Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.13 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27 Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2011 . Tập đọc DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẤN QUAY. I MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.. 1 Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; Cô-péc-ních, Ga-li-lê. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô -péc-ních và Ga -li-lê. 2 Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. II ĐỒ DÙNG, DẠY HỌC. Tranh chân dung Cô -péc-ních, Ga-li-lê trong SGK; sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời nếu có. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Giáo viên 1 Kiểm tra cũ -Gọi HS đọc phân vai truyện Ga -vrốt ngoài chiến luỹ và trả lời câu hỏi về nội dung. -Nhận xét cho điểm từng học sinh. 2 Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc -Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm -Yêu cầu gọi HS tìm hiểu nghĩa các từ khó trong phần chú giải. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Yêu cầu HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc b) Tìm hiểu bài Ý kiến của Cô -péc-ních có điểm gì khác với ý kiến chung lúc bấy giờ. Sử dụng sơ đồ hệ mặt trời và giảng bài. Thời của Cô –péc -ních khi khoa học chưa phát triển thì người ta luôn cho rằng tất cả đều do chúa trời tạo ra Đoạn 1 cho ta biết điều gì?. 1 Lop4.com. Học sinh -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nhận xét.. -Đọc bài theo trình tự. HS1: Xưa kia…phán bảo của chúa. HS2: Chưa đầy một thế kỉ…. Gần bảu chục tuổi. HS3: Đoạn còn lại. -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. -2 HS đọc toàn bài thành tiếng. -Theo dõi GV đọc mẫu. -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. -HS đọc sách tự phát biểu.. -Theo dõi GV giảng bài. -Cho thấy Cô -péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Nhằm ủng hộ, cổ vũ ý kiến của Cô -pécních.. Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? …… Giảng bài: Gần một thế kỉ sau, Ga-li-lê lại ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô -péc-ních bằng cách cho ra đời cuốn sách mới……….. -Lòng dũng cảm của Cô -péc-ních và Ga -li-lê thể hiện ở chỗ nào? -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm ý chính. c) Đọc diễn cảm. -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. +Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 3 Củng cố dặn dò.-Nhận xét tiết học.. Cho thấy sự dũng cảm bảo vệ chân lí của nhà bác học Ga -li-lê. -HS đọc và phát biểu: Bài văn ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. -3-5 HS tham gia thi đọc. -Cả lớp bình chọn bạn đọc hay..  Toán. LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU. Giúp HS:. Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số: Khái niệm ban đầu về phân số. Rút gọn phân số, quy đồng phân số, phân số bằng nhau. Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.. Giáo viên 1, Kiểm tra bài cũ -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. 2.Bài mới-Dẫn dắt ghi tên bài. HD Luyện tập. Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Theo dõi giúp đỡ một số HS yếu.. Học sinh -2HS lên bảng làm bài tập.. -1 HS đọc đề bài. -2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. -Rút gọn rồi so sánh hai phân số bằng nhau. 25 25 : 5 5 9 9:3 3   ;   30 30 : 5 6 15 15 : 3 5. -Các phân số bằng nhau là: 3 9 6 35 25 10   ;   5 16 10 6 30 12. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Nhận xét cho điểm. Bài 2:-Gọi HS đọc đề bài. 3 Tổ chiếm mấy phần số HS cả lớp? vì sao? 3 Tổ có bao nhiêu học sinh.. -Nhận xét chữa bài trên bảng. - 1HS đọc đề bài. 3 số HS cả lớp 4 3 3 tổ có số HS là:32  = 24 (h s) 4. -3 Tổ chiếm. -HS làm bài vào vở. -1HS đọc bài. -Quãng đường dài 15 km. Đã đi … -Phải đi bao nhiêu km đường nữa. -Lấy quãng đường trừ đi số km đã đi. -Tìm số km đã đi. -HS làm bài vào vở .. -Nhận xét chữa bài của HS. Bài 3:-Gọi HS đọc đề bài. +Bài toán cho biết gì? +Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì? +Làm thế nào để tính được số km còn phải đi? +Trước hết ta phải làm phép tính gì? -Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét chấm một số bài. Bài 4-Gọi HS đọc đề bài. -Theo dõi giúp đỡ HS làm bài. -Nhận xét chấm một số bài. 3. Củng cố dặn dò.-Nhận xét tiết học.. -1HS đọc đề bài. -1HS lên bảng giải. -Lớp làm bài vào vở.. . Khoa học CÁC NGUỒN NHIỆT I MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thồ Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. Có ý thức tiết kiệm, khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp nếu vào ngày trời nắng. Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Giáo viên Học sinh -1.Kiểm tra bài cũ. -2HS lên bảng đọc bài. Gọi HS lên bảng đọc ghi nhớ bài trước. -Nhận xét bổ sung. -Nhận chung ghi điểm. 2.Bài mới. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Nhắc lại tên bài học. HĐ1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sống. Bước 1: Tổ chức quan sát, thảo luận nhóm.. Bước 2: Gọi HS trình bày kết quả thảo lụân nhóm. -GV bổ sung ví dụ: Khí bi-ô-ga là một loại khí đốt, được tạo thanh bởi cành cây, rơm rạ, phân... Lưu ý: Nếu trời nắng, có thể làm thí nghiệm về lò mặt trời. Tháo cái pha ở đèn pin và đeo vào ngón tay. Hướng pha về phía ánh sáng mặt trời chiếu tới. Lúc sau tay sẽ nóng lên........ HĐ2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. Mục tiêu: Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt * Cách tiến hành: HS thảo luận theo nhóm tham khảo SGK và dựa vào kinh nghiệm sẵn có rồi ghi vào bảng sau. -GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về không khí cần cho sự chạy để giải thích một số tình huống liên quan. HĐ3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình, thảo luận: * Cách tiến hành: HS làm việc theo nhóm báo cáo kết quả. Phàn vận dụng chú ý nêu những cách thực hiện đơn giản, gần gũi. KL: 3.Củng cố dặn dò.-Nhận xét tiết học.. HS quan sát hình trang 106 SGK, tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. HS có thể tập hợp tranh ảnh về các ứng dụng của các nguồn nhiệt đã sưu tầm theo nhóm. -HS báo cáo Phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm: mặt trời; ngọn lửa của các vật bị đốt cháy; sử dụng điện các bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là... đang hoạt động. Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày như: đun nấu; sấy khô; sưởi ấm. -Nghe. -Nghe.. - Hình thành nhóm 4 - 6 HS thảo luận theo yêu cầu của GV. -Thực hành theo HD.. -Hình thành nhóm 4 – 6 HS. Nêu những việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động, sản xuất ở gia đình. -Đại diện một số nhóm nêu kết quả. -Nhận xét bổ sung. -1 – 2 HS đọc ghi nhớ của bài học. . Mĩ thuật GV BỘ MÔN DẠY 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Buổi chiều . Chính tả BÀI THƠ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH. I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.. 1 Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. 2 Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, dấu hỏi dấu ngã. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2a hay 2b, viết nội dung BT3a hay 3b. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Giáo viên 1 Kiểm tra bài cũ-Gọi HS đọc và viết các từ cần phân biệt của tiết chính tả. -Nhận xét chữ viết của HS. 2 Bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả. a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ. -Gọi HS đọc 3 khổ thơ cuối trong bài. Bài thơ tiểu đội xe không kính. H: Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? +Tình đồng đội, đồng chí của các chiến sĩ được thể hiện qua những câu thơ nào? b) Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. c) Viết chính tả. -Nhắc HS: Tên bài lùi vào 2 ô, viết các dòng thơ sát lề, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng. d) Soát lỗi, chấm bài. HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. -Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. -Yêu cầu HS tìm các từ chỉ viết với s không viết với x hoặc chỉ viết x không viết với s. -Yêu cầu 2 nhóm dán bài lên bảng . Yêu cầu 5 Lop4.com. Học sinh -HS đọc và viết các từ ngữ. -Nghe.. -3 HS đọc thuộc lòng đọc thơ. -Hình ảnh: Không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn….. cây số nữa. +Câu thơ: Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới,……….. -HS đọc và viết các từ: xoa mắt đắng, sa, ùa vào, ướt áo, tiểu đội…... -Hoạt động trong nhóm, cùng tìm từ theo yêu cầu bài tập.. -Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> các nhóm khác bổ sung Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi theo cặp. -Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh, HS khác nhận xét sửa chữa. b) GV tổ chức cho HS làm phần 3b tương tự như cách tổ chức phần 3a. 3 Củng cố dặn dò.-Nhận xét tiết học.. -Viết một số từ vào vở. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp. --2 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. . Tiếng Anh GV BỘ MÔN DẠY  Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP TIẾT 1 I: MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. - Cñng cè cho HS c¸c kiÕn thøc c¬ b¶n vÒ kiÓu c©u: Ai lµ g×? - HS xác định được câu kể : Ai là gì? có trong đoạn văn. - BiÕt viÕt ®o¹n v¨n cã sö dông c©u kÓ: Ai lµ g×?. - Biết sử dụng vốn từ Dũng cảm để đặt câu. II. Hoạt động dạy - học .. 1. Gv nªu Y/c néi dung tiÕt häc. 2. HD HS «n luyÖn. BT1: §äc c¸c c©u sau vµ tr¶ lêi c©u hái: Ruộng rẫy là chiến trường. Cuèc cµy lµ vò khÝ. Nhµ n«ng lµ chiÕn sü, Hậu phương thi đua với tiền phương. a. Trong c¸c c©u trªn, c©u nµo cã d¹ng : "Ai lµ g×" b. Xác định từ ngữ chỉ người hay vật được giới thiệu hoặc nhận định trong các câu vừa tìm ®­îc. c. §Æt c©u hái cho c¸c tõ ng÷ trªn. d. Từ ngữ chỉ người hay vật trong các câu trên thuộc loại gì? BT2: Tìm chủ ngữ, vị ngữ ở những câu có dạng : " Ai là gì" trong bài thơ dưới dây: N¾ng B«ng cóc lµ n¾ng lµm hoa Bướm vàng là nắng bay xa, lượn vòng. Lúa chín là nắng của đồng. Tr¸i thÞ, tr¸i hång ...lµ n¾ng cña c©y. BT3: §Æt c©u víi thµnh ng÷: " Vµo sinh ra tö "; " Gan vµng d¹ s¾t "; - Gv gîi ý, HS lµm bµi. - HS lµm bµi - Gv theo dâi - chÊm ch÷a bµi. 3. Cñng cè -nhËn xÐt - dÆn dß. --------------000-------------6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  Kỹ thuật LẮP CÁI ĐU(tiết 1) I Mục tiêu: Hs biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu. Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. II Đồ dùng dạy học. Mẫu cái đu đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III Các hoạt động dạy học. GIáO VIêN HọC SINH 1. Kiểm tra bài cũ-Kiểm tra sự chuẩn bị của -Để đồ dùng ra trước mặt. HS 2 Bài mới -Giới thiệu ghi tên bài. -Nhắc lại tên bài học. HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu -Quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn -Đưa mẫu cho HS quan sát. -Quan sát từng bộ phận của cái đu. -Hướng dẫn: -Cần có 3 bộ phận: Giá đỡ đu, ghế đu, trục -Cái đu có những bộ phận nào. đu. -GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế: ở -Nghe. các trường mầm non hoặc trong công viên, ta thường thấy các em nhỏ ngồi chơi trên các ghế đu. HĐ2: hướng dẫn thao tác kĩ thuật. -HD lắp cái đu theo quy trình. -Quan sát GV lắp cái đu theo quy trình -GV cùng HS chọn các chi tiết. -Cùng GV chọn các chi tiết theo SGK và để vào nắp hộp theo từng loại. -2-3 HS lên chọn một vài chi tiết phần lắp tay đu. -Cần 4 cọc đu thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu. -Cần chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. -1-2 HS trả lời câu hỏi. -Cần chọn tấm nhỏ 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài. -Quan sát hình 4 SGK, 1 em lên lắp. -Cần 4 vòng hãm.. -Yêu cầu: -Lắp giá đỡ đu: Để lắp được giá đỡ đu cần phải có những chi tiết nào? -Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì?. Lắp ghế đu. +Để lắp ghế đu cần chọn những chi tiết nào? Số lượng bao nhiêu? -Lắp trục đu vào ghế đu: Yêu cầu -Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng hãm. -GV lắp ráp các bộ phận để hoàn thành cái đu -HS quan sát. như hình 1 -Nhắc nhở: Khi tháo phải tháo rời từng bộ -Nghe. phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trình tự ngược lại với trình tự lắp. -Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. 3 Củng cố.-Nhận xét. -Thực hiện theo GV.. Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU :. - Giúp HS luyện tập củng cố các kiến thức về phân số (Bốn phép tính về phân số) - HS luyện giải các bài toán có liên quan đến các phép tính về phân số. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :. 1. Bài cũ: - HS làm bài tập 2, 3(SGK) - Lớp nhận xét, giáo viên bổ sung. 2. Hướng dẫn luyện tập : * HĐ1: Củng cố kiến thức - HS nêu cách thực hiện phép cộng phân số, phép trừ phân số - HS nêu cách thực hiện phép nhân hai phân số - HS nêu cách thực hiện phép chia hai phân số. * HĐ2: Luyện tập - Giáo viên ra một số bài tập: Bài 1: Trong kho có 150 kg gạo. Lần thứ nhất người bán hàng bán đi hai người bán hàng bán đi. 1 số gạo. Lần thứ 3. 1 số gạo còn lại. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki – lô – 2. gam gạo? Bài 2: Có một cuộn vải, lần đầu người bán hàng cắt bán đi 50m vải, lần sau người bán hàng cắt bán đi. 2 số vải bán lần đầu thì còn 30m vải. Hỏi lúc đầu cuộn vải dài bao nhiêu 5. mét? - HS làm bài – Giáo viên theo dõi, hướng dẫn HS yếu. - Chấm bài một số em. - Chữa bài trên bảng. - HS đối chiếu với bài làm của mình. 3. Tổng kết : Củng cố - Dặn dò . Luyện từ và câu CÂU KHIẾN. I MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.. 1 Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. 2 Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 (Phần nhận xét). Bốn băng giấy – mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập) Một số tờ giấy để HS làm BT2 -3 (Phần luyện tập). III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Giáo viên 1 Kiểm tra bài cũ -Gọi HS đọc thuộc các thành ngữ ở chủ điểm Dũng cảm và giải thích 1 thành ngữ mà em thích. -Nhận xét, cho điểm từng HS. 2 Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Tìm hiểu ví dụ Bài 1,2-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. H: Câu nào trong đoạn văn được in nghiêng? +Câu in nghiêng đó dùng để làm gì? -Giảng bài: Câu Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! Là lời của Thánh Gióng nói với mẹ…………. Bài 3-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu 2 HS viết trên bảng lớp. HS dưới lớp tập nói. GV sửa chữa cách dùng từ, đặt câu cho từng HS. -Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. H: Câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến? -KL: Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả người khác làm một việc gì đó………. -Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -Gọi HS đặt câu khiến để minh hoạ cho ghi nhớ. GV chú ý sửa lỗi dùng từ. HĐ3: luyện tập Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Đoạn 1: Hãy gọi người hành hàng vào cho ta! Đoạn 2: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhe! Đừng có nhảy lên boong tàu. 9 Lop4.com. Học sinh -3 HS đọc thuộc lòng và giải thích. -3 HS đặt câu hoặc nêu tình huống. -Nghe.. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!. -Là lời của Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả vào. -Nghe.. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -2 HS lên bảng làm bài tại chỗ. VD: nam ơi, cho mình mượn quyển vở của ban! -Để nêu yêu cầu, đề nghị mong muốn.. của người nói, viết với người khác……….. -Nghe. -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. -3-5 HS tiếp nối đọc câu của mình trước lớp. VD: Mẹ cho con đi chơi nhé! -2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. -2 HS làm trên bảng phụ, HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân câu khiến trong SGK. -Nhận xét. +Đoạn a trong truyện Ai mua hành tôi………… +Đoạn b: Trong bài Cá heo trên biển trường.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu xuất xứ từng đoạn. Bài 3-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Phát giấy và bút dạ.Yêu cầu HS làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. -Gợi ý: Trong SGK, câu khiến thường được dùng để yêu cầu các em trả lời………… -Gọi các nhóm khác đọc các câu khiến mà nhóm minh tìm được. Bài 4:-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. -Gọi HS đọc câu mình đặt. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS. -GV nhận xét bài làm của HS. 3 Củng cố dặn dò.-Nhận xét tiết học.. sa. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -Hoạt động trong nhóm.. -Nhận xét bài làm của nhóm bạn. -2-3 Đại diện đọc..  Lịch sử. THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII I. MỤC TIÊU: Học xong bài học sinh biết:. Vào thế kỉ thứ XVI – XVII nước ta nổi lên ba đo thị lớn đó là Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. Mô tả được cảnh các độ thị lớn thế kỉ XVI – XVII. Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển của nền kinh tế đặc biệt là thương mại. II: CHUẨN BỊ:. Phiếu thảo luận nhóm (tham khảo STK) Bản đồ Việt Nam. Hình minh họa SGK.Sưu tầm những tư liệu của 3 thành thị lớn. III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.. Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ. -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài: 22 Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới.-Dẫn dắt ghi tên bài học. HĐ 1: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An – Ba thành thị lớn thế kỉ XVI – XVII. -Phát phiếu học tập cho mỗi HS. (tham khảo STK).. 10 Lop4.com. Học sinh 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - Sau đó 2 HS lên bảng chỉ bản đồ. -Nhận xét bổ sung. -Nhắc lại tên bài học. -Nhận phiếu và làm bài cá nhân hoàn thành nội dung vào phiếu bài tập. -3HS lên bảng nêu kết quả mỗi học sinh trình bày về một thành thị lớn. -Lớp bình chọn mô tả về một thành thị, khi mô tả được sử dụng phiếu, tranh ảnh. … -Trao đổi thảo luận và phát biểu ý kiến về: cảnh buôn bán sôi động ở các đô thị nói lên điều gì về tình hình kinh tế nước ta thời kì.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Nhận xét KL: đó? HĐ 2: Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI – XVII. -Cá nhân, nhóm HS trình bày. -Tổ chức cho HS thi mô tả về các thành thị lớn ở thế kỉ XVI – XVII. -Tổ chức thảo luận nhóm. -Tổ chức cho HS giới thiệu về bộ sưu tập. -Nhận xét KL: -2 HS đọc ghi nhớ. 3. Củng cố dặn dò. -Tổng kết giờ học.  Đạo đức: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I. MỤC TIÊU :. Giáo dục HS biết thông cảm với những người gặp hoàn cảnh khó khăn hoạn nạn. -Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng. Kĩ năng sống : HS có kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia hoạt động nhân đạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .Tranh(SGK) III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :. 1. Bài cũ: Thế nào là hoạt động nhân đạo? Tại sao phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo? 2. Bài mới: * HĐ1: Củng cố bài Gọi một số HS đọc lại ghi nhớ Em đã làm những gì để tham gia hoạt động nhân đạo . (HS liên hệ một số hoạt động mà các em tham gia ở lớp, ở trường.) * HĐ2: Hướng dẫn luyện tập a) Thảo luận bài tập 4: -HS thảo luận theo nhóm 4 và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét - Giáo viên bổ sung và kết luận : + Ý b, c, e, là việc làm nhân đạo + Ý a, d là không phải hoạt động nhân đạo. b) HS tập xử lí tình huống(BT2 – SGK) - Giáo viên giao cho mỗi tổ 1 tình huống, các tổ thảo luận và tập giải quyết. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến - Lớp nhận xét - Giáo viên kết luận (SGV) c) Thảo luận nhóm BT5(SGK) - Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Các nhóm thảo lụân và ghi kết quả vào VBT. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Lớp nhận xét – Giáo viên bổ sung, kết luận (SGV) 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Tổng kết : Củng cố - Dặn dò Buổi chiều  Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP TIẾT 2 I: MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1 Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. 2 Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh minh hoạ bài học hoặc ảnh nếu có. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU.. Giáo viên 1 Kiểm tra bài cũ Yêu cầu HS tìm câu kể Ai là gì ? Xác định CN , VN trong các câu mà các em vừa tìm được. HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Tìm hiểu ví dụ Bài 1,2 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 -Phát giấy và bút dạ.GV yêu cầu HS đọc bài thảo luận theo nhóm đôi và tìm những câu khiến có trong đoạn văn trên Yêu cầu HS làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. -Gợi ý: Trong SGK, câu khiến thường được dùng để yêu cầu các em trả lời………… -Gọi các nhóm khác đọc các câu khiến mà nhóm minh tìm được. H: Câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến? -Yêu cầu HS đọc BT2 và trả lời câu hỏi: Có những cách nào để đặt câu khiến?. GV theo dõi hs làm -GV nhận xét và cho điểm HS. 4 Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học.. Học sinh. -Quan sát và trả lời câu hỏi:. -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm -HS đọc Gạch chân các câu khiến trong chuỗi các câu câu sau. Đại diện các nhóm trình bày .. HS trả lời. Trả lời: Các cách để đặt câu khiến là: + Thêm các từ hãy, đừng, chớ, nên, phải vào trước động từ. +Thêm các từ: lên, đi, thôi, nào… vào cuối câu. HS làm BT 2 vào vỡ thực hành.  12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Luyện Toán: LUYỆN TẬP Tiết 1 I. MỤC TIÊU :. Ôn luyện củng cố cho HS các kiến thức cơ bản về phân số Luyện tập kĩ năng giải các bài toán với 4 phép tính về phân số. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :. 1. Giới thiệu bài 2. HD ôn luỵên HĐ1: Củng cố kiến thức HS nêu cấu tạo phân số . Cách quy đồng mẫu số (2, 3) phân số . Nêu cách tìm phân số bằng nhau; các cách để so sánh phân số . Nêu cách thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số khác mẫu số . Nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số. Giáo viên củng cố lại HĐ2: Luyện tập a) HS hoàn thành bài tập 1,2,3,4,5(VTH trang 60,61) Bài tập 1 Yêu cầu chúng ta làm gì? Bài tập 2 Yêu cầu chúng ta rút gọn phân số thành phân số tối giản. Tìm những phân số bằng nhau trong các phân số trên . Bài 3. Bài toán cho chúng ta biết gì ? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Bài 4. Bài toán cho chúng ta biết gì ? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Giáo viên theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, chữa bài. HS làm bài – Giáo viên hướng dẫn, kiểm tra, chữa bài 3. Tổng kết : Củng cố Dặn dò  Thể dục GV BỘ MÔN DẠY. Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011  Toán. HÌNH THOI I. MỤC TIÊU. Giúp HS:. Nhận biết hình thoi và một số đặc điểm của hình thoi. Phân biệt được hình thoi và một số hình đã học. II. CHUẨN BỊ.HS chuẩn bị: Giấy kẻ ô li, 4 thanh nhựa bằng nhau. Giáo viên. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1. Bốn thanh gỗ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.. Giáo viên 1, Kiểm tra bài cũ -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. 13 Lop4.com. Học sinh -2HS lên bảng làm bài tập. -HS 1 làm bài:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Nhận xét chung ghi điểm. 2.Bài mới. -Dẫn dắt ghi tên bài. HĐ1 Giới thiệu về hình thoi -Dùng các thanh nhựa trong bộ lắp ghép để ghép thành hình vuông? -Vẽ mô hình vừa ghép được. -Xô lệch hình của mình để được hình thoi. -GV giới thiệu. -Yêu cầu HS đặt mô hình lên giấy và vẽ theo mô hình. -Đặt tên hình là ABCD. -Hình ABCD là hình gì? -Nêu đặc điểm của hình thoi? -KL: HĐ2 Luyện tập thực hành. Bài 1:-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Hình thoi là hình nào? -Hình nào không phải hình thoi? -Nhận xét sửa. Bài 2:Vẽ hình lên bảng yêu cầu HS quan sát. -Đường chéo của hình thoi có vuông góc với nhau không? -Dùng thước kiểm tra xem đường chéo của hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường? Bài 3. -Gọi HS đọc đề bài.. -Tổng kết tuyên dương. -Em hãy nêu những đặc điểm của hình thoi? 3. Củng cố dặn dò.-Nhắc HS về nhà tập vẽ hình thoi.. -HS 2: làm bài: -Nhắc lại tên bài học -HS cả lớp thự hành ghép theo HD. -Thực hành vẽ hình vuông như mô hình trên bảng. -Tạo mô hình hình thoi. -Nghe. -Thực hành vẽ hình thoi. -2 – 3 HS đọc lại. -Nêu: -Nêu: -Nghe và 2 – 3 HS nhắc lại kết luận. -2 HS nêu yêu cầu của bài tập. Nêu: -Nhận xét bổ sung. -Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. -Đường chéo của hình thoi có vuông góc với nhau. -Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. -Gấp hình thoi như SGK. -Thực hành gấp theo cặp theo yêu cầu của giáo viên.. - 2- 3 HS nêu:. . Tập đọc CON SẺ I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1 Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng chỗ, biết đọc diễn cảm bài văn –chuyển dọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện; hồi hộp, căng thẳng (ở đoạn đầu – tả sự đối đầu giữa sẻ mẹ và chó săn); chậm rãi, thán phục (ở đoạn sau – sự ngưỡng mộ của tác giả trước tình mẹ con thiêng liêng, hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ). 2 Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả tân cứu sẻ non của sẻ già. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Giáo viên 1 Kiểm tra bài cũ-Gọi HS đọc toàn bài Dù sao trái đất vẫn quay! và trả lời câu hỏi: +Bài tập đọc muốn nói lên điều gì? -Nhận xét cho điểm HS. 2 Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. -Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. -Gọi HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ mới. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Yêu cầu HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. b) Tìm hiểu bài. -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời câu hỏi. +Trên đường đi con chó thấy gì? +Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào? -Dùng tranh minh hoạ để giảng bài: Hình ảnh con sẻ già lao xuống đất cứu được tác giả miêu tả rất rõ nét và sinh động………. -Gv yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại của bài và hỏi. +Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé? Giảng bài: Hành động của con sẻ nhỏ bé dũng 15 Lop4.com. Học sinh -2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.. -Nhận xét.. -HS đọc bài theo trình tự HS1: Tôi đi dọc lối…. Tổ xuống. ………. -1 Hs đọc phần chú giải thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc bài. -2 HS đọc toàn bài. -Theo dõi. -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.. +Con chó đánh hơi được một con sẻ non vừa rơi trên tổ xuống. +Con sẻ lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó…………. -HS đọc thầm và trả lời. -Vì con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó to hung dữ để cứu con. -Nghe..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> cảm đối đầu với con chó hung dữ……….. -Yêu cầu HS đọc toàn bài và tìm ý chính của bài. -Gọi HS nêu ý chính của bài. c) Đọc diễn cảm. -Yêu cầu 5 HS đọc tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Yêu cầu cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. +Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. +GV đọc mẫu. +Tổ chức cho HS thi đọc theo cặp. 3 Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học.. -Đọc thầm và trao đổi để tìm ý chính của bài. +Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. -5 HS đọc bài: Cả lớp tìm cách đọc như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc.. -Theo dõi. -2 Hs ngồi cùng bàn luyện đọc +3-5 HS thi đọc..  Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1 Rèn kĩ năng nói: -HS chọn được một câu chuyện về lòng dũng cảm của mình đã chứng kiến hoặc tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyên. -Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. 2 Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. Kĩ năng sống : Học sinh có kĩ năng xác định giá trị. . Rèn luyện kĩ năng giao tiếp,kĩ năng ra quyết định , kĩ năng thể hiện sự tự tin và tư duy sáng tạo. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. Tranh minh hoạ trong SGK, một số tranh minh hoạ việc làm của người có lòng dũng cảm nếu có. Bảng lớp viết đề bài, dàn ý của bài kể chuyện. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Giáo viên 1 Kiểm tra bài cũ.-Gọi 2 HS kể lại câu chuyện em được nghe, được đọc về lòng dũng cảm. -Nhận xét và cho điểm HS. 2 Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện. a) Tìm hiểu đề bài. -Gọi HS đọc đề bài tiết kể chuyện. -GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân các từ: lòng dũng cảm, chứng kiến hoặc tham gia. Đề bài yêu cầu gì? 16 Lop4.com. Học sinh -2 HS kể chuyện trước lớp. HS cả lớp theo dõi, nhận xét.. -2 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp. -Theo dõi GV phân tích đề.. +Yêu cầu kể lại chuyện về lòng dũng cảm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -GV gợi ý: Em cần kể chuyện mà nhân vật chính trong truyện là một người có lòng dũng cảm………… -Gọi HS đọc mục gợi ý SGK. -Gọi HS mô tả lại những gì diễn ra trong 2 bức tranh minh hoạ. -Treo bảng phụ ghi sẵn gợi ý 2. -Gọi HS đọc gợi ý 2. -Yêu cầu: Em đình kể câu chuyện về ai? Câu chuyện đó xảy ra khi nào? Hãy giới thiệu cho các bạn nghe. b) Kể trong nhóm. -Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể chuyện của mình trong nhóm và trao đổi để hiểu ý nghĩa câu chuyện, ý nghĩa hành động của nhân vật. c) Kể trước lớp. -Tổ chức cho HS thi kể. -GV ghi nhanh lên bảng tên HS, nội dung truyện. học. -Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. 3 Củng cố dặn dò-Nhận xét tiết học... mà em đã chứng kiến hoặc tham gia.. -2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. -2 HS mô tả bằng lời của mình. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -3-5 HS tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.. -Hoạt động trong nhóm. -5-7 HS tham gia kể chuyện trước lớp. -Nhận xét nội dung truyện và cách kể chuyện của bạn.. . Địa lí NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I MỤC TIÊU:Học xong bài này, HS biết.. -Giải thích được; dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất -Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp. -Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số nghành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền trung. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bản đồ dân cư việt nam III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Giáo viên 1 Kiểm tra bài cũ -Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ -Nhận xét cho điểm HS. 2 Bài mới Giới thiệu dẫn dắt bài.. Học sinh -HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. -Nghe -Nghe 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Dân cư tập trung khá đông đúc. -Gv giới thiệu: ĐBDHMT tuy nhỏ hẹp song có điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc. -Yêu cầu HS quan sát bản đồ phân bố dân cư và so sánh: +So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển Miền Trung so với ở vùng núi Trường sơn?.... -Yêu cầu HS trả lời -GV tổng kết: Dân cư ở vùng ĐBDHMT khá đông đúc -Yêu cầu HS đọc sách để biết: Người dân ở ĐBDHMT là người thuộc dân tộc nào? -Giới thiệu: Người dân ở ĐB DHMT chủ yếu là người kinh………. -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: Quan sát hình 1 và 2 nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm, Kinh. -Yêu cầu HS trả lời. -GV nhấn mạnh: Đây là trang phục truyền thống của các dân tộc………….. -Yêu cầu HS quan sát các hình 3=>8 trong SGK và đọc ghi chú ở các hình. HĐ3: Hoạt động sản xuất của người dân. -Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản xuất của người dân ĐBDHMT, hãy cho biết, người dân ở đay có những nghành nghề gì? -Yêu cầu Hs kể một số loài cây được trồng. -Yêu cầu HS kể tên một số loài con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT? -Yêu cầu HS kể tên một số loài thuỷ sản được nuôi ở đây. -GV nhấn mạnh: Nghề làm muối là 1 nghề rất đặc trưng………. -Yêu cầu HS nhắc lại các nghề chính ở ĐBDHMT. -H: Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt 18 Lop4.com. -HS quan sát và nhận xét.. -Người ở vùng biển miền Trung nhiều hơn so với vùng núi trường sơn. -HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.. -HS tự trả lời. Nghe.. Người Chăm: mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu. -Người Kinh: mặc áo dài cao cổ. -Đại diện 2 HS lên bảng chỉ vào hình và nói đặc điểm. -6 HS lần lượt đọc to trước lớp. -Ngành trồng trọt chăn nuôi, đánh bắt thuỷ hải sản và ghề làm muối. -Cây lúa, mía, lạc. -Bò, trâu. -Cá, tôm. -Nghe. -Nghề trồng trọt, chăn nuôi… -do ở gần biển, có đất phù sa…….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> động sản xuất này? HĐ4: Khai thác điều kiện tự nhiên để phát triển sản xuất ở ĐBDHMT -Yêu cầu các nhóm chuẩn bị lên trình bày trước lớp các điều kiện để sản xuất VD: nhóm 1-2 hoạt động trồng lúa… Nhóm 7-8 hoạt động nuôi, đánh bắt thuỷ sản. -Yêu cầu các nhóm lên trình bày trước lớp. Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK 3.Củng cố dặn dò-GV kết thúc bài.. -HS làm việc theo nhóm. -Các nhóm chuẩn bị nội dung: 1 người sẽ lên viết còn 1 người lên trình bày lời. . Các nhóm khác theo dõi. -2-3 HS đọc. Buổi chiều . Tiếng Anh GV BỘ MÔN DẠY . Luyện từ và câu CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN. I MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. HS nắm được cách đặt câu khiến. Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. -Bút màu đỏ, 3 băng giấy, mỗi băng đều viết câu văn (Nhà vua hoàn gươm lại cho long vương) bằng mực xanh đặt trong các khung khác để 3 HS làm BT1 (Phần nhận xét)chuyển câu khiến theo 3 cách khác nhau. -Bốn băng giấy – mỗi băng viết 1 câu văn ở BT1 (Phần luyện tập) -Ba tờ giấy khổ rộng – mỗi tờ viết 1 tình huống (a, b hoặc c) của BT2 (phần luyện tập) – 3 tờ tương tự để 3 HS làm BT3. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Giáo viên 1 Kiểm tra bài cũ -Gọi HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu khiến. -Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn trong đó có sử dụng câu khiến. -Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ về câu khiến trong SGK. -Nhận xét, cho điểm HS. 2 Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Tìm hiểu ví dụ. Bài 1-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. Động từ trong câu: Nhà vua hoàn gươm lại 19 Lop4.com. Học sinh -2 HS lên bảng làm bài. -2 HS đọc bài của mình trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét đoạn văn của bạn. -2 HS đọc thuộc lòng. -Nhận xét.. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. +Động từ là Hoàn..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> cho Long Vương là từ nào? -GV tổ chức cho HS làm mẫu trước lớp. GV nêu yêu cầu. +Hãy thêm một số từ thích hợp vào trước động từ để câu kể trên thành câu khiến. -Yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS chỉ cần viết từ cần thêm vào đầu, giữa hoặc cuối câu kể, không cần chép lại cả câu cho mỗi lần thêm. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -KL: Với những yêu cầu, đề nghị mạnh có dùng Hãy, dừng, chớ ở đầu câu……… -Yêu cầu HS quan sát bảng phụ và trả lời câu hỏi: Có những cách nào để đặt câu khiến?. KL: Về các cách đặt câu khiến. HĐ3: Ghi nhớ-Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Yêu cầu HS đặt một số câu khiến để minh hoạ cho ghi nhớ. HĐ4: Luyện tập. Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. -Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. -Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa chữa lỗi cho từng HS nếu có. -Nhận xét khen ngợi các em đặt câu đúng, nhanh. Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. +Giao tình huống cho từng nhóm. +Gợi ý cho HS cách nói chuyện trực tiếp có dùng câu khiến. Bài 3,4-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo cặp. -Gv tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp theo trình tự như sau: +Thực hiện tiếp các câu a, b, c như phần a. 3 Củng cố dặn dò-Nhận xét tiết học. 20 Lop4.com. -HS làm mẫu bài theo hướng dẫn của GV +Nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long Vương. -3 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp viết vào vở. -Nhận xét. -Trả lời: Các cách để đặt câu khiến là: + Thêm các từ hãy, đừng, chớ, nên, phải vào trước động từ. +Thêm các từ: lên, đi, thôi, nào… vào cuối câu. -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. -3-5 HS đọc câu của mình trước lớp.. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn chuyển câu theo trình tự tiếp nối. Nhận xét, chữa bài cho nhau. -Tiếp nối nhau đọc từng câu khiến trước lớp. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -Hoạt động trong nhóm. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để cùng làm bài. Khi đặt câu hỏi nêu luôn tình huống có thể sử dụng câu đó! -HS báo cáo làm bài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×