Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.65 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giaùo aùn. Lớp 4. TOÁN. Ngày dạy:. /. / 20. Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I.MỤC TIÊU: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. -Yêu cầu đối với tất cả HS: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3a(viết được 2 số), b(dòng 1) - HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng - GV viết số: 83 251 và yêu cầu HS đọc số - Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng -HS đọc chục, hàng trăm…) -HS nêu - Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu? - Tương tự như trên với số: 83001, 80201, -Đọc từ trái sang phải 80001 -HS đọc và nêu - Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau? -Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: + 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm - Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, ………. -HS nêu ví dụ tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu) +Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng? +Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng? +Có 1 chữ số 0 ở tận cùng +Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng? +Có 2 chữ số 0 ở tận cùng Hoạt động 2: Thực hành +Có 3 chữ số 0 ở tận cùng Bài tập 1: GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp -HS nhận xét: + số 7000, 8000 là số tròn nghìn. theo 8000 là số nào, sau đó nữa là số nào… + hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần -HS làm bài Bài tập 2: -HS sửa bài GV cho HS tự phân tích mẫu -HS phân tích mẫu -HS làm bài Bài tập 3: -HS sửa & thống nhất kết quả Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm. -Cách làm: Phân tích số thành tổng Yêu cầu cần đạt đối với HS: câu a viết được -HS làm bài 2 số, câu b viết dòng 1 (Yêu cầu HS nào làm -HS sửa 3a/ 9171= 9000 + 100 + 70 + 1 xong thì làm tiếp các bài còn lại). 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giaùo aùn. Lớp 4. -Tổ chức chữa bài. 3082 = 3000 + 80 + 2 b/ 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351. Bài tập 4: (Dành cho HS khá, giỏi) -HS đọc y/c BT -Y/c nêu cách tính chu vi 1 hình -Cho HS nhận xét +Hình có mấy cạnh? +Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo? +Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo? -Yêu cầu HS nêu cách tìm chu vi hình. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò -Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích -Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn… -Về làm lại các bài tập, chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến 100 000 (tt). -HS đọc -HS nêu cách tính chu vi của 1 hình +4 cạnh có số đo, 2 cạnh chưa có số đo +HS bàn cách tìm số đo: 8 cm + 4 cm = …… + 8 cm 5 cm + 5 cm = 5 cm + …. cm -HS nêu quy tắc tính chu vi hình Hình chữ nhật, hình vuông, hình tứ giác,… -HS làm bài -HS sửa bài - HS phân tích và nêu.. TẬP ĐỌC. Ngày dạy:. /. / 20. Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. - Tranh trong truyện về Dế Mèn phiêu lưu ký (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động 1: Trong tiết đầu tiên về chủ điểm Thương người như thể thương thân hôm nay, thầy và các em sẽ cùng đi phiêu lưu với chú Dế Mèn qua bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.. Hoạt động của học sinh (HS) -HS lắng nghe.. Hoạt động 2: Luyện đọc. -Đọc toàn bài -Chia đoạn và y/c đọc từng đoạn nối tiếp +lần 1: kết hợp sửa phát âm và luyện đọc từ : Nhà Trò, chùn chùn, thui thủi, xoè, xoè, quãng. +lần 2: kết hợp giảng từ khó +lần 3: kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc câu -Luyện đọc theo nhóm. -1HS đọc toàn bài -Mỗi HS đọc một đoạn, đoạn 1 có thể cho 2 HS đọc. (3 lượt) -HS đọc theo hướng dẫn của GV. -HS đọc chú giải SGK -HS lắng nghe. -HS đọc theo nhóm đôi. 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giaùo aùn. Lớp 4. -Gọi vài cá nhân đọc cả bài -GV đọc diễn cảm toàn bài một lần. -2 HS đọc cả bài. -Theo dõi, lắng nghe. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài * Đoạn 1: Y/c đọc Đ1 và trả lời câu hỏi sau: +Em hãy tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? Nhận xét * Đoạn 2: Y/c các em đọc thầm Đ2 và cho biết: +Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? Nhận xét. *Đoạn 3: Y/c HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. +Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn ?. +Em đã bao giờ thấy một người biết bênh vực kẻ yếu như Dế Mèn chưa ? Hãy kể vắn tắt câu chuyện đó. +Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích. Cho biết vì sao em thích ? Nhận xét, tuyên dương và giáo dục Hoạt động 4: Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài – chú ý: Những câu văn tả hình dáng Nhà Trò: cần đọc chậm, cần thay đổi giọng đọc, thể hiện được cái nhìn ái ngại của Dế Mèn đối với Nhà Trò. Những câu nói của Nhà Trò: cần đọc giọng kể lể đáng thương của một người đang gặp nạn. Lời của Dế Mèn cần đọc to, mạnh, dứt khoát thể hiện sự bất bình, thái độ dứt khoát, kiên quyết của nhân vật. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, bắt em, đánh em, vặt chân, vặt cánh xoè cả, đừng sợ, cùng với tôi đây, độc ác, cậy khỏe, ăn hiếp. -Tổ chức luyện đọc trong nhóm, cá nhân và thi đọc. -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. + Những chi tiết đó là:thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phân như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở… - HS đọc thầm Đ2. -Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò, lần này, chúng định chặn đường bắt, vặt chân, vặt cánh, ăn thịt Nhà Trò. -HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. -Lời nói : Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. - Cử chỉ: (Dế Mèn khi nghe Nhà Trò nói: ) “ Xòe cả hai càng ra ” “dắt Nhà Trò đi .” - Cho HS phát biểu … - HS phát biểu.. - HS lắng nghe.. - Nhiều HS đọc. - GV uốn nắn, sửa chữa …. 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giaùo aùn. Lớp 4. Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò -Rút ra nội dung và ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. -GV nhận xét tiết học. -Dặn những HS đọc còn yếu về nhà luyện đọc -Về nhà tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí ” tiếp theo.. -HS nêu - HS lắng nghe.. TOÁN. Ngày dạy:. /. / 20. Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến năm chữ số; nhân (chia) số đến có năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. -Yêu cầu đối với tất cả HS: Bài 1(cột 1) ; Bài 2a ; Bài 3(dòng 1,2) ; Bài 4b - HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV Bài cũ: Ôn tập các số đến 100000 Yêu cầu HS sửa bài GV nhận xét Bài mới: Luyện tập Bài 1(cột 1): Tính nhẩm (trò chơi: tính nhẩm truyền) - GV đọc phép tính đầu tiên và gọi 1HS nêu kết quả. Sau đó 1HS nêu phép tính gọi bạn kế bên đọc kết quả và cứ tiếp tục đến hết. VD : 7000 + 2000 = ? Bài 2(a): - GV hỏi lại cách đặt tính dọc -Gọi lần lượt HS lên bảng tính, cả lớp tính bảng con. -Giáo viên quan tâm giúp đỡ các em yếu thực hiện được 4 phép tính.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hs đọc, viết số 100 000 - 2HS lên sửa bài tập.. - 1HS nêu phép tính và bạn kế bên đứng lên đọc kết quả và cứ tiếp tục - HS làm bài - HS sửa bài & thống nhất kết quả - HS làm bài và sửa bài 2a. 4637 7035 + 8245 – 2316 12882 4719. (Cho HS làm hết câu a nếu có thời gian làm tiết câu b) Bài 3(dòng 1,2): -Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên? -Y/c HS làm vào vở sau đó sửa bài. 325 x 3 975. 25968 3 19 8656 16 18 0. 2b. Tương tự - vài HS nêu - HS làm bài và sửa bài: 4327 > 3742 28 676 = 28 676 5870 <5890 97 321 < 97400. 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giaùo aùn. Lớp 4. Bài 4(b): Yêu cầu HS so sánh & khoanh tròn vào kết - HS thi đua trên bảng lớp. quả l số lớn nhất và xếp lại cho đúng. 92 678 ; 82 697 ; 79 862 ; 62 978. Củng cố -Tính nhẩm -So sánh các số Dặn dò: Chuẩn bị bi: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT). Ngày dạy:. /. / 20. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nghe viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT(2) b II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ hoặc giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Các em đã được gặp một chú Dế Mèn biết lắng - HS lắng nghe nghe và sẵn sàng bênh vực kẻ yếu trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Một lần nữa chúng ta gặp lại Dế Mèn qua bài chính tả nghe-viết hôm nay. Hoạt động 2: Viết chính tả a/Hướng dẫn chính tả: -HS lắng nghe. - GV đọc đoạn văn cần viết CT một lượt. - HS đọc thầm lại đoạn văn viết chính tả. - Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ sai: cỏ - HS viết bảng con. xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn ... - GV nhắc HS: ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi -HS lắng nghe. chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào một ô li, chú ý ngồi đúng tư thế. b/GV đọc cho HS viết chính tả: - GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2 lượt cho HS viết -HS viết chính tả. theo tốc độ viết quy định. - GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt. -HS soát lại bài c/Chấm, chữa bài: - GV chấm từ 5-7 bài. -HS đổi tập cho nhau để rà soát lỗi và ghi - GV nêu nhận xét chung. ra bên lề trang vở. Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả BT2: Điền vào chỗ trống GV chọn BT 2b cho HS làm. 2b/ Điền vào chỗ trống an hay ang: -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. Lời giải đúng: -HS làm bài cá nhân vào vở hoặc VBT. Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi -HS lên điền vào chỗ trống an hoặc ang. kiếm mồi. -Lớp nhận xét.. 5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giaùo aùn. Lớp 4. Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.. -HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT.. * Nếu còn thời gian cho HS tập giải Câu đố. Hoạt động 4: BT3: Giải câu đố: - Cho HS đọc yêu cầu BT3 + đọc câu đố. - GV giao việc: theo nội dung bài. a/Câu đố 1: - GV đọc lại câu đố 1. - Cho HS làm bài. - GV kiểm tra kết quả. - GV chốt lại kết quả đúng: cái la bàn b/Câu đố 2: Thực hiện như ở câu đố 1. Lời giải đúng: hoa ban Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị bài cho tuần sau.. -HS đọc yêu cầu BT + câu đố. -HS lắng nghe. -HS làm bài cá nhân + ghi lời giải đúng vào bảng con và giơ bảng con theo lệnh của GV. -HS chép kết quả đúng vào VBT.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Ngày dạy:. /. / 20. Tiết 1: Cấu tạo của tiếng I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nắm được cấu ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh)- Nội dung Ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III). * HS khá, giỏi giải được câu đố ở bài tập 2 (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận một màu). - Bộ chữ cái ghép tiếng: chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ. Ví dụ: âm đầu-màu xanh, vần-màu đỏ, thanh-màu vàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Tiết đầu tiên của phân môn Luyện từ và câu hôm -HS lắng nghe. nay, thầy cùng các em sẽ tìm hiểu về cấu tạo của tiếng, biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. Hoạt động 2: Phần Nhận xét: (gồm 4 ý) Học sinh làm ý 1. Yêu cầu HS nhận xét số tiếng trong câu tục ngữ: Bầu ơi thưong lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn -1 HS đọc to + lớp đọc thầm theo. -Cho HS đọc yêu cầu của ý 1 + đọc câu tục ngữ . -GV: Ý 1 cho 2 câu tục ngữ. Các em có nhiệm vụ đọc thầm và đếm xem 2 câu tục ngữ đó có bao nhiêu tiếng. -HS đếm thành tiếng dòng đầu. -Cho HS làm mẫu dòng đầu. Kết quả: 6 tiếng.. 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giaùo aùn. Lớp 4. -Cho cả lớp làm dòng 2. GV chốt lại: Hai câu tục ngữ có 14 tiếng. Học sinh làm ý 2. Đánh vần tiếng: -Cho HS đọc yêu cầu của ý 2. -GV giao việc: Ý 2 yêu cầu các em đánh vần tiếng bầu. Sau đó, các em ghi lại cách đánh vần vào bảng con. -GV nhận xét và chốt lại cách đánh vần đúng (vừa đánh vần vừa ghi lên bảng) bờ-âu-bâu-huyền-bầu. Học sinh làm ý 3. Phân tích cấu tạo của tiếng bầu: -Cho HS đọc yêu cầu của ý 3. -GV giao việc: ta có tiếng bầu. Các em phải chỉ rõ tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại: Tiếng bầu gồm 3 phần: âm đầu (b),vần (âu) và thanh (huyền). Học sinh làm ý 4. Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại của hai câu tục ngữ và rút ra nhận xét: -Cho HS yêu cầu của ý 4. -GV giao việc : Ý 4 yêu cầu các em phải tìm các bộ phận tạo thành các tiếng còn lại trong 2 câu ca dao và phải đưa ra được nhận xét trong các tiếng đó, tiếng nào có đủ 3 bộ phận như tiếng bầu? Tiếng nào không đủ cả 3 bộ phận? -Cho HS làm việc: GV giao cho mỗi nhóm phân tích 2 tiếng: có thể GV đã photo theo mẫu kẻ sẵn GV đã chuẩn bị, có thể GV yêu cầu kẻ vào vở bảng sau: Tiếng. Âm đầu. Vần. -Cả lớp đếm thành tiếng dòng 2. Kết quả: 8 tiếng.. -HS đánh vần thầm. -1 HS làm mẫu: đánh vần thành tiếng. -Cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con.. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS có thể trao đổi theo cặp. -Có thể cho HS trình bày miệng tại chỗ. -Lớp nhận xét.. -1 HS đọc to lớp lắng nghe.. -HS làm việc theo nhóm.. Thanh. -Cho HS trình bày.. -Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình . -Các nhóm khác nhận xét.. -GV nhận xét và chốt lại : Trong 2 câu tục ngữ trên tiếng ơi là không có âm đầu. Tất cả các tiếng còn lại đều có đủ 3 bộ phận : âm đầu, vần, thanh. Trong môt tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết, còn các thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần. Hoạt động 3: Ghi nhớ. -Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -Cả lớp đọc thầm. -GV treo bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải thích : Mỗi tiếng thường gồm 3 bộ phận.. 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giaùo aùn. Lớp 4. Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. -Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 4: Luyện tập BT1: Phân tích các bộ phận cấu tạo của tiếng + ghi kết quả phân tích theo mẫu -Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc 2 câu tục ngữ. -GV giao việc: BT1 đã cho 2 câu tục ngữ. Nhiệm vụ của các em là phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong 2 câu tục ngữ ấy và ghi lại kết quả phân tích vào bảng theo mẫu trong SGK. -Cho HS làm việc: GV cho mỗi bàn phân tích một tiếng. -Cho HS lên trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. * BT2: Giải câu đố -Cho HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV chốt lại: chữ sao Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học phần ghi nhớ.. -3,4 HS đọc.. -1HS đọc to, lớp lắng nghe.. -HS làm việc cá nhân. -Mỗi bàn 1 đại diện lên làm bài. -Lớp nhận xét. (Dành cho HS khá, giỏi) -HS cả lớp đọc thầm. -Làm bài cá nhân. -HS lần lượt trình bày.. TOÁN. Ngày dạy:. /. / 20. TIẾT 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO (TT) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến năm chữ số; nhân (chia) số đến có năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Tính gi trị của biểu thức . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Bài cũ: Ôn tập các số đến 100000 (tt) Yêu cầu HS sửa bài về nhà HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài mới : Luyện tập Bài tập 1: GV cho học sinh tính nhẩm. Chú ý giúp HS yếu nhẩm được bài toán. - HS làm bài và sửa bài Bài tập 2: Hs làm được bài 2b) Gọi lần Hs lên bảng đặt tính rồi tính. Cả - HS tính bảng con. lớp tính bảng con. 65040 5 56346 43000 13065 15 13008 + 2854 – 21308 x 4 00 59200 21692 42260 04 40 - Cả lớp nhận xét. 0 - Giáo viên nhận xét.. 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giaùo aùn. Lớp 4. Bài tập 3: Hs làm được bài 3a, b) Yêu cầu HS nêu các trường hợp tính giá trị của biểu thức: + Trong biểu thức có 2 phép tính cộng & trừ (hoặc nhân & chia) + Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia + Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn HS tự tính giá trị của biểu thức *Bài 4 và 5: Dành cho học sinh khá, giỏi. BT4: Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? BT5 : 1HS làn bảng, cả lớp làm vào vở Củng cố Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính, cách tính giá trị biểu thức trong từng trường hợp Dặn dò: Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa 1 chữ. - HS nêu - HS làm bài - HS sửa & thống nhất kết quả: 3a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 - 1300 = 6616 b) 6000 – 1300 X 2 = 6000 - 2600 = 3400. - HS làm bài và sửa bài - HS làm bài và sửa bài -HS nêu. TẬP ĐỌC. Ngày dạy:. /. / 20. TIẾT 2 : MẸ ỐM I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Hiểu Nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất một khổ thơ trong bài. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - 2 hs nối tiếp nhau đọc bài - 2 HS đọc và trả lời. Hỏi: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm + Hành động: xoè hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn Lời nói: Em đùng sợ….kẻ yếu +Nêu nội dung bài? Em học được gì qua câu + Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp chuyện này? biết bênh vực kẻ yếu. Học được tính dũng cảm của Dế Mèn. GV nhận xét, cho điểm B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. 2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc -Đọc cả bài -HS đọc tốt cả bài -Bài chia làm 7 khổ thơ, các em nối tiếp nhau -HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ – nhận xét. 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giaùo aùn. Lớp 4. đọc từng khổ thơ -lần 1 -GV khen ngợi, sửa sai – ghi bảng những từ hs phát âm sai – luyện đọc -HS đọc nối tiếp lần 2 – GV giúp hs hiểu nghĩa từ trong SGK - GV ghi bảng từ: Truyện kiều và giải nghĩa: Truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của người con gái tên là Thuý Kiều. -Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4 – 2 hs cả bài -Gv đọc toàn bài b.Tìm hiểu bài - Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì? Lá trầu khô giữa cơi trầu …..sớm trưa. Các em hãy đọc 2 khổ thơ đầu - Đọc khổ thơ 3 TLCH: Sự quan tâm, chăm sóc của hàng xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? - Đọc cả bài tìm những chi tiết cho thấy bạn nhỏ xót thương mẹ? + Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ mong cho mẹ chóng khỏi ? + Bạn nhỏ làm những việc gì để mẹ vui? + Bạn nhỏ muốn nói gì qua câu: Mẹ là …con -Tất cả những chi tiết đó nói lên điều gì? -Rút ra nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm a) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ -Mời 3 hs nối tiếp nhau đọc bài KL: Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng. Khổ 1,2 đọc giọng trầm buồn, khổ 3 lo lắng, khổ 4,5 giọng vui, khổ 6,7 giọng thiết tha Và khi đọc các em chú ý cách ngắt nhịp và nhấn giọng ở những từ sau – GV treo bảng phụ – đọc mẫu -Y/c hs đọc nhẩm bài thơ 3) Củng cố, dặn dò: -Để mẹ lúc nào cũng vui, em phải làm gì? - Về nhà HTL bài thơ Chuẩn bị bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 2). -HS luyện đọc từ phát âm sai - HS đọc nối tiếp, giải nghĩa từ. - HS luyện đọc nhóm 4 – 2 HS đọc cả bài - HS chú ý lắng nghe - HS đọc thầm và trả lời: Cho biết mẹ bạn nhỏ ốm: lá trầu nằm khô vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn vắng bóng mẹ vì mẹ không làm được. - HS đọc và trả lời: Cô bác xóm làng đến thăm Người cho trứng, người cho cam, Anh y sĩ đã mang thuốc vào - Nắng mưa từ những ngày xưa/lặn…chưa tan. Cả đời…../Bây giờ….tập đi. Vì con…đủ điều/Quanh…nếp nhăn - Con mong mẹ khoẻ dần dần … cấy cày - Ngâm thơ, kể chuyện, múa ca - Mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình - Bạn nhỏ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của mình đối với mẹ -1 HS đọc lại - 3 hs đọc - nhận xét, tìm đúng giọng đọc phù hợp với từng khổ thơ -HS đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp -4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp -HS đọc nhẩm, thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài -Học giỏi, ngoan ngoãn, giúp đỡ mẹ…. Nhận xét tiết học. 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giaùo aùn. Lớp 4 TOÁN. Ngày dạy:. /. / 20. Tiết 4 : BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I/ Mục tiêu: Giúp hs - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số . II/ Đồ dùng dạy-học: - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ - Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột) III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KTBC: Ôn tập các số đến 1000 (tt) Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính (BT2a/tr5) -4HS làm bài, lớp làm nháp GV nhận xét, cho điểm -HS nhận xét 2/ Dạy-học bài mới: a/. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ: Biểu thức có chứa 1 chữ: Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm - Y/c hs đọc bài toán ví dụ. …quyển vở. Lan có tất tất cả…quyển vở - Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở -Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho thêm. ta làm như thế nào? -Gv theo bảng - Nếu mẹ cho Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có - Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở tất cả bao nhiêu quuyển vở? -HS nêu số vở có tất cả trong từng trường -GV viết 1 vào cột thêm, 3+1 vào cột có tất cả - Thực hiện tương tự với các trường hợp thêm hợp 2,3,4…quyển vở -Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển -Lan có tất cả 3 + a quyển vở vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? - 3 + a được gọi là biểu thức có chứa 1 chữ – Ghi -2 hs nói 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ bảng -Gồm số, dấu cộng và một chữ. -Y/c hs nêu nhận xét về biểu thức 3 + a Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ -a=1 thì 3+a = 3+1=4 - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a=1 thì 3+a=? -Ta nói 4 là 1 giá trị của biểu thức 3+a -HS tìm giá trị của biểu thức 3+a trong từng -Thực hiện tương tự với a = 2,3,4,… trường hợp. - Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị -Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện tính. của biểu thức 3+a ta làm như thế nào? -Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được 1 - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? giá trị của biểu thức 3+a -GV ghi bảng 3/ Luyện tập – thực hành -Tính giá trị của biểu thức theo mẫu Bài 1: Gọi hs đọc y/c GV gọi 2 hs lần lượt lên bảng lớp thực hiện, các em -HS thực hiện theo y/c -HS nhận xét, chữa bài còn lại thực hiện vào vở nháp Bài 2a): GV vẽ lên bảng các bảng số như BT 2 - Dòng thứ nhất trong bảng cho em biết điều gì? - Dòng thứ hai trong bảng cho biết gì?. -HS đọc bảng - Giá trị cụ thể của x - Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng. 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giaùo aùn. Lớp 4. với từng giá trị của x -x có những giá trị cụ thể nào? - 8, 30, 100 - Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là bao -125 + x = 125 + 8 = 133 nhiêu? -Gv y/c hs tự làm tiếp phần còn lại - HS lần lượt lên bảng làm bài (mỗi em 1 phần), cả lớp làm vào vở nháp -GV chữa bài, cho điểm hs -HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng Bài 3b): Y/c hs đọc đề bài -1 HS đọc trước lớp - Nêu biểu thức trong câu a 873 + n - Tính giá trị của biểu thức với những giá trị nào -Với n = 10, n = 0, n = 70, n = 300 của m? - Muốn tính được giá trị của biểu thức 873 + n với - Lần lượt thay từng giá trị vào biểu thức rồi những giá trị trên ta làm thế nào? thực hiện tính. - Y/c hs tự làm bài -HS lần lượt lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở – HS n.xét bài trên bảng -GV kiểm tra 1 số vở của hs - HS đổi vở để kiểm tra lẫn nhau b)Với n = 10 thì 873 – n =873 –10 =863 Với n =0 thì 873 – n = 873 -0 =873 Với n = 70 thì 873 –n =873 –70 =803 Với n =300 thì 873 –n =873-300 =573 4/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nêu ví dụ về biểu thức có chứa 1 chữ - HS nêu giá trị bất kì - Lấy ví dụ về giá trị của biểu thức 2356 + n? - Bài sau: Luyện tập Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN. Ngày dạy:. /. / 20. Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? I/ Mục đích, yêu cầu: - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). II/ Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Giới thiệu bài: -HS chú ý lắng nghe 2) Vào bài -Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc phần nhận xét 1 Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể … -GV gọi 1 em kể lại câu chuyện -1 hs kể lại câu chuyện Câu chuyện có những nhân vật nào? - Bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội + Các sự việc xảy ra như thế nào và kết quả của - Các sự việc xảy ra và kết quả: các sự việc đó ra sao? Các em hãy thảo luận + Bà cụ xin ăn – không ai cho nhóm đôi và ghi kết quả vào giấy + Hai mẹ con bà nông dân cho bà ăn xin ăn, cho ngủ trong nhà + Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long + sáng sớm, bà ra đi, cho 2 mẹ con gói tro và. 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giaùo aùn. Lớp 4. 2 mảnh vỏ trấu + Nước dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người. -Gọi đại diện nhóm đọc kết quả thảo luận của - Các nhóm trưởng lần lượt đọc – nhận xét nhóm mình. + Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? -Truyện nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, biết giúp đỡ người khác; khẳng định người nào có lòng nhân ái sẽ được đền bù xứng đáng -Gọi hs đọc nhận xét 2 và giải thích các từ ngữ - HS thực hiện theo y/c ghi phía dưới. + Bài hồ Ba Bể có phải là văn kể chuyện không? - Bài không phải là văn kể chuyện mà chỉ là Vì sao? bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể. Vì trong truyện không có nhân vật, không kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật -Theo em thế nào là kể chuyện? - Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói lên một điều có ý nghĩa. - Đó cũng là nội dung bài học hôm nay – HS đọc -3 hs đọc ghi nhớ ghi nhớ + Bạn nào hãy những câu chuyện mà các em đã -Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người mẹ… học, đọc mà có nhân vật? 3) Luyện tập: -Gọi hs đọc y/c -HS đọc + Các em hãy cho biết nhân vật của câu chuyện là -Em và người phụ nữ có con nhỏ ai? -HS kể theo nhóm đôi, bạn này kể bạn kia Khi kể các em cần chú ý: truyện phải nói được sự nhận xét và ngược lại giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối -HS thi kể trước lớp - nhận xét với người phụ nữ. Cần xưng em hoặc tôi khi kể vì mỗi em vừa trực tiếp tham gia câu chuyện vừa kể lại chuyện. + GV nhận xét, góp ý -Gọi hs đọc yêu cầu BT 2 - HS đọc và nối tiếp nhau trả lời: + Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào? +Những nhân vật trong câu chuyện: là em và Nêu ý nghĩa của câu chuyện. người phụ nữ. +Ý nghĩa: cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau, đó là một nếp sống đẹp. 4) Củng cố, dặn dò: - Thế nào là kể chuyện. Nêu 1 câu chuyện có -HS nêu Ghi nhớ nhân vật. - Bài sau: Nhân vật trong truyện.. 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giaùo aùn. Lớp 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 2:. Ngày dạy:. /. / 20. LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG. I/ Mục đích, yêu cầu: - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. - HS khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố (BT5) II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: Cấu tạo của tiếng - Tiếng thường có mấy bộ phận? Kể ra. - 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh - Bộ phận nào của tiếng bắt buộc phải có? - vần, thanh. VD: im, ơi (không có âm đầu) Nêu ví dụ tiếng không có âm đầu GV nhận xét – cho điểm B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: 2.HD hs làm bài tập - Gọi 1 hs đọc y/c 1 - Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây. Ghi kết quả phân tích vào bảng … Y/c hs thực hiện vào VBT - HS thực hiện theo y/c Gọi lần lượt từng em nêu cấu tạo của từng tiếng - Tiếng khôn: âm đầu là kh, vần ôn, thanh trong bảng ngang – hs nhận xét … - Gọi hs đọc y/c 2 - Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên Gọi hs trả lời - HS trả lời: ngoài –hoài (vần oai) - Gọi hs đọc y/c 3 - Ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ sau: … Y/c hs thực hiện theo nhóm cặp -HS thực hiện: choắt-thoắt; xinh-nghênh. Cặp có vần giống nhau hoàn toàn (choắt-thoắt), cặp có vần giống nhau không hoàn toàn (xinhnghênh) Gọi đại diện 2 nhóm trả lời - Các nhóm khác nhận xét 1) Củng cố, dặn dò: - Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận - 3 bộ phận, vần, thanh bắt buộc phải có. VD: nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ thanh, bình ….anh, ầm ĩ … - Thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau - HS nêu - Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu-đoàn kết Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN. Tiết 2:. Ngày dạy:. /. / 20. NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN. I/ Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND Ghi nhớ ) - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III).. 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giaùo aùn. Lớp 4. -. Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III) II/ Đồ dùng dạy-học: - VBT TV4 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KTBC: Bài văn kể chuyện có gì khác so với - Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm bài văn không phải là kể chuyện? nói lên một điều có ý nghĩa 2/ Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. 3/ Vào bài: - Y/c hs đọc phần nhận xét 1 SGK/13 - HS đọc: Ghi tên các nhân vật …… - Hãy kể lại những truyện em đã học? - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể - Thảo luận nhóm đôi để thực hiện y/c của phần - HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm lên nhận xét 1 đọc kết quả thảo luận của nhóm mình -GV ghi bảng: - HS nêu lại những nhân vật là người, là vật. Nhân vật là người: + hai mẹ con bà nông dân + bà cụ ăn xin + những người dự lễ hội HS đọc ghi nhớ 1: Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối Nhân vật là con vật: + Dế Mèn + Nhà Trò + bọn nhện - Trong số những nhân vật trên thì nhân vật hai mẹ con bà nông dân và Dế Mèn là nhân vật chính (GV gạch chân) vì xuất hiện từ đầu đến cuối câu chuyện + Nêu nhận xét về tính cách của các n.vật - Gọi hs đọc phần nhận xét 2 - Khảng khái, có lòng thương người, sẵn sàng + Nêu nhận xét về tính cách của nhân vật Dế làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Mèn? - Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò + Căn cứ vào đâu để biết được điều đó? -Là người giàu lòng nhân hậu + Nêu nhận xét về tính cách của mẹ con bà nông -Cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ dân? cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp + Căn cứ vào đâu để biết điều đó? những người bị nạn lụt. - Hành động, lời nói, suy nghĩ của n.vật. + Để có thể biết tính cách của nhân vật, em dựa HS đọc ghi nhớ 2: Hành động, lời nói, suy vào đâu? nghĩ của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy. - 2 hs đọc lại ghi nhớ + hs học thuộc 4/ Luyện tập: - Gọi hs đọc bài 1 - HS đọc theo y/c/1-3 +từ được giải nghĩa - Y/c hs quan sát tranh + thảo luận nhóm 4 - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 để trả lời 3 y/c của BT - Gọi hs đại diện nhóm trả lời - Nhân vật trong câu chuyện là: Ni-ki-ta, Gôsa, Chi-ôm-ca - Tính cách của những nhân vật này như thế nào? + Ni-ki-ta ích kỉ, chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình - Em có đồng ý với n.xét của bà về tính cách của + Gô-sa láu cá từng cháu không? Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ - Em đồng ý với n.xét của bà về tính cách của từng cháu.. 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giaùo aùn. Lớp 4. -Vì sao bà có nhận xét như vậy?. - Vì bà đã quan sát hành động của từng cháu: + Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi không giúp bà dọn dẹp + Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn + Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em Kết luận: Tính cách của nhân vật được thể hiện còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, qua hành động, lời nói và suy nghĩa của nhân vật nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn đó. -Gọi hs đọc bài 2: - HS đọc bài 2 + Y/c hs thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4 - HS đại diện nhóm lên thi kể trước lớp theo 2 hướng. - HS nhận xét – bình chọn bạn kể hay nhất. 5/ Củng cố, dặn dò: - Bài này chúng ta ghi nhớ những phần nào? - HS nhắc lại phần ghi nhớ - Về nhà xem lại bài, bài sau: Kể lại hành động của nhân vật. - Nhận xét tiết học TOÁN. Ngày dạy:. /. / 20. Tiết 5: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay đổi bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. II/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KTBC: Biểu thức có chứa một chữ Gọi HS nêu ví dụ về biểu thức có chứa 1 chữ -2HS HS lên bảng thực hiện bài 3 45 + a; 89 – b; …. GV nhận xét 2/. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. 3/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: GV vẽ lên bảng từng bảng, gọi hs nối tiếp nhau lên bảng thực hiện. Gọi hs yếu đọc, nêu kết quả. - HS dựa vào bảng nêu. Bài 2: Gọi hs đọc y/c GV hướng dẫn hs thực hiện. -HS thực hiện theo y/c Y/c lần lượt từng hs lên bảng thực hiện các câu còn -Tính giá trị của biểu thức lại -2HS lần lượt lên bảng thực hiện câu a,c – HS khác nhận xét a/ 35 + 3 x n với n = 7 thì 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56 c/ 237 - (66+34) với x = 34 thì 237 - (66+34) = 137 Bài 4: Gọi hs đọc y/c -…. Hãy tính chu vi hình vuông với a=3 cm -Để tính được chu vi hình vuông ta làm sao? -Ta thay lần lượt từng giá trị của a vào công thức rồi thực hiện tính. 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giaùo aùn. Lớp 4. - Gọi hs lên bảng lớp thực hiện, hs còn lại thực hiện -HS thực hiện theo y/c vào vở a= 3cm, P = a x 4 = 3 x 4 = 12 (cm) HS tự kiểm tra bài của mình -HS nêu: 3567 + m; 2045 – y; 45 x b;… -HS lên bảng thực hiện: GV sửa bài 135 + b = 546 b = 546 – 135 = 411 4/ Củng cố, dặn dò: - Bạn nào có thể cho ví dụ về biểu thức có chứa một chữ -Biết giá trị của biểu thức 135 + b là 546, tìm b? - Về nhà làm bài 3 và có thể làm thêm các bài còn lại chuẩn bị bài sau: Các số có sáu chữ số Nhận xét tiết học KỂ CHUYỆN. Ngày dạy:. /. / 20. Tiết 1: Sự tích hồ Ba Bể I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể (do GV kể ). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. Tích hợp GDBVMT: - Khai thác trực tiếp nội dung bài. Giáo dục ý thức BVMT, khắc. phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Các tranh minh họa trong SGK (phóng to tranh nếu có điều kiện). - Tranh ảnh về hồ Ba Bể (nếu sưu tầm được). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. Nước ta có rất nhiều hồ lớn và đẹp. Hà Nội có hồ Hoàn Kiếm, hồ Tây, Đà Lạt có hồ Than Thở. Bắc Cạn có hồ Ba Bể…Mỗi một hồ lại gắn với một sự tích rất hay. Hôm nay, các em sẽ nghe kể câu chuyện gắn liền với một trong các hồ ở nước ta. Đó là Sự tích hồ Ba Bể. Hoạt động 2: GV kể chuyện (2 lần) -GV kể chuyện lần 1: không có tranh (ảnh) minh hoạ: -HS lắng nghe. Kể to rõ. Biết kể phù hợp với lời nhân vật. Biết kết hợp lời kể với động tác điệu bộ,cử chỉ. Không cần kể y nguyên lời trong văn bản. -GV kể chuyện lần 2: sử dụng tranh minh hoạ (phóng to). *Phần đầu câu chuyện: (tranh 1) -HS vừa nghe vừa quan sát tranh theo - GV đưa tranh 1 lên bảng lớp (GV: các em vừa quan sát sự hướng dẫn của GV. tranh vừa nghe cô kể). - GV kể chuyện:“Ngày xưa…” *Phần nội dung chính của câu chuyện: (tranh 2 +3) -HS nghe kể + quan sát tranh. - GV đưa tranh 2 lên bên cạnh tranh 1 (GV vừa kể vừa chỉ vào tranh). 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giaùo aùn. Lớp 4. “May sao, đến ngã ba, bà gặp mẹ con nhà kia vừa đi chợ về…” - GV đưa tranh 3 lên (vừa kể vừa chỉ vào tranh): “Khuya hôm đó…” *Phần kết của câu chuyện: (tranh 4) “Trong khi tất cả đều ngập chìm trong biển nước...” Hoạt động 3: Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện. Hướng dẫn HS kể chuyện -GV: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh,các em kể lại từng đoạn của câu chuyện.Mỗi em kể một đoạn theo tranh. -GV nhận xét. Hoạt động 4: Kể toàn bộ câu chuyện. Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì? Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. 18 Lop4.com. -HS nghe kể + quan sát tranh.. -4 HS tiếp nối kể từng đoạn câu chuyện. -Lớp nhận xét từng HS kể. -Câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng..
<span class='text_page_counter'>(19)</span>