Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.02 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 2. Thứ Hai 30/8 Ba 31/8 Tư 1/9. Năm 2/9. Từ ngày 30/8 đến ngày 3/9/ 2010 Cách ngôn: Tiên học lễ, hậu học văn SÁNG CHIỀU Bài dạy Môn Bài dạy. Môn Ch/ cờ T/đọc Toán. Chào cờ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) Các số có sáu chữ số. Toán LTVC K/ ch. Luyện tập MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết Kể chuyện đã nghe, đã đọc. T/đọc Toán TLV. Truyện cổ nước mình Hàng và lớp Kể lại hành động của nhân vật. Toán LTVC NGLL. So sánh các số có nhiều chữ số Dấu hai chấm T/chức lễ kh/giảng năm học mới. TLV. Tả ngoại hình NV trong bài kể chuyện L.T V Ôn MRVT: Nhân hậu – Đ/kết L/Toán Ôn luyện so sánh các số có nhiều chữ số Toán Ch/tả LTV HĐTT. Sáu 3/9. Lop4.com. Triệu và Lớp triệu Mười năm cõng bạn đi học Ôn tả ngoại hình nhân vật Sinh hoạt tập thể.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 2. Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010 CHÍNH TẢ: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Nghe, viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng qui định. 2. Làm đúng bài tập 2 và bài tập 3 a/b, hoặc TB CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc từ : ngan con, dàn hàng ngang, - HS viết bảng lớp, BC bản làng B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích-yêu cầu - HS nghe. cần đạt của tiết học. 2. Hướng dẫn chính tả: - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS theo dõi SGK + Quãng đường từ nhà Sinh đến trường - Qua đèo vượt suối , khúc khuỷu khó khăn ntn? gập ghềnh,… - HS đọc thầm nêu những từ khó, từ dễ lẫn. - Vinh Quang , Chiêm Hóa, Tuyen Quang,Đoàn Trường Sinh, Hanh, đèo, khúc khuỷu, ghập ghềnh,… - Hướng dẫn HS viết những chữ khó đó. - HS viết bảng con : 3. Viết chính tả: - GV đọc bài. - HS viết bài 4. Chấm, chữa bài: - GV chấm 5-7 bài viết của HS. - Cho HS đổi vở soát lại. - HS thực hành 5. Hướng dẫn làm bài: Bài 2 : - 1 HS đọc yêu cầu đề. - + Lát sau – rằng – Phải chăng – xin bà – băn khoăn – không sao! – để xem Bài 3: HS làm cả 2 bài tập (a, b). - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi để tim ra giải đáp - Hướng dẫn HS chữa bài tập và nhận xét. - HS làm vào vở. 6. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà viết lại những chữ sai, mỗi chữ 1 dòng. - Tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc có tiếng chứa vần ăn/ăng. - Học thuộc lòng 2 câu đố.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 2. Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010 KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Hiểu câu chuyện Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ :. Hoạt động học - 2 HS kể chuyện tiết trước. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Tìm hiểu câu chuyện : - GV đọc diễn cảm bài thơ. Đoạn 1 : - Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống? ? - Bà đã làm gì khi bắt được ốc ? Đoạn 2 : - Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ? Đoạn 3 : - Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì ? - Bà đã làm gì ? - Câu chuyện kết thúc thế nào ? 3. Hướng dẫn HS kể chuyện vàtraođổi về ý nghĩa câu chuyện : + Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em1? - Gọi HS kể mẫu đoạn - Cho HS kể chuyện theo cặp rồi trao đổi ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện nói về điều gì ?. - 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc thầm - Bà lão kiếm sống bằng nghề bắt cua, bắt - Thấy ốc đẹp, bà thương không muốn bán, ốc. để nuôi - HS đọc thầm - Đi làm về, bà thấy nhà cửa được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau đã được nhặt sạch cỏ. - HS đọc thầm - Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. - Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng - Bà lão và nàng tiêntiên. sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.. - 1 HS giỏi kể - HS kể, trao đổi ý nghĩa - HS thi kể trước lớp - HSTL. - Những người sống nhân hậu và biết thương - HSTL yêu mọi người sẽ có kết cuộc ntn ? * GV chốt ý : C. Củng cố - Dặn dò: - Học thuộc lòng đoạn thơ và kể lại bằng lời của mình - Chuẩn bị câu chuyên về lòng nhân hậu trước lớp.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 2. Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010 TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vậy Dế Mèn. 2. Hiểu ND bài;Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bứt, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa - Bảng phụ viết câu, đoạn văn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : + CH2,3 SGK - 3 HS đọc + TLCH + Nêu ý nghĩa của truyện ? B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - GV gọi 1 HS đọc - HS giỏi đọc GV chia đoạn ( 3 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn - GV luyện đọc các câu hỏi, câu cảm : Ai đứng chóp bu bọn này ? Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết các vòng vây đi không ? b) Tìm hiểu bài : + Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn - Chăng tơ kín đường, bố trí nhện gộc nhện sẽ làm gì? canh gác, tất cả nhà nhện núp kín TN: sừng sững, lủng củng trong hang đá… +CH2 (SGK) - Dế Mèn chủ động hỏi, giọng thách thức,.. + CH3 (SGK) - Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, đáng xấu hổ. + Bọn nhện sau đó đã hành động ntn ? - HSTL +CH4 (SGK) - HS thảo luận nhóm 4 TN: cuống cuồng + Nêu nội dung câu chuyện ? (HS khá, giỏi TL) -Ca ngợi Dế Mè có tấm lòng nghĩa hiệp, có lời lẽ đanh thép, dứt khoát. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : - Gọi HS đọc , tìm giọng đọc hay - 3 HS đọc nối tiếp - GV đọc mẫu đoạn 2,3 - HS đọc nhóm đôi - HS thi đọc diễn cảm C. Củng cố - Dặn dò: - Dặn HS về đọc bài và tập kể Bài sau : Truyện cổ nước mình. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 2. Thứ tư ngày 1 tháng 9 năm 2010 TẬP LÀM VĂN : KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND Ghi nhớ) 2. Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu khổ to, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : + Thế nào là kể chuyện ? - 3 HSTL + Nhân vật trong truyện ? + Những điều gì thể hiện tính cách của nhân vật trong truyện? B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhận xét : - Gọi HS đọc truyện - 2 HS đọc nối tiếp - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2,3 SGK/21. - 1 HS đọc - Y/C HS trao đổi, thực hiện y/c 2,3 - Hoạt động nhóm 2 - Gọi 1 HS giỏi lên bảng thực hiện thử một ý của bài tập 2. + Kể lại hành động của cậu bé trong giờ làm bài ? … không tả, không viết, nộp giấy trắng cho cô giáo. - Đối với y/c 2 cần ghi vắn tắt mỗi hành động của cậu bé. - Phát phiếu cho các nhóm. - Hoạt động nhóm 4 * GV chốt ý 1: a) Giờ làm bài : nộp giấy trắng b) Giờ trả bài : im lặng, mãi mới nói c) Lúc ra về : khóc khi bạn hỏi + Các hành động nói trên của cậu bé nói lên điều gì ? - HSTL: Thể hiện tính trung thực. * GV chốt ý 2: Thể hiện tính trung thực. + Các hành động nói trên được kể theo thứ tự như thế nào ? - Hành động nào ra trước kể trước, hành động nào sau kể sau. + Khi kể lại hành động của nhân vật ta cần chú ý điều gì ? - HS nêu phần ghi nhớ 3. Phần ghi nhớ. - 3 HS đọc ghi nhớ SGK 4. Phần luyện tập. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của đề bài : - HS nghe. - Y/C HS thảo luận rồi làm VBT - Nhóm đôi - GV chốt : Thứ tự đúng của truyện:1,5,2,4,7,3,6,8,9. - 2 HS nhìn vào dàn ý và kể lại câu chuyện. C. Củng cố - Dặn dò: + Trong bài học hôm nay ta cần ghi nhớ điều gì ? - HS nhắc lại. - Về học thuộc ghi nhớ. Viết lại vào vở thứ tự đúng của câu chuyện về chim Sẻ và chim Chích. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 2. Thứ năm ngày 2 tháng 9 năm 2010 TẬP LÀM VĂN : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. HS hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật (ND ghi nhớ). 2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1) mục III; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 2 tờ phiếu khổ to viết yêu cầu của BT1 (phần nhận xét) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: Đọc ghi nhớ - 2 HS B. Bài mới: 2. Phần nhận xét : - Y/C HS đoc đoạn văn . - 3 HS đọc - Từng em ghi vắn tắt vào vở đặc điểm - Hoạt động cá nhân. ngoại hình của chị Nhà Trò, 2 HS làm ý 1 : Sức vóc : gấy yếu, bự những phấn như phiếu mới lột. Cánh : mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở. Trang phục : mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. - Ngoại hình của Chị Nhà Trò nói lên ý 2 : Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên tính điều gì về tính cách và thân phận của cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng nhân vật này? thương, dễ bị bắt nạt 3. Phần ghi nhớ : - 3 HS đọc , đọc thuộc. 4. Phần luyện tập : Bài 1 : Chi tiết nào miêu tả đặc điểm - HS đọc nội dung bài - Gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? ngoại hình + Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú - Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu,...Hai túi áo bé ? trễ xuống,… Bài 2 : - Mỗi HS kể lại 1 đoạn trong - HS khá giỏi kể câu chuyện Nàng tiên ốc, kết hợp tả ngoại hình của nhân vật. - GV giới thiệu tranh minh họa truyện - HS quan sát tranh SGK thơ “Nàng tiên ốc” (SGK/18) C. Củng cố -Dặn dò: + Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì ? - Về nhà học thuộc ghi nhớ. - Làm lại BT2 vào vở. Bài sau : Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 2. Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010 TOÁN : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề - Biết viết và đọc các số có đến 6 chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Phóng to bảng (trang 8/SGK); các thẻ số có ghi 100 000, 10 000, 1000, 100, 10, 1; các tấm ghi các chữ số 1,2,3, … 9 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Bài cũ: - Bài 4, phần còn lại (trường hợp a = 5dm, a = 8m) - 2 HS làm B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : 2) Số có sáu chữ số: a) Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - Y/C HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề 10 đơn vị = … chục 10chục = … trăm - HS nêu miệng 10 trăm = … nghìn 10 nghìn = … chục nghìn b) Hàng trăm nghìn. - GV giới thiệu: 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. - Vài HS đọc lại 1 trăm nghìn viết là 100 000 + Số 1 trăm nghìn có mấy chữ số, đó là những chữ - HS nêu số nào? c) Viết và đọc số có 6 chữ số. - GV treo bảng phụ như SGK/8 (chưa gắn các thẻ) + Em hãy đọc bảng trên từ phải sang trái ? - Sau đó GV lần lượt gắn các thẻ 100 000, 10 000, …, - HS quan sát và trả lời 10, 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, …, bao nhiêu đơn vị. - GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng - HS theo dõi - H: Số này gồm có bao nhiêu trăm nghìn ? bao nhiêu chục nghìn ? bao nhiêu nghìn ?… bao nhiêu đơn vị ? - HSTL - GV hướng dẫn viết số, đọc số. 432 516 - Tương tự GV lập thêm 2 số có 6 chữ số để HS đọc - HS viết và đọc số và viết số 3) Thực hành : Bài 1 : a. GV hướng dẫn mẫu b. HS dựa vào SGK ghi kết quả vào ô trống, - HS đọc số 523 453. Bài 2 : GV hướng dẫn mẫu (dòng 1) - Y/C HS tự làm dòng 2,3,4 ở bảng - Lớp làm vào SGK. Bài 3 : - Làm miệng Bài 4(a,b): - Bảng con C. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại quan hệ giữa các hàng liền kề. - Cách đọc, viết các số có 6 chữ số. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 2. Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010 TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Viết, đọc số có tới 6 chữ số (cả trường hợp có các chữ số 0). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ bài 1/SGK10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoat động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: - Đọc số : 273 145 - 2HS - Viết số : Ba trăm bảy mươi lăm nghìn một trăm hai mươi bốn. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài : 2) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 : - GV treo bảng phụ như bài 1/10SGK. - GV hướng dẫn HS dòng 1 như ở bảng. - Lớp làm vào SGK Sau đó HS tự làm bài . Bài 2 : Yêu cầu HS đọc số có 6 chữ - HS làm miệng (mỗi HS nêu m ột số, nêu chữ số 5 ở mỗi số thuộc hàng số) nào? Bài 3 : ( a,b,c) - HS làm bảng con Bài 4 ( a,b) - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc - GV cho HS tự nhận xét quy luật viết HS khá giỏi thực hiện tiếp các số trong từng dãy số, HS tự viết các số vào dãy số. C. Củng cố - Dặn dò: - Một số có 6 chữ số gồm những hàng nào kể từ trái sang phải ? Kể từ phải sang trái ? Bài sau : Hàng và lớp. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 2. Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : DẤU HAI CHẤM. I. MỤC TIÊU : - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu. ( ND ghi nhớ) - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn ( BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ:+ Tìm các từ ngữ thể hiện lòng - 2 HS thực hiện nhân hậu và đoàn kết ? + Đọc 3 câu tục ngữ ở BT4/17 - 1 HS đọc B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài 2) Phần nhận xét : - Gọi HS tiếp nối nhau đọc nội dung. - 3 HS đọc + Trong đoạn văn này dấu hai chấm có tác - Báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. dụng gì ? + Nó dùng phối hợp với dấu câu nào? - …dấu ngoặc kép - Gọi HS đọc câu b : - 1 HS đọc + Dấu hai chấm này có tác dụng gì ? - Báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. - Gọi HS đọc câu c : - 1 HS đọc + Dấu hai chấm này có tác dụng thế nào ? - Báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích. 3) Phần ghi nhớ : + Qua các câu văn, câu thơ trên em thấy - HS trả lời. dấu hai chấm có tác dụng gì ? + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật dấu hai chấm được phối hợp thế nào ? - GV chốt ý. Cho HS đọc ghi nhớ - HS đọc phần ghi nhớ 4) Phần luyện tập : Bài 1: Y/C HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS tiếp nối nhau đọc phần a,b/23. - GV cho HS thực hiện theo nhóm đôi, thảo - HS trả lời luận. Bài 2 : Gọi HS đọc đề - 1 HS đọc đề. - GV gợi ý để HS viết đoạn văn về sử dụng - Viết đoạn văn vào VBT dấu hai chấm. - GV chốt ý đoạn văn theo truyện “Nàng tiên ốc” C. Củng cố - Dặn dò: + Dấu hai chấm có tác dụng gì ? - HS trả lời. - Về nhà tìm trong các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm. - Học thuộc câu ghi nhớ. Bài sau : Từ đơn-Từ phức.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 2. Thứ năm ngày 2 tháng 9 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT. I. MỤC TIÊU :. Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân ( BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “ nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. ( BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu khổ to, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : Kiểm tra cả lớp. - Em hãy nêu những tiếng chỉ người trong - 2 HS lên bảng làm. Ba, nội gia đình mà phần vần : có 1 âm, có 2 âm ? B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : 2) Hướng dẫn HS làm BT : - HS mở SGK Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS đọc yêu cầu a) Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu - HS hoạt động nhóm đôi, dán phiếu thương đồng loại. lên bảng b)Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương. c) Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại. d) Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu - 1 HS đọc a) Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa - nhân dân, công nhân, nhân loại, là “người”? nhân tài. b) Trong những từ nào tiếng nhân có nghĩa - nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân là “ lòng thương người”? từ. Bài 3: Chia lớp thành 2 nhóm để thực hiện. - HS đọc đề. Mỗi nhóm thi đua đặt câu tiếp nối nhau: mỗi - Nêu miệng em đặt 1 câu với từ thuộc nhóm a hoặc 1 từ ở nhóm b. Bài4 :Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì, - 1 HS đọc đề. - HS khá giỏi nêu được ý nghĩa của các chê ta điều gì? câu tục ngữ - GV nhận xét, chốt lại ý về nội dung các câu tục ngữ. C. Củng cố - Dặn dò: + Em hãy nêu những từ ngữ thể hiện lòng - HS trả lời. nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại, tinh thần đùm bọc, giúp đỡ. - Về nhà xem lại bài, học thuộc 3 câu tục ngữ. Bài sau : Dấu hai chấm.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 2. Thứ tư ngày 1 tháng 9 năm 2010 TOÁN: HÀNG VÀ LỚP I. MỤC TIÊU : Giúp HS nhận biết được: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - Biết giá trị của của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.- Biết viết số thành tổng theo hàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bảng phụ đã kẻ sẵn như ở phần đầu bài học (nhưng chưa viết số) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: + Đọc số : 350 801 ; 600 008 ; 642 800 ; 642080 - 4 HS lên xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào? B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: + Kể tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn. - HSTL - GV giới thiệu : Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm - HS nhắc lại hợp thành lớp đơn vị. Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. - GV treo bảng phụ kẻ sẵn trang 11 SGK + Nêu lại tên các hàng thuộc lớp đơn vị ? - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng gtr trăm. + Lớp nghìn gồm những hàng nào ? -tr Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - GV viết ở bảng phụ số 321 vào cột số. + Em hãy viết từng chữ số vào các cột ghi hàng. - HS ghi - GV ghi số 654 000, 654 321. HS ghi chữ số vào các hàng và nêu như trên. * GV lưu ý HS viết từ hàng nhỏ đến hàng lớn khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa 2hành. lớp rộng hơn 3) Thực Bài1: GV cho HS quan sát mẫu trong SGK Bài 2 a) 1 HS đọc đề bài. - GV viết số 46 307 lên bảng. GV chỉ lần lượt vào các chữ số 7, 0, 3, 6, 4 yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng. + Vậy trong số 46307 chữ số 3 thuộc hàng nào, lớp nào ? - Tương tự với các số còn lại GV cho HS đọc số và nêu tên hàng, lớp của chữ số 3 trong số đó. b) Cho HS đọc y/c của đề, phân tích đề và hướng dẫn mẫu tự cho HS phân tích và ghi giá trị vào bảng. - Tương Bài 3: GV hướng dẫn HS viết chữ số hàng cao nhất rồi thêm các chữ số ở hàng tương ứng theo đề bài. C. Củng cố - Dặn dò:Về làm bài 4,5/12 Lop4.com. - HS đọc - HS làm SGK. - HS làm miệng nối tiếp. - HS tự làm vào SGK - 1 HS làm bảng - HS tự làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 2. Thứ năm ngày 2 tháng 9 năm 2010 TOÁN: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: 2 HS thực hiện bài 4,5 B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài : 2) HD so sánh các số có nhiều chữ số: a) So sánh 99 578 và 100 000 - GV viết lên bảng 2 số : 99 578 … 100 000 + Em hãy viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ -HS thực hiện chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó ? * Vậy trong 2 số, số nào có số chữ số ít hơn - HS nhắc lại thì số đó bé hơn. b) So sánh 693 251 và 693 500 - GV viết bảng : 693 251 … 693 500 và yêu -HS thực hiện cầu HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích lí do vì sao lại chọn dấu đó ? + Vậy khi so sánh 2 số có cùng chữ số ta phải - So sánh các chữ số ở cùng hàng với làm ntn? nhau + Khi so sánh 2 số bất kì ta làm ntn ? 3)Thực hành: Bài 1 : + Đề yêu cầu làm gì ? - HSTL- làm vào SGK Bài 2 : + Đề yêu cầu tìm gì ? - HSTL – làm miệng + Qua bài, em hãy nêu cách làm nhanh nhất ? - HSTL Bài 3 : 1 HS đọc đề. + Vậy để xếp các số này theo yêu cầu đề bài - HSTL ta làm ntn ? - 1 HS làm bảng - HS tự làm bài vào vở C. Củng cố - Dặn dò: + Muốn so sánh 2 số tự nhiên bất kì ta làm - Vài HS nhắc lại ntn ? + Về nhà làm bài tập 4/13 Bài sau : Triệu và lớp triệu.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 2. Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010 TOÁN: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết các số đến lớp triệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ bài 4/14. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : - 2HS làm bài 4,5/12 B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : 2) Bài mới : a,Giới thiệu lớp triệu gồm : triệu, chục triệu, trăm triệu. - Gọi HS lên bảng lần lượt viết số 1 nghìn, 10 - 1 HS viết bảng, lớp viết nháp nghìn, 100 nghìn rồi viết tiếp số 10 trăm nghìn. - GV giới thiệu : 10 trăm nghìn còn gọi là 1 triệu, 1 triệu viết là : 1 000 000 - Số này có mấy chữ số, đó là những chữ số nào -? Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu. - Gọi 1 HS viết số này ở bảng. - GV nêu tiếp : Mười chục triệu còn gọi là 1 -trăm Gọitriệu. 1 HS ghi số 1 trăm triệu - GV giới thiệu tiếp : hàng triệu, hàng chục + Em hãytrăm cho triệu biết lớp gồm hàng nào triệu, hàng hợptriệu thành lớpcác triệu ? + Em hãy nêu tên các hàng, các lớp từ bé đến lớn ? b) Thực hành: Bài 1 + 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu? - GV mở rộng cho HS làm thêm đếm thêm chục triệu từ 10 triệu đến 100 triệu Bài 2 : - HS đọc yêu cầu đề. Bài 3 : (cột 2) C. Củng cố- Dặn dò: + Nêu tên các hàng của các lớp đơn vị, lớp Bài sauvà: lớp Triệu và ?lớp triệu (tt) nghìn triệu. Lop4.com. - HSTL - 10 000 000 - 100 000 000 - Triệu, chục triệu, trăm triệu - HSTL. - HSTL rồi làm miệng. - HS làm SGK - HS làm vở - Vài em trả lời.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TUẦN 2. Thứ tư ngày 1 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. 2. Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báy của ông cha. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa. - bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm ra bài cũ: + CH1,2,3 (SGK) - 3 HS đọc + TLCH B. Bài mới: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc : - GV gọi 1 HS đọc - HS giỏi đọc Đ1 : Từ đầu … phật, tiên độ trì -5 HS đọc nối tiếp Đ2 : Tiếp theo … rặng dừa nghiêng soi Đ3 : Tiếp theo … ông cha của mình Đ4 : Tiếp theo … chẳng ra việc gì Đ5 : Phần còn lại - Y/C HS luyện đọc một số câu theo nhip 3/4, 2/4 b) Tìm hiểu bài : H/ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? - Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý nghã rất sâu xa…… + Em hiểu câu thơ Vàng cơn nắng, trắng - HSTL cơn mưa ntn? + Từ nhận mặt ở đây nghĩa là thế nào? + CH2 (SGK) - Các truyện được nhắc dến trong bài thơ là: Tấm Cám [Thị thơm thị giấu người thơm] + Vậy ý nghĩa của hai truyện đó ntn ? - Tấm Cám: Thể hiện sự công bằng,… - Đẽo cày giữa đường: Thể hiện sự thông minh,… + CH3 (SGK) - Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa,... + CH4 (SGK) - Truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. + Nêu nội dung bài thơ? - HS khá , giỏi TL c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : - Gọi HS đọc, tìm giọng đọc hay - 3 HS đọc tiếp nối - GV đọc mẫu đoạn 1,2 - HS đọc nhóm đôi -HS thi HTLvà diễn cảm C. Củng cố - Dặn dò: - Nêu nội dung bài thơ ? - Dặn HS về học thuộc lòng bài thơ Bài sau: Thư thăm bạn Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010 HOẠT ĐỘNG TẬPTHỂ: SINH HOẠT LỚP I/Đánh giá công tác tuần 2 : - Nề nếp học tập nghiêm túc, - Lớp đã đi vào nề nếp, trực nhật tốt - Còn 10 em chưa nộp Quỹ lớp - Vẫn còn một số bạn quên mang theo vở .- Tác phong gọn gàng, tuy nhiên vẫn còn một vài em giờ ra chơi chơi những trò chơi nguy hiểm làm bẩn hết quần áo. II/Công tác tuần 3: - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp - Kiểm tra truy bài đầu giờ và cách ghi chép, giữ vở, đi học đúng giờ, chuẩn bị sách vở đầy đủ - Tiếp tục nộp các khoản đầu năm . - Chăm sóc cây cảnh - Kiểm tra cách thưa gởi, chào hỏi - Thực hiện tháng ATGT III/Sinh hoạt văn nghệ:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP: t TỔ CHỨC LỄ KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ năm ngày 2 tháng 9 năm 2010 LUYỆN TIẾNG VIỆT : LUYỆN TẬP MRVT VỀ CHỦ ĐỀ NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I/Mục tiêu : -Củng cố và mở rộng vốn từ về chủ đề Nhân hậu, đoàn kết -Biết tìm câu ca dao tục ngữ về lòng nhân ái, đoàn kết II/Lên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động HS 1/ Tìm câu ca dao hay tục ngữ ca ngợi *Trò chơi 2 đội : lòng nhân ái, yêu thương đồng loại đoàn -Bầu ơi thương lấy bí cùng kết giúp đỡ nhau Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn -Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng -Lá lành đùm lá rách -Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ 2/Đặt câu với từ đùm bọc, giúp đỡ, nhân *HS làm vở-Sau đó làm miệng -Anh em trong một nhà phải đùm bọc lẫn ái, nhân hậu nhau -Khi bạn gặp hoạn nạn khó khăn chúng ta phải hết lòng giúp đỡ -Dì Hai ở xóm em là người có tấm lòng nhân ái -Mẹ con bà góa thật là nhân hậu 3/Tìm từ trái nghĩa với hung dữ, độc ác . *Hung dữ # Hiền lành, hiền hậu, hiền từ *Độc ác # Nhân hậu, nhân từ Đặt câu với từ tìm được 4/ Nhận xét tiết học. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ năm ngày 2 tháng 9 năm 2010 LUYỆN TOÁN :. LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : -Củng cố về hàng và lớp -Viết được các số có 6 chữ số ( chữ số cho sẵn ) -Biết sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần II/Lên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động HS 1/ Viết 4 số có 6 chữ số, mỗi số *Làm vở, sau đó làm miệng : a/Đều có 6 chữ số : 8 , 9 , 3 , 2 , 1 , 0 a/893210 ; 983210 321089 ; 213089 b/Đều có 6 chữ số : 0 , 1 , 7 , 6 , 9 , 6 b/967610 ; 676109 769610 ; 971660 2/Xếp các số ở bài tập 1 theo thứ tự tăng *Xếp theo thứ tự tăng dần a/213089 ; 321089 dần 893210 ; 983210 b/676109 ; 769610 967610 ; 971660 3/Viết số có 6 chữ số lớn nhất từ các chữ *HS làm vở, sau đó làm miệng số sau : a/3 , 5 , 8 , 9 , 1 , 0 a/985310 b/5 , 7 ,0 , 1 , 2 , 5 b/755210 4/Viết và đọc số, biết số đó gồm : *HS làm vở -3 trăm nghìn, bảy chục nghìn, 2 nghìn, 8 -371802 : Ba trăm bảy mươi hai nghìn tám trăm, 2 đơn vị trăm linh hai -4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 trăm, 7 chục, -430279 : Bốn trăm ba mươi nghìn hai trăm 9 đơn vị bảy mươi chín. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×