Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.11 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 17 Từ ngày 13/12 đến ngày 17/12 năm 2010 Cách ngôn: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. Thứ. Môn. Ch/ cờ T/đọc Hai1 Toán 13/12 Đ/đức. SÁNG Bài dạy. Môn. CHIỀU Bài dạy. Chào cờ Rất nhiều mặt trăng Luyện tập Yêu lao động (t2). K/ T. Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (t3) Toán Luyện tập chung Ba LTVC Câu kể Ai làm gì ? 14/12 K/ ch Một phát minh nho nhỏ. Tư 15/12. T/đọc Toán TLV. Rất nhiều mặt trăng (tt) Dấu hiệu chia hết cho 2 Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Toán Dấu hiệu chia hết cho 5 LTVC Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Năm NGLL Tìm hiểu truyền thống văn hoá 16/12 quê hương Sáu 17/12. Toán Ch/tả. Luyện tập Mùa đông trên rẻo cao. L.T V Luyện tập về câu kể L/Toán Chia cho số có 3 chữ số TLV Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật L.T V SHTT. Lop4.com. Tả chiếc bút của em ( viết đoạn văn) Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 17. Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 SINH HOẠT CUỐI TUẦN 17. I/Mục tiêu: Giúp HS: *Thấy được các ưu khuyết điểm các mặt học tập tuần qua. *Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được của tuần 17 *lên kế hoạch hoạt động tuần 18 II/Cách tiến hành: -Lớp trưởng điều hành. - hát tập thể. - Nêu lí do. -Đánh giá các mặt học tập tuần qua: * Các lớp phó phụ trách từng mặt học tập dánh giá nhận xét. * Lớp phó HỌC TẬP: ( có hồ sơ kèm theo ) * Lớp phó NN-KL: (có hồ sơ kèm theo ) * Lớp phó VTM; (có hồ sơ kèm theo ) - Lớp trưởng tổng kết, xếp loại chung: * Kế hoạch tuần 18 -Đi học chuyên cần, đúng giờ , tác phong gọn gàng , sạch sẽ. -Xây dựng tốt nề nếp tự quản. -Ôn luyện nghi thức đội và các bài hát múa theo quy định. -Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . -Tích cực tham gia xây dựng bài. -Thực hiện tốt việc trực nhật lớp và vệ sinh đội chuyên *Ý kiến GVPT:…………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................. *Sinh hoạt văn nghệ.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 17. Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 Đạo đức: YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 2) I/ Mục tiêu : Học xong bài này, giúp HS - Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - HS biết viết, vẽ, kể chuyện về lao động II Tài liệu và phương tiện : - Một số đồ dùng đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai III/ Hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài cũ: 2.Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Bài tập 5 - HS hội ý theo cặp và trả lời . - Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - GV hỏi: Để thực hiện được ước mơ đó - Chăm chỉ học tập. ngay bây giờ em phải làm gì ? B /HĐ2 : Hoạt động nhóm BT6/26 SGK - HS hình thành 3 nhóm: Nhóm thích viết, - Gọi 1 HS đọc y/c bài tập nhóm thích vẽ, nhóm thích kể chuyện. - HS thảo luận và trình bày: Nêu ý tưởng , nội dung bức tranh, bài vẽ, bài viết của mình. - Lớp nhận xét - Bổ sung. * GV kết luận: Lao động là vinh quang. Mọi người cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. - Trẻ em cần tham gia các công việc ở lớp, trường, nhà phù hợp. 3. Củng cố- dặn dò : - Yêu cầu học sinh phải tích cực tham gia lao động ở trường lớp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. - Chuẩn bị bài sau: Thực hành kĩ năng cuối kỳ I. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN 17. Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 Kỹ thuật CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN(Tiết 3). I/ Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh qui trình các bài trong chương - Mẫu thêu đã học III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : - Kiểm tra vật liệu - HS dem dụng cụ, vật liệu để lên bàn 2.Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu tiết học - GV hướng dẫn HS chọn sản phẩm theo ý cá nhân, có thể gợi ý một số sản phẩm : - Khăn tay a = 20 cm - Khâu túi rút dây 20 x 10 - HS khác có thể chọn thêm áo, váy, gối ôm, búp bê b/ HĐ2: Thực hành - HS tự chọn sản phẩm và thực hành thêu - GV đi đến từng bàn để quan sát và giúp đỡ những em còn lúng túng. - GV nhận xét 3/ Dặn dò: Về nhà tiếp tục hoàn thành sản phẩm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 17. Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 TẬP ĐỌC: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG. I/ Mục tiêu: 1.Biết đọc giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. 2.Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò A/Bài cũ: Trong quán ăn “Ba cá bống” B/Bài mới: 1/ Hướng dẫn luyên đọc - GV chia bài thành ba đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng - HS đọc chú giải.- HS luyện đọc theo HS. cặp.- 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc cả bài 2/ Tìm hiểu bài : 1 HS đọc thành tiếng. - Chuyện gì đã xảy ra với công chúa? + Cô bị ốm nặng. - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Muốn có mặt trăng và........ mặt trăng. + Trước yc của công chúa nhà vua đã làm gì? +Mời tất cả ..... Không thể thực hiện được. + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp ngàn lần với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa? so với đất nước ta. + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể + Công chúa muốn có mặt trăng...công thực hiện được chúa. + Cách nghĩ của chú hề có khác gì so với các + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công vị đại thần và các nhà khoa học? chúa nghĩ gì....... người lớn. + Tìm những chi tiết cho thấy ….rất khác với + Mặt trăng chỉ to hơn …ngọn cây trước cách nghĩ của người lớn: cửa sổ và được làm bằng vàng. + Chú hề đã làm gì để có được “mặt trăng” + Chú hề đến gặp thợ kim hoàn. Đặt làm cho công chúa ? ngay mặt ... móng tay của công chúa. + Thái độ của công chúa ntn khi nhận được + Thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi món quà đó? gường bệnh. 3/ Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS luyện đọc phân vai - 3HS đọc phân vai- HS luyện đọc theo đoạn: “Thế là chú hề đến ...bằng vàng rồi”. cặp- Thi đọc diễn cảm C/ Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị bài Rất nhiều mặt trăng (tt). Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TUẦN 17. Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010 Tập đọc: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TT). I/ Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rât ngộ nghĩnh, đáng yêu. II/ Đồ dùng dạy học:Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trang 168 SGK. III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: 3 HS đọc từng đoạn truyện và -3 HS đọc và trả lời trả lời nội dung bài.Rất nhiều mặt trăng 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề: a/ HĐ1: Luyện đọc - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Luyện đọc các từ khó: - vằng vặc, cửa sổ, mặt trăng… - HS đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 3HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. b/ HĐ2: Tìm hiểu bài + Nhà vua lo lắng về điều gì? - Nhà vua lo lắng cô bé sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại. + Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà + Nghĩ cách làm cho công chúa không khoa học đến để làm gì? thấy mặt trăng. + Vì sao các vị đại thần và các nhà khoa học - Vì các vị đều nghĩ cách che giấu mặt không giúp gì được? trăng theo cách nghĩ của người lớn. + Công chúa trả lời thế nào? - Công chúa giải thích: Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng mới mọc ngay,... + Gọi HS đặt câu hỏi 4 cho các bạn trả lời - Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn. - Nội dung bài này nói gì ?(HSG) - HS nêu nội dung bài c/ HĐ3 : Đọc diễn cảm - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. Cả lớp Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. và GV nhận xét. “Làm sao mặt trăng lại … Nàng đã ngủ”. - Giáo viên đọc mẫu. - HS luyện đọc theo cặp . - HS đọc diễn cảm trước lớp. - 2 HS đọc toàn bài. Lớp nhận xét 3/ Củng cố dặn dò: - Tiết sau : Ôn tập.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 17. Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 Chính tả MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO. I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúngbài chính tả , trình bày đúng hình thưc đoạn văn xuôi. - Làm đúng BT 2 , BT 3 II/ Đồ dùng dạy học: Một số tờ phiếu ghi nội dung băi tập 2a hoặc 2b, băi tập 3 III/ Hoạt động chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của tr. 1/ Bài cũ : Cả lớp viết bảng con các từ : -2 HS làm ở bảng lớn. Cả lớp BC nhảy dây, giao bóng, múa rối 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề: a/ HĐ1: Nghe-viết chính tả - GV đọc mẫu đoạn viết - HS đọc thầm đoạn văn - 1 HS đọc lại bài - Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông - Mây, mưa, bụi, những chiếc lá vàng đã lìa cành đã về với rẻo cao ? - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả - GV đọc từng từ cho HS viết - HS viết bảng con từ khó - GV hướng dẫn cách trình bày bài viết - GV đọc toàn bài một lượt - HS viết vào vở. - Từng cặp HS đổi vở cho nhau để KT - GV chấm bài - Nhận xét b/ HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả - HS làm bài vào vở bài tập: *Bài 2b: Gọi 1 HS đọc y/c bài giấc ngủ, đất trời, vất vả *Bài 3: 1 HS đọc nội dung bài -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp - HS tham gia trò chơi tiếp sức (Mỗi đội 3 sức. em) + Đáp án: giấc mộng, xuất hiện, rửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng nhấc, đát, lảo đảo, thật dài, nắm tay.. 3/ Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài 3. - Bài sau : ôn tập.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TUẦN 17. Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 Kể chuyện : MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ. I. Mục tiêu : - Dựa theo lời kể củ GV và tranh minh học, bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa truyện trong SGK , trang 167 phóng to. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : Gọi 2 HS kể lại chuyện liên - 2 HS kể chuyện. quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. 2. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện * GV kể chuyện : - GV kể chuyện lần 1 : chậm rãi , thong thả , - HS lắng nghe. phân biệt được lời nhân vật. - GV kể chuyện lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. b / HĐ2: Kể chuyện - Gọi 1 HS đọc y/c bài tập 1, 2 - 4 HS kể chuyện theo nhóm, trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện. -2 lượt HS thi kể , mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh. - HS dưới lớp đưa ra câu hỏi chất vấn bạn. -Theo bạn Ma-ri-a là người như thế nào ? - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? - Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì ? - Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma-ri-a không ? - Nhận xét HS kể chuyện , trả lời câu hỏi và cho điểm từng HS. 3/ Củng cố dặn dò : - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Ôn tập.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN 17. Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?. I-MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo cơ bản câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong dó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Bài cũ: Thế nào là câu kể? Cho ví dụ - 1 HS làm bài 2-Bài mới: a) b) a-Nhận xét: -Cụ già nhặt cỏ,đốt lá Câu 2: HS đọc đề và trả lời câu hỏi -Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm …………………………… Câu 3: GV cho HS đọc đề và trả lời câu a)Các cụ già làm gì? Mấy chú bé làm gì? hỏi. Các bà mẹ làm gì? Các em bé làm gì? Lũ chó làm gì? b)Ai nhặt cỏ, đốt lá? - Câu kể: Ai làm gì? thường gồm những bộ phận nào? - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ/166SGK -1 HS đọc to thành tiếng, lớp đọc thầm. b-Luyện tập: Bài 1/167: a/ Gv cho Hs đọc yêu a)Cha tôi......quét sân.. Mẹ tôi...mùa sau.Chị tôi....xuất khẩu. b/ Cho Hs trình bày VN trong các câu đó. b) CN VN Cha tôi làm .... quét sân Mẹ tôi đựng .....mùa sau Chi tôi đan......xuất khẩu Bài 2/167: Gv cho HS đọc đề và làm bài - HS trình bày miệng. Các câu 3,4,5,6,7 là vào VBT những câu kể Ai làm gì? - HS gạch chéo giữa CN và Vn trong câu. Bài 3/167: Cho hs đọc yêu cầu và làm bài - HS Viết một đoạn văn kể về công việc trong một buổi sáng - Tìm câu kể trong đoạn văn. C- Củng cố- dặn dò:- Nhận xét tiết học - Bài sau: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TUẦN 17. Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010. HĐNGLL: TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG, TRÒ CHƠI DÂN GIAN I- Mục tiêu: - Giúp Hs biết được những truyền thống quê hương mình và các trò chơi dân gian. - Tham gia trò chơi dân gian ở trường học - HS biết các di tích lịch sử, văn hóa quê hương, giáo dục môi trường. - Có lòng yêu quê hương đất nước. II- Các hoạt động trên lớp: - GV hỏi Hs về một số truyền thống của quê hương mình. - GV bổ sung, nêu thêm một số truyền thống của quê hương mình. - Cho HS kể một số trò chơi dân gian được chơi trong trường học - GV kể thêm một số trò chơi dân gian: lò cò, nhảy dây, kéo co.... - Giáo dục HS ý thức khi tham gia chơi các trò chơi dân gian - GV cho HS biết một vài di tích lịch sử, văn hóa quê hương mình. - Giáo dục môi trường mình đang sống và môi trường xung quanh. - Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước, có ý thức bảo vệ môi trường trong lành. III- Nhận xét tiết học. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TUẦN 17. Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010 Luyện từ và câu : VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?. I.Mục tiêu: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập. II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn 1(nhận xét) III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng đặt - 2 HS lên bảng thực hiện. câu kể theo kiểu Ai làm gì? 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Tìm hiểu nhận xét - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. *Bài tập 1: Tìm các câu kể Ai làm gì ? - 3 HS đọc lại 3 câu kể: trong đoạn văn trên. *Bài 2/171: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Xác định VN trong mỗi câu vừa tìm - Câu1: đang tiến về bãi - Câu 2: kéo về nườm nượp được. - Câu 3: khua chiêng rộn ràng *Bài 3/171 SGK: Gọi HS đọc nội dung - Nêu hoạt động của người, vật trong câu yêu cầu bài 3. *Bài 4/171:Gọi 1 HS đọc nội dung yêu - 1 HS đọc to, cả lớp suy nghĩ, chọn câu trả cầu BT. lời đúng - Gọi HS trả lời và nhận xét - Câu b: Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành. b/ HĐ2: Phần ghi nhớ - 2 HS đọc phần ghi nhớ. c/ HĐ3 : Luyện tập * Bài tập 1 : Gọi HS đọc đoạn văn và nội - HS thảo luận nhóm đôi tìm câu kể và trả dung BT lời miệng. - GV nhận xét *Bài 2 : Gọi 1 HS đọc y/c bài tập Gọi 1 HS lên bảng làm . - HS làm vào vở bài tập - GV nhận xét; sửa sai. - Lớp nhận xét chốt ý đúng. - Gọi 1 HS đọc lại các câu kể Ai làm gì? - 1 HS đọc thành tiếng *Bài 3 : Gọi HS đọc nội dung yêu cầu - HS quan sát suy nghĩ viết vào vở bài tập. - 35 học sinh trình bày 3/ Củng cố dặn dò : - Lớp nhận xét - Bài sau:Ôn tập. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TUẦN 17. Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010 Tập làm văn : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu:Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức nhận biết mỗi đoạn văn . - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn, viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút. II/ Đồ dùng dạy học: Một tờ phiếu khổ to viết bảng lời giải BT2,3( phần nhận xét ) III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Bài cũ :Trả bài viết . 2/ Bài mới : Giới thiệu Ghi đề a/ HĐ1: Phần nhận xét *Bài 1,2,3: Gọi 3 HS nối tiếp đọc y/c bài tập - Gọi HS đọc bài “ Cái cối tân trang “ 143,144 - HS theo dõi và trả lời câu hỏi . SGK. - Gọi HS trình bày - Cả lớp theo dõi dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn . + Đoạn 1: Giới thiệu về cái cối tân. + Đọan 2, 3: Tả hình dáng bên ngoài của cái cối và hoạt động của cái cối. + Đoạn 3 : Nêu cảm nghĩ về cái cối - Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế - Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới thiệu về đồ vật được tả , tả hình dáng , nào? hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó. - Nhờ đâu em biết được bài văn có mấy đoạn - Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết ? được số đoạn trong bài văn b/ HĐ2: Phần ghi nhớ . - 3 HS đọc thành tiếng - cả lớp đọc thầm . c/ HĐ3: Luyện tập *Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài - HS trao đổi nhóm thảo luận , dùng bút chì đánh dấu vào SGK. - GV nhận xét chốt lời giải đúng SGV - Đại diện các nhóm trình bày: *Bài 2 :Gọi 1 HS đọc y/c bài - HS tự viết bài . 3/ Củng cố dặn dò: - HS nối tiếp nhau đọc bài viết . Bài sau : LT xây dựng đoạn văn mtả đồ vật.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN 17. Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010 Tập làm văn : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I/ Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách. II/ Đồ dùng dạy học Một số kiểu mẫu cặp sách HS. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1/ Bài cũ : Gọi HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em. 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung. a/ Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả? b/ Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn b/ HĐ2: Bài 2 Gọi HS đọc y/c và nội dung - Yêu cầu HS quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài - GV lưu ý HS: Chỉ viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp (không phải cả bài, không phải bên trong) - GV nhận xét ghi điểm. c/ HĐ3: Bài 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài. *GV chú ý: Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của mình (không phải bên ngoài) 3/ Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà viết lại hai đoạn văn đã thực hành luyện viết trên lớp. - Bài sau : LT xây dựng đoạn văn mtả đồ vật.. Lop4.com. - 2 HS thực hiện theo y/c. - HS hội ý theo cặp và trả lời. a/ Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài. b/ Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài cặp. Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong. - HS quan sát nghe GV gợi ý và tự làm bài - 3-5 HS trình bày cả lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - HS tự viết bài. - HS nối tiếp nhau đọc bài của mình. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TUẦN 17. Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 TOÁN: LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. A/Bài cũ: B/Bàimới: 1: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Bài tập y/c chúng ta làm gì?. Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài - GV y/c HS tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV gọi 1 HS đọc đề bài - GV y/c HS tự tóm tắt và giải bài toán (nếu còn thời gian cho hs giải) C/ Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Luyện tập chung. Lop4.com. - Đặt tính rồi tính - 3 HS làm bảng, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, lớp làm bài VBT - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Gọi HS đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp làm VBT. Giải: Chiều rộng của sân vân động là 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi của sân vận động là (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số: 68m ; 346m - 1 HS đọc - 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Giải 18 kg = 18000 g Số gam muối trong mỗi gói là 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75g.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TUẦN 17. Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I/ MỤC TIÊU: - Kĩ năng thực hiện được phép tính nhân, phép chia. - Biết đọc thông tin trên bản đồ. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò A/Bài cũ: - 2 hs thực hiện Cho HS làm bài 3 trong vở bài tập B/Bài mới: 1/Luyện tập: Bài 1: - 1 HS đọc - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Điền số thích hợp vào ô trống trong - Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì bảng trong phép nhân, phép tính chia? - GV y/c HS nêu cách tính thừa số, tìm tích chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia, số - 5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp chia, thương chưa biết trong phép chia theo dõi và nhận xét - Y/c HS làm bài Bài 4: - Y/c HS quan sát biểu đồ trang 91, SGK - HS cả lớp cùng quan sát - Hỏi: Biểu đồ cho biết điều gì? - Biểu đồ cho biết số sách bán được - GV y/c HS đọc các câu hỏi của SGK và trong 4 tuần làm bài - 1 HS làm bảng, lớp làm VBT - 1 HS đọc - 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài 2: (nếu còn thời gian cho hs giải bài 2,3) - Bài toán y/c chúng ta làm gì? - Đặt tính, rồi tính - GV y/c HS tự đặt tính rồi tính HS thực hiện b/c - Y/c cả lớp nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề - Bài toán y/c chúng ta làm gì? Giải: - Y/c HS làm bài 40 x 468 = 18720 (bộ) - GV chữa bài 18720 : 156 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ C/ Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học- Chuẩn bị bài sau. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TUẦN 17. Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010 TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2. I/ MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 - Nhận biết số chẵn và số lẻ II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò A/ Bài cũ: B/ Bài mới: 1/ Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết - HS tìm : cho 2: a) Cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2:Tự tìm vài số chia hết cho 2 và vài số 12 : 2 ; 24 : 2 ; … không chia hết cho 2 b) - Y/c HS viết các số chia hết cho 2 vào cột bên trái tương ứng. Viết số không chia hết - Một số HS lên bảng viết kết quả cho 2 vào cột bên phải - Y/c HS thảo luận, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2 - GV nhận xét gộp: “ Các số có tận cùng là 0, - Lắng nghe 2, 4, 6, 8, thì chia hết cho 2 ” * Kết luận: Muốn biết một số có chia hết cho 2 không ta chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó - Các số chia hết cho 2 là số nào? các số - Các số chia hết cho 2 là số chẵn còn các không chia hết cho 2 là số nào? 2/ Luyện tập: số không chia hết cho 2 là số lẻ Bài 1:a - Y/c HS tự tìm b) HS làm tương tự như phần a) - Chọn ra số chia hết cho 2 Bài 2: a)- Bài tập y/c chúng ta làm gì? - HS đọc bài làm của mình - GV y/c HS tự làm bài vào vở - HS tự kiểm tra chéo - HS làm bài vào vở b) HS làm tương tự như phần a) - Nhận xét, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi C/ Củng cố, dặn dò chéo vở để kiểm tra bài của nhau - GV nhận xét tiết học - Về nhà làm bài tập 3,4/95 - Chuẩn bị bài sau Dấu hiệu chia hết cho 5. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TUẦN 17. Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010 TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5. I-MỤC TIÊU: Giúp HS -Biết dấu hiệu chia hết cho 5. -Biết kết hợp dấu hiệu chia hết 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1-Bài cũ: Bài 3/93VBT 2-Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn Hs tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 5 Cho HS đọc bảng chia 5 Số như thế nào thì chia hết cho 5? Số như thế nào thì không chia hết cho 5? - Gv chốt ý về dấu hiệu chia hết cho 5. 3-Luyện tập Bài 1/95: cho hs đọc đề và trả lời miệng. Bài 4/96 -Số như thế nào thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? 4- Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét tiết học Xem bài Luyện tập. Lop4.com. - 2 Hs làm bài. -Tận cùng là các số 0 hoặc 5 -Tận cùng là các số không phải o hoặc 5. - các số chia hết cho 5 là: 35,660,3000, 945. các số còn lại không chia hết cho 5 -Số có tận cùng là các chữ số 0 thì chia hết cho 2 và 5 -HS làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TUẦN 17. Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 TOÁN:. LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A/ Bài cũ: B/ Bài mới: HĐ1: Luyện tập: Bài 1: - Y/c HS tự làm bài - 2 HS làm bảng, lớp làm VBT - GV y/c HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn - GV nhận xét Bài 2: - Y/c HS tự làm bài - HS làm vào vở BT - Y/c HS nêu kết quả - Nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cùng bàn - GV nhận xét đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Bài 3: a) - Y/c HS tự làm bài - 2 HS làm bảng, lớp làm VBT - HS có thể giải thích theo nhiều cách khác - HS giải thích theo 2 cách nhau Chú ý: Y/c HS nêu lí do chọn các số đó trong - HS nhận xét bài 3 từng phần - GV chữa bài và cho điểm HS Bài 4: ( nếu còn thời gian cho hs làm bài 4,5) - GV cho HS khái quát kết quả phần a) bài 3 và nêu số có chữ số tận cùng là 0 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 Bài 5: - Cho HS cả lớp thảo luận - Cho HS thảo luận theo từng cặp và làm bài - Loan có 10 quả táo đó nêu kết luận C/ Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Xem trước bài Dấu hiệu chia hết cho 9. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×