Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.26 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 Ngày dạy: Thứ 2/25/2/2008. Soạn ngày 22/2/2008 Tiết 2: TẬP ĐỌC: HOA HỌC TRÒ A) Mục tiêu - Học sinh đọc đúng các từ khó: xoè ra, lá me non, hoa nở lúc nào. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ ở các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc diễn cảm toàn với giọng nhẹ nhàng suy tư, biết nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. - Hiểu một số từ ngữ: phượng, phần tử, vô tâm, tín thắm… - Hiểu nội dung bài: Hoa phượng đẹp và gần gũi, gắn bó thân thiết nhất với tuổi học trò. - Giáo dục học sinh yêu hoa phượng, yêu trường lớp, bạn bè… B) Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh ảnh về hoa phượng, Viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc - HS: SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - Bài cũ (3’) -HS đọc thuộc lòng bài thơ Chợ tết. - 2 học sinh đọc thuộc lòng - Trả lời câu hỏi 14 và nêu nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm. III - Bài mới (37’) 1. Giới thiệu bài (1’): - HS quan sát tranh minh hoạ ở SGK. - HS quan sát tranh - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Cảnh các bạn học sinh đang chuyện trò dưới tán - Để thấy được hoa phượng đẹp và gắn bó cây phượng có những chùm hoa đỏ rực. với tuổi học trò như thế nào? các em sẽ học bài Hoa học trò. 2. Nội dung bài Đoạn 1: Từ đầu… đậu khít nhau a. Luyện đọc:11’ Đọan 2: Nhưng hoa càng đỏ…. bất ngời vậy. - Bài chia 3 đoạn Đoạn 3: Bình minh… câu đối đỏ - HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 đoạn - HS nối tiếp đọc bài ( 2 lượt), kết hợp sửa cách phát âm - HS đọc câu : hoa nở…ngờ vậy - HS tìm từ khó đọc - HS đọc theo cặp - HS đọc chú giải - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài:12’ - HS đọc đoạn 1: Tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều? - Đỏ rực nghĩa là thế nào?. - Đọc câu khó - HS đọc từ khó - HS đọc theo cặp - 2 em đọc - 1 em đọc - lớp theo dõi - Lắng nghe - Đó là các từ: Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây… đậu khít nhau. - Là đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng. - Dùng biện pháp so sánh ( so sánh hoa phượng với muôn ngàn con bướm thắm ) để miêu tả hoa 41. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Trong đoạn văn trên, tác giả đã dùng biện pháp gì để miêu tả, dùng biện pháp đó có gì hay? -Học sinh đọc đoạn 2: - Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò?. phượng nở rất và rất đẹp. - HS đọc thầm - Vì phượng là cây bóng mát được trồng rất nhiều ở sân trường nên rất gần gũi, quen thuộc với hoa học trò. Hoa phượng nở vào mùa hè, gợi nhớ đến mùa thi và những ngày hè, hoa phượng gắn liền với những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò - Hoa phượng nở đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá là là cả một loạt, cả 1 vùng, cả một góc trời đỏ rực, màu sắc như cảt ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? - Cảm giác vừa buồn lại vừa vui và náo nức. Buồn ví báo hiệu năm học ắp kết thúc, phải xa trường, thầy cô, bạn bè vui vì báo hiệu được nghỉ - Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò hè, náo nức vì phượng nở nhanh đến bất ngờ, cảm gì? Vì sao? màu đỏ rực lên như đến ngày tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ. - Dùng thị giác ( mắt); vị giác ( lười); xúc giác để cảm nhận màu xanh non, sự mát rượi của lá phượng. - HS đọc thầm - Tác giả đã dùng những giác quan nào để - Bình minh của hoa phượng là màu đỏ còn cảm nhận vẻ đẹp của lá phương? non… với mặt trưòi chói lọi … màu - Học sinh đọc đoạn 3: - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian? phượng rực lên. * GV: Với cách miêu tả đầy chất thơ của Xuân Diệu, tác giả giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, một loài hoa rất gần gũi gắn bó với tuổi học trò. - Nội dung bài nói gì?. * Hoa phượng đẹp và gần gũi, gắn bó thân thiết với tuổi học trò. - 3 em đọc nối tiếp - Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư… Nhấn giọng: không phải, một đoá, vài cành, cả một loạt, cả một góc trời đỏ rực…. c. Luyện đọc diễn cảm:12’ - HS đọc toàn bài -HS nêu cách đọc diễn cảm bài văn? - HS thi đọc - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1 - GV đọc mẫu - HS tìm từ thể hiện giọng đọc - HS đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm đoạn 1 - từng đoạn – toàn bài. - Nhận xét, cho điểm. IV- Củng cố - dặn dò: 2’ - Em có nhận xét gì khi nhìn thấy hoa 43 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> phượng? - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giò học Tiết 3: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG A)Mục tiêu Giúp HS : - Rèn luyện kỹ năng so sánh hai phân số. - Củng cố về tính chất cơ bản của phân số. B) Đồ dùng dạy - học - GV: SGK, giáo án - HS SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - Bài cũ (3’) - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số - 2 HS ta làm TN/ - GV nhận xét và cho điểm HS. III - Bài mới:35’ - Nghe GV giới thiệu bài. 1. Giới thiệu bài: Trức tiếp 2. Nội dung bài Bài 1(123) - Nêu yêu cầu? - Điền dấu lớn, dấu bé, dấu bằng HD HS làm cột 1 bằng bảng con - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Phần còn lại HS làm vở. bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em 9  11 ; 4  4 ; 14  1 làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ 14 14 25 23 15 ghi kết quả vào vở bài tập. 8 24 20 20 15 - Giải thích vì sao điền dấu đó.?  ;  ;1 14 + GV hỏi tương tự với các cặp phân số 9 27 19 17 còn lại. Bài 2(123) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -Thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là a) Phân số bé hơn 1; 3  1 5 phân số bé hơn 1. 5 b) Phân số lớn hơn 1;  1 3 Bài 3(123) - Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé - Ta phải so sánh các phân số. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở đến lớn ta phải làm gì ? bài tập - GV yêu cầu HS tự làm bài. 6 6 6 6 12 9 - GV chữa bài trước lớp. a) ; ; ; b) ; ; 11 7 5 12 32 12 - Muốn so sánh các phân số có cùng tử số làm thế nào? 44 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Phần b ta so sáh NTN? Bài 4 (123) - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhắc HS cần chú ý xem tích trên và dưới gạch ngang cùng chia hết cho thừa số nào thì thực hiện chia chúng cho thừa số đó trước, sau đó mới thực hiện các phép nhân. IV) Củng cố - dặn dò: - Dặn về ôn lại cách SS hai phân số. - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học. - Quy đồng mẫu số các phân số HS làm bài vào vở Nhận xét bài của bạn. a). 23 45 2 1   ; 3 456 6 3. b). 985 33 2 45  1 6  4  15 2  3  4  5  3. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG( Tiết 1) A)Mục tiêu - Hiểu được ý nghĩa của việc giữ gìn các công trình công cộng là giữ gìn tài sản chung của xã hội- Có ý bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Đồng tình ,khen ngợi những ngưòi tham gia giữ gìn các công trình công cộng. Không đồng tình tham gia hoặc không có ý thưc giữ gìn các công trình công cộng. + Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng. + Tuyên truyền để mọi người cùng tham gia tích cực vào việc giữ gìn các công trình công cộng. B)Đồ dùng dạy- học. - GV: SGK, giáo án - HS:Một câu chuyện về tấm gương giữ gìn các công trình công cộng C)Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I - Ổn định tổ chức: II - Kiểm tra bài cũ(4’) - Ở bất kể mọi lúc mọi nơi trong khi ăn uống nói, Chúng ta cần phải giữ phép lịch sự ở những năng chào hỏi... Nhận xét đánh giá bài của bạn. đâu? - GV NX- đánh giá III - Bài mới(28’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài Hoạt động 1:Xử lý tình huống Thảo luận nhóm GV nêu tình huống như sgk Đại diện nhóm trình bày . Chia lớp thành 3 nhóm Y/c thảo luận đóng vai xử lý tình huống - Nêu em là bạn Thắng trong tình huống - Nếu là Thắng em sẽ không đồng tình với lời rủ trên , em sẽ làm gì? của bạn Tuấn vì nhà văn hoá là nơi sinh hoạt văn KL :Các công trình công cộng là tài sản hoá văn nghệ của mọi người nên phải giữ gìn bảo chung của xã hội .Mọi người dân đều có vệ .Viết vẽ lên tường sẽ làm bẩn ,mất thẩm mĩ. trách nhiệm gĩư gìn ,bảo vệ. - NX bổ xung Hoạt động 2:Bày tỏ ý kiến. 45 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến về các hành Tiến hành thảo luận Đại diện các cặp đôi trình bày. vi sau. 1.Nam Hùng làm như vậy là sai.Bởi vì các tượng 1.Nam, Hùng leo trèo lên các tượng đá của đá của nhà chùa cũng là những công trình chung nhà chùa. của mọi người, cần được giữ gìn bảo vệ. 2.Việc làm đó của mọi người là đúng vì xóm ngõ là lối đi chung của mọi người ai cũng phải giữ gìn 2.Gần tết đến ,mọi người dân trong xóm sạch sẽ. Lan cùng nhau quét sạch và quét vôi xóm 3.Việc làm này của hai bạn là sai vì việc đó làm ngõ. ảnh hưởng đến môi trường(nhiều người khắc tên 3.Đi tham quan ,băt chước các anh chị lớn lên cây khiến cây chết) vừa ảnh hưởng đến thẩm ,Quân và Dũng rủ nhau khắc tên lên thân mỹ chung. 4.Việc làm này là đúng vì cột điện là tài sản cây chung đem lại điện cho mọi người, các cô chú sửa 4.Các cô chú thợ điện đang sửa lại cột điện điện là bảo vệ tài sản. 5.Việc làm của các bạn HS lớp 4E là đúng. Các bị hỏng. bạn có ý thức bảo vệ của công, ngăn chặn được 5. Trên đường đi học về các bạn học sinh hành vi xấu phá hại của công kịp thời. lớp 4E phát hiện một anh thanh niên đang tháo ốc ở đường ray xe lửa ,các bạn đã báo + Không leo trèo lên các tưọng đá, công trình ngay chú công an để ngăn chặn hành vi đó. công cộng. - Vậy để giữ các công trình công cộng , em +Tham gia vào dọn dẹp ,giữ gìn sạch công trình phải làm gì? chung . Kết luận: mọi người dân không kể già trẻ , + Có ý thức bảo vệ của công , nghề nghiệp ...đều phải có trách nhiệm giữ + Không khắc tên làm bẩn, làm hư hỏng các tài sản chung ... gìn, bảo vệ các công trình công cộng - HS đọc ghi nhớ - Gv gọi hs đọc ghi nhớ. -Tiến hành thảo luận nhóm. Hoạt động 3:Liên hệ thực tế. -Đại diện các nhóm trình bày. Chia lớp thành 3 nhóm . +Nhóm 1: Y/c thảo luận theo câu hỏi sau: 1.Tên 3 công trình công cộng mà nhóm biết: 1.Hãy kể tên 3 công trình công cộng mà Bệnh viện, nhà văn hoá, công viên.... nhóm em biết. 2.Để giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng đó cần: Không khạc nhổ bừa bãi, không viết vẽ 2.Em hãy đề ra một só hoạt động, việc làm bậy, bẩn lên tường hoặc cây... để bảo vệ, giữ gìn công trình công cộng đó. +Nhóm 2, nhóm 3, tương tự. -Các nhóm nhận xét.Trả lời: +Không.Vì đó không phải là các công trình công -Nhận xét các câu trả lời của các nhóm. cộng. -Hỏi: Siêu thị nhà hàng...có phải là những +Có. Vì mặc dù không phải là các công trình công trình công cộng cần bảo vệ giữ gìn nhưng là nơi công cộng cũng cần phải giữ gìn. - Nhận xét. không? Kết luận:Công trình công cộng là những công trình được xây dựng mang tính văn hoá, phục vụ chung cho tất cả mọi người. 46 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Siêu thị nhà hàng...Tuy không phải là các công trình công cộng nhưng chúng ta cũng phải bảo vệ giữ gìn vì đó là những sản phẩm do người lao động làm ra. IV)Củng cố, dặn dò(5’) -Có cần được bảo vệ và giữ gìn... - Trạm xá cầu cống có phải là công trình công cộng cần bảo vệ không? - GV nhận xét giờ học Tiết 5: KHOA HỌC: ÁNH SÁNG A ) Mục tiêu: Sau bài học, học có thể: - Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật chiếu sáng. - Làm thí nghiệm để xác định các vật do ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua. - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng - Mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đi tới mắt. B) Đồ dùng dạy- học: - GV: Đồ dùng thí nghiệm. - HS: SGK, vở ghi C) Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I – Ổn định tổ chức: - Lớp hát đầu giờ. II – Kiểm tra bài cũ: - Nêu những biện pháp làm giảm tiếng - 2 em ồn ? - Nhận xét ghi điểm III – Bài mới: - Nhắc lại đầu bài. 1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài. 2. Nội dung bài a) Hoạt động 1: Các vật tự phát ra ánh sáng và các vâth được chiếu * Mục tiêu: Phân biệt được các vật tự sáng. - Thảo luận nhóm. phát sáng và các vật được chiếu sáng. - Y/c các nhóm báo cáo kết quả. Hình 1: Ban ngày: + Vật tự phát sáng : Mặt trời. + Vật được chiếu sáng: Bàn, ghế, mành cửa, cây cối, sân trường…. Hình 2: Ban đêm: + Vật tự phát sáng: Ngọn đèn, bóng điện (khi có dòng điện chạy qua), trăng, sao . - Vật được chiếu sáng: Sách vở trên bàn, gương, bàn b) Hoạt động 2: ghế… * Mục tiêu : Nêu ví dụ hoặc làm thí Đường truyền của ánh sáng nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền - Cho 3 – 4 HS đứng ở các vị trí khác nhau trong lớp, 1 HS hướng đèn tới 1 trong các HS đó. theo đường thẳng. - Y/c HS chơi trò chơi : Dự đoán đường - HS so sánh với dự đoán. - Quan sát hình 3 và dự đoán đường truyền của ánh truyền của ánh sáng sẽ đi tới đâu. 47 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Kết luận: ánh sáng truyền theo đường thẳng. c)Hoạt động 3: * Mục tiêu : Biết làm thí nghiệm để xác định các vật có ánh sáng truyền qua và không cho ánh áng truyền qua - HS làm thí nghiệm.. d) Hoạt động 4: * Mục tiêu : Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt. - Tiến hành làm thí nghiệm trang 91 SGK. - Nêy các ví dụ về điều kiện nhìn thấy của mắt. IV ) Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học kỹ bài và CB bài sau.. sáng qua khe. Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật - HS làm thí nghiệm như trang 91 – Làm theo nhóm. - Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng. + Các vật cho gần như toàn bộ ánh sáng đi qua: Kính trong, nước, không khí… + Các vật cho 1 phần ánh sáng đi qua: Kính mờ… + các vật không cho ánh sáng đi qua: Tấm bìa. Mắt nhìn thấy vật khi nào?. - Kết luận: Ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. - Nhìn thấy các vật qua cửa kính nhưng không nhì thấy các vật qua cửa gỗ. - Trong phòng tối phải bật đèn mới nhìn thấy các vật.. Soạn ngày 23/2/2008 Ngày dạy: Thứ 3/26/2/2008 Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG A) Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Củng cố về khái niệm ban đầu của phân số, tích chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số, so sánh các phân số. - Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành. B) Đồ dùng dạy – học - GV: Hình vẽ trong bàI tập 5 SGK. - HS: SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 111 hoặc các bài tập mà GV giao về nhà. - Nghe GV giới thiệu bài. III - Bài mới 1. Giới thiệu bài - Trong giờ học này, các em sẽ làm các bài 48 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tập luyện tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 ,9 và các kiến thức ban đầu về phân số. 2. Nội dung bài * Hướng dẫn luyện tập Bài 1: ( 123) - GV yêu cầu HS làm bài. - GV đặt từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời trước lớp. + Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? - Vì sao điền như thế lại được số không chia hết cho 5 ? + Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 ? + Số 750 có chia hết cho 3 không ? Vì sao ? + Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho 9 ? + Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không. - GV nhận xét bàI làm của HS. Bài 2 ( 123) - GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp, sau đó tự làm bài. - Với các HS không thể tự làm bài GV hướng dẫn các em làm phần a, sau đó yêu cầu tự làm phần b. - GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi : - Muốn biết trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân số 5/9 ta đã làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài.. - HS làm bài vào vở bài tập. - HS đọc bài làm của mình để trả lời : + Điền các số 2,4,6,8 vào  thì đều được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho cho 5. -Vì chỉ những số có tận cùnglà 0 và 5 mới chia hết cho 5. + Điền số 0 vào  thì được số 750 chia hết cho 2 và 5. + Số 750 chia hết cho 3 vì có tổng các chữ số là 7 + 5 = 12, 12 chia hết cho 3. + Để 75chia hết cho 9 thì 7 + 5 +  phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12 , 12 + 6 = 18 , 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào thì được số 756 chia hết cho 9. + Số 756 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 6, chia hết cho 3 vì có tổng các chữ số là 18, 18 chia hết cho 3. - HS làm bài vào vở bài tập. Có thể trình bày bài như sau : Tổng số HS của lớp đó là : 14 + 17 = 31 (HS) 14 HS cả lớp. 31 17 Số HS gái bằng HS cả lớp. 31. Số HS trai bằng. - 1 HS đọc, cả lớp nghe và nhận xét.. - 2 em đọc - Ta rút gọn các phân số rồi so sánh. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể trình bàt bài như sau Rút gọn các phân số đã cho ta có : 20 20 : 4 5 15 15 : 3 5 45 45 : 5 = = ; = = ; = = 36 36 : 4 9 18 18 : 3 6 25 25 : 5 9 35 35 : 7 5 ; = = 9 5 63 63 : 7. 50 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 20 35 5 và ; . 9 36 63 45 5 HS cũng có thể nhận xét > 1; < 1 nên 2 9 25. Vậy các phân số bằng *. - GV chữa bài và cho điểm HS.. phân số này không thể bằng nhau, sau đó rút gọn 3 5 9. phân số còn lại để tìm phân số bằng .. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.. - HS tự làm bài vào vở bài tập. Có thể trình bày như sau : * Rút gọn các phân số đã cho ta có : 8 8 : 4 2 12 12 : 3 4 15 15 : 5 = = ; = = ; = = 12 12 : 4 3 15 15 : 3 5 20 20 : 5 3 4 2 4 3 ; ; : 3 5 4 2 25 4 40 4 4  3 4 48 3 = = ; = = ; 3 3 5 4 60 5 5 3 4 60 4 3  5  3 45 = = . 4  3  5 60 40 45 48 * Ta có < < . 60 60 60. * Quy đồng mẫu số các phân số. Vậy các phân số đã cho được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là :. 12 15 8 ; ; 15 20 12. - HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS làm bài vào vở bài tập.. - GV chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét một số bài làm của HS. - HS trả lời các câu hỏi : Bài 5 - GV vẽ hình như SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc và tự làm bài. - GV lần lượt đọc từng câu hỏi trước lớp cho HS trả lời để chữa bài. - Kể tên các cặp cạnh đối diện song sonh trong hình tứ giác ABCD, giải thích vì sao chúng song song với nhau.. + Cạnh AB song với cạnh DC vì chúng thuộc hai cạnh đối diện của một hình chữ nhật. Cạnh AD song song với cạnh BC vì chúng thuộc hai cạnh đối diện của một hình chữ nhật. + Trả lời AB = DC ; AD = BC.. + Đo dài các cạnh của hình tứ giác ABCD + Hình bình hành ABCD. rồi nhận xét xem từng cặp cạnh đối diện có bằng nhau không. - Hình tứ giác ABCD được gọi là hình gì ? + Diện tích hình bình hành ABCD là : + Tính diện tích hình bình hành ABCD. 4 x 2 = 8 (cm²) - GV nhận xét bài làm của HS. * Lưu ý : Tuỳ trình độ của HS lớp mình mà 51 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV lựa chọn các bài tập cho HS luyện tập. Không yêu cầu phải làm hết cả 5 bài trong thời gian của 1 tiết học. IV) Củng cố- dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: THỂ DỤC: ( GV chuyên ) Tiết 3: ÂM NHẠC: ( GV chuyên) Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI A) Mục tiêu - Học sinh thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong những đoạn văn mẫu. - Biết cách quan sát và miêu tả một loài hoa hoặc một thứ quả mà em yêu thích. - Rèn kỹ năng dùng từ, đặt câu, viết văn sinh động, giàu hình ảnh. B) Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết sẵn về cách miêu tả đoạn văn của Vũ Bằng và Ngô Văn Phú. - Viết sẵn đề bài của bài tập số 2; tranh ảnh, quả thật. C) Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - Kiểm tra bài cũ - 2 học sinh đọc 2 đoạn văn Bàng thay lá và + Bàng thay lá: Tác giả quan sát và miêu tả rất lĩ Cây tre. màu sắc, hình dáng khác nhau của hai lưa lộc non bằng cách dùng các từ so sánh. - Nhận xét cách miêu tả của tác giả? + Cây tre: Tả bụi tre thực rậm rịt gai góc bằng - Nhận xét cho điểm. những hình ảnh so sánh. III - Bài mới (37’): 1. Giới thiệu bài (1’): Giờ học hôm nay các em tiếp tục học cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây, đó là hoa và quả. 2. Nội dung bài Bài 1 (50): - Học sinh đọc yêu cầu và nội dung đoạn văn Hoa sầu đâu và quả cà chua. - Học sinh suy nghĩ và nhận xét về: + Cách miêu tả hoa (quả) của nhà văn? + Cách miêu tả nét đặc sắc của hoa hoặc quả. + Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả? - Học sinh nêu ý kiến. Nhận xét bổ sung. - Học sinh đọc lại phần nhận xét đã ghi lên. a/ Hoa sầu đâu: - Tả cả chùm hoa, không tả từng bông. - Tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh ( mùi thơm của hoa mát mẻ hơn cả hườn cau, dịu dàng hơn hoa mộc) hoà với các mùi hương khác của đồng quê. - Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tính chất của tác giả: hoa nở như cười… một thứ men. b/ Quả cà chua: 52 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bảng.. - Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh … quả chín. - Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh ( như đàn gà mẹ đông con … là một mặt trời ) và hình ảnh nhân hoá (leo nghịch ngợm, thắp đèn lồng ). Bài 2(51): Học sinh đọc đề bài. - Hướng dẫn học sinh: Viết 1 đoạn văn (từ 5 -7 câu) tả về hình dáng, màu sắc, hương vị mà em thích. - Học sinh viết bài: - Học sinh nối tiếp đọc các đoạn văn. - Nhận xét, sửa cách dùng từ, đặt câu, diễn đạt ý cho học sinh - nếu có - Cho điểm những bài viết hay. IV) Củng cố, dặn dò (3’): - Nhận xét giờ học. - Hoàn thành đoạn văn. Đọc thêm 2 đoạn văn Hoa mai vàng và Trái vải tiến vua. - Chuẩn bị bài sau.. VD: + Gần Tết, cây cam nhà em chín rộ, cành nào cũng sai trĩu quả. Quả nào cũng to như vốc tay, vỏ màu vàng đậm, vỏ căng mọng nước. Đi học về, được uống một cốc nước cam thì thật là mát và bổ.. Tiết 5: KHOA HỌC: BÓNG TỐI A ) Mục tiêu: Sau bài học, học có thể: - Nêu được bóng tối xuất hiện phí sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. - Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. - Biết bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi B) Đồ dùng dạy học: - GV: Đồ dùng thí nghiệm.1 cái đèn bàn, đèn pin, tờ giấy to, … - HS: SGK, vở ghi C) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I – Ổn định tổ chức: - Lớp hát đầu giờ. II – Kiểm tra bài cũ: - Nêu các vật được chiếu sáng và các vật tự chiếu sáng ? III – Bài mới: 1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. 2. Nôị dung bài a)Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối * Mục tiêu: Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được 53 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chiếu sáng. Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. Biết bóng tối của 1 vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng thay đổi. * Cách tiến hành: - Gợi ý cho HS cách bố trí, thực hiện thí - Dự đoán của cá nhân khi đèn bật sáng. nghiệm trang 93. +Bóng tối xuất hiện ở đâu, khi nào ? - Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật - Có thể làm cho bóng của vật thay đổi này đựơc chiếu sáng. - Bóng của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi bằng cách nào ? vật chiếu sáng của vật đó thay đổi vị trí chiếu sáng b)Hoạt động 2: so với vật đó. * Mục tiêu: Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng, kích thước của HS biết hình dạng kích thước của bóng bóng tối tối có thay đổi không, bóng của vật xuất hiện ở đâu * Tiến hành GV nêu câu hỏi - Theo em , hình dạng kích thước của bóng tối có thay đổi không? Khi nào sẽ -Hình dạng kích thước của bóng tối có thay đổi . Nó thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật cản thay đổi? -Hãy giải thích tại sao ban ngày, khi trời sáng thây đổi nắng , bóng của ta lại tròn vào buổi trưa, - HS giải thích theo ý hiểu dài theo hình người vào buổi sáng hoặc chiều? * GV: Bóng của vật sẽ xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi nó được chiếu sáng. Vào buổi trưa khi mặt trời chiếu sáng ở phương thẳng đứng thì bóng sẽ ngắn lại và ở ngay dưới vật, buổi sáng mặt trời - Chiếu bóng của một vật lên tường - Đoán vật đó là mọc ở phía đông nên bóng của vật sẽ vật gì . đài ra, ngả về phía tây, buổi chiều mặt - Đối với các vật như: Hộp, ô tô đồ chơi,… có thể trời chếch về hướng tây nên bóg của vật xoay vật đó ở vài tư thế khác nhau. sẽ dài ra, ngả về phía đông - Cho HS làm thí nghiệm chiếu đèn vào chiếc bút bi - Bóng của vật thay đổi khi nào? - HS làm thí nghiệm - Làm thế nào để bóng của vật to hơn? * GV: Do ánh sáng truyền theo đường - Khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào - Muốn bóng của vật to hơn, ta nên đặt vật gần với vật chiếu sáng hay vị trí của vật chiếu vật chiếu sáng sáng c) Hoạt động 3: * Mục tiêu : Củng cố, vận dụng kiến 54 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> thức đã học về bóng tối. - Thực hiện trò chơi : “Chơi xem bóng, Trò chơi hoạt hình đoán vật”. - Giúp HS đoán. + Ở vị trí nào thì nhìn bóng dễ đoán ra vật nhất ? IV – Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học kỹ bài và CB bài sau. Soạn ngày24/2/2008 Ngày dạy: thứ 4/27/2/2008 Tiết 1: TẬP ĐỌC: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ A) Mục tiêu : Giúp học sinh - Đọc đúng các từ ngữ : A- cay, trên lưng, lún sân. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với giọng nhẹ nhàng âu yếm. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cu- tai, lưng đưa nôi, tim hát thành lời, A- cay. - Hiểu nội dung bài : ca ngợi tình yêu nước, yêu con của bà mẹ miền núi cần cù lao động, góp sức mình vào cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Học thuộc lòng bài thơ. B) Đồ dùng dạy- học : - GV : Tranh minh hoạ bài thơ. - HS :SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy I - Ổn định tổ chức II - Bài cũ (3’) - HS đọc bài" Hoa học trò" Và trả lời câu hỏi - Nhận xét ghi điểm III - Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ Bài thơ của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm được sáng tác trong những năm kháng chiến chống Mĩ gian khổ 2. Nội dung bài a) Luyện đọc - Bài chia làm 2 đoạn - HS đọc nối tiếp ( 2 lần) - HD HS đọc ngắt nhịp câu thơ( Mẹ giã gạo / mẹ nuôi bộ đội - HS tìm từ khó đọc - HS đọc theo cặp. Hoạt động của trò - 3 em nối tiếp đọc. - HS quan sát tranh - Lắng nghe. - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn - Đoạn 1 : từ đầu đến vung chày lún sân. - Đoạn 2 : còn lại - HS đọc 55. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS đọc chú giải - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu bài b. Tìm hiểu nội dung : - HS đọc đoạn 1 - Như thế nào là những em bé ngủ trên lưng mẹ? - Người mẹ làm những công việc gì, những công việc đó có ý nghĩa như thế nào? - Câu thơ “ Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng” được hiểu như thế nào? - Những hình ảnh nào trong bài nói lên tình yêu thương và niềm hy vọng của người mẹ đối với con?. - Cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì? - Tiểu kết rút ý chính. - HS đọc nội dung chính c. Luyện đọc diễn cảm và HTL: - Hs đọc toàn bài - HS tìm giọng đọc - GV treo bảng phụ đoạn thơ - GV đọc mẫu HS tìm từ thể hiện giọng đọc - HS đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm đoạn, toàn bài - Nhận xét ghi điểm IV) Củng cố – dặn dò : - 2 em nhắc lại ND chính - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. -2 em - 2 em ngồi cùng bàn đọc - 2 em - 1 em - lớp theo dõi - Lắng nghe - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Những em bé lớn trên lưng mẹ có nghĩa là những em bé lúc nào cũng ngủ trên lưng mẹ. Mẹ đi dâu làm gìcũng địu em trên lưng. - Người mẹ vừa lao động : giã gạo, tỉa bắp, vừa nuôi con khôn lớn. Mẹ giã gạo để nuôi bộ đội. Những công việc đó đóng góp to lứn vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của toàn dân tộc. - Câu thơ gợi hình ảnh nhịp chày trong tay mẹ nghiêng làm giấc ngủ của em bé trên lưng mẹ cũng chuyển động nghiêng theo. - Nhưng hình ảnh đó là: lưng đưa nôi và tim hát thành lời, me. Thương A- kay,mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.Hình ảnh nói len niềm hi vọng của người mẹ đối với con: Mai sau con lớn vung chày lún sân. - Cái đẹp trong bài thơ là thể hiện được lòng yêu nước thiết tha và tìmh thương con của người mẹ. - Bài thơ ca ngợi tình yêu nước, yêu con của bà mẹ miền núi cần cù lao động, góp sức mình vào cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước - Gọi H đọc nối tiếp lần 3. - Nêu cách đọc bài. - Lắng nghe - HS tìm từ - đọc bài - 4 em. Tiết 2: CHÍNH TẢ: ( Nhớ - viết): CHỢ TẾT A) Mục tiêu 56 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Học sinh nhớ, viết đúng đẹp đoạn thơ từ : Dải mây trắng … đuổi theo sau. Làm đúng bài tập theo yêu cầu. - Rèn kỹ năng viết nhanh, đúng, đẹp. - Giáo dục yêu quê hương đất nước. B) Đồ dùng dạy- học. - GV: Chép sẵn nội dung bài tập. - HS: SGK, vở ghi C )Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I - Ổn định tổ chức II - Bài cũ (3’ Học sinh lên bảng viết lại các từ viết viết sai Sầu giêng → sầu riêng Sít xoa → Xuýt xoa tiết trước - Nhận xét Tảo → Toả Ào III - Bài mới (37’): nên → Oà lên 1. Giới thiệu bài (1’): Giờ học hôm nay các em sẽ nhớ lại và viết chính tả bài: Chợ Tết. 2. Nội dung bài * Hướng dẫn viết chính tả (18’): a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ. - 1 HS đọc lại đoạn thơ, lớp đọc thầm. - Mọi người đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp - Khung cảnh rất đẹp: Dải mây trắng đỏ dần do như thế nào? được ánh năng ban mai chiếu vào, sương tan - Họ đi với dáng vẻ và tâm trạng ra sao? hết… - Mỗi người một dáng vẻ riêng: thắng cu áo đỏ….. cụ già….cô yếm thắm…. thằng em bé …. hai người gành lợn …. nhưng ai cũng vui và b) Hướng dẫn viết từ khó. phấn khởi. - Học sinh tìm và luyện viết các từ khó trong VD: Sương hồng lam, nhà gianh, nép; lon xon, đoạn văn. Nhận xét chính tả. C) Học sinh viết chính tả: lom khom, ngộ nghĩnh Lưu ý cách trình bày: tên bài thơ lùi - HS nhớ viết vào vở vào 4 ô; Các dòng thơ lùi vào 2 ô. d) Soát lỗi, chấm bài: 3. Luyện tập (15’): - HS soát lỗi và thu bài chấm - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Suy nghĩ tìm từ thích hợp điền vào chỗ - Các từ cần điền theo thứ tự là:Hoạ sĩ - Đức – trống. - Học sinh nối tiếp lên bảng điền từ; mỗi em sung sướng – không hiểu sao - bức tranh. điền một từ. Nhận xét. - Học sinh đọc lại câu chuyện và cho biết - Người họa sĩ trẻ ngây thơ không hiểu rằng chuyện đáng cười ở điểm nào? Men – Xen là một hoạ sĩ nổi tiếng, ông dành nhiều tâm huyết, thời gian cho mỗi bức tranh nên được mọi người hâm mộ và tranh của ông bán rất chạy. 57 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? IV) Củng cố, dặn dò (3’): - Nhận xét bài viết của học sinh. - Làm bài tập. Chuẩn bị bài sau.. - Khuyên chúng ta làm việc gì cũng phải dành công sức, thời gian thì mới đạt được kết quả tốt đẹp.. Tiết 3: TOÁN: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ A) Mục Tiêu Giúp HS : - Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số. - Biết cộng 2 phân số có cùng mẫu số. - Nhận biết tính chất giao hoán phép cộng hai phân số. B )Đồ dùng dạy - học - GV: chuẩn bị 1 băng giấy kích thước 20cm x 80cm - HS: một băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu. C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - Bài cũ (3’ - 2 em lên bảng làm bài KTBT làm ở nhà của HS III - Bài mới 1.Giới thiệu bài :- Trong bài học hôm nay - HS lắng nghe chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và thực hành về phép cộng các phân số. 2. Nội dung bài *HD hoạt động với đồ dùng trực quan - GV nêu vấn đề : có một băng giấy, Bạn Nam - 2 em đọc tô màu. 3 2 băng giấy, sau đó Nam tô tiếp 8 8. của băng giấy. Hỏi bạn Nam đã tô màu bao nhiêu phần của băng giấy ? - GV nêu : Để biết bạn Nam đã tô màu tất cả bao nhiêu phần băng giấy chúng ta cùng hoạt độngvới băng giấy. - GV hướng dẫn HS làm việc với băng giấy, đồng thời cũng làm với băng giấy to : + Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau. + Hỏi : Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau ? + Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy ? + HS tô màu theo yêu cầu + Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy ? + Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần bằng. - HS tự nhẩm và nhớ vấn đề được nêu ra.. - HS thực hành. + Băng giấy được chia thành 8 phần bằng nhau ? + Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu. 3 băng 8. giấy + Lần thứ hai bạn Nam tô màu. 58 Lop4.com. 2 băng giấy. 8.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nhau ? + Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau. + Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà bạn + HS đọc đã tô màu. - GV kết luận : Cả 2 lần bạn Nam tô màu được + Bạn Nam đã tô màu 5 băng giấy. 5 8 tất cả là băng giấy. 8. * Hướng dẫn cộng hai phân số cùng mẫu. - GV nêu lại vấn đề như trên, sau đó hỏi HS : Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì ? - GV hỏi : Ba phần tám băng giấy thêm hai - Làm phép tính cộng 3 + 2 . 8 8 phần tám băng giấy bằng mấy phần băng giấy ? - Vậy ba phần tám cộng hai phần tám bằng - HS: Bằng năm phần mười tám băng giấy. bao nhiêu ? 3 2 5 - Ba phần tám cộng hai phần tám bằng năm - GV viết lên bảng : + = phần tám. 8 8 8 - GV hỏi : Em có nhận xét gì về tử số của hai 3 2 5 và so với tử số của phân số 8 8 8 3 2 5 trong phép cộng + = ? 8 8 8. phân số. - HS nêu 3 + 2 = 5.. - Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số 3 2 5 và so với mẫu số của hai phân số 8 8 8 3 2 5 trong phép cộng + = 8 8 8. - Ba phân số có mẫu số bằng nhau.. - GV nêu : Từ đó ta có phép cộng các phân số như sau : - GV hỏi : Muốn cộng hai phân số có cùng - HS thực hiện lại phép cộng. mẫu số ta làm thế nào 3. Luyện tập - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng BÀI 1: (126): Tính hai tử số và giữ nguyên mẫu số. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Trình bày bài làm như sau : 2 3 23 5 + = = =1 5 5 5 5 3 5 35 8 b) + = = =2 4 4 4 4 3 7 37 10 c) + = = - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau 8 8 8 8 35 7 đó cho điểm HS. d) + BÀI 2 ( 126): Viết tiếp vào chỗ trống 25 25. a). - GV yêu cầu HS phát biểu tính chất giao hoán - HS phát biểu : Khi ta đổi chỗ các số hạng của phép cộng các số tự nhiên đã học. trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. 59 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV giới thiệu : Phép cộng các phân số cũng có tính chất giao hoán, tính chất giao hoán của phép cộng các phân số như thế nào, chúng ta cùng làm bài tập 2 để biết được điều đó. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV hỏi : Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng đó có thay đổi không ? Bài 3 ( 126) - GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán. - GV hỏi : Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho chúng ta làm như thế nào ?. - HS nghe giảng. - HS làm bài : 3 2 3 2 5 + = = ; 7 7 7 7 3 2 2 3 + = + 7 7 7 7. 2 3 23 5 + = = ; 7 7 7 7. - Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng đó không hề thay đổi . - 1 HS tóm tắt trước lớp.. - GV yêu cầu HS làm bài sau đó chữa bài - Chúng ta thực hiện phép cộng phân số 2 3 trước lớp. + 7. 7. - HS làm bài vào vở bài tập. Bài giải IV) Củng cố – dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm Cả hai ôtô chuyển được là : 3 2 5 các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn + = (số gạo trong kho) 7 7 7 bị bài sau. 5 - Nhận xét giờ học Đáp số : số gạo trong kho 7. Tiết 4: KĨ THUẬT:. TRỒNG CÂY RAU, HOA ( Tiết 2). A) Mục tiêu - HS biết cách chọn cây rau hoặc hoa đem trồng - Biết thực hành trồng cây rau, hoa - Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao độngvà làm việc chăm chỉ, đúng kĩ thuật B) Đồ dùng dạy - học - GV: Cây rau, hoa con để trồng - HS : Cuốc, dầm , xới, bình tưới nước C) Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy I - Ổn định tổ chức II - KTBC: - KT sự chuẩn bị của HS III- Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài. Hoạt động học - Hát. - Ghi đầu bài. 60 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Hoạt động 1 : HS thực hành trồng cây - 2 em - HS nhắc lại các bước và cách thực hiện quy - Xác định vị trí trồng trình kĩ thuật trồng cây con - Nêu các bước trồng cây + Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định + Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc + Tưới nhẹ nước xung quanh gốc cây - HS chú ý quan sát thao tác của GV - GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật trồng + Đảm bảo khoảng cách giữa các cây cho đúng + Kích thước của hốc trồng phải phù hợp với bộ rễ cây + Khi trồng phải để cây thẳng đứng, rễ không được cong ngược lên phía trên , không làm vỡ bầu + Tránh đổ nước nhiều hoặc đổ mạnh khi tưới - HS thực hành trồng theo nhóm , mỗi nhóm 4 làm cây bị nghiêng ngả em - GV chia các nhóm và giao nhiêm vụ , nơi làm việc - Nhắc nhở HS vệ sinh an toàn khi lao động và sau khi lao động xong * Hoạt động 2: đánh giá kết quả học tập - Chuẩn bị vật liệu dụng cụ trồng cây - Trồng có đúng khoảng cách quy định và có đều nhau không - Cây sau khi trồng có đứng thẳng , vững, - Nghe không - Hoàn thành đúng thời gian quy định IV) củng cố- dặn dò - Gv nhận xét đánh giá - Dặn HS tưới nước cho cây và đọc trước chuẩn bị vật liệu , dụng cụ cho bài " Trồng rau, hoa trong chậu" - Nhận xét giờ học Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU GẠCH NGANG A) Mục tiêu: - Học sinh hiểu được tác dụng của dấu gạch ngang. - Biết sử dụng đúng dấu gạch ngang khi viết. B) Đồ dùng dạy - học - Viết sẵn đoạn văn a ở phần nhận xét; đề bài số 2. - HS SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy- học. 61 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động dạy I - Ổn định tổ chức II - Bài cũ (3’ - Nêu VD về các từ ngữ nói về Cái đẹp. - Giải thích câu thành ngữ: Mặt trời như hoa, chữ như gà bới. Đặt câu với một thành ngữ. III - Bài mới (37’): 1. Giới thiệu (1’): - HS đọc đoạn văn a - Trong đoạn văn có những dấu câu nào các em đã học? * Giờ học hôm nay các em sẽ được học về dấu gạch ngang để nắm được tác dụng và cách sử dụng nó khi viết văn. 2. Nội dung bài a) Nhận xét:15’ - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Học sinh tìm những câu văn có dấu gạch ngang. Giáo viên ghi nhanh lên bảng.. Hoạt động học - 1 em - 1 em. - 1 em - Đã học: dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi.. - 3 em nối tiếp nhau đọctừng đoạn a) – Cháu con nhà ai? - Thưa ông, cháu con nhà ông Thư ạ. b) Cái đuôi dài - bộ phận khoẻ nhất… đã bị trói xếp vào bên mạn sườn. c) + Trước khi bật quạt… + Khi điện đã vào quạt. + Hàng năm… - Theo em, dấu gạch ngang trong mỗi đoạn + Khi không dùng…. - Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu: văn trên có tác dụng gì? ( 3 học sinh trả lời. Nhận xét ) + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại (ở đoạn a). + Phần chú thích trong câu (ở đoạn b) b) Ghi nhớ + Các ý trong một đoạn liệt kê (đoạn c) - Học sinh nêu VD tác dụng của dấu gạch - 2 em đọc ghi nhớ - HS nêu VD ngang. Nhận xét. 3. Luyện tập (18): Bài 1 ( 46): Học sinh đọc yêu cầu. và nội dung bài. - 2 em - Học sinh thảo luận nhóm đôi: Tìm các câu có dấu gạch ngang và nêu tác dụng của - Tác dụng của dấu gạch ngang - Đánh dấu phần chú thích trong câu ( bố Padấu. Nhận xét. Câu có dấu gạch ngang xcan là một nhân viên Sở tài chính). + Pa – xcan thấy bố minh - một viên chức Sở - Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý tài chính - vẫn cặm cụi… “ Những … Một nghĩ của Pa – xcan) - Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ bắt công việc buồn tẻ làm sao “. Pa – xcan nghĩ thầm. đầu câu nói của Pa – xcan. - Con hy vọng món quà này … vì những con - Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú tính – Pa – xcan nói thích (đây là lời Pa – xcan nói với bố). 62 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×