Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010 - Lê Quang Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.54 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Th Nguyễn Bá Ngoc. Leâ Quang Trung. TUẦN 4 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: TẬP ĐỌC. Một người chính trực I. Mục tiêu - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn 3 III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: HS đọc và TLCH bài: Người ăn xin B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn của HS đọc tiếp nối bài, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài 2 HS đọc - Gọi HS đọc phần chú giải SGK 1 HS đọc chú giải - GV đọc mẫu: giọng kể thong thả, rõ ràng, lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định. b.Tìm hiểu bài GV cho HS đọc thầm lần lượt từng đoạn, trả lời câu hỏi Ý 1: Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. + Nêu câu hỏi 1SGK ... không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của nhà vua. Ý 2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ. + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai ... Vũ Tán Đường thường xuyên chăm sóc ông? + Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được thì sao? Ý 3: Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước. + Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông Trần Trung Tá đứng đầu triều đình? + Vì sao Thái Hậu ngạc nhiên khi Tô Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá. bệnh, tận tình chăm sóc lại không được tiến cử. Trần Trung Tá...ít thăm ông lại được tiến cử. Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày Nêu câu hỏi 2 SGK đêm hầu hạ mình. ... quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi giúp nước, giúp dân. Nêu câu hỏi 3 SGK ... không màng danh lợi ... Giaùo Aùn 4/4 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngoc Leâ Quang Trung Cho HS nêu nội dung của bài – GV chốt, ghi bảng (như mục I) c. Thi đọc diễn cảm Gọi 2 HS khá đọc lại toàn bài 2 HS đọc, lớp theo dõi Treo bảng phụ, hướng dẫn HS luyện đọc Lắng nghe, luyện đọc theo cặp đoạn 3 Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm 1 số HS thi đọc GV cho điểm, nhận xét 3. Củng cố: Nội dung bài Nhận xét tiết học _______________________________________________ Tiết 2: TOÁN. So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên I. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: - Cách so sánh hai số tự nhiên. - Đặc điểm về thứ từ của các số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn các lớp, hàng III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nêu đặc điểm của hệ thập phân. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên - GV căn cứ vào từng trường hợp so sánh - HS trả lời: số 100 có ba chữ số, số 99 có hai chữ hai số tự nhiên (như SGK) GV nêu ví dụ số nên 100 > 99, hoặc 99 < 100. bằng số và nêu nhận xét khái quát (như SGK). - HS nêu nhận xét khái quát: Trong hai số tự nhiên, + Trường hợp 2 số có số chữ số khác nhau số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - Vài HS nhắc lại nhận xét trên. + HS so sánh lần lượt từng cặp chữ số ở cùng một + Trường hợp hai số có số chữ số bằng hàng kể từ trái sang phải (lần lượt như SGK). - HS nêu nhận xét và nêu ví dụ. nhau - Vài HS nhắc lại nhận xét như SGK. Nhận xét và nêu ví dụ.( - Số đứng trước bé hơn số đứng sau. + Trường hợp các số tự nhiên đã được sắp Trên tia số số nào gần gốc tia số hơn thì số đó bé xếp trong dãy số tự nhiên hay trên tia số. hơn…) GV nêu dãy số tự nhiên rồi đặt câu hỏi để HS nêu được nhận xét như trong SGK. 3. Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định. GV nêu nhóm các số tự nhiên, chẳng hạn: 7698; 7968; 7896; 7869; rồi cho HS sắp HS sắp xếp và chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và thứ tự từ nhóm các số đó. lớn đến bé. 4. Thực hành Giaùo Aùn 4/4. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngoc. Leâ Quang Trung. Bài 1: - Cho HS tự làm bài. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả và giải thích cách làm. Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé - Gọi 3 hs lên làm. Nhận xét kết quả. Bài 3: - Tiến hành tương tự bài 2.. HS làm bài. VD: 8 754 < 87 540 HS tự làm rồi chữa bài. a) 8136; 8316; 8361. b) 5724; 5740; 5742. c) 63841; 64813; 64831. - HS tự làm rồi chữa bài. a) 1984; 1978; 1952; 1942. b) 1969; 1954; 1945; 1890.. 4. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học ___________________________________________ Tiết 4: CHÍNH TẢ. Nhớ viết: Truyện cổ nước mình I.Mục tiêu: Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Truyện cổ nước mình. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng các tiếng có âm đầu r/ d/ gi. Ân/âng II. Đồ dùng học tập: III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp những tiếng có âm đầu l/n B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nhớ viết - Gọi HS đọc đoạn thơ cần nhớ viết, nêu 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ trong bài Truyện cổ nội dung của đoạn nước mình. - Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ. - Cho HS nhận xét chính tả: chữ cần viết 2 HS lên bảng viết từ khó: sâu sa, nghiêng soi, ... HS tự nhớ viết hoa, chữ dễ viết sai - Cho HS tự viết bài, soát lỗi - GV chấm, nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a: HS đọc nội dung a / HS làm bài Tự làm bài vào vở BT Lời giải đúng: Goïi hs neâu keát quaû +Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi… GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải + Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh t]jr Lời giải đúng: b/ Thực hiện tương tự + aân_ aân_ aâng + aâng_ aân _aân 4.Củng cố: Nhận xét tiết học. __________________________________________ Giaùo Aùn 4/4. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngoc. Leâ Quang Trung. Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Từ ghép và từ láy I. Mục tiêu. - Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). - Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó. II. Đồ dùng dạy học: 1 vài trang từ điển, bảng phụ ghi ví dụ phần Nhận xét III. Các hoạt động dạy học A. KTBC: Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu ví dụ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học. 2. Nhận xét Cho HS đọc nội dung (bảng phụ) 1 HS đọc, lớp đọc thầm Yêu cầu HS nêu các từ phức Các từ phức: truyện cổ, ông cha, ... Giúp HS nêu được sự khác nhau về cấu tạo và rút ra Từ: thầm thì lặp lại âm đầu th kết luận 3. Ghi nhớ Gọi HS đọc, GV giải thích rõ nội dung 4. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập1 HS tự làm bài và trình bày kết quả. - Gọi 1 HS đọc y/c. HS nhận xét, bổ sung và chữa bài. - GV nhắc HS: Lời giải: + Chú ý những chữ in nghiêng, những chữ vừa in Từ ghép: a. ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ. nghiêng vừa in đậm. + Muốn làm đúng bài tập, cần xác định các tiếng b. dẻo dai, vững chắc, thanh cao. Từ láy: trong các từ phức(in nghiêng) có nghĩa hay a. nô nức không…. - GV chốt lại lời giải b. mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp Bài tập 2 - Một HS đọc y/c của bài. - Gọi HS đọc y/c. - HS suy nghĩ, trao đổi theo cặp - GV phát một số trang Từ điển phôtô cho HS - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. làm vào phiếu. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS làm vào vở. 5. Củng cố: Nội dung bài – Nhận xét tiết học Tiết 2: KHOA HỌC. Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Hiểu và giải thích tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng. Giaùo Aùn 4/4. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngoc Leâ Quang Trung - Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày. II.Đồ dùng dạy học: Tranh :Tháp dinh dưỡng cân đối III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nêu vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung a. Thảo luận về sự cần thiết phải ăn nhiều loại thức ăn và thường xuuyên thay đổi món Yêu cầu HS thảo luận: Tại sao ... món? Các nhóm thảo luận, nêu kết quả: GV gợi ý bằng 1 số câu hỏi phụ Ăn nhiều loại thức ăn và thường xuuyên thay đổi món Gọi HS trình bày tạo cảm giác ngon miệng, cung cấp đủ nhu cầu dinh GV chốt dưỡng Gọi HS đọc mục Bạn cần biết b. Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối Yêu cầu HS nghiên cứu Tháp dinh 2 HS thay nhau hỏi và trả lời dưỡng (SGK T17) và thảo luận theo cặp Hãy nói tên nhóm thức ăn: báo cáo kết quả - Cần ăn đủ... GV chốt, kết luận - Ăn vừa phải ... 3. Củng cố Nội dung bài - Nhận xét tiết học ___________________________________________ Tiết 4 : TOÁN. Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 (x là STN) II. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nêu các so sánh 2 số tự nhiên B. Bài mới 1. Nêu yêu cầu của tiết học 2. Luyện tập Bài 1: HS tự làm Cho HS tự làm bài a. 9 ; 99; 999 Yêu cầu HS nêu miệng kết quả b. 0; 10; 100 Bài 2: GV nêu câu hỏi Cho HS thảo luận theo cặp, trả lời Có 10 số có 1 chữ số GV cùng lớp nhận xét Có 90 số có hai chữ số Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu HS tự làm bài Gọi HS nêu kết quả và giải thích cách điền a. điền chữ số 0 Bài 4: GV giới thiệu bài tập, cho HS làm mẫu 1 phần b. điền chữ số 9 2<5<x sau đó lớp làm vào vở các phần còn lại Các số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là Bài 5: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài 3; 4 Vậy x = 3; x = 4 x = 70; 80; 90 3. Củng cố: Hệ thống kiến thức - Nhận xét tiết học __________________________________________ Giaùo Aùn 4/4. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngoc. Leâ Quang Trung Tiết 5: KỂ CHUYỆN. Một nhà thơ chân chính I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện, kể lại được câu chuyện. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện . 2. Rèn kĩ năng nghe: - HS chăm chú nghe cô kể, nhớ chuyện. - Theo dõi bạn kể chuyện , kể tiếp được lời bạn. 3. HS biết tôn trọng sự thật, tôn trọng những người chân chính. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn nội dung y/c 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. KTBC: Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau B. Bài mới 1. Giới thiệu câu chuyện 2. GV kể chuyện - GV kể lần 1 + giải nghĩa từ mới HS nghe - GV kể lần 2 + cho HS xem tranh HS đọc thầm yêu cầu 1 trước khi nghe kể 3. Hướng dẫn HS kể chuyện a) Y/c 1: Dựa vào câu chuyện đã nghe cô - 1 HS đọc các câu hỏi a, b, c, d. Cả lớp lắng nghe, giáo kể, trả lời các câu hỏi. suy nghĩ. - HS lần lượt trả lời câu hỏi. - Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân …bằng cách truyền nhau hát một bài lên án thói hống chúng phản ứng bằng cách nào? hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. - Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca - Nhà vua làm gì khi biết dân chúng ấy… truyền tụng bài ca lên án mình? - …Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng.. - Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ Nhà vua phải thay đổi thái độ vì thực sự kính phục… của mọi người thế nào? - Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? - HS luyện kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện, trao đổi b) Y/c 2, 3: HS thực hành kể chuyện, trao ý nghĩa câu chuyện theo nhóm. đổi về ý nghĩa câu chuyện. + KC theo nhóm - Mỗi HS kể xong đều nói ý nghĩa của câu chuyện. - GV hướng dẫn HS luyện kể theo nhóm. - HS có trình độ tương đương thi KC cùng lượt. + Thi KC trước lớp - Cả lớp nhận xét, bình chọn. - GV mời HS xung phong kể. - GV hướng dẫn HS bảng tiêu chuẩn đánh giá KC. - Viết tên các HS thi kể lên bảng để cả lớp nhận xét lần lượt. Giaùo Aùn 4/4. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngoc Leâ Quang Trung * GV khen ngợi HS nhớ câu chuyện, biết kể bằng giọng kể biểu cảm và hiểu ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố: HS nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét tiết học _______________________________________________. Thứ tö ngày 16 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: TẬP ĐỌC. Tre Việt Nam I. Mục tiêu: - Biết đọc lưu loát toàn bài, phát âm đúng. - Hiểu, học thuộc lòng những câu thơ em thích, giọng đọc diễn cảm, phù hợp nội dung, cảm xúc và nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ. - Hiểu nội dung bài: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam. - HTL bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học. A. KTBC: HS đọc + TLCH bài: Một người chính trực B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: dùng tranh minh hoạ 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc Tổ chức cho HS đọc tiếp nối 4 HS tiếp nối nhau đọc bài (2 lượt) GV kết hợp sửa cách đọc cho HS, sửa lỗi phát 1 HS đọc phần chú giải âm GV giải nghĩa từ phần chú giải 2 em đọc cả bài. GV đọc mẫu bài: giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca. b. Tìm hiểu bài Ý 1: Sự gắn bó từ lâu đời của tre với người Việt Nam Cho HS đọc thầm đoạn 1 Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu Tre xanh Xanh tự bao giờ đời của cây tre với người Việt Nam Chuyện ngày xưa ... tre xanh. Ý 2: Phẩm chất tốt đẹp của cây tre Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3 + Những chi tiết nào cho thấy cây tre không đứng khuất mình bóng râm như con người + Những hình ảnh nào của cây tre tượng bão bùng thân bọc lấy thân - tay ôm tay níu tre gần trưng cho tình yêu thương đồng loại nhau thêm... + Những hình ảnh nào của cây tre tượng nòi tre đâu chịu mọc cong, ...thân tròn của tre. Tre già trưng cho tính ngay thẳng Giaùo Aùn 4/4. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngoc. Leâ Quang Trung truyền gốc cho măng. Ý 3: Sức sống lâu bền của cây tre Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? HS nêu * Cho HS nêu nội dung bài, GV chốt, ghi đại ý như phần I c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Gọi 2 HS đọc bài thơ, yêu cầu lớp Lớp theo dõi bạn đọc, phát hiện ra giọng đọc, cách đọc theo dõi để phát hiện ra giọng đọc hay hay. - Treo bảng phụ có đoạn thơ cần hướng dẫn đọc diễn cảm (đoạn 3 + 4) + GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp Theo dõi GV đọc + Gọi HS đọc diễn cảm đoạn thơ Luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS HTL từng đoạn thơ 2 HS đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS thi HTL cả bài HS tự nhẩm đọc thuộc lòng - GV nhận xét, cho điểm HS 3 HS thi HTL bài thơ 3. Củng cố: Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói điều gì? Nhận xét tiết học ___________________________________________ Tiết 2: TOÁN. Yến, tạ, tấn I. Mục tiêu: Giúp HS : - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn với kg. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (chủ yếu từ đơn vị lớn ra đơn vị bé). - Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng (trong phạm vi đã học) II. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Tìm x, biết x là số tròn trăm: 169 < x < 619 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã Kg, g ... học Giới thiệu đơn vị yến, quan hệ giữa yến và kg Nhận biết: 1 yến = 10 kg Giới thiệu tương tự với tạ, tấn 10 kg = 1 yến GV đưa ra 1 vài ví dụ để HS cảm nhận được độ lớn của các đơn vị 3.Luyện tập Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài Con gà nặng 2 kg Bài 2: Cho HS làm mẫu 1 phần Làm vào vở các phần còn lại Bài 3: 1 tạ = 10 yến; ... Cho HS suy nghĩ, làm bài, giải thích cách tính Bài 4: HS làm bài Yêu cầu HS đọc đề, nêu cách giải rồi tự giải 18 yến + 26 yến = 44 yến GV chấm, chữa bài Giaùo Aùn 4/4. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngoc. Leâ Quang Trung Đổi về cùng đơn vị đo rồi giải Đáp số: 63 tạ muối. 4. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học ____________________________________________ Tiết 3: ĐỊA LÍ. Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Biết được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. Nêu được qui trình sản xuất phân lân. - Rèn luyện kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, bảng thống kê. - Yêu con người và thiên nhiên ở Hoàng Liên Sơn. II. Đồ dùng Bản đồ tự nhiên Việt Nam, III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nêu đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, ... của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a. Trồng trọt trên đất dốc. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày: câu hỏi. + Người dân ở HLS trồng trọt gì? Lúa, ngô, chè ... trên nương rẫy, ruộng bậc thang + Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt Vì ở vùng núi đất dốc như vậy - GV kết luận HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN - Yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi Ruộng bậc thang làm ở sườn núi giúp cho việc giữ ở hình 1 trên bản đồ, quan sát hình 1 để nước chống xói mòn tìm hiểu về ruộng bậc thang b.Nghề thủ công truyền thống GV yêu cầu HS thảo luận theo các gợi ý sau: + Em hãy kể tên một số nghề thủ công May, thêu, đan, ... rèn, đúc (rìu, cuốc) nổi tiếng của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. + Hàng thổ cẩm được dùng để làm gì? Thảm, khăn, ... c. Khai thác khoáng sản. GV treo bản đồ tự nhiên VN HS chỉ bản đồ các khoáng sản chính ở Hoàng Liên Sơn. GV chỉ bản đồ. GV kết luận Yêu cầu HS quan sát H3 và điền các cụm từ thích hợp vào sơ đồ qui trình sản xuất HS lên điền. phân lân. Giaùo Aùn 4/4. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngoc Leâ Quang Trung GV tổng kết: Quá trình sản xuất phân lân bao gồm: quặng a pa tít được khai thác từ quặng mỏ, được làm giàu quặng, quặng nào đạt tiêu chuẩn sẽ đưa vào nhà máy sản xuất ra phân lân 3. Củng cố: Nội dung bài Nhận xét tiết học Tiết 5: TẬP LÀM VĂN. Cốt truyện I. Mục tiêu. - HS nắm được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc) - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại sự việc chính của một câu chuyện, tạo thành cốt truyện. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết y/c của BT 1 (phần Nhận xét), khoảng trống cho HS viết bài. - Baûng phuï viết 6 sự việc chính của cốt truyện cổ tích Cây khế (BT 1) (phần Luyện tập) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.KTBC: Nêu các phần của 1 bức thư. 2 HS đọc bức thư của mình B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nhận xét Bài tập 1, 2. - Một HS đọc y/c của BT1, 2. - GV phát phiếu cho HS trao đổi nhóm. Hoạt động nhóm: Mở lại truyện Dế Mèn bênh vực - Hướng dẫn HS: ghi ngắn gọn, mỗi sự việc kẻ yếu (2 phần), tìm những sự việc chính trong chính chỉ ghi bằng một câu (BT1). Trả lời truyện và ghi lại miệng BT2. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập3: - HS đọc y/c của bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV chốt lại lời giải đúng: Cốt truyện thường gồm 3 phần: Mở đầu, Diễn biến, Kết thúc. 3. Ghi nhớ: 3, 4 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm lại. 4. 4. Luyện tập. Giaùo Aùn 4/4. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngoc Bài tập 1: - GV giải thích thêm: truyện Cây khế gồm 6 sự việc chính, thứ tự các sự việc được sắp xếp không đúng. Các em cần sắp xếp lại sao cho sự việc diễn ra trước trình bày trước, sự việc diễn ra sau trình bày sau cho thành cốt truyện. - GV chốt lại: Thứ tự đúng của truyện phải là: b- d- a- c- e- g.. Leâ Quang Trung - Từng cặp HS đọc thầm các sự việc, trao đổi, sắp xếp lại các sự việc cho đúng thứ tự. - Khi sắp xếp, chỉ cần ghi số thứ tự đúng của sự việc.. - 2, 3 HS trình bày cốt truyện theo thứ tự đúng. Bài tập 2: - HS đọc y/c của bài, dựa vào 6 sự việc đã được GV hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo một sắp xếp lại ở bài tập 1, kể lại câu chuyện theo trong 2 cách: một trong hai cách: + Cách 1: Kể theo đúng thứ tự chuỗi sự việc, + 1 số HS kể theo cách 1. giữ nguyên các câu văn ở BT1. + 1 số HS khaù kể theo cách 2. + Cách 2: (trình độ cao hơn) làm phong phú thêm các sự việc. 5. Củng cố, dặn dò: Nội dung bài - Nhận xét tiết học _____________________________________________________ __________________________________________. Thứ naêm ngày 17 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Luyện tập về từ ghép và từ láy I. Mục tiêu. Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép, từ láy trong câu, trong bài. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Cho HS nêu ý kiến HS đọc bài tập, nêu ý kiến - GV chốt lời giải đúng Bánh trái: nghĩa tổng hợp Bánh rán: nghĩa phân loại Bài tập 2: Giúp HS hiểu yêu cầu của đề HS đọc bài tập, làm bài vào vở BT Từ ghép phân loại: xe điện, xe đạp, tàu 2em leân baûng laøm. hỏa, đường ray, máy bay GV cùng lớp nhận xét Bài tập 3: HS làm bài. Cho HS tự đọc, làm bài Kếtquả: Lưu ý: xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào? - ... âm đầu: nhút nhát, ... Giaùo Aùn 4/4. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngoc. Leâ Quang Trung - ... vần: lao xao, ... - ... âm đầu và vần: rào rào, .... 3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học _____________________________________________ Tiết 4: TOÁN. Bảng đơn vị đo khối lượng I.Mục tiêu: - Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đêcagam, hectôgam, quan hệ của đêcagam, hectôgam và gam với nhau. - Nắm được bảng đơn vị đo khối lượng: tên gọi và kí hiệu các đơn vị đo, thứ tự các đơn vị trong bảng , mối liên hệ giữa các đơn vị kế tiếp nhau. II. Đồ dùng: Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như SGK nhưng chưa viết số và chữ. III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nêu tên các đơn vị đo khối lượng mà em đã học tiết trước. Nêu mối quan hệ giữa chúng. B. Bài mới 1. Giới thiệu đề ca gam và héc tô gam a. Giới thiệu đề ca gam - Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo khối Tấn, tạ, yến, kg, g 1 kg = 1 000 g lượng đã học - Giới thiệu đề ca gam 1 dag = 10 g - Cho HS đọc lại nhiều lần b. Giới thiệu héc-tô-gam Thực hiện các bước tương tự như trên 2. Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng Cho HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã học theo bảng - GV viết vào bảng kẻt sẵn HS nêu theo thứ tự - Cho HS nhận xét Nêu đơn vị lớn hơn kg; đơn vị bé hơn kg. Mối quan - Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo khối hệ giữa 2 đơn vị đo kế tiếp lượng 3. Thực hành Bài 1 : HS làm bài cá nhân Cho HS nêu yêu cầu VD: 1 dag = 10 g Chốt : mối liên hệ giữa các đơn vị đo 1hg = 10 dag ; ... Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài Nhắc HS viết tên đơn vị 380 g + 195 g = 575 g Bài 3: Hướng dẫn HS làm 1 câu (chỉ viết kết quả 8 tấn = 8 000 kg 8 000 g < 8 100 g 8 tấn < 8 100 kg cuối cùng) Cho HS tự làm phần còn lại Bài 4: Cho HS làm bài, chữa bài Đáp số: 1 kg GV chấm, nhận xét 4.Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học Giaùo Aùn 4/4. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngoc. Leâ Quang Trung Tiết 4: KHOA HỌC. Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật - Nêu lợi ích của việc ăn cá. - Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. II. Đồ dùng Hình 18, 19 SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. KTBC: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung a. Những món ăn chứa nhiều chất đạm. - Chia lớp thành 2 nhóm - 2 HS lên bảng trình bày - Các thành viên trong nhóm lần lượt - HS khác nhận xét và bổ sung. Ghi các món có chứa nhiều chất đạm: cá kho, đậu sốt, lên ghi các món ăn chứa nhiều chất đạm ( mỗi HS chỉ viết 1 món). thịt luộc, tôm hấp, cháo thịt … - GV và HS tổng kết b. Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. Yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi Thảo luận theo nhóm để thực hiện yêu cầu. Đại diện các nhóm báo cáo: Ăn kết hợp đạm sau: + Những món thức ăn nào vừa chứa đạm động ĐV và đạm TV giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau ... vật vừa chứa đạm thực vật? + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. chỉ đạm thực vật? + Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. - GV chốt hoạt động 2: Cần ăn kết hợp đạm ĐV và đạm TV, nên ăn nhiều đậu phụ và cá. c. Thi tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm ĐV vừa cung cấp đạm TV. - Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị giới thiệu - HS tìm món ăn vừa cung cấp chất đạm ĐV vừa cung một món ăn vừa cung cấp đạm ĐV cấp đạm TV để báo cáo trước lớp. vừa cung cấp đạm TV theo định hướng sau: tên món ăn, thực phẩm để chế biến, cảm nhận của mình về món ăn đó - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét và tuyên dương HS chọn món ngon 3.Củng cố: HS đọc mục Bạn cần biết - Nhận xét tiết học _________________________________________ Tiết5 : ĐẠO ĐỨC Giaùo Aùn 4/4. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngoc. Leâ Quang Trung. Vượt khó trong học tập I.Muïc Tieâu: Nhö tieát 1 II.Đồ Dùng Dạy – Học. -Vở bài tập đạo đức III.Các Hoạt Động Dạy – Học 1.Kieåm tra Trước khó khăn của bạn bè ta có thể làm gì? _nhaän xeùt chung 2.Bài mới HĐ 1: Gương vượt khó trong học tập -Giới Thiệu bài. -Kể 1 câu chuyện, hay một gương vượt khó maø em bieát -Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì? -Thế nào là vượt khó trong học tập? -Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? HĐ 2: Xử lí tình huống -Keå chuyeän -Neâu yeâu caàu laøm vieäc theo nhoùm. -2HS leân baûng. -3-4HS keå. -HS khaùc laéng nghe. -Khaéc phuïc khoù khaên tieáp tuïc hoïc taäp. -Tiếp tục học tập, phấn đấu học tập đạt kết quả toát. -Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp tục học tập được mọi người yêu quý. -Nghe. -Laøm vieäc theo nhoùm giaûi quyeát caùc tình huoáng baøi taäp 3. KL: Với mỗi khó khăn... -Nêu yêu cầu và giải thích yêu cầu bài tập. -Đại diện mỗi nhóm nêu cách xử lí từng tình BT4: huoáng 1. -Ghi toùm taét yù chính leân baûng. -1HS đọc yêu cầu bài tập. KL: -Làm bài tập vào vở. 3.Cuûng coá daën doø. -Trình bày những khó khănvà biện pháp khắc phuïc. -Nhaän xeùt tieát hoïc. -Nhaéc HS chuaån bò cho baøi sau. -1HS đọc ghi nhớ ___________________. Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN. Luyện tập xây dựng cốt truyện I. Mục tiêu: Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi cho sẵn nhân vật, chủ đề của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi gợi ý 1 và 2 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giaùo Aùn 4/4 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngoc Leâ Quang Trung A. KTBC: Nêu nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước B.Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn xây dựng cốt truyện a. GV cùng HS phân tích đề HS đọc đề, nêu các từ quan trọng: tưởng tượng, kể lại vắn tắt, 3 nhân vật b. Lựa chọn chủ đề của câu chuyện GV treo bảng phụ HS đọc 2 gợi ý Cho HS nêu sự lựa chọn của mình Nối tiếp nhau nói chủ đề câu chuyện Lựa chọn: sự hiếu thảo, tính trung thực, ... c. Thực hành xây dựng cốt truyện - Cho HS làm việc cá nhân (1 HS giỏi Đọc thầm, trả lời lần lượt các câu hỏi khơi gợi tưởng làm mẫu trả lời các câu hỏi để lớp có tượng theo gợi ý 1 và 2 định hướng) (tùy theo đề tài chọn kể) - Cho HS tập kể theo cặp Kể vắn tắt câu chuyện - Cho HS thi kể HS thi kể trước lớp - GV cùng lớp nhận xét Chọn bạn có câu chuyện tưởng tượng hay nhất 3. Củng cố: Nêu cách xây dựng cốt truyện Nhận xét tiết học. ______________________________________________ Tiết 2: TOÁN. Giây, thế kỉ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. II. Đồ dùng dạy học: đồng hồ để bàn đủ 3 kim III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nêu bảng đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ giữa 1 số đơn vị trong bảng. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Giới thiệu về giây GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về HS quan sát chuyển động của từng kim 1 giờ = 60 phút giờ, phút, giới thiệu về giây Tổ chức hoạt động để HS cảm nhận về Chuyển động của kim giây 1 phút = 60 giây giấy: đứng - ngồi Giúp HS ghi nhớ mối quan hệ giữa giờ và phút, phút và giây theo cả 2 chiều. 3. Giới thiệu về thế kỉ Giới thiệu: 1 thế kỉ = 100 năm Ghi thế kỉ = số La mã: thế kỉ XX (... 20) 4.Thực hành Bài 1: Cho HS tự làm Tự làm, 1 số em nêu kết quả Giúp đỡ HS còn lúng túng 1 phút = 20 giây; ... 3 Bài 2: Giaùo Aùn 4/4. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngoc Cho HS tự nghiên cứu đề và làm bài Gọi HS trình bày. Leâ Quang Trung HS làm việc theo cặp (1 HS hỏi - 1 HS trả lời) Bác Hồ sinh năm 1890 ( ... thế kỉ XIX) a. Thế kỉ XI đến nay là 997 năm. Bài 3: Cho HS làm vào vở GV chấm, chữa bài 3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học ____________________________________________ Tiết 4: LỊCH SỬ. Nước Âu Lạc I. Mục tiêu Học xong bài này, HS biết: - Hoàn cảnh ra đời và những thành tựu của nhà nước Âu Lạc đặc biệt là sự phát triển của kỹ thuật quân sự, nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. - HS biết mô tả bằng lời và mô tả trên bản đồ. - Tự hào, trân trọng những thành tựu mà ông cha ta đã xây dựng trong lịch sử (thành Cổ Loa), cảnh giác đối với kẻ thù. II. Đồ dùng dạy và học: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ III.Các hoạt động dạy học: A. KTBC: Hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a. Tìm hiểu về cuộc sống của người Âu Việt - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc HS quan sát Trung Bộ - Chỉ vào lược đồ và giới thiệu: Nước HS đọc từ “ở mạn Tây Bắc…Âu Việt” Văn Lang ra đời vào khoảng năm 700 - HS nêu về cuộc sống của người Âu Việt. trước Công Nguyên, trải qua 18 đời + Chế tạo đồ đồng thau vua Hùng. Người dân Văn Lang (còn + Trồng lúa, chăn nuôi, đánh cá, săn bắn gọi là người Lạc Việt) sinh sống ở + Có những tục lệ như người Lạc Việt vùng trung du và vùng ven sông Hồng, + Dân Lạc Việt và Âu Việt sống hoà thuận với nhau. sông Mã, sông Cả , ở mạn Tây Bắc nước Văn Lang (chỉ vào các tỉnh vùng núi phía Bắc nước ta). Bên cạnh người Lạc Việt còn có người Âu Việt, họ có cuộc sống như thế nào? GV yêu cầu HS đọc phần in chữ nhỏ trong SGK. b. Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nước Âu Lạc Dựa vào nội dung SGK hãy nêu hoàn HS đọc từ “Vào cuối thế kỷ thứ III trước Công cảnh ra đời của nước Âu Lạc? Nguyên…Đông Anh, Hà Nội ngày nay”. GV giải thích: Âu Lạc tên ghép của Âu - HS nêu : Cuối thế kỷ thứ III TCN quân Tần sang Giaùo Aùn 4/4. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngoc Việt và Lạc Việt. Leâ Quang Trung xâm lược …Thục Phán đánh đuổi nhà Tần dựng nước Âu Lạc + Dựng nước Âu Lạc tự xưng là An Dương Vương + Kinh đô nước Âu Lạc ở Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội ngày nay - HS tìm vị trí Cổ Loa trên lược đồ bài 1 SGK - 2 HS lên bảng chỉ vị trí vùng Cổ Loa trên lược đồ treo. + Sau khi đánh lui quân Tần, ông làm gì? + Kinh đô Âu Lạc đặt ở đâu? - Hãy xác định vị trí của vùng Cổ Loa trên lược đồ (bài1). GV treo lược đồ - GV chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và kết hợp mô tả vùng Cổ Loa: Đây là một vị trí ở trung tâm đất nước, ... c. Những thành tựu của nhà nước Âu Lạc GV chia lớp thành các nhóm 4 HS trao đổi trong nhóm - Giao nhiệm vụ - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác + Đọc SGK từ “Thời Âu Lạc…đánh bại”, nhận xét bổ xung quan sát h2 h3 SGK + Tìm ra những thành tựu của người dân - Dưới thời Âu Lạc: + Nông nghiệp tiếp tục phát triển nước Âu Lạc + Kỹ thuật đúc đồ sắt phát triển, đặc biệt là kỹ thuật sản xuất vũ khí (nỏ, mũi tên) + Xây dựng thành Cổ Loa - GV treo lược đồ H2, lược đồ khu di tích - HS quan sát Cổ Loa kết hợp chỉ và mô tả thành Cổ Loa - GV chốt ý: Thành Cổ Loa vừa là kinh đô, vừa là một công trình quân sự lớn để bảo vệ an ninh quốc gia. Từ năm 207 TCN– Triệu Đà vua của - HS đọc từ “Từ năm 207 TCN …đánh bại” nước Nam Việt (ở miền nam Trung - HS suy nghĩ phát biểu Quốc ngày nay) nhiều lần sang xâm - Vì Âu Lạc : lược Âu Lạc. Thế vì sao Triệu Đà liên + Có tướng giỏi tiếp thất bại trong nhiều lần đánh + Có vũ khí tốt chiếm Âu Lạc? + Thành luỹ kiên cố,..., d. Vì sao nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc? - Yêu cầu các nhóm đôi đọc thầm HS thảo luận nhóm đoạn: “Tương truyền…phương bắc” - Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung và trả lời câu hỏi: “Vì sao năm 179 Do: TCN, nước Âu Lạc lại rơi vào tay + Âm mưu nham hiểm của Triệu Đà giặc?” + Mất đoàn kết nội bộ + Sự mất cảnh giác của An Dương Vương -Tuyệt đối cảnh giác với kẻ thù - Dựa vào dân để đánh giặc, bảo vệ đất nước ... + Sự thất bại của An Dương Vương để lại cho chúng ta bài học gì? 3. Tổng kết: Nêu những thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc Nhận xét tiết học ___________________________________________ Giaùo Aùn 4/4. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngoc. Giaùo Aùn 4/4. Leâ Quang Trung. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×