bài kể “Ai làm gì?” Hướng dẫn: Bài tập 1: HS đọc nội dung - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS làm việc nhóm để tìm câu kể kiểu “Ai - Cả lớp đọc thầm; HS làm việc trong làm gì?” nhóm bàn, trình bày KQ: - Gạch dưới các câu tìm được bằng bút chì. + Câu 3; 4; 5; 7 là câu kể Ai làm gì? - GV nhận xét. Bài tập 2:- HS làm việc cá nhân. - Đọc yêu cầu bài. + Tàu chúng tôi/ buông neo trong CN biển Trường Sa.( VN) + Một số chiến sĩ / thả câu. CN VN +Một số khác / quây quần trên boong CN sau ca hát, thổi sáo.(VN) +Cá heo / gọi nhau quây đến quanh - GV NX sửa bài. CN + Hoạt động 3: Bài tập 3 tàu như để chia vui. VN - GV gợi ý: Có thể viết ngay vào phần thân -HS đọc yêu cầu bài. -HS lắng nghe. bài, kể công việc cụ thể của từng người sau - HS làm bài vào vở. Trình bày kết để chỉ ra đâu là câu kiểu “Ai làm gì?” * HS khá giỏi :Viết được đoạn văn (ít nhất 5 quả : VD: câu) có 2,3 câu kể đã học (BT3) . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Em làm trực nhật vào ngày nào? Sáng hôm ấy, chúng em đến trường -Em đã chuẩn bị những gì khi tới lớp? sớm hơn mọi ngày. Theo phân công -Em đã làm những việc gì?Làm như thế nào? của tổ trưởng, chúng em bắt tay ngay -Cô giáo và bạn bè có nhận xét gì về việc làm vào việc. Hương và Trang lau cửa sổ. Khang và Tâm quét màng nhện. Bạn của em? Chinh lau bảng. Còn em thì sắp xếp -Cảm nghĩ của em về buổi trực nhật đó như lại bàn ghế. Chỉ một loáng là chúng thế nào? em làm xong ngay… - GV nhận xét. 4.Củng cố : -GV giáo dục HS vận dụng dùng - HS lắng nghe đúng mẫu câu khi nói viết. 5.Dặn dò: về nhà viết đoạn văn vào vở. - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Ai – thế nào? -Nhận xét tiết học. - Lắng nghe ………………………………………………………………… Thứ tư, ngày 15 tháng 01 năm 2014 Tập đọc ( tiết 40 ) : TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I.Mục tiêu: - Bước đầu biết được đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào , ca ngợi . - Hiệu nội dung : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú , độc đáo , là niềm tự hào của người Việt Nam . ( trả lời được các CH trong sgk ) -GDHS : Ý thức bảo vệ di sản quốc gia . II.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Sưu tầm thêm tranh, ảnh về nền văn hoá Đông Sơn. III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định HS hát 2.Bài cũ : Bốn anh tài ( tt ) - 2,3 HS đọc truyện và trả lời câu hỏi. HS đọc và TLCH. +Nêu ý nghĩa câu chuyện? GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : GV giới thiệu bài . - Năm 1924, một ngư dân tình cờ tìm thấy bên bờ sông Mã ( Thanh Hoá ) mấy thứ đồ cổ bằng đồng trồi lên trên đất bãi. Ngay sau đó, các nhà khảo cổ đã đến đây khai quật và sưu tầm được thêm hàng trăm cổ vật đủ loại. Các - Xem tranh minh hoạ và lắng nghe. cổ vật này thể hiện trình độ văn minh của người Việt xưa. Địa điểm này thuộc huyện Đông Sơn, Thanh Hoá, nên sau đó có tên gọi là điểm văn hoá Đông Sơn. Trong bài học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về một cổ vật đặc sắc của văn hoá Đông Sơn. Đó là trống đồng Đông Sơn. Hoạt động 2 : a.Hướng dẫn HS luyện đọc: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + GV chia đoạn: 2 đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu đến hươu nai có gạc. - Đoạn 2 : còn lại. + GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. + HD đọc câu dài: “ Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hoá đông Sơn / chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú.” “ Con người cầm vũ khí bảo vệ quê hương / và tưng bừng nhảy múa mừng chiến công / hay cảm tạ thần linh.” - Đọc diễn cảm cả bài. b.Tìm hiểu bài : - Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?. - Hoa văn trên mặt trống được miêu tả như thế nào? -Đoạn 2: Những hoạt động của con người được miêu tả trên trống đồng ?. -Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?. -HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. ( 3 lượt) + HS đọc thầm phần chú giải từ mới. + HS luyện đọc câu dài. - HS đọc trong nhóm. - Thi đọc trước lớp. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS lắng nghe. - HS đọc thầm đoạn đầu –trả lời câu hỏi 1. - Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. - HS đọc thầm trả lời câu hỏi 2, 3. -Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay… - HS đọc to. - Lao động , đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh. . . Bên cạnh con người là những cánh cò, chim Lạc, chim Hồng , đàn cá bơi lội... -Vì hình ảnh con người là hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn.. - Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng - Trống đồng Đông Sơn đa dạng, với của người Việt Nam? những nét hoa văn trang trí đẹp, là sự ngợi ca con người. Trống đồng là một cổ vật phản ánh trình độ văn minh của người Việt từ thời xa xưa, là một bằng chứng nói lên rằng : dân tộc Việt Nam là một dân tộc có một nền văn hoá lâu đời, bền vững. Nội dung bài này nói lên điều gì ? . Nội dung chính:Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú đa Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> dạng với văn hoa rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt c.Đọc diễn cảm : - GV đọc diễn cảm toàn bài. Nam Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng -HS lắng nghe. đúng. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm. GV nhận xét, ghi điểm 4.Củng cố: Nêu nội dung của bài HS nêu nội dung của bài GV giáo dục HS lòng tự hào dân tộc. 5.Dặn dò: Dặn HS về rèn đọc và trả lới các Lắng nghe câu hỏi trong SGK . Chuẩn bị :Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa. Nhận xét tiết học ………………………………………………………………………… Toán ( tiết 98 ) : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo) I.Mục tiêu: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số . - Bước đầu biết so sánh phân số với 1 . -GDHS: Tính cẩn thận, chính xác . II.Đồ dùng dạy học : SGK. Vở bài tập . III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn đinh HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Phân số và phép chia số tự nhiên. HS lên bảng làm bài . 7 5 ; 5:8= 9 8 6 1 6 : 19 = ; 1:3= 19 3. 7:9=. GV Nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới : Giới thiệu: Phân số và phép chia số tự nhiên. Hoạt động 1: Hình thành kiến thức . Ví dụ 1 : Ăn một quả cam, hay. HS nhắc lại mục bài. 4 quả cam, ăn thêm HS nêu ví dụ 4. 1 5 quả cam nữa tức là ăn quả cam. 4 4. Ví dụ 2 trong SGK Chia 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được. 5 4. HS nêu ví dụ 2.. quả cam. GV ghi : 5 : 4 =. 5 4. 5 1 5 quả cam gồm 1 quả và quả, do đó quả cam 4 4 4 HS nhắc lại . 5 nhiều hơn 1 quả cam, ta viết : > 1 4 5 Vậy: có tử lớn hơn mẫu, phân số đó lớn hơn 1 4. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4 có tử bằng mẫu, phân số đó bằng 1. 4 1 có tử bé hơn mẫu, phân số bé hơn 1 4. Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: Viết thương dưới dạng phân số. 1HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bảng con .. HS nhắc lại. HS đọc yêu cầu bài tập HS làm bài vào bảng con . 8 5 19 3 19 : 11= ;3:3= 11 3 2 2 : 15 = 15. 9:7=. GV nhận xét . Bài 2: ( Dành HS khá giỏi ). 9 7. ; 8:5=. HS nhận xét . -HS làm bài rồi nêu KQ : 7 chỉ phần đã tô 6. H1: phân số màu. 7 chỉ phần đã tô 12. GV nhận xét cá nhân .. H2: phân số:. Bài 3: HS làm bài và chữa bài -HS làm bài vào vở.. màu. -HS làm bài vào vở : 3 9 6 ; ; 4 14 10 24 b. Phân số bằng 1: 24 5 19 c. Phân số lớn hơn 1: ; 7 17. a.Phân số < 1:. -GV chấm điểm nhận xét. 4.Củng cố: ? Khi nào thì phân số bé hơn 1; bằng 1; lớn hơm 1.? HS trả lời GV giáo dục HS tính cẩn thận khi làm toán. Lắng nghe 5.dặn dò:Về xem lại các bài tập Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học ……………………………………………………………………. Buổi chiều : Chính tả ( tiết 20 ) : CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠ PHÂN BIỆT: UÔC/UÔT I.Mục tiêu: - Nghe – Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng bài chính tả phương ngữ 2b . -GDHS : Viết đúng, viết đẹp . II.Đồ dùng dạy học : - Ba tờ phiếu viết nội dung BT 2b III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc HS hát Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hát. 2.Bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. -Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. Phân biệt: ch / tr; uôt / uôc Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. a.Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. ? Nội dung đoạn văn nói gì? Học sinh đọc thầm đoạn chính tả. -HS thực hiện HS nhắc lại mục bài. HS theo dõi trong SGK - Nguồn gốc của chiếc lốp xe đạp. HS đọc thầm HS luyện viết từ khó vào bảng con: nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm… b.Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: HS viết bảng con Nhắc cách trình bày bài HS nghe. Giáo viên đọc cho HS viết HS viết chính tả. Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra lỗi. +Chấm và chữa bài. 5 đến 7 bài. ngoài lề trang tập Giáo viên nhận xét chung b.HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2b Cả lớp đọc thầm Cả lớp làm bài tập -HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. -Bài 2b: - Cày sâu cuốc bẫm - Mua dây buộc mình Nhận xét và chốt lại lời giải đúng - Thuốc hay tay đảm 4.Củng cố: GV giáo dục HS rèn viết chữ - Chuột gặm chân mèo. đúng, đẹp. Nhắc nhở HS viết lại các từ sai 5.dặn dò: Chuẩn bị tiết 21 Lắng nghe Nhận xét tiết học. ……………………………………………………………………….. Địa lí ( tiết 20 ) : ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , đất đai , sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ : + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta , do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp . Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi , kênh rạch chằng chịt . Ngoài đất phù sa màu mỡ đồng bằng còn nhiều đất phèn , đất mặn cần phải cải tạo . -Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ , sông Tiền ,sông Hậu trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam . - Quan sát hình , tìm , chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ : sông Tiền , sông Hậu . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -HS khá ,giỏi : + giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long : do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông . + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông : để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng . -GDHS : Học sinh thấy được sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng . -BĐKH : GDHS tuyên truyền hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp ,tránh đánh bắt thuỷ sản bằng điện . II.Đồ dùng dạy học : Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam. Bản đồ đất trồng Việt Nam. Tranh ảnh thiên nhiên về đồng bằng Nam Bộ. IV.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: HS hát 2.Bài cũ: Thành phố Hải Phòng Nêu đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Hs lên bảng trả lời . phòng ? HS lên chỉ vị trí Hải Phòng trên bản đồ 3.Bài mới: Giới thiệu bài . HS nhắc lại mục bài Hoạt động1: Đồng bằng lớn nhất nước ta. - HS quan sát hình ở góc phải SGK & chỉ vị -HS quan sát hình & chỉ vị trí đồng trí đồng bằng Nam Bộ. bằng Nam Bộ. -GV chỉ sông Mê Công trên bản đồ thiên nhiên treo tường & nói đây là một sông lớn của thế giới, đồng bằng Nam Bộ do sông Mê Công & một số sông khác như: sông Đồng Nai, sông La Ngà… bồi đắp nên. GV : Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta , do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp . Hoạt động 2: Mạng lưới song ngòi, kênh Các nhóm trao đổi theo gợi ý của SGK Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo rạch chằng chịt luận trước lớp. -Nêu đặc điểm của sông Mê Công -HS dựa vào SGK để nêu đặc điểm về sông Mê Công, -Vì sao sông Mê Công còn có tên là sông - Do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa Cửu Long ? ( Dành hs khá giỏi ) sông nên có tên gọi là sông Cửu Long . HS trình bày kết quả, vị trí các sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam bộ. -GV chỉ lại vị trí đồng bằng Nam Bộ , sông -HS lên bảng chỉ trên lược đồ , bản đồ . Tiền ,sông Hậu trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam Kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam - Sông Tiền , Sông Hậu . HS tự suy nghĩ trả lời . Bộ ? Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê? Dành hs khá giỏi -Sông ngòi ở Nam Bộ có tác dụng gì?. - Để nước lũ đưa phù sa vào cánh đồng. -Nườc lũ ngập đồng bằng còn có tác dụng thau chua,rửa mặn cho đất và làm cho đất thêm màu mở do được phủ thêm phù sa. -BĐKH : Để bảo vệ nguồn tài nguyên thuỷ - Để bảo vệ nguồn tài nguyên thuỷ sản sản ở đồng bằng Nam Bộ chúng ta phải làm của đồng bằng Nam Bộ chúng ta phải gì? hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp ,tránh đánh bắt thuỷ -GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa sản bằng điện , phải tạo môi trường mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa nước không bị ô nhiễm khô ở đồng bằng Nam Bộ. GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả -HS lắng nghe lời của HS 4.Củng cố: HS so sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai. Lắng nghe GV giáo dục HS có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. 5.Dặn dò:- Về nhà học bài. -Về chuẩn bị bài- nhận xét tiết học. ……………………………………………………………………….. Lịch sử ( tiết 20 ) : CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I.Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng ): + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh ( khởi nghĩa Lam Sơn ) Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn + Diễn biến trận Chi Lăng : quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng ; ki binh ta nghênh chiến , nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải . Khi kị binh của giặc vào ải , quân ta tấn công , Liễu Thăng bị giết , quân giặc hoảng loạn và rút chạy . + Ý nghĩa : Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của Quân Minh , quân Minh phải xin hàng và rút về nước . - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập : + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác , quân Minh phải đầu hàng , rút về nước . Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế ( năm 1428 ) mở đầu thời Hậu Lê . Nêu các mẫu chuyện về Lê lợi ( kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần …) . -HS khá giỏi nêu được lý do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng . II.Đồ dùng dạy học : - Hình trong SGK phóng to . Phiếu học tập của HS .SGK III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định HS hát. 2.Bài cũ: Nước ta cuối thời Trần Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đến giữa thế kỉ thứ XIV, vua quan nhà Trần HS trả lời sống như thế nào? GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : Giới thiệu bài: Chiến thắng Chi -HS nhắc lại mục bài Lăng Hoạt động1: Ải Chi Lăng và bối cảnh diễn biến đến trận Chi Lăng. - GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng : Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng . Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hoá), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hoà, mặt khác bí mật sai người về nước xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn. -Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta? -Ải Chu Lăng ở tỉnh Lạng Sơn nước ta. -Thung lũng có hình ảnh như thế nào? -Thung lũng này hẹp và có hình bầu dục. -Hai bên thung lũng là gì? -Phía Tây là dãy núi đá hiểm trở .Phia Đông là dãy núi đát trùng trùng điệp điệp. -Lòng thung lũng có đặc điểm gì? -Có sông, lại có 5 ngọn núi nhỏ là núi Quỷ Môn Quan, Ma Sẳn, Phượng Hoàng, Mã Yên, Cai Kinh. -Với địa thế trên Chi Lăng có lợi gì cho ta? -Dễ dàng cho quân ta mai phục đánh giặc, còn quân giặc lọt vào Chi Lăng Hoạt động2:Trận Chi Lăng mà không có đường ra. - HS quan sát hình trong SGK và đọc các - HS quan sát hình 15 và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh thông tin trong bài để thấy được của Ải Chi Lăng. khung cảnh Ải Chi Lăng . + Lê Lợi đã bố trí quân ở ải Chi Lăng ntn? -…quân ta mai phục chờ địch ở hai bên sườn núi, lòng khe. + Khi quân Minh đến trước ai Chi Lăng, kị - Kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay binh ta đã hành động như thế nào? đầu nhử Liễu Thăng cùng đám quân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Kị binh nhà Minh đã phản ứng thế nào kị vào ải. -Chúng đuổi theo nên bỏ xa hàng vạn trước hành động của kị quân ta? quân đang lũ lượt chạy bộ + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra -Kị binh nhà Minh lọt vào giữa trận sao? địa “mưa tên”, Liễu Thăng & đám quân bị tối tăm mặt mũi, Liễu Thăng bị một mũi tên phóng trúng ngực chết tại trận. + Bộ binh nhà Minh thua trận như thế nào? -Bị phục binh của ta tấn công, bị giết hoặc quỳ xuống xin hàng. - Dựa vào dàn ý trên thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng . Hoạt động3:Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa. - Trong trận Chi Lăng , nghĩa quân Lam Sơn -Nghĩa quân Lam Sơn dựa vào địa đã thể hiện sự thông minh như thế nào ? hình và sự chỉ huy tài giỏi của Lê Lợi - Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh - Quân Minh đầu hàng, rút về nước. và nghĩa quân ra sao ? - Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa ntn đối - Đập tan mưu đồ cứu viện thành với lịch sử dân tộc? Đông Quan của Quân Minh , quân Minh phải xin hàng và rút về nước . -Vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận -Ải là vùng núi hiểm trở , đường nhỏ địa đánh địch ? .( Dành HS khá giỏi ) hẹp , khe sâu rưnh2 cây um tùm -Mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng như - Quân ta giả vờ thua để nhử địch vào thế nào .( Dành HS khá giỏi ải , khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công . -Gv đặt câu hỏi rút bài học . -HS nêu nội dung bài học 4.Củng cố: GV giáo dục HS cảm phục sự thông minh , sáng tạo trong cách đành giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng 5.Dặn dò:-Dặn HS về xem lại bài - Chuẩn bị bài: Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước Nhận xét tiết học. …………………………………………………………………. Thứ năm, ngày 16 tháng 01 năm 2014 Toán ( tiết 99 ) : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết đọc , viết phân số . - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số . -GDHS: Trình bày bài sạch , đẹp . II.Đồ dùng dạy học : SGK, vở bài tập . III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1.Ổn định 2.Bài cũ: HS lên bảng làm bài tập 1 .. HS hát 3 9 6 ; ; 4 14 10 24 b.Phân số bằng 1: 24 5 19 c.Phân số lớn hơn 1: ; 7 17. a.Phân số bé hơn 1:. GV Nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới : Giới thiệu bài: Bài 1: HS đọc từng số đo đại lượng là: một phần hai ki-lô- gam. 1 kg đọc HS làm bài theo nhóm bàn . 2 1 kg :Một phần hai ki-lô-gam. 2 5 m: Năm phần tám mét. 8 19 giờ : Mười chín phần mười hai giờ. 12 6 m: sáu phần một trâm mét. 100. GV nhận xét . HS làm bài vào phiếu học tập . Bài 2: HS tự viết các phân số theo yêu cầu 1 - Một phần tư : ; SGK rồi chữa bài. 4. - Sáu phần mười:. 6 10. 18 85 72 - Bảy mươi hai phần một trâm: 100. - Mười tám phần tám mươi lăm:. Bài 3: Viết số tự nhiên dưới dạng phân số. HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở .. HS làm bài vào vở . 8=. 8 14 32 1 ; 14 = ; 32 = ; 1 = 1 1 1 1. GV thu một số tập chấm . Bài 4: ( Dành HS khá giỏi ) HS tự làm bài và nêu kết quả.. HS làm bài. GV nhận xét cá nhân . Bài 5: ( Dành HS khá giỏi ) GV nhận xét – tuyên dương .. HS làm bài rồi nêu KQ .. 2 6 ; b. Bằng 1: 5 6 8 c.Lớn hơn 1: . 3. a.Bé hơn 1:. 4 1 CD ; PD = CD 3 4 2 3 b.MO = MN ; ON = MN 5 5 4.Củng cố: GV giáo dục HS tính cẩn thận,. a.CP =. chính xác. 5.dặn dò: Dặn HS về xem lại bài Chuẩn bị: Phân số bằng nhau. Nhận xét tiết học. Lắng nghe. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ……………………………………………………………………. Tập làm văn ( tiết 39 ) : MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (KIỂM TRA VIẾT I.Mục tiêu: -HS nhớ lại các phần cơ bản của một bài văn . - Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài , có đủ 3 phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) diễn đạt thành câu rõ ý . -GDHS: Yêu thích môn học . II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ chép sẵn dàn ý chung văn tả dồ vật, phấn màu, phiếu . SGK, bút, vở, … IV.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. GV nhận xét HS trình bày sự chuẩn bị 3Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa: Miêu tả đồ vật ( kiểm tra viết ) -HS nhắc lại tựa bài +GV chép đề bài : Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em -Hs đọc to đề bài yêu thích nhất. -Hướng dẫn, gợi ý: -HS nêu một số dồ dùng học tập, chon đồ dùng em yêu - Vài hs phát biểu cá thích nhất. -Hs nêu lại bố cục bài văn tả đồ vật . nhân -GV yêu cầu hs cho biết nội dung của từng phần. -2 Hs nhắc lại Gv nhận xét và ghi lại dàn ý chung bài văn tả đồ vật: 1.Mở bài: Giới thiệu đồ vật được tả 2.Thân bài: a.Tả bao quát : (tả bên ngoài) -Hình dáng -Kích thước -Màu sắc -Chất liệu, cấu tạo b.Tả từng bộ phận (tả chi tiết) 3.Kết luận:Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả(tình cảm, giữ gìn đồ vật) +Học sinh làm bài: -Vài hs nhắc lại -GV nhắc nhỡ hs trước khi làm bài. -Hs làm bài -Hs làm vào giấy kiểm tra. -Gv thu bài, nhận xét. -HS nộp bài, gv nhận xét. 4.Củng cố : HS đọc lại dàn ý chung bài văn tả đồ vật. - GV giáo dục HS biết thể hiện tình cảm khi làm bài. 5.Dặn dò:- Dặn HS về làm lại bài cho hay hơn - Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học . …………………………………………………………………. Khoa học ( tiết 39 ) : KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I.Mục tiêu: - Nêu được một số nguyên nhân gây ônhiễm không khí : khói ,khí độc ,các loại bụi , vi khuẩn ,… -Học sinh nắm được mối quan hệ giữa con người với môi trường . *KNS: Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí. II.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: Thảo luận nhóm. Trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi. III.Đồ dùng dạy học : Hình trang 78, 79 SGK. Hình vẽ, tranh ảnh cảnh thể hiện không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm (sưu tầm). IV.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định -HS hát. 2.Bài cũ: Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống -HS trả lời bão GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : Giới thiệu bài: -HS nhắc lại mục bài Hoạt động 1:Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch *Thảo luận nhóm/ trình bày ý kiến cá nhân: -HS quan sát các hình trang 78, 79 SGK và -Quan sát theo nhóm và nêu ý kiến chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong quan sát được: sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí ô +Hình 2 cho biết không khí trong nhiễm? sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng… +Hình cho biết không khí bị ô nhiễm: Hình 1: nhiều ống khói nhà mày đang xả những đám khói đen trên bầu trời. Những lò phản ứng hạt nhân đang nhả khói; Hình 3: Cảnh ô nhiễm do đốt chất thải ở nông thôn; Kết luận: Hình 4: Cảnh đường phố đông đúc, -Không khí sạch là không khí trong suốt, nhiều ô tô, xe máy đi lại xả khí thải và hông màu, không mùi, không vị, chỉ chứa tung bụi. Nhà cửa san sát. Phía xa nhà khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, máy đang hoạt động nhả khói lên bầu không làm hại đến sức khoẻ con người. trời. -Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có -HS lắng nghe chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hị cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác. Hoạt động 2:Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí . *Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×