Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 4 năm 2011 - 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.28 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 Tập Đọc : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I/ Yêu cầu cần đạt: 1. Đọc thành tiếng: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 2. Đọc hiểu: -Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiến cương trực thời xưa.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dù ng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 SGK - Bảng phụ III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS (K.Viễn; Thuý; Nam) tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm măng mọc thẳng và đề bài tập đọc 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK trang 36, gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc - Gọi 2 HS đọc toàn bài. GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nêu có - Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK - GV đọc mẫu lần 1: Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài :. Hoạt động trò 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu Nhận xét bài đọc của bạn. - 3 HS đọc theo trình tự - 2 HS nối tiếp đọc toàn bài - 1 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe. Lop4.com. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tra lời câu hỏi: + Tô Hiến thành làm quan thời nào ? + Mọi người đánh giá ông là người ntn? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?. - Đọc thầm nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: + Làm quan triều Lý. Ông là người nổi tiếng chính trực - Tô Hiến Thành không chiệu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán + Đoạn 1 kể chuyện gì? - 2 HS nhắc lại + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai + Quan tham tri chính sự thường xuyên chăm sóc ông? ngày đêm hầu hạ bên giường + Còn gián nghị Trần Trung Tá bệnh + Do bận quá nhiều việc nên thì sao? không đến thăm ông được + Đoạn 2 ý nói đến ai? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và + Ông tiến cử quan gián nghị trả lờicâu hỏi: + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai Trần Trung Tá + Ông cử người tài ba ra giúp thay ông đứng đầu triều đình? + Trong việc tìm người giúp nước chứ không cử người nước, sự chính trực của ông Tô ngày đêm hầu hạ mình + Vì ông quan tâm đến triều Hiến Thành thể hiên ntn? + Vì sao nhân dân ca ngợi những đình, tìm người tài giỏi để người chính trực như ông Tô giúp nước, giúp dân + Vì ông không màng danh Hiến Thành? + Đoạn 3 nói ý gì? lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, - Ghi nội dung của bài thơ tiến cử Trần Trung Tá c. Đọc diễn cảm - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 - Gọi HS đọc toàn bài đoạn, - Gọi HS phát biểu - Lắng nghe -Giớithiệuđoạn văn cần luyện đọc GV đọc mẫu - Y/c HS đọc phân vai - 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc - Nhận xét, cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò - Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý - Nhận xét tiết học. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 Chính tả:. TRUYỆN CỔ NƯỚC MINH. I/ Yêu cầu cần đạt: -Nhớ viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bác . - Làm đúng bài tập( 2a) I/ Đồ dùng dạy - học: Bài tập 2a viết sẵn trên bảng lớp III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Cho HS viết bảng con 1 số từ ngữ: Chổi, chảo … 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài:Nêu yêu cầu bài - Gọi HS đọc đoạn thơ - Hỏi: Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? - Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được - Đọc cho HS viết vào vở - Soát lỗi và chấm bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2:/a - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài. 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng - Gọi HS nhận xét sửa bài - Chốt lại lời giải đúng - Gọi HS đọc lại câu văn 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS về nhà viết lại vào VBT và chuẩn bị bài sau. Hoạt động trò. - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ +Vì câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu - Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu - Dùng bút chì viết vào vở BTVN - Nhận xét, bổ sung bài của bạn - Chữa bài - 2 HS đọc thành tiếng. Lop4.com. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Luyện từ và câu:. TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. I/ Yêu cầu cần đạt: -Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếngViệt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau ( từ ghép ) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau ( từ láy ) - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2) II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to kẻ bảng sẵn 2 cột và bút dạ - Bảng phụ viết sẵn ví dụ cảu phần nhận xét III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước; nêu ý nghĩa của cột câu mà em thích 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Đưa các từ khéo léo, khéo tay - Hỏi: Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên  Đề bài học 2.2 Tìm hiểu ví dụ: - Gọi HS đọc ví dụ gợi ý - Y/c HS suy nghĩ thảo luận cặp đôi. Hoạt động học - 2 HS thực hiện y/c. - Đọc các từ trên bảng - 2 từ trên đều là từ phức. - 2 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi + Từ phức nào do những tiếng có + Từ phức: Truyện cổ, ông nghĩa tạo thành? cha, đời sau, lặng im … + Từ truyện cổ có nghĩa là gì? + Từ truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện +Cổ: có từ xa xưa, lâu đời + Truyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ + Từ phức nào do những tiếng có + Từ phức: thầm thì, chầm âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? chậm, cheo leo, se sẽ 2.3 Ghi nhớ:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. 2.4 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc thàmh tiếng y/c nội dung bài - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS - Nhận đồ dùng học tập - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài - Hoạt động trong nhóm - Gọi nhóm làm xong trước dán - Dán phiếu, nhận xét, bổ phiếu lên bảng, các nhóm khác sung nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng - Chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc y/c trong SGK - Phát giấy bút dạ cho từng nhóm. - Hoạt động trong nhóm Y/c HS trao đổi tìm từ và viết vào phiếu - Các nhóm dán phiếu lên bảng, các - Dán phiếu nhận xét bổ nhóm khác nhận xét bổ sung sung - Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ - Đọc lại các từ trên bảng nhất trên bảng 3 Củng cố dặn dò: + Từ ghép là gì? Lấy ví dụ + Từ lấy là gì? Lấy ví dụ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đạo đức:. VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP(T2). I/ Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Trong việc học tập có rất nhiều khó khăn, chúng ta cần phải khắc phục khó khăn cố gắng học tốt. 2. Thái độ: -Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập 3. Hành vi: - Biết cách khắc phục 1 số khó khăn trong học tập. -Yêu mến , noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy, bút cho các nhóm - Bảng phụ, bài tập - Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy HĐ1: Gương sáng vược khó - GV tổ chức hoạt động cả lớp + Y/c HS kể một số tấm gương vược khó học tập ở xung quanh mà em biết + Hỏi: Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì? + Thế nào là vược khó trong học tập? + Vược khó trong học tập giúp ta điều gì? + GV kể cho HS câu chuyện vược khó của bạn Lan - bạn nhỏ bị chất độc màu da cam - Chuyển ý HĐ2: Xử lí tình huống - Y/c HS Làm việc theo nhóm + Y/c các nhóm thảo luận giải quyết tình uống sau: . Chẳng may hôm nay em đánh mất sách vở, ĐDHT,em sẽ làm gì?. Hoạt động trò - HS kể gương vược khó mà em biết (3-4 HS) - HS lắng nghe + Phải khắc phục khó khăn, tiếp tục học tập + Biết khắc phục khó khăn và phấn đấu đạt kết quả tốt + Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp tục học tập và được mọi người yêu quý. - HS làm việc theo nhóm. Lần lược các HS phải đưa ra câu trả lời cho từng tình huống sau đó cả nhóm thống nhất cách giải quyết hay nhất. Lop4.com. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> . Nhà em xa trường, hôm nay trời mưa rất to, đường trơn em sẽ làm gì . sáng nay em bị sốt, đau bụng, lại có giờ kiểm tra môn toán học kì, em sẽ làm gì? . ………… + Sau thời gian thảo luận 15’, y/c các nhoms trình bày kết quả + Y/c các nhóm nhận xét giải thích cách xử lí HĐ3: Trò chơi đúng sai - GV tổ chức cho HS làm việc theo lớp + Phát cho HS cả lớp mỗi em 2 miếng giấy xanh đỏ + GV hướng dẫn cách chơi . GV lần luợt đưa ra các câu tình huống như bài tập 3 + GV dán băng giấy có các câu tình huống lên bảng + GV hỏi HS giải thích vì sao câu 1, 2, 3, 4, 6 lại là sai GV kết luận HĐ4: Thực hành - Yêu cầu HS một bạn HS đang gặp khó khăn trong học tập - Y/c cả lớp lên kế hoạch một buổi tới thăm và giúp đỡ bạn đó + Y/c HS đọc tình huống trong BT4 – SGK rồi thảo luận cách giải quyết + Y/c HS nhận xét bổ sung - Kết luận: Trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghĩ học, chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau + Y/cHS nhắclạig/nhớ trong SGK + GV kết thúc bài và nhận xét giờ học. + Đại diện mỗi nhóm nêu cách xử lí 1 tình huống – sau đó các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS nhận các miếng giấy và chuẩn bị chơi + HS nghe hướng dẫn  HS giơ lên cao miếng giấy màu để đánh xem tình huống đó là đúng hay là sai + HS giải thích theo ý hiểu. + HS lên kế hoạch: Những việc có thể làm, thờ gian người nào làm việc gì? + HS làm việc theo nhóm: Thảo luận cách sử lítình huống - Đại diện mỗi nhóm báo cáo nêu ra 1 ý kiến + Lắng nghe + 1 HS nhắc lại. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Toán: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I/ Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên . II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4’) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm bài tập 3/20 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới:(13’) 2.1 Giới thiệu bài:(1’)Nêu mục tiêu 2.2 So sánh các số tự nhiên: a) Luôn thực hiện được phép so sánh 2 số tự nhiên bất kì - GV Nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231… Rồi y/c HS so sánh xem trong mỗi cặp số, số nào bé hơn, số nào lớn hơn - Như vậy 2 số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì? b) Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì - GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99 - Vậy khi so sánh 2 số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra được kết luận gì? - GV y/c HS rút ra kết luận - GV y/c HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau - Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Lắng nghe. - HS nối tiếp phát biểu ý kiến + 100 lớn hơn 89, 89 bé hơn 100 +… - Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn. - 100 > 99 (100 lớn hơn 99) hay 99 < 100 (99 bé hơn 100) - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào ít chữ số hơn thì bé hơn. Lop4.com. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hãy nêu cách so sánh 123 với 456 - GV y/c HS nêu lại kết luận về cách so sánh 2 số tự nhiên với nhau c) So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: - Y/c HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên - Y/c HS so sánh 4 và 10 2.3 Xếp thứ tự các số tự nhiên : - Nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896 Và yêu cầu: + Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. Và ngược lại - Y/c HS nhắc lại kết luận 2.4 Luyện tập, thực hành: Bài 1:(cột1) - Y/c HS tự làm bài - GV chữa bài và y/c HS giải thích cách so sánh của 1 số cặp số 1234 và 999; 2501 và 2410 - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2:/a,c - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì? - Y/c HS làm bài a,c - GV Nhận xét và cho điểm HS Bài 3:/b - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Muốn xếp được các số từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì? - Y/c HS giải thích cách xắp xếp của mình - Nhận xét và cho điểm 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn.. - HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456 ; 7891 > 7578 - HS nêu như phần bài học SGK - Trong dãy số tự nhiên số đứng trước bé hơn số đứng sau - 1 HS lên bảng vẽ - 4 bé hơn 10, 10 lớn hơn 4 + Theo thứ tự từ bé đến lớn 7698 , 7896 , 7968 - HS nhắc lai kết luận như trong SGK - 1 HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS nêu cách so sánh. - Bài tập y/c sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn - Chúng ta phải so sánh các số với nhau - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Y/c xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé - Chúng ta phải so sánh số với nhau - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài VBT. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Toán:. LUYỆN TẬP(S/22). I/ Yêu cầu cần đạt: - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2< x < 5với x là số tự nhiên II/ Đồ dùng dạy học: - Chép sẵn bài tập 3, bài tập 4 trên bảng phụ. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(3’) - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập tiết 16 - Chữa bài nhận xét cho điểm 2. Bài mới:(30’) 2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài - Nhận xét và cho điểm HS - GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số - Y/c HS đọc các số vừa tìm được Bài 3: - GV viết lên bảng phần a của bài 859 67 < 859167 y/c HS suy nghĩ điền vào ô trống - Y/c HS tự làm các phần còn lại, khi chữa bài y/c HS giải thích cách điền số của mình Bài 4: - Y/c HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài - Chữa bài cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò:(3’) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Nhỏ nhất: 1000, 10000 … - Lớn nhất: 9999, 99999 … - HS đọc đề - Điền số 0 - HS làm bài và giải thích - Làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Lop4.com. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư. ngày 14. Kể chuyện. tháng. 9. năm 2011. MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH. I/ Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ trả lời được các câu hỏi về nội dung, kể lai toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn kể: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lữa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền - Nghe và biết nhận xét đánh giá lời kể và ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trang 40 SK - Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại đã nghe đã học về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn nhau - Nhận xét cho điểm từng HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? + Đưa ra tên bài học 2.2 GV kể chuyện: - Y/c HS đọc thầm các câu hỏi ở B1 - GV kể 2 lần 2.3 Kể lại câu chuyện: a) Tìm hiểu truyện - Phát giấy bút dạ cho từng nhóm - Y/c HS trong nhóm trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng. Hoạt động trò - 2 HS kể chuyện. - HS trả lời. - Nhận đồ dùng học tập - 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời và thống nhất ý kiến và viết vào phiếu - Y/c nhóm nào làm xong trước dán - Dán phiếu, nhận xét, bổ phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận sung. Lop4.com. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> xét bổ sung cho từng câu hỏi - KL câu trả lời đúng - Gọi HS đọc lại phiếu b) Hướng dẫn kể chuyện: - Y/c dựa vào câu hỏi và tranh minh hoạ kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện - Gọi HS kể chuyện - Nhận xét cho điểm HS - Goi HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi HS nhận xét bạn kể - Cho điểm HS c) Tìm ý nghĩa câu chuyện - Hỏi: + Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ? + Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa các nhà thơ lên giàn hoả thiêu để thử thách + Câu chuyện có ý nói gì?. - Gọi HS nêu ý nghĩa của câu chuyện - Tổ chức cho HS thi kể - Nhận xét để tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất 3. Củng cố đặn dò: - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa của chuyện - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Chữa vào phiếu của nhóm mình (nếu sai) - 1 HS đọc câu hỏi, 2 HS đọc câu trả lời - Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe, nhận xét bổ sung cho bạn - Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau - 3 đến 5 HS kể - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu - Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng + Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ + Nhà vua thật sự kham phục lòng trung thực của nhà thơ, dù chết ccũng không được nói sai sự thật + Ca ngợi nhà thơ chan chính thà chết trên giàn lữa thiêu chứ không ca ngợi ông vua tàn bạo. Khí phacks thái độ đã khiến cha nhà vua khâm phục - 3 HS nhắc lại - HS thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tập Đọc. TRE VIỆT NAM. I/ Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng nhịp,nhấn giọng ở các từ gợi tả gợi cảm - Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: tự, luỹ thành, áo mộc, nòi tre, nhường … - Hiểu nội dung: Cây tre tượng trưng cho người Việt Nam. Qua hình trưng cây tre, phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ câu chuyện trang 41 SGK - Bảng phụ viết sẵn III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đoc bài một người chính trực và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài Treo tranh minh hoạ và hỏi bức trang vẽ cảnh gì? - Bài Tre Việt Nam 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Y/c HS mở SGK trang 41 và luyện đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc) - Gọi 3 HS đọc lại toàn bài GV chú ý sữa lỗi phát âm, ngắt giọng. Hoạt động trò - 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc toàn bài. - Bức tranh vẽ cảnh làng quê với những con đường rợp bóng tre. - 4 HS đọc tiếp nối theo trình tự - 3 HS đọc thành tiếng. Lop4.com. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV đọc mẫu: chú ý giọng đọc - Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam? - Ghi ý chính đoạn 1 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi: + Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người? + những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng bào?. + Những hình ảnh nào của cây tre tựng trưng cho tính ngay thẳng?. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng + Câu thơ: Tre xanh, xanh tự bao giờ Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh - Đoạn 1 nói lên sự gắn bó lâu đời của tre với người Việt Nam - Đọc thầm, nối tiếp nhau trả lời + Chi tiết: Không khuất mình bóng râm + Hình ảnh: bão bùng thân bọc lấy thân – tay ôm tay níu tre gần nhau thêm – thương nhau tre chẳng ở riêng – lưng trần phơi nắng phơi sương – có manh áo mọc tre nhường cho con + Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong, cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân nòi của tre, tre già truyền gốc cho măng - 1 HS đọc, trả lời tiếp nối. - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng? Vì sao? + Đoạn 2, 3 nói lên điều gì? + Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre - Ghi ý chính đoạn 2, 3 - 2 HS nhắc lại - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và - Đọc thầm và trả lời: sức trả lời câu hỏi: sống lâu bền của cây tre + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? - Ghi ý chính đoạn 4 - 2 HS nhắc lại - Hỏi: Nội dung của bài thơ là gì?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Ghi nội dung chính của bài c) Đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS đọc toàn bài - Y/c HS luyện đọc diễn cảm - Gọi HS thi đọc - Nhận xét và cho điểm HS 3. Cũng cố dặn dò - Nhận xét lớp học Dặn vể nhà học bài và kể lại câu chuyện đã học. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Tập làm văn:. CỐT TRUYỆN. I/ Yêu cầu cần đạt: - Hiểu được thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản: mở đầu, diễn biến, kết thúc(ND Ghi nhớ ). -Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó ( BT mục III ) II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to + bút dạ - Hai bộ bằng giấy - mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS trả lời câu hỏi một bức thư gồm những phần nào? Hãy nêu nội dung của mỗi phần - Nhận xét, cho điểm từng HS 2. Dạy học bài mới:(14’) 2.1 Giới thiệu bài: (1’) - Hỏi: Thế nào là kể chuyện? Kể chuyện là kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối liên quan đến 1 hay một số nhân vật 2.2 Tìm hiểu ví dụ:(9’) Bài 1: - Y/c HS đọc đề bài - Theo em thế nào là sự việc chính? - 1 HS đọc thành tiếng - Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến các câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm không còn đúng nội dung và Y/c các nhóm đọc lại truyện Dế hấp dẫn nữa Mèn bênh vực kẻ yếu và tìm các sự - Hoạt động trong nhóm việc chính - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ - Nhận xét, bổ sung sung - Kết luận về phiếu đúng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 2: - Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt chuyện của Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Vậy cốt truyện là gì? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Hỏi: +Sự việc 1 cho em biết điều gì? + Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì?. - 2 HS đọc lại phiếu đúng - Cốt chuyện là 1 chuỗi sự việc làm nồng cốt cho diễn biến của truyện - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu +Dế Mèn gặp Nhà Trò đang khóc + Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trò ntn, Dế Mèn đã trừng + Sự việc 5 nói lên điều gì? trị bọn nhện + Nói lên kết quả bọn nhện phải nghe theo Dế Mèn, - KL Nhà Trò được tự do - Hỏi: Cốt truyện gồm có những - Gồm có 3 phần: mở đầu, phần nào? diễn biến, kết thúc 2.3 Ghi nhớ:(4’) - 2 đến 3 HS đọc phần ghi - Gọi HS đọc phần ghi nhớ nhớ - Y/c HS mở SGK trang 30, đọc - 1 HS đọc thành tiếng câu chuyện Chiếc áo rách và tìm + Suy nghĩ, tìm cốt truyện cốt truyện của câu chuyện - Nhận xét, khen những HS hiểu bài 2.4 Luyện tập:(21’) Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung - 1 HS đọc thành tiếng - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Thảo luận và làm bài - Gọi HS lên bảng xếp các thứ tự - 2 HS lên bảng sắp xếp. HS Bài 2:- Gọi HS đọc y/c dưới lớp nhận xét - Y/c HS tập kể lại truyện trong - 1 HS đọc thành tiếng y/c nhóm trong SGK - Tổ chức cho HS thi kể - Nhận xét và cho điểm HS - Tập kể trong nhóm 3. Củng cố dặn dò:(2’) - Hỏi: Câu chuyện cây khế khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I/ Yêu cầu cần đạt: - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại ) - BT1,BT2. -Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy ( giống nhau ở âm đầu , vần , cả âm đầu và vần ) - BT3 II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột của BT1, BT2, bút dạ - Từ điển, pho to 1 vài trang cho nhóm HS III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS lên bảng thực hiên yêu cầu + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ + Đọc các từ mình tìm được và phân tích + Thề nào là từ láy? Cho ví dụ và phân tích 2. Bài mới:(32’) 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu(1’) 2.2 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:(5’) - 2 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc yêu cầu - Thảo luận cặp đôi và trả lời: - Yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả + Từ bánh trái có nghĩa tổng lời câu hỏi hợp + Từ bánh cuốn có nghĩa phân loại - Nhận xét câu trả lời của HS Bài 2:(12’) - 2 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc yêu cầu - Nhận đồ dùng học tập, làm - Phát giấy kẻ sẵn bảng + bút dạ việc trong nhóm cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi - Nhận xét bổ sung trong nhóm và làm bài - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các nhóm khác nhận - Chữa bài xét bổ sung - Chốt lại lời giải đúng Bài 3:(12’) - 2 HS đọc thành tiếng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu - Hoạt động trong nhóm - Phát giấy + bút dạ. Y/c HS làm - Nhận xét, bổ sung việc trong nhóm - Gọi HS nhận xét bài của bạn - Chốt lại lời giải đúng - Nhận xét tuyên dương những em hiểu bài 3. Củng cố dặn dò:(5’) - Hỏi: + Từ ghép có những loại nào? Cho ví dụ + Từ láy có những loại nào? Cho ví dụ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài sau. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tập làm văn :. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN. I/ Yêu cầu cần đạt: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề ( SGK ), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý - Giấy khổ lớn + bút dạ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(8’) - Gọi HS trả lời câu hỏi: Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện gồm có những phần nào? - Gọi 1 HS kể lại chuyện cây khế - Nhận xét, cho điểm từng HS 2. Bài mới:(30’) 2.1 Giới thiệu bài:(1’) Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn làm bài tập:(29’) a) Tìm hiểu bài:(4’) - Gọi HS đọc đề bài - Phân tích đề bài - Hỏi: + Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì?. Hoạt động trò - 1 HS trả lời câu hỏi - 1 HS kể lại - Lắng nghe - 2 HS đọc đề bài - Lắng nghe +Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện + Lắng nghe. b) Lựa chọn chủ đề và xây dựng - HS tự do phát biểu chủ đề cốt truyện:(10’) - GV y/c HS chọn chủ đề mình lựa chọn - 2 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc gợi ý - Trả lời tiếp nối theo ý - Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào mình 1 bên bảng + Người mẹ ốm ntn? + Người con chăm sóc mẹ ntn?. Lop4.com. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×