Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.75 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 7 Từ ngày 4/10 đến ngày 8/10 năm 2010 Cách ngôn: Có công mài sắt, có ngày nên kim. SÁNG Thứ. Hai 4/10. Ba 5/10 Tư 6/10. Năm. Môn. Bài dạy. Môn. Bài dạy. Ch/ cờ. Chào cờ. T/đọc. Trung thu độc lập. Toán. Luyện tập. Đ/đức. Tiết kiệm tiền của (t1). KT. Khâu ghép 2… mũi khâu thường(t2). Toán. Biểu thức có chứa hai chữ. LT&C. C/ viết tên người, tên địa lí VN. K/ ch. Lời ước dưới trăng. T/đọc. Ở Vương quốc Tương lai. Toán. T/ chất giao hoán của phép cộng. TLV. Luyện tập xây dựng đoạn văn KC. Toán. Biểu thức có chứa ba chữ. LTV. C/ viết tên người, tên địa lí VN. LT&C. LT viết tên người tên địa lí VN. L/T. Luyện tập phép cộng. NGLL. TLV. Luyện tập phát triển câu chuyện. Toán. Phát động phong trào học tập chăm ngoan - Biển báo hiệu giao thông đường bộ T/ chất kết hợp của phép cộng. LTV. L/tập xây dựng đoạn văn KC. Ch/tả. Gà Trống và Cáo. SHTT Sinh hoạt lớp. 7/10. Sáu. CHIỀU. 8/10. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 7. Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 Tập đọc : TRUNG THU ĐỘC LẬP. I/ Mục tiêu : 1 Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. 2. Hiểu nội dung: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của dất nước. (Trả lời được các câu hỏi SGK ) II/ Đồ dung dạy học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66 SGK III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng đọc phân vai - 4 HS lên bảng thực hiện y/c truyện Chị em tôi và trả lời câu hỏi: 2. Bài mới : HĐ1/ Luyên đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn (3 lượt - HS đọc nối tiếp theo trình tự + Đoạn 1: Đêm nay … đến của các em HS đọc) - Gọi 1 HS đọc từng đoạn + chú giải + Đoạn 2: Anh nhìn trăng… đến vui tươi - GV đọc mẫu toàn bài + Đoạn 3: Trăng đêm nay … đến các em - HS đọc toàn bài HĐ2/Tìm hiểu bài : + Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? + Trăng ngàn gió núi bao la. Trăng soi sang xuống đất nước Việt Nam độc lập yêu quý. Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. + Đêm trung thu độc lập đầu tiên đất nước còn + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến trong những đêm trăng tương lai ra sao? sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu + Vẻ đẹp trong tưởng tượng đó có gì có hơn nhiều. + Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp khác so với đêm trung thu? + Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói trong tương lai - Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ lên điều gì? + Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ em và đất nước phát triển ntn? HĐ3/ Đọc diễn cảm - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi tìm ra cách - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đọc hay - Thi đọc toàn truyện 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài - Xem trước bài Ở Vương quóc tương lai Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 7. Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010 Chính tả: GÀ TRỐNG VÀ CÁO. I/ Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng chính tả; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập(2) a/ b, hoặc(3) a/b, hoặc bài tập do GV soạn. II/ Đồ dung dạy - học : - Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lân trên bảng lớp III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Viết các từ - Đọc các từ ngữ cho 3 HS viết + Phe phẩy, thoả thê, tỏ tường, dỗ dành, nghĩ 2. Bài mới : ngợi, phè phỡn … HĐ1/Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu - Lắng nghe HĐ2/ Hướng dẫn viết chính tả - Y/c HS đọc thuộc đoạn thơ - 3 đến 5 HS đọc thuộc đoạn thơ + Lời lẽ của Gà nói với cáo thể hiện điều gì? - Thể hiện Gà là một con vật thông minh - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí … - Y/c HS Nhắc lại cách trình bày - Viết hoa Gà, Cáo khi lời nói trực tiếp, và là - Viết, chấm, chữa bài nhân vật - HS viết bài vào vở HĐ3/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2/67 a) - Y/c HS đọc đề bài - 1 HS đọc thành tiếng - Y/c HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì - Thảo luận cặp đôi và làm bài vào SGK - Tổ chức cho 2 nhóm thi điền từ tiếp sức lên - Thi điền từ trên bảng bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng b) - Tiến hành tương tự như phần a) - Nhận xét chữa bài vào SGK. Trí tuệ, phẩm chất, trong, chế ngự, chinh Bài 3/68 phực, vũ trụ, chủ thân a)- Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS thảo luận cặp đôi và tìm từ - 2 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng - 2 HS cùng bàn và thảo luận để tìm từ - Gọi HS nhận xét - 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ. Lời giải: ý -Y/c HS đặt câu với từ vừa tìm được chí – trí tuệ - Nhận xét câu của HS - Đặt câu: b) Tiến hành tương tự như phần a) + Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập 3. Củng cố - Dặn dò: + Phát triển trí tuệ và mục tiêu của giáo dục … - Nhận xét tiết học - HS ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau Trung thu độc lập. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN 7. Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 Kĩ thuật: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG(T2) I/ Mục tiêu: HS biết cách khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường -Khâu ghép được 2 mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II/ Đồ dùng dạy học: Vật mẫu - Vật liệu và dụng cụ: 2 mảnh vải giống nhau, mỗi mảnh có kích thước 20cm x 30cm,len, chỉ khâu, kim khâu... - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm (SGV/27) III/Hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Kiểm tra: Kiểm tra vật liệu dụng cụ - HS đặt dụng cụ vật liệu lên bàn HS 2/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1: HS thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường - Vài HS nhắc lại (phần ghi nhớ SGK) - GV gọi HS nhắc lại quy trình khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường - GV nhận xét và nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường: +Bước 1: Vạch dấu đường khâu +Bước 2: Khâu lược +Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi - HS thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng khâu thường. mũi khâu thường. - HS trưng bày sản phẩm thực hành. b/ HĐ2: Đánh giá kết quả học tập của HS - 1 HS đọc tiêu chuẩn đánh giá. - GV treo bảng phụ có ghi tiêu chuẩn đánh - HS tự đánh giá sản phẩm trưng bày giá sản phẩm - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS 3/ Củng cố dặn dò: - Tiết sau: Khâu đột thưa. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 7. Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM. I/ Mục tiêu : - Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa líViệt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1, BT2, mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam( BT3). II/ Đồ dùng dạy học : - Bản đồ hành chính địa phương III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - HS lên bảng và làm miệng theo y/c - Gọi 3HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: Tự tin, tự kiêu, tự hào, tự trọng, tự ái,.. 2.Bài mới: HĐ1/Tìm hiểu ví dụ: - Viết sẵn trên bảng lớp. Y/c HS quan sát và - Quan sát thảo luận cặp đôi, nhận xét cách nhận xét cách viết + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, viết. Nguyễn Thị Minh Khai + Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây - Khi viết tên người, tên địa lí VN ta cần phải - viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng viết ntn? tạo thành tên đó. HĐ2/ Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp + Tên người VN thường gồm những thành phần + Họ, tên đệm, tên riêng. Ta cần chú ý nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì? phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người. HĐ3/ Luyện tập: Bài 1/68: Y/c HS viết bảng nói rõ vì sao phải - HS đọc yêu cầu và nội dung - 3 HS lên bảng viết, lớp làm vào vở viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi - Tên người tên địa lí VN phải viết hoa Bài 2/68: Y/c HS viết bảng nói rõ vì sao lại viết chữ cái đầu của tiếng tạo thành tên đó. - HS đọc đọc yêu cầu hoa từ đó mà từ khác lại không viết hoa? Bài 3/68: Y/c HS tìm trong nhóm ghi vào phiếu - 3 HS lên bảng viết- lớp làm vào vở - HS đọc y/c thành 2 cột a và b - Treo bảng đồ. Gọi HS lên đọc và tìm các - Làm việc nhóm quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di - Tìm trên bản đồ tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Xem bài Luyện tập viết...địa lý Việt Nam. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TUẦN 7. Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 Kể chuyện :. LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I/ Mục tiêu : - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ(SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyệnLời ước dưới trăng (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện trang 69, SGK - Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn - Giấy khổ lớn và bút dạ III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS kể lại câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã - HS lên bảng thực hiện y/c được nghe 2. Bài mới : HĐ1/GV kể chuyện : - Y/c HS quan sát tranh minh hoạ, đọc lời dưới tranh và - Câu chuyện kể về 1 cô gái tên là thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là Ngàn bị mù. Cô cùng các bạn cầu ước gì? 1 điều gì đó thiêng liêng và cao đẹp. - GV kể toàn truyện lần 1, kể rõ từng chi tiết - Gv kể chuyện lần 2: Vừa kể,vừa chỉ vào tranh minh hoạ kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh. HĐ2/ Hướng dẫn kể chuyện: a) Kể chuyện trong nhóm - Kể trong nhóm đảm bảo HS nào - Chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể về nội dung một bức cũng được tham gia. Khi 1 HS kể, các tranh, sau đó kể toàn truyện em khác lắng nghe, nhận xét, góp ý c) Kể trước lớp cho bạn - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - 4 HS nối tiếp nhau kể theo nội dung - Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện từng bức tranh (3 lượt HS thi kể) c) Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét kể theo tiêu chí đã nêu - Gọi HS đọc y/c và nội dung - 3 HS tham gia thi kể - Y/c HS thảo luận trong nhóm và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc thành tiếng - Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ - Hoạt động trong nhóm sung hoặc nêu ý kiến của nhóm mình 3. Củng cố - Dặn dò: - Qua câu truyện em hiểu điều gì? - Trong cuộc sống chúng ta nên có long nhân ái bao la, biết thông cảm và sẽ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và cho mọi người - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 7. Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010 Tập đọc : ỞVƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI. I/ Mục tiêu : 1. Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Ước mơ của bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK) II/ Đồ dung dạy học : - Tranh minh hoạ câu chuyện trang 70 SGK - Bảng phụ viết sẵn III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Trung thu độc lập và trả lời câu hỏi về nội dung bài 2. Bài mới : HĐ1/ H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : * Màn 1: Trong công xưỏng xanh a. Luyện đọc - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc - GV phân đoạn. 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn câu chuyện (3 lượt HS đọc). GV chú ý sữa lỗi phát âm, ngắt giọng - Gọi HS đọc toàn màn 1. - 2HS lên bảng và thực hiện theo y/c. - Đọc thầm - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự + Đ1: Lời thoại của Mi-tin với em bé thứ nhất + Đ2: Lời thoại cảu Mi-tin và Tin-tin với em bé thứ nhất và em bé thứ hai + Đ3: Lời thoại của em bé thứ ba thứ tư, thứ năm HĐ2/Tìm hiểu màn 1, màn 2 - 3 HS đọc màn 1 - Y/cầu HS quan sát hình minh hoạ và giới - HS giới thiệu thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1 + Câu chuyện diễn ra ở đâu? + Câu chuyện diễn ra trong ở trong công xưởng xanh + Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những + Đến Vương quốc Tương Lai và trò chuyện với ai? những bạn nhỏ sắp ra đời + Vì sao nơi đó có tên là vương quốc + Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa ra Tương Lai? đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại của chúng ta + Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh + Các bạn sáng chế ra: . Vật làm cho con người hạnh phúc sáng chế ra những gì? . Ba mươi vị thuốc trường sinh . Một loại ánh sáng kì lạ . Một chiếc máy biết bay như chim . Một cái máy biết dò tìm kho báu còn giấu kín trên mặt trăng. + Màn 1 cho em biết điều gì? - Màn 1 nói lên những phát minh của các bạn thể Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hiện ước mơ của con người. * Màn 2: Trong khu vườn kì diệu + Câu chuyện diễn ra ở đâu?. - Quan sát và 1 HS giới thiệu + Câu chuyện diễn ra trong một khu vườn kì điệu. + Những trái cây to và rất lạ.. + Những trái cây Tin-tin và Mi-tin đã thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường? + Em thích gì ở vương quốc tương lai? Vì - HS trả lời theo ý mình sao? - Màn 2 cho em biết điều gì? - Màn 2 giới thiệu những trái cây kì lạ ở Vương quốc Tương lai - Nội dung của cả 2 đoạn kịch này là gì? - Đoạn trích nói lên những mong muốn tốt đẹp của HĐ3/ Đọc diễn cảm: các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai - Tìm ra nhóm đọc hay nhất - 8 HS đọc theo các vai: Tin-tin, Mi-tin, 5 em bé, 3 Củng cố - Dặn dò: người dẫn truyện - Gọi những HS đã thuộc lời thoại tham gia trò chơi, đóng vai các nhân vật trong đoạn trích + Vở kịch nói lên điều gì? - Nhận xét lớp học. Dặn vể nhà học thuộc lời thoại trong bài. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN 7. Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN. I/ Mục tiêu : - Dựa vào hiểu biết của đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt tuyện).- Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam trong mọi bản II/ Đồ dung dạy học : - Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu; truyện Vào nghề trang 7 SGK III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS kể 2 - HS lên bảng thực hiện theo y/c bức tranh truyện Ba lưỡi rìu - Gọi HS kể toàn truyện 2. Dạy và học bài mới : HĐ1/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1/72 - Gọi HS đọc cốt truyện - 3 HS đọc thành tiếng - Y/c HS đọc thầm và nêu sự việc chính của - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối từng đoạn. Mỗi đoạn là 1 lần xuống dòng. nhau trả lời. + Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. + Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồn ngựa. + Đoạn 3: Va-li-a đã giữ chuồn ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. + Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một diễn - Gọi HS đọc lại các việc chính viên giỏi như em hằng mong ước. Bài 2/72 1 HS đọc thành tiếng - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh -4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng của truyện - Chỉnh sửa lỗi dung từ, lỗi về câu cho từng - Hoạt động trong nhóm - Dán phiếu nhận xét bổ sung phiếu của nhóm. các nhóm - Y/c các nhóm đọc các đoạn văn cho hoàn - Theo dõi sửa bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc chỉnh GV chốt: Mỗi đoạn văn đều có Mở đầu - Diễn biến - Kết thúc. Khi viết xong một đoạn văn phải chấm xuống dòng. 3. Củng cố - Dặn dò: -Dặn HSvề nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài sau: Luyện tập phát riển câu chuyện Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TUẦN 7. Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I/ Mục tiêu : - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; Viết đúng một vài tên riêng trong BT2. II/ Đồ dùng dạy học : - Phiếu in sẵn bài ca dao - Bản đồ địa lí Việt Nam - Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Em hãy - 1 HS lên bảng nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho ví dụ? - Gọi 1 H lên bảng viết tên và địa chỉ của gia đình em, 1 HS viết tên các danh làm thắng - 2 HS lên bảng viết cảnh mà em biết. 2. Bài mới: 2 Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1/74 - 2 HS đọc thành tiếng - GV yêu cầu HS : Bài ca dao có một số tên - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn riêng viết không đúng quy tắc chính tả, viết lại cho đúng chính tả. - Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bài Quan sát Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 ca dao cho em biết điều gì? những phố cổ của Hà Nội. + Long Thành có nghĩa là gì? Bài 2/75 + thành Thăng Long, nay là Hà Nội. - Gọi HS đọc y/c - Treo bảng đồ địa lí Việt Nam lên bảng. - 1 HS đọc thành tiếng - Các em sẽ đi du lịch, đến khắp mọi miền. Đi đến đâu nhớ viết lại tên tỉnh thành phố mà em - Quan sát - Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong đã thăm. - Cho các nhóm đi du lịch trên bảng đồ nhóm. - Y/c HS thảo luận làm việc theo nhóm - Viết tên các địa danh vào vở: Sơn La, 3. Củng cố - Dặn dò: Lai Châu, thành phố Hồ Chí Minh,… - Dặn HS về nhà ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được và tìm hiểu tên thủ đô của 10 nước trên thế giới. - Xem bài Cách viết tên người,tên địa lí nước ngoài.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TUẦN 7. Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn :. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN I/ Mục tiêu : - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sáp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. II/ Đồ dung dạy học : - Tranh minh hoạ truyện hai mẹ con và bà tiên trang 64, SGK III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết - 3 HS lên bảng thực hiện y/c hoàn chỉnh của truyện Vào nghề 2. Bài mới : HĐ1/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu HĐ2/ Tìm hiểu ví dụ - GV ghi đề - 2 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc đề bài - GV đọc đề bài phân tích đề bài, dung phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian - Y/c HS đọc gợi ý - 2 HS đọc thành tiếng - Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS - Tiếp nối nhau trả lời dưới mỗi câu hỏi gợi ý - Em thực hiện điều ước ntn? - Em nghĩ gì khi thức giấc? - Y/c HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe - Tổ chức cho HS thi kể - HS thi kể - Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện - Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu và cách thể hiện. GV sửa lỗi câu, từ cho từng HS - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố - D ặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV đã sửa và kể cho người thân nghe - Xem trước bài: Luyện tập phát triển câu chuyện. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TUẦN 7. Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2010 NGOÀI GIỜ LÊN LỚP: PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO “HỌC TẬP CHĂM NGOAN” BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. I/ Mục tiêu: - HS hiểu ngày 20-10: ngày thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ VN. - Hưởng ứng phong trào thi đua học tập chăm ngoan chào mừng ngày thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ VN. - Củng cố các kiến thức về 5 nhóm biển báo hiệu giao thông đường bộ đã học. - HS nhớ lại ý nghĩa, tác dụng của các biển báo. - HS có ý thức thực hiện theo quy định của biển báo hiệu khi đi đường. II/ Đồ dùng dạy học: Tài liệu về ngày 20-10 Các biển báo thuộc 5 nhóm biển báo hiệu giao thông đường bộ. -Tên các biển báo. III/ Hoạt động dạy học: HĐ thầy HĐ trò a/ HĐ1: Ý nghĩa ngày 20-10. MT: Học sinh biết được ý nghĩa ngày 20-10 - Đó là ngày thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ - Em hiểu ngày 20-10 như thế nào? Việt Nam. ( 20-10-1930) - Ngày 20-10, em thường làm gì để tặng mẹ, HS trả lời tự do. chị, em gái? b/ HĐ2: Phátđộng thi đua học tập chăm HS thảo luận đưa ra nội dung thi đưa: ngoan chào mừng 20-10 a/ HĐ3: Củng cố các kiến thức về 5 nhóm biển báo hiệu giao thông đường bộ đã học. - Em hãy kể tên các nhóm biển báo giao - Biển báo cấm, Biển báo nguy hiểm, Biển thông đường bộ em đã học? hiệu lệnh, Biển chỉ dẫn, Biển phụ - GV lần lượt đính từng biển báo cấm lên - HS lần lượt lên bảng đính. (biển báo : cấm xe đạp; dừng lại) bảng. Y/c HS lên đính tên từng biển báo. - Các biển báo này thuộc nhóm biển báo nào? - Biển báo cấm. Biển báo cấm có tác dụng gì? … Để báo những điều cấm. - Em hãy nêu lai đặc điểm của biển báo cấm? - Hình tròn Màu trắng có viền đỏ (riêng biển cấm đi ngược chiều có nền màu đỏ , ở giữa có vạch trắng. Có hình vẽ màu đen biểu thị nội dung cấm. - Vậy khi đi đường gặp biển báo cấm em phải - Em phải chấp hành những điều cấm mà làm gì? biển đã báo. -Tương tự GV hướng dẫn HS ôn các nhóm biển báo giao thông đường bộ còn lại: biển báo hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm, biển chỉ dẫn. 3.Củng cố - dặn dò. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN 7. Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 Toán : LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu : - Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biét trong phép cộng , phép trừ. Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên bảng yêu cầu làm các bài - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi tập nhận xét bài làm của bạn - Kiểm tra bài tập ở nhà của một số HS 2. Bài mới : HĐ1/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1/40 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào a) GV viết lên bảng phép tính: giấy nháp 2416 + 5164 = ? - 2 HS nhận xét - y/c HS đặt tính và thực hiện tính - GV hướng dẫn HS thử lại bằng cách lấy - Cho học sinh nêu lại cách thực hiện tổng trừ đi một số hạng , nếu được kết quả là số hạng còn lại tức là phép tính cộng đã làm đúng. b) Cho học sinh tự làm phép cộng ở bài 1b Bài 2/40 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp - GV viết lên bảng phép tính: 6839 - 482 = ? - 2 HS nhận xét ? - y/c đặt tính và thực hiện tính - HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại - GV y/c HS thử lại phép trừ trên H/ Muốn thử lại phép trừ ta làm thế nào? - Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. - GV y/c HS làm phần b - HS làm vào vở Bài 3/40 - Tìm x a)X + 262 = 4848 b) X – 707 = 3535 - GV gọi HS nêu y/c của BT X = 4848 - 262 X = 3535+ 707 - Y/c HS tự làm bài, khi chữa bài y/c HS X = 4586 X = 4242 - HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép giải thích cách tìm x của mình cộng, số bị trừ chưa biết trong phép trừ để giải HĐ2/Củng cố - Dặn dò: thích cách tìm x dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và bài tập 4; 5 SGK chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa hai chữ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TUẦN 7. Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 Toán : BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ. I/ Mục tiêu : Giúp HS: - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, 2. Bài mới : HĐ1/ Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ a) Biểu thức có chứa hai chữ - GV y/c HS đọc đề toán ví dụ - Ta thực phép tính cộng số con cá của anh + Muốn biết cả 2 anh em câu được bao nhiêu câu được và số con cá của em câu được - Nếu anh câu được 3 con cá em câu được 2 con cá ta làm thế nào ? + Treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá thì 2 anh em câu được 3 + 2 con cá con cá và em câu được 2 con cá thì 2 anh em - HS nêu số con cá của 2 anh em trong từng câu được mấy con cá ? - GV làm tương tự trường hợp - Giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ b) Giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ - Nếu a = 3, b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3, b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta - Mỗi lần thay chữ số a và b bằng số ta tính tính được gì? được một giá trị của biểu thức a + b HĐ2/ Luyện tập: Bài 1/42 - Gọi HS đọc y/c - Tính giá trị của biểu thức - Biểu thức c + d Bài 2a,b/42 - GV y/c HS đọc đề bài sau đó tự - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài làm bài vào VBT + Mỗi lần thay các chữ số a và b bằng các số - Tính được 1 giá trị của biểu thức a – b chúng ta được gì? Bài 3/42 - Treo bảng số như phần BT SGK - HS đọc đề bài - Khi thay các giá trị a và b vào biểu thức - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài chúng ta cần chú ý thay 2 giá trị a,b ở cùng vào VBT một cột 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và bài tập 4 SGK/ 42 Chuẩn bị bài sau: Tính chất giao hoán của phép cộng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TUẦN 7. Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010 Toán : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I/ Mục tiêu : Giúp HS: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên bảng - 1 HS lên bảng làm bài 4 2. Bài mới : HĐ1/Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng - GV y/c thực hiện tính giá trị của biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng - HS đọc bảng số - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng b + a khi a = 20 và b = 30 - Vậy giá trị biểu a + b với b + a ntn? - Giá trị của biểu thức a + b và b + a đều - Ta có thể viết a + b = b + a bằng 50 - Khi đổi chỗ các số hạng a + b thì tổng thế - Hai giá trị luôn bằng nhau - Thì tổng không thay đổi nào? - GV y/c HS đọc lại KL trong SGK - HS đọc HĐ2/Hướng dẫn luyện tập: Bài 1/43 - Mỗi HS nêu kết quả của 1 phép tính - Y/c HS đọc đề bài, sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính cộng trong bài - Hỏi: Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 847? - Vì chúng ta biết 468 + 379 = 487, mà khi ta đổi chỗ các số hạng trong một số thì tổng của nó không thay đổi - HS giải thích tương tự với các trường hợp Bài 2/43 còn lại - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm - GV nêu y/c HS tiếp tục làm bài b) m + n = n + m - Y/c HS tự làm bài 84 + 0 = 0 + 84 a + 0 = o + a = a. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài tập 3SGK/ 43 Chuẩn bị bài Biểu thúc có chứa ba chữ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TUẦN 7. Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2010 Toán : BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ. I/ Mục tiêu : Giúp HS: - Nhận biết đựơc biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. II/ Đồ dùng dạy và học : - Đề bài toán chép sẵn trênn bảng phụ hoặc băng giấy - Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên bài tập - 3 HS lên bảng làm bài 3/43 2. Bài mới : HĐ1/Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ a) Biểu thức có chứa ba chữ: - GV y/c HS đọc bài toán VD - 1 HS đọc H/Cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá thế nào ? của ba bạn với nhau + GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu được 2 - Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá con cá, Bình câu đượcc 3 con cá, cường 4 con - HS nêu tổng số cá của ba người - Cả ba người câu được a + b + c con cá cá thì cả 3 bạn câu được mấy con ? - GV làm tương tự với các trường hợp khác - GV nêu vấn đề - Giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứ ba chữ b) Giá trị của biểu thức có chứa ba chữ: - Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c = - Hỏi và viết lên bảng: nếu a = 2, b = 3 và c = 2 + 3 + 4 = 9 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ? - GV làm tương tự với các truờng hợp còn lại 1.3 Luyện tập Bài 1: y/c chúng ta làm gì ? - HS tính giá trị của biểu thức a + b + c *Nếu a = 5, b = 7,c = 10 thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22 *Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36 Bài 2:Y/c HS đọc đề bài sau đó tự làm bài - GV: Mọi số nhân với đều bằng gì? - Mọi số nhân với 0 đều bằng 0 - Mỗi lần thay các chữ a,b,c bằng các số chúng - Tính được a x b x c - HS thực hiện vào vở ta tính được gì? 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Làm bài tập 3;4SGK/ 44 -Xem trước bài Tính chất kết hợp của phép Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TUẦN 7. Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010 Toán : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG. I/ Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: - 4 HS lên bảng làm bài 3;4/44 HĐ1/Giới thiệu tính chất của phép cộng - GV treo bảng số - HS đọc bảng số - Y/c HS thực hiện tính giá trị của biểu thức - 3 HS lên thực hiện, mỗi HS thực hiện tính (a + b) + c và a + (b + c) trong từng trường một truờng hợp. - Giá trị của 2 biểu thức đều bằng 15 hợp để diền vào bảng - Hãy so sánh giá trrị của biểu thức (a + b) + c với a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6 - Vậy khi ta thay đổi số thì giá trị của biểu - Khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) ntn? thức luôn bằng nhau. - Vậy ta có thể viết lên bảng - HS đọc (a + b) + c = a + (b + c) * (a + b) Gọi là tổng của 2 số hạng, biểu - Một vài HS đọc trước lớp thức (a + b) + c gọi là tổng của 2 số hạng cộng với số thứ 3 - Y/c HS nhắc lại KL đồng thời ghi KL lên bảng HĐ2/Luyện tập: Bài 1: Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Bài tập y/c chúng ta tính giá trị của biểu - GV: Áp dụng tính chất kết hợp của phép thức bằng cách thuận tiện nhất cộng, khi cộng nhiều số hạng với nhau các a) 4367 + 199 + 501 = 4367 + 700 = 5067 em nên chọn tổng của các số tròn (chục, b) 921 + 898 + 2079 = 3000 + 921 trăm, nghìn …) để tiện cho việc tính toán = 3921 Bài 2: GV y/c HS đọc đề bài - Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả - Muốn biết cả 3 ngày nhận được bao nhiêu ba ngày với nhau Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền tiền ta làm ntn? - Y/c HS làm bài là:75500000 + 86950000 = 162450000(đồng) Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền 3. Củng cố - Dặn dò: là:162450000 +14500000= 176950000(đồng) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập 3/ 45 chuẩn bị bài sau Biểu thức có chứa ba chữ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TUẦN 7. Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 Đạo đức : (Tiết 7) TIẾT KIỆM TIỀN CỦA(TIẾT 1). I/ Mục tiêu : - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,…trong cuộc sống hằng ngày. II/ Đồ dung dạy học:- Đồ dùng để chơi đóng vai III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Tìm hiểu thông tin - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi - HS thảo luận cặp đôi. + Ở nhiều cơ quan công sở hiện nay ở nước ta, có - HS lần lượt đọc cho nhau các thông tin rất nhiều bảng thông báo: Ra khỏi phòng nhớ tắc và xem tranh, cùng bàn bạc trả lời câu điện hỏi + Ở Đức người ta bao giờ cũng ăn hết không bao - HS trả lời câu hỏi giờ để thừa thức ăn - Em nghĩ gì khi đọc các thông tin đó ? + Theo em có phải do nghèo nên các dân tộc cường + Không phải do nghèo quốc phải tiết kiệm không? + Họ tiết kiệm để làm gì ? + Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết kiệm mới có nhiều vốn để giàu có. + Tiền của do đâu mà có ? +Tiền của là do sức lao động của con người mà có. + GV kết luận - Lắng nghe và nhắc lại HĐ2: Thế nào là tiết kiệm tiền của ? - GV y/c làm việc theo nhóm - HS chia nhóm + Y/c HS chia thành các nhóm phát bìa , đỏ xanh - HS nhận các miếng bìa màu + Hỏi: Thế nào là tiết kiệm tiền của ? + Lắng nghe câu hỏi của GV HĐ3: Em có biết tiết kiệm? . Nếu tán thành: Gắn bảng đỏ - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân . Không tán thành: gắn biển xanh + Y/c mỗi HS viết ra giấy 3 việc làm em cho là tiết . Phân vân: không gắn biển - Sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích kiệm tiền của và 3 việc là chưa tiết kiệm - HS làm việc cá nhân, viết ra các ý kiến - Mỗi HS lần lượt nêu 1 ý kiến của mình . Trong ăn uống, cần phải tiết kiệm ntn? . Vừa đủ, không thừa thải . Có nhều tiền chi tiêu thế nào cho tiết kiệm? . Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại cất đi, . Sử dụng đồ đạc thế nào là tiết kiệm hoặc gửi tiết kiệm Vậy những việc tiết kiệm là những việc nên làm, . Giữ gìn đồ đạc, đồ dùng cho hỏng mới còn những việc gây lãng phí là chúng ta không nên mua đồ mới làm Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét tiết học- Dặn HS về nhà Chuẩn bị bài sau: Tiết kiệm tiền của (T2) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TUẦN 7. Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010. SINH HOẠT LỚP I/Đánh giá công tác tuần 7 : -Dọn vệ sinh lớp sạch sẽ. -Truy bài đầu giờ nghiêm túc, chép bài và làm bài về nhà đầy đủ -Học thuộc bài, phát biểu xây dựng bài tốt -Hoàn thành tốt ủng hộ bạn nghèo -Tác phong Đội viên tốt *Tồn tại : Còn nói chuyện trong giờ học Chép bài còn chậm : II/Công tác tuần 8 : -Tiếp tục rèn chữ giữ vở -Kiểm tra cửu chương HS yếu và bộ vở HS -Kiểm tra tác phong HS và nề nếp thưa gởi -Thực hiện theo 5 Điều Bác Hồ dạy và theo câu Cách ngôn III/ Văn nghệ:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TUẦN 7. Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2010 NGOÀI GIỜ LÊN LỚP PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO HỌC TẬP CHĂM NGOAN. I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu thế nào là học tập chăm ngoan. - Học sinh biết vì sao phải học tập chăm ngoan. - Học sinh có ý thức hưởng ứng tích cực phong trào học tập chăm ngoan. II. Hoạt động dạy và học: HĐ1: Giúp học sinh hiểu thế nào là học tập chăm ngoan. H/ Theo em người học trò như thế nào là người học trò chăm ngoan? ( Biết vâng lời thầy cô giáo, chăm học,lễ phép với người lớn,… H/ Vì sao phải học tập chăm ngoan? ( …để hiểu biết được nhiều điều, để sau này trở thành người có ích cho gia đình, cho xã hội… HĐ2: Liên hệ thực tế Em đã làm người học sinh chăm ngoan chưa? Trong lớp mình có bạn nào đã là người học sinh chăm ngoan chưa? HĐ3: Phát động phong trào học tập chăm ngoan. 1.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×