Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.44 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span> Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành.  Năm học : 2010-2011. TUẦN 19 Ngày soạn : 2/ 1/ 2011 1. Toán :.  Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011 KI - LÔ - MÉT VUÔNG. I. MỤC TIÊU :. 1- KT: Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích 2- KN: Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1 km2 = 1 000 000 m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. 3- GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1- GV: Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển. Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. 2- HS: Vở, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) 2. Bài mới a. Khám phá: (1’) b. Kết nối: (15’) + Giới thiệu ki - lô - mét vuông : + Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km + Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki lô mét.. Hoạt động của trò - HS thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét bài bạn.. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông - Nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết đơn vị đo này. - Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ - Nhẩm và nêu số hình vuông có trong trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã học hình vuông lớn có 1000 000 hình để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 - Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2. + Đọc là : Ki - lô - mét vuông m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ? - Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị đo - Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách là km2 - Ba em đọc lại số vừa viết đọc ki - lô mét vuông. - Đọc là : ki - lô - met vuông. - Viết là : km2 - 2 em nêu lại ND ki - lô - mét vuông *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. c. Thực hành - Luyện tập : (15’) *Bài 1 : - Hai học sinh đọc. Giáo viên : Đinh Thanh. 1 Lop4.com. Phụ trách lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Hỏi học sinh yêu cầu đề bài. + GV kẻ sẵn bảng như SGK. - Gọi HS lên bảng điền kết quả.  Năm học : 2010-2011 + Viết số hoặc chữ vào ô trống. - Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông: Đọc Chín trăm hai mươi mốt li lô mét vuông Hai nghìn ki lô mét vuông Năm trăm linh chín ki lô mét vuông Ba trăm hai mươi nghìn ki lô mét vuông. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?. Viết 921km2 2000km2 509km2 320 000 km2. - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông.. *Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.. - Hai HS đọc đề bài. + 3 HS làm trên bảng - Hai học sinh nhận xét bài bạn. 1km2 = 1 000 000 m2; 1m2 = 100dm2 1 000 000m2 =1km2 5km2 = 5 000 000m2 32 m2 49dm2 = 3249dm2 2 000 000m2 = 2km2 *Bài 3: ( dành cho HS khá giỏi) - HS đọc đầu bài- phân tích bài toán - Gọi HS nêu đề bài. Cả lớp làm vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm - HS làm bài vào bảng nhóm( nhóm 4) - HS trình bày vào vở. Bài giải - Giáo viên nhận xét bài HS. Diện tích khu rừng đó dài số ki - lô - mét vuông là: 3  2 = 6 (km2) Bài 4 - HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài. Đáp số : 6(km2 GV hướng dẫn học sinh. - Hai học sinh đọc. + Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi - Lớp thực hiện vào vở. ước lượng với diện tích thực te để chọn - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. lời giải đúng. - HS nêu số đo diện tích đã chọn. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS: Diện tích phòng học là 40 m2 3. Áp dụng - Củng cố - Dặn dò: (2’) Diện tích nước Việt Nam là: 330 991 km2 - Nhận xét đánh giá tiết học. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… Giáo viên : Đinh Thanh. Phụ trách lớp 4A. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành.  Năm học : 2010-2011. …………………………………………………………………………………………….. 2.Tập đọc:. BỐN ANH TÀI. I. Mục tiêu bài học: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng sức khoẻ của 4 cậu bé. - Hiểu nội dung truyện ( phần đầu ): ca ngợi sức khoẻ, tài năng , lòng nhiệt thành làm việc nghiã của 4 anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tự nhận thức xác định giá trị bản thân. – Hợp tác – Đảm nhiệm trách nhiệm. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể thực hiện: - Trình bày ý kiến cá nhân – Thảo luận nhóm. - Hỏi đáp trước lớp – Đóng vai sử lí tình huống. IV. Phương tiện dạy học: - Tranh minh họa phóng to - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn ( từ đầu……..diệt yêu tinh ) V. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - G/T các chủ điểm học ở HKII - Nghe - Treo tranh minh hoạ 2)Bài mới (30’) HĐ 1: Luyện đọc - GV chia đoạn văn thành 5 đoạn - Dùng bút chì đánh dấu - Cho HS đọc nối tiếp - Đọc nối tiếp - H/D luyện đọc các từ khó ..... - Luyện đọc - 1 HS đọc cả bài - H/D học sinh giải nghĩa từ ... - 1 HS đọc chú giải - Đọc diễn cảm toàn bài HĐ 2: Tìm hiểu bài - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì - …..nhỏ tuổi nhưng ăn hết 1 lúc 9 chõ đặc biệt? xôi… + Chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu - Yêu tinh xuất hiện, bắt người…. Khây? + Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh - Cùng 3 người bạn…… cùng với ai? + Mỗi người bạn của Câu Khây có tài năng - ….làm vồ đóng cọc, ….dùng tai tát gì? nước,…..máng dẫn nước - Yêu cầu HS nêu ý chính của bài * Ca ngợi sức khoẻ, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh HĐ 3 : Đọc diễn cảm em Cẩu Khây Giáo viên : Đinh Thanh. 3 Lop4.com. Phụ trách lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành.  Năm học : 2010-2011. - H/D cho học sinh đọc diễn cảm - Từng cặp luyện đọc - Treo bảng phụ HD luyện đọc - Luyện đọc - Thi đọc - Đại diện nhóm thi - Nhận xét, sữa chữa 3)Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học, dặn học bài - Chuẩn bị bài sau: “Bốn anh tài (tt)” Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. 3. Chính tả : KIM TỰ THÁP AI CẬP I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng bài tập CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2) II. Chuẩn bị - Vài tờ giấy to ghi BT2 , BT3 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động: (5’) - Giới thiệu bài - Nghe 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Viết chính tả - Đọc mẫu - Nghe - Lớp đọc thầm + Hỏi: đoạn văn nói điều gì? - Ca ngợi Kim Tự Tháp là công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập Cổ Đại - H/D học sinh viết các từ khó: lăng mộ, - Viết bảng con nhằng nhịt, chuyên chở…… - Nhắc HS trình bày bài thơ và tư thế ngồi - Nghe - Viết bài viết. - Đọc cho HS viết bài - Rà soát lỗi - Đọc toàn bài - Đổi vở chữa lỗi - Thu chấm 6 - 8 bài - Nhận xét chung HĐ 2: Luyện tập BT 2: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào - Đọc yêu cầu chổ trống trong đoạn văn - Dán 3 tờ giấy ghi sẵn - Đại diện 3 nhóm lên thi tiếp sức - Nhận xét, chốt lời giải đúng: sinh vật- biết Giáo viên : Đinh Thanh. Phụ trách lớp 4A. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành.  Năm học : 2010-2011. - biết – sáng tác - tuyệt mĩ - xứng đáng BT 3: Chọn 1 số từ viết đúng chính tả và 1 - Đọc yêu cầu số từ viết sai ghi vào 2 cột - Nhận xét, chốt ý đúng - 2 HS làm bảng * Viết đúng: sáng sủa, sản sinh, sinh động, - Lớp làm vở thời tiết, công việc, chiết cành * Viết sai: sắp sếp, tinh sảo, bổ xung, thân thiếc, nhiệc tình, mải miếc 3) Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. 4. Đạo đức : KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 1) (Hiệu trưởng soạn và dạy) -----------------------------------------------------------.  Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2011. 1. Toán:. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU :. 1- KT: Chuyển đổi các số đo diện tích. Đọc thông tin trên biểu đồ cột. Bài tập cần làm : Bài 1, bài 3b, bài 5. 2- KN: Trò chơi: “Chạy theo hình tam giác” 3- GD HS thêm yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1- GV: Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. 2- HS: Bộ đồ dùng toán, vở, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra: Viết số vào chỗ chấm 1 000 000m2 = ……………km2 5km2 = ………………m2 32 m2 49dm2 = …………………dm2 2 000 000m2 = ……………….km2 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : *Bài 1 : - HS nêu đề bài, yêu cầu đề bài. - Gọi học sinh lên bảng điền kết quả - Nhận xét bài làm học sinh. Giáo viên : Đinh Thanh 5. Hoạt động của trò - HS thực hiện yêu cầu. - Học sinh nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Hai học sinh đọc. 2 HS lên bảng làm. 530dm2 = 53000 cm2 13dm2 29cm2 =1329cm2 84600cm2 = 846dm2 300dm2 = 3m2 10km2 = 10 000 000m2 Phụ trách lớp 4A. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành.  Năm học : 2010-2011 9 000 000m2 = 9km2 - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 3 : (bỏ bài 3a) - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. - Gọi học sinh nêu đề bài + Một HS làm trên bảng. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. b) TP Hồ Chí Minh là thành phố có diện - Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm tích lớn nhất, Hà Nội có diện tích bé vào vở. nhất. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. *Bài 4 : (Dành cho HS giỏi) - HS nêu đề bài. HS thảo luận và làm vào - Gọi học sinh nêu đề bài bảng nhóm. Nhóm trình bày. - Cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải - Gọi 1 em lên bảng làm bài. Chiều rộng của khu đất đó là:3 : 3 = 1( km) Diện tích khu đất đó là: 3  1 = 3(km2) - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Đáp số: 3km2 Bài 5 - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Một HS làm trên bảng. + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh + HS quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân lớn nhất. số để tự tìm ra câu trả lời để chọn lời b/ Mật độ dân số TP HCM gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng. giải đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học, về nhà học bài, làm - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại bài. Chuẩn bị bài sau: “Giới thiệu hình bình hành” Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. 2. Luyện từ và câu:. CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ “AI LÀM GÌ ?”. I. Mục tiêu - HS hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể ai làm gì ? (nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được câu kiểu Ai làm gì? xác định bộ phận CN trong câu (BT1, mục III), biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3) II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi đoạn văn phần nhận xét và BT1 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) Giáo viên : Đinh Thanh. Phụ trách lớp 4A. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành.  Năm học : 2010-2011. - Giới thiệu bài - Nghe 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Phần nhận xét BT 1: Treo bảng phụ,yêu cầu lớp đọc thầm - 1 HS đọc to,lớp đọc thầm và tìm câu kể ai làm gì? - HS trình bày - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Dùng bút chì đánh dấu vào SGK BT 2: Yêu cầu HS xác định CN trong mỗi - Đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng câu vừa tìm được - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Lớp dùng bút chì gạch ở SGK BT 3: Nêu ý nghĩa của CN - Đọc yêu cầu - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Phát biểu ý kiến BT 4: CN của các câu trên do loại từ ngữ - Đọc yêu cầu - Phát biểu ý kiến nào tạo thành - Nhận xét, chốt ý đúng .. - Nêu kết luận - Vài HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS cho VD minh hoạ - Nêu VD HĐ 2: Luyện tập BT 1: Treo bảng phụ, yêu cầu HS tìm - Đọc yêu cầu những câu kể ai làm gì? xác định CN của - Đọc thầm - 2 HS làm bảng, lớp làm vở từng câu - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Đọc yêu cầu BT 2: yêu cầu HS đặt 3 câu mỗi câu có 1 - Làm bài - HS trình bày cụm từ cho trước làm CN - Nhận xét, chốt lại ý đúng - Đọc yêu cầu BT 3: Q/S tranh đặt câu ….. - Làm nháp - Nhận xét, chốt lại những HS đặt đúng - Đọc câu mình đặt 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học, dặn dò - Nhắc lại ghi nhớ - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau “MRVT : Tài năng” Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. 3. Thể dục : BÀI 37 (Giáo viên thể dục soạn và dạy) --------------------------------------------------------------------------------4. Kể chuyện : BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. Mục tiêu - Dựa theo lời kể của GV nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đầy đủ (BT2) - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện Giáo viên : Đinh Thanh. 7 Lop4.com. Phụ trách lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành.  Năm học : 2010-2011. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - Giới thiệu bài 2)Bài mới ( 25’) - Nghe HĐ 1: Kể chuyện - GV kể 1 lần - Kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh - Nghe HĐ 2: Luyện tập BT 1: Tìm lời thuyết minh - Có 5 bức tranh minh hoạ, dựa vào lời kể - Đọc yêu cầu của cô các em hãy thuyết minh nội dung cho mỗi bức tranh - Nhận xét, chốt lời giải đúng ghi nhanh - Tự làm bài - Phát biểu dưới mỗi bức tranh BT 2: HS kể chuyện - Dựa vào tranh các em hãy kể lại toàn bộ - Đọc yêu cầu câu chuyện - Cho HS thi kể - Tập kể theo nhóm mỗi em kể 1 tranh - Nhận xét, khen ngợi - Đại diện nhóm thi kể BT 3: Các em trao đổi với nhau và tìm được - Đọc yêu cầu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét, chốt lại những ý nghĩa chuyện: - Phát biểu ca ngợi bác đánh cá mưu trí, dũng cảm đã thắng được gã hung thần vô ơn, bạc nghĩa - Vài HS nhắc lại 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài tiết sau : Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. 5. Khoa học : TẠI SAO CÓ GIÓ ? I. MỤC TIÊU:. 1- KT : HS biết được tại sao có gió. 2- KN : biết làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. 3- GD: Nhắc nhở HS cẩn thận khi làm thí nghiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1- GV: Nội dung bài, các dụng cụ để làm thí nghiệm. Giáo viên : Đinh Thanh. Phụ trách lớp 4A. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành.  Năm học : 2010-2011. 2- HS chuẩn bị chong chóng. Đồ dùng thí nghiệm : Hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống con người, động vật, thực vật ? ? Trong không khí thành phần nào là quan trọng nhất đối với sự thở ? ? Trong trường hợp nào con người phải thở bằng bình ô - xi ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động1: TRÒ CHƠI CHONG CHÓNG - GV tổ chức cho HS báo cáo về việc chuẩn bị . - Yêu cầu HS dùg tay quay chong chóng xem chúng có quay được lâu không. - Hướng dẫn HS ra sân chơi chong chóng. + Gợi ý HS trong khi chơi tìm hiểu xem : - Khi nào chong chóng quay ? - Khi nào chong chóng không quay ? - Khi nào chong chóng quay nhanh ? Khi nào chong chóng quay chậm ? + Làm thế nào để chong chóng quay ? - Tổ chức cho HS chơi ngoài sân. GV đi đến từng tổ hướng dẫn HS tìm hiểu bằng cách đặt câu hỏi cho HS. - Gọi HS tổ chức báo cáo kết quả theo nội dung sau: + Theo em tại sao chong chóng quay ? + Tại sao khi bạn chạy càng nhanh thì chong chóng của bạn lại quay càng nhanh ? + Nếu trời không có gió em làm thế nào để chong chóng quay nhanh ? + Khi nào chong chóng quay nhanh ? Quay Giáo viên : Đinh Thanh. 9 Lop4.com. Hoạt động của học sinh - HS trả lời.. - HS lắng nghe. - Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các tổ viên. - HS thực hiện theo yêu cầu.. + Thực hiện theo yêu cầu. Tổ trưởng tổ đọc từng câu hỏi để mỗi thành viên trong tổ suy nghĩ trả lời. - Tổ trưởng báo cáo xem nhóm mình chong chóng của bạn nào quay nhanh nhất. - Chong chóng quay là do gió thổi. Vì bạn chạy nhanh. - Vì khi bạn chạy nhanh sẽ tạo ra gió và gió làm quay chong chóng - Muốn chong chóng quay nhanh khi trời không có gí thì ta phải chạy. - Quay nhanh khi gió thổi mạnh và quay chậm khi gió thổi yếu. Phụ trách lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành chậm * Kết luận. c. Hoạt động 2: NGUYÊN NHÂN GÂY RA GIÓ + GV giới thiệu về các dụng cụ làm thí nghiệm như SGK sau đó yêu cầu các nhóm kiểm tra lại đồ thí nghiệm của nhóm mình . + Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và làm theo hướng dẫn sách giáo khoa. - GV yêu cầu HS TLCH sau:.  Năm học : 2010-2011 + Lắng nghe. + HS chuẩn bị dụng cụ làm thí nghiệm. + Thực hành làm thí nghiệm và quan sát các hiện tượng xảy ra. + Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Phần hộp bên ống A không khí nóng lên + Phần nào của hộp có không khí nóng ? là do một ngọn nến đang cháy đặt dưới ống A. Tại sao ? +Phần hộp bên ống B có không khí lạnh. + Phần nào của hộp có không khí lạnh ? - Khói từ mẩu hương cháy bay vào ống A + Khói bay qua ống nào ? và bay lên. + Khói từ mẩu hương đi ra ống A mà mắt - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có thí ta nhìn thấy là do không khí chuyển động từ B sang A. nghiệm đúng, sáng tạo. +Khói bay ra từ mẩu hương đi ra ống A mà + Lắng nghe. chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động ? + GV nêu : Không khí ở ống A có ngọn nến đang cháy thì nóng lên, nhẹ đi và bay lên cao. Không khí ở ống B không có nến cháy thì lạnh, Không khí lạnh thì nặng hơn và đi xuống. Khói từ mẩu hương cháy đi ra ống khói A là do không khí chuyển động tạo thành gió. Không khí chuyển từ nơi lạnh đến nới nóng. Sự chênh lệch của nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự + HS lần lượt trả lời . chuyển động của không khí. - GV hỏi lại : - Sự chênh lệch nhiệt độ trong không khí + Vì sao lại có sự chuyển động của không làm cho không khí chuyển động. + Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến khí ? +Không khí chuyển động theo chiều như nơi nóng. +Sự chuyện động của không khí tạo ra gió. thế nào? + Sự chuyện động của không khí tạo ra gì ? -HS lắng nghe. d. Hoạt động 3: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA KHÔNG - Trong nhóm thảo luận và lên chỉ từng KHÍ TRONG TỰ NHIÊN Giáo viên : Đinh Thanh. Phụ trách lớp 4A. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành.  Năm học : 2010-2011. + GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 6 và 7 trong SGK và trả lời các câu hỏi : + Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày?. bức tranh để trình bày. + Hình 6 vẽ ban ngày và hướng gió thổi từ biển vào đất liền. + Hình 7 vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ đất liền ra biển. + Mô tả hướng gió được minh hoạ trong - 4 HS ngồi cùng bàn thảo luận trao đổi và các hình? giải thích các hiện tượng. - HS trình bày ý kiến. + Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4 + Lắng nghe. người để trả lời các câu hỏi : + Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền lại thổi ra biển ? + GV đến giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. + Gọi nhóm xung phong trình bày, Yêu - 2 HS lên bảng trình bày. cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung ( nếu có ) * Kết luận. - HS cả lớp. + Gọi 2 HS lên bảng chỉ tranh minh hoạ và giải thích chiều gió thổi. 3. Củng cố- dặn dò:. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….  Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2011. 1. Toán : GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU:. 1- KT: Hình thành biểu tượng về hình bình hành. Bài tập cần làm: 1; 2 2- KN: Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. 3- GD: Giúp HS thêm hứng thú trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1- GV: Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. Bộ đồ dạy - học toán 4. Giấy kẻ ô li. 2- HS: vở ô li, xem trước bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Giáo viên : Đinh Thanh. Hoạt động của trò - HS thực hiện yêu cầu. 11 Lop4.com. Phụ trách lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành 2. Bài mới : (15’) a) Giới thiệu bài: b) Khai thác:  Hình thành biểu tượng về hình bình hành: + Cho HS quan sát hình vẽ trong phần bài học của SGK rồi nhận xét hình dạng của hình, từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành. - Hướng dẫn HS tên gọi về hình bình hành. *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài.  Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành: + HS phát hiện các đặc điểm của hình bình hành. - HS lên bảng đo các cặp cạnh đối diện, ở lớp đoc hình bình hành trong sách giáo khoa và đưa ra nhận xét..  Năm học : 2010-2011. - Học sinh nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Quan sát hình bình hành ABCD để nhận biết về biểu tượng hình bình hành - 2HS đọc: Hình bình hành ABCD.. - 1 HS thực hành đo trên bảng.. - HS ở lớp thực hành đo hình bình hành trong SGK rút ra nhận xét. + Hình bình hành ABCD có: - 2 cặp cạnh đối diện là AB và DC cặp AD và BC. + Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có - Cạnh AB song song với DC, cạnh AD dạng hình bình hành có trong thực tế song song với BC. - AB = DC và AD = BC cuộc sống. + Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS - HS nêu một số ví dụ và nhận biết một số nhận biết nêu tên các hình là hình bình hình bình hành trên bảng. hành. * Hình bình hành có đặc điểm gì? * hình bình hành có hai căp cạnh đối diện - Yêu cầu học sinh nhắc lại. song song và bằng nhau . c) Luyện tập : (15’) - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. *Bài 1 : - Hai học sinh đọc. - HS nêu đề bài - Một HS lên bảng tìm: - Hỏi học sinh đặc điểm hình bình hành. + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. - Gọi 1 học sinh lên bảng xác định, lớp H1 làm vào vở H2 H3 H4 H5 - Các hình 1, 2, 5 là các hình bình hành.. - Nhận xét bài làm học sinh. Giáo viên : Đinh Thanh. Phụ trách lớp 4A. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành.  Năm học : 2010-2011. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Vẽ 2 hình như SGK lên bảng. - Hướng dẫn HS nắm về các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD. - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng sửa bài. - Củng cố biểu tượng về hình bình hàn. - 1 em đọc đề bài. - Quan sát hình, thực hành đo để nhận dạng biết các cặp cạnh đối song song và bằng nhau ở tứ giác MNPQ. - 1 em sửa bài trên bảng. N M B A. D Q C P + Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì hình này có các cặp đối diện MN và PQ; QM và PN song song và bằng nhau. - Hai học sinh nhận xét bài bạn. - Hai học sinh đọc thành tiếng. - Lớp thực hiện vẽ vào vở.. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. * Bài 3 : - Gọi học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp vẽ vào vở. - HS lên bảng vẽ thêm các đoạn thẳng để có các hình bình hành hoàn chỉnh. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. 2.Tập đọc:. CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. I. Mục tiêu -.Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Mọi vật sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em , do vậy cần dành tất cả cho trẻ em mọi điền tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ) II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ phóng to - Bảng phụ khổ thơ 4, 5 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) Giáo viên : Đinh Thanh. 13 Lop4.com. Phụ trách lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành - KTBC: Gọi 2 HS đọc 2 đoạn bài Bốn Anh Tài và trả lời câu hỏi - Nhận xét, ghi điểm - Treo tranh giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Luyện đọc - Cho đọc nối tiếp nhau theo 3 khổ - H/D luyện đọc các từ khó ....... - Luyện đọc theo cặp - HD giải nghĩa từ - Đọc diễn cảm bài thơ: giọng đọc như SGV HĐ 2: Tìm hiểu bài - Cho HS đọc từng khổ thơ, GV nêu câu hỏi ở SGK, HS trả lời + Trong bài thơ này ai là người sinh ra đầu tiên? + Sau khi trẻ sinh ra vì sao phải có mặt trời? Vì sao cần có ngay mẹ? + Bố giúp trẻ những gì? + Thầy giáo giúp trẻ những gì? - Yêu cầu HS nêu ý chính bài.  Năm học : 2010-2011 - 2 HS lên bảng - Nghe - Đọc nối tiếp - Luyện đọc - Từng cặp luyện đọc - 1 HS đọc chú giải - 2 HS đọc toàn bài - Đọc từng khổ - Trẻ em được sinh ra đầu tiên…. + Để trẻ nhìn cho rõ, vì trẻ cần chăm sóc và yêu thương + Giúp trẻ hiểu biết….. + Dạy trẻ học hành * Mọi sự thay đổi trên thế giới điều vì trẻ em, hãy dành cho tất cả mọi điều tốt đẹp nhất - Đọc nối tiếp khổ - Luỵên đọc theo cặp - Đại diện nhóm thi. HĐ 3: Đọc diễn cảm, HTL - H/D cách đọc bài thơ - Treo bảng phụ ghi khổ thơ 4, 5 - Cho thi đọc diễn cảm - Nhận xét, khen ngợi .. - Cho HTL bài thơ - HS nhẩm từng khổ thơ, cả bài 3) Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau: “ Bốn anh tài ” Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. 3.Tập làm văn:. LUYỆN TẬP VÀ XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu - Nắm vững 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn tả đồ vật (BT1) - Viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học (BT2) II. Chuẩn bị Giáo viên : Đinh Thanh. Phụ trách lớp 4A. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành.  Năm học : 2010-2011. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài - Giấy khổ to + bút III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - Giới thiệu bài - Nghe 2)Luỵên tập (25’) BT 1: Chỉ ra 3 đoạn mở bài a, b, c có gì giống nhau và khác nhau - Đọc yêu cầu - HD cách tìm hiểu - Đọc thầm và tìm hiểu - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Đoạn a,b mở - Phát biểu ý kiến bài trực tiếp, đoạn c mở bài gián tiếp - Treo bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài BT 2: Cùng 1 đề bài nhưng các em phải viết - Vài HS nhắc lại 2 đoạn mở bài theo 2 kiểu: mở bài trực tiếp - Đọc yêu cầu và gián tiếp - Phát 4 tờ giấy cho 4 em làm - Quan sát, nhắc nhở - 4 HS làm giấy - Nhận xét, sửa chữa ... - Lớp làm vở 3)Củng cố dặn dò (5’) - 4 HS đọc bài viết - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. 4. LỊch SỬ: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. MUÏC TIEÂU:. 1- KT: Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly – một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. 2- KN: Biết và hiểu được nội dung bài: + Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: quy định lại ruộng cho quan laïi, quyù toäc; quy ñònh laïi soá noâ tì phuïc vuï cho gia ñình quyù toäc.. Giáo viên : Đinh Thanh. 15 Lop4.com. Phụ trách lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành.  Năm học : 2010-2011. + Biết lý do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. II. CHUAÅN BÒ: - SGK - Phieáu hoïc taäp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. OÅn ñònh: 2. Bài mới:  Giới thiệu bài: Nước ta cuối thời Traàn Hoạt động1: Tình hình đất nước cuối thời Traàn - HS làm việc nhóm 4, trả lời câu hỏi - chia nhoùm, phaùt phieáu hoïc taäp cho caùc trong phieáu nhóm. Nội dung phiếu: Vào nửa sau thế kæ XIV : + Vua quan ăn chơi sa đọa, vua bắt + Vua quan nhà Trần sống như thế nào? dân đào hồ trong hoàng thành, chất đá (HSY) & đổ nước biển để nuôi hải sản. + Ngang nhiên vơ vét của dân để làm + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân giàu; đê điều không ai quan tâm ra sao? (HSY) + Bò sa suùt nghieâm troïng. Nhieàu nhaø + Cuoäc soáng cuûa nhaân daân nhö theá naøo? phaûi baùn ruoäng, baùn con, xin vaøo chuøa làm ruộng để kiếm sống + Nông dân, nô tì đã nổi dậy đấu + Thái độ phản ứng của nhân dân với tranh; một số quan lại thì tỏ rõ sự bất trieàu ñình ra sao? (HSY) bình + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? + Nhaø Minh haïch saùch… - Goïi daïi dieän nhoùm trình baøy - Đại diện nhóm phát biểu - Tình hình nước ta cuối thời Trần ntn? - HS trả lời - Nhaän xeùt - Là 1 vị quan đại thần, có tài Hoạt động 2: Nhà Hồ thay thế nhà Trần - Quy ñònh laïi ruoäng cho quan laïi, quyù - Hồ Quý Ly là người ntn? toäc; quy ñònh laïi soá noâ tì phuïc vuï cho - Hồ Quý Ly đã có những cải cách gì để gia đình quý tộc … đưa đất nước ta thoát khỏi tình hình khó - Hành động truất quyền vua là hợp khaên? (HSG) với lòng dân vì các vua cuối thời nhà Giáo viên : Đinh Thanh. Phụ trách lớp 4A. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành.  Năm học : 2010-2011. Trần chỉ lo ăn chơi sa đoạ, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi - Hành động truất quyền vua của Hồ Quý và Hồ Quý Ly có nhiều cải cách tiến Ly có hợp với lòng dân không? Vì sao? boä. - Không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào - Theo em vì sao nhà Hồ lại không chống lực lượng quân đội. lại được quân xâm lược nhà Minh? (HSG) - HS trả lời - Nhaän xeùt. 3. Cuûng coá – daën doø: - Neâu caùc bieåu hieän suy taøn cuûa nhaø Traàn? - Hồ Quý Ly đã làm gì để lập nên nhà Hoà? - Veà xem laïi baøi. - Nhaän xeùt tieát hoïc. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….  Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2011. 1. Toán : DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU :. 1- KT: Biết tính diện tích hình bình hành. 2- KN: Tính thành thạo diện tích hình bình hành. 3- GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1- GV: Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. 2- HS: Bộ đồ dùng học toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS thực hiện yêu cầu. - 2 HS trả lời. 2. Bài mới : (20’) - Học sinh nhận xét bài bạn. a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu b) Khai thác:  Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành: + Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD ; vẽ - Quan sát hình bình hành ABCD, đoạn AH vuông góc với CD. thực gọi tên và nhận biết về cạnh đáy Giáo viên : Đinh Thanh. 17 Lop4.com. Phụ trách lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>  Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành + Giới thiệu đến học sinh cạnh đáy chiều cao của hình bình hành + GV đạt vấn đề: - Chúng ta hãy tính diện tích hình bình hành. + Cho HS quan sát, hướng dẫn HS cắt phần tam giác ADH và ghép lại (như hình vẽ SGK ) để có hình chữ nhật ABIH. + Gợi ý để HS nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình bình hành lên bảng. - Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình bình hành thông qua tính diện tích hình chữ nhật. *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. * Giới thiệu công thức tính diện tích hình bình hành + Nếu gọi diện tích hình bình hành là S. - Đáy hình bình hành là a. - Chiều cao là h . + Ta có công thức : S = a x h - Yêu cầu học sinh nhắc lại. c) Luyện tập : (15’) *Bài 1 : - HS nêu đề bài - Nêu các dự kiện và yêu cầu đề bài. + GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng. Gọi 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. 5 cm.  Năm học : 2010-2011 và chiều cao của hình bình hành.. + Thực hành kẻ đường cao AH sau đó cắt ghép thành hình chữ nhật ABIH. + Hình chữ nhật ABHI có chiều dài bằng đáy hình bình hành và chiều rộng bằng chiều cao hình bình hành. + Tính diện tích hình chữ nhật ABIH chính là tính diện tích hình bình hành ABCD. + Lấy chiều dài ( đáy ) nhân chiều rộng ( chiều cao ).. - 2 HS nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích hình bình hành. - 1 HS đọc. - Cho biết số đo cạnh đáy và số đo chiều cao - Đề bài yêu cầu tính diện tích hình bình hành. - HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính diện tích vào vở. + 3 HS lên bảng làm.. 4 cm. 9 cm 9 cm. 13 cm cm. 7 cm. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? Giáo viên : Đinh Thanh. + Tính diện tích hình bình hành khi biết số đo cạnh đáy và chiều cao. - 1 HS nêu. - Cho biết hình chữ nhật và hình bình hành và cho biết số đo chiều rộng, và chiều dài ( hình chữ nhật ) Phụ trách lớp 4A. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành.  Năm học : 2010-2011. *Bài 2 : - HS nêu đề bài - Các dữ kiện và yêu cầu đề bài. + GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng + HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành. - Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 5cm. cạnh đáy và số đo chiều cao ( hình bình hành ) - Đề bài yêu cầu tính diện tích hình bình hành. - HS ở lớp vẽ hình và tính diện tích vào vở + 1 HS lên bảng làm.. 5cm. 10 cm 10cm + Em có nhận xét gì về diện tích hai hình này? - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.. - Hình chữ nhật và hình bình hành có diện tích bằng nhau. + Tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành khi biết số đo các cạnh.. * Bài 3 : - Gọi học sinh nêu đề bài, cả lớp làm vào vở. - 1 em đọc đề bài. - Gọi 1 em lên bảng tính. - Lớp làm bài vào vở. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. - 1 em sửa bài trên bảng. 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Dặn về nhà học bài và làm bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. 2.Luyện từ và câu:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG. I. Mục tiêu - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người (BT3, BT4) II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi BT1 phân loại từ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm Giáo viên : Đinh Thanh. - 2 HS trả lời theo yêu cầu 19 Lop4.com. Phụ trách lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành.  Năm học : 2010-2011. - Giới thiệu bài - Nghe 2)Luyện tập (25’) BT1: Phân loại các từ sau theo nghĩa tiếng - Đọc yêu cầu tài….. -Treo bảng phụ, yêu cầu lớp thảo luận - Làm việc nhóm 4 - Đại diện báo cáo - Nhận xét chốt ý đúng BT2: Yêu cầu đặt câu với 1 trong các từ ở - Đọc yêu cầu BT1 - Vài HS đặt câu - Sửa chữa, tuyên dương BT3: Những câu tục ngữ sau câu nào ca - Đọc yêu cầu ngợi tài trí con người - Làm việc nhóm đôi - Đại diện trình bày - Nhận xét, chốt ý đúng BT4: Em thích câu tục ngữ nào ở BT3? Vì - Đọc yêu cầu sao - Tuyên dương - Nêu ý kiến 3)Củng cố, dặn dò(5’) - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài tiết sau +Luyện tập về câu kể “Ai làm gì”. 3. Thể dục : BÀI 38 (Giáo viên thể dục soạn và dạy) --------------------------------------------------------------4.Kĩ thuật : ÍCH LỢI CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA (Tổng phụ trách soạn và dạy) -------------------------------------------------------------5. Địa lí : THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I.Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: + Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm + Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ) * HS khá,giỏi : Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta. II. Chuân bị: - Bản đồ VN - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giáo viên : Đinh Thanh. Phụ trách lớp 4A. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×