Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.77 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Thứ hai, ngày 31 tháng 3 năm 2014 TẬP ĐỌC (Tiết 59) HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT (Trần Diệu Tần và Đỗ Thái) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). * HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK). II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học - SGK - Ảnh chân dung Ma- gien- lăng. HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’. + Hát, báo cáo sĩ số. Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi … từ đâu đến? * Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh * Trăng được so sánh với quả chín: với những gì? “Trăng hồng như quả chín”. * Trăng được so sánh với mắt cá: “Trăng tròn như mắt cá”. * Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối * Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp của với quê hương đất nước như thế nào? quê hương đất nước. Tác giả khẳng định không có nơi nào trăng sáng hơn đất nước - GV nhận xét và cho điểm. em. 3. Bài mới: a). Giới thiệu bài:1’ Ma- gien- lăng là một nhà thám hiểm nổi tiếng. Ông cùng đoàn thám hiểm đã đi vòng quanh thế giới trong 1.083 ngày. - HS lắng nghe. Điều gì đã xảy ra trong quá trình thám hiểm? Kết quả thế nào? Thầy cùng các em tìm hiểu bài tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: 8’ + GV hoặc HS đọc rồi HD chia đoạn: 6 - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. đoạn. - Mỗi chỗ xuống dòng là một đoạn - HS đọc từ khó. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết + HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. hợp luyện đọc câu văn dài khó: - GV giải nghĩa một số từ khó: - HS đọc chú giải. Lop4.com. Tuần 30_L4/1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài.. - GV đọc diễn cảm cả bài. + Cần đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng da … c. Tìm hiểu bài:13’ - Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi : *Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm * Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá với mục đích gì? những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất với. - HS đọc thầm đoạn 2 + 3. * Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn * Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ gì dọc đường? phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân. - HS đọc thầm đoạn 4 + 5. * Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế * Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, nào? gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma- gien- lăng, chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót. c. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ Dương – châu Âu * Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi theo * Đoàn thám hiểm đã khẳng định được hành trình nào? trái đất hình cầu, đã phát hiện được Thái - GV chốt lại: ý c là đúng. Bình Dương và nhiều vùng đất mới. * Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả * Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, gì? dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra … * Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm. HĐ3: Đọc diễn cảm:5’ - HS đọc toàn bài. Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. + Đọc mẫu đoạn văn. + Luyện đọc theo nhóm đôi + Theo dõi , uốn nắn + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét, ghi điểm. + Bình chọn người đọc hay. 4. Củng cố: 5’ - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý Ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn nghĩa bài học? thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những 5. Dặn dò: 1’ vùng đất mới - Dặn HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài Lop4.com. Tuần 30_L4/2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> “Dòng sông ...” - Nhận xét tiết học TOÁN (Tiết 146) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - GV gọi HS lên bảng làm lại bài 4 - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài:1’ - Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các phép tính của phân số, giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) vả tỉ số của hai số đó. b.Hướng dẫn luyện tập: HĐ1: Cả lớp: Bài 1: Tính - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. - HS lắng nghe.. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 3 11 12 11 23 5 20 20 20 20 9 4 9 x 4 36 3 x 16 3 16 x3 48 4. 5 4 45 32 13 8 9 72 72 72 4 8 4 11 44 11 : x 7 11 7 8 56 14. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. - Muốn tính diện tích hình bình hành - 1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. ta làm như thế nào? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - Yêu cầu HS làm bài. vở. Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: 18 . 5 = 10 (cm) 9. Diện tích của hình bình hành là: Lop4.com. Tuần 30_L4/3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về cách tính giá trị phân số của một số. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi: + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Yêu cầu HS làm bài.. 18 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.. + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. Bước 2: Tìm giá trị của một phần bằng nhau. Bước 3: Tìm các số. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Biểu thị số búp bê là 2 phần bằng nhau thì số ô tô là 5 phần bằng nhau như thế. Ta có, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô có trong gian hàng là: 63 : 7 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô. - GV chữa bài và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò:3’ - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các - HS lắng nghe. nội dung sau để chuẩn bị kiểm tra: + Khái niệm ban đầu về phân số, so sánh phân số, các phép tính về phân số. + Quan hệ của một số đơn vị đo thời gian. + Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.. ĐẠO ĐỨC (Tiết 30) BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. (Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành) * Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: Lop4.com. Tuần 30_L4/4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - SGK Đạo đức 4. - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Phiếu giao việc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tôn trọng luật giao thông”. + Nêu ý nghĩa và tác dụng của vài biển báo giao thông nơi em thường qua lại. - GV nhận xét. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:1’ “Bảo vệ môi trường”. GV ghi đề. b.Tìm hiểu bài: *Khởi động: 2’ Trao đổi ý kiến. - GV cho HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu hỏi: + Em đã nhận được gì từ môi trường? - GV kết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. HĐ1: Thảo luận nhóm (thông tin ở SGK/4344): 12’ - GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK - GV kết luận: + Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói. + Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. + Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu. - GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu ghi nhớ. HĐ 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1SGK/44): 12’ - GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường? a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. Lop4.com. + Hát. - Một số HS thực hiện yêu cầu.. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS trả lời - Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lặp ý kiến của nhau). - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS đọc ghi nhớ ở SGK/44 và giải thích.. - HS bày tỏ ý kiến đánh giá.. Tuần 30_L4/5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> b/. Trồng cây gây rừng. c/. Phân loại rác trước khi xử lí. d/. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt. đ/. Làm ruộng bậc thang. e/. Vứt xác súc vật ra đường. g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố. h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn. - GV mời 1 số HS giải thích. - HS giải thích. - GV kết luận: - HS lắng nghe. + Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g. + Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn: a. + Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, - HS cả lớp thực hiện. vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước: d, e, h. 4.Củng cố - Dặn dò:3’ - Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. + GV củng cố bài học. + Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 1 tháng 4 năm 2014 KHOA HỌC (Tiết 59) NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. II. CHUẨN BỊ: - Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ Nhu cầu nước của TV + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau? + Hãy nói về nhu cầu nước của thực vật. - Nhận xét, cho điểm.. HOẠT ĐỘNG HỌC Hát - Cây luau khi mới cấy và làm đòng can lượng nước nhiều. Khi cây lúa ở giai đoạn chín… - Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của thực vật cũng thay đổi… - Cả lớp nhận xét, bổ sung. Lop4.com. Tuần 30_L4/6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:1’ “Nhu cầu chất…”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1:Tìm hiểu vai trò của chất khoáng 1.Vai trò của chất khoáng đối với thực vật - Trao đổi theo cặp và trả lời : đối với thực vật: 16’ + Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự + Trong đất có mùn, cát, đất sét, các chất sống và phát triển cuả cây? khoáng, xác chết động vật, không khí và nước cần cho sự sống và phát triển của cây. + Khi trồng cây, người ta có phải bón + Khi trồng cây người ta phải bón thêm các thêm phân cho cây trồng không? Làm loại phân khác nhau cho cây vì khoáng chất như vậy để nhằm mục đích gì? trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho cây. + Em biết những loài phân nào thường + Những loại phân thường dùng để bón cho dùng để bón cho cây? cây : phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân bắc, phân xanh, … - GV giảng: Mỗi loại phân cung cấp một - Lắng nghe. loại chất khoáng cần thiết cho cây. Thiếu một trong các loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng và phát triển được. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 - Làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS, cây cà chua trang 118 SGK trao đổi và trao đổi và trả lời câu hỏi. Sau đó, mỗi HS trả lời câu hỏi : tập trình bày về 1 cây mà mình chọn. + Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát + Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá xanh, triển như thế nào? Hãy giải thích tại sao? nhiều quả, quả to và mọng vì vậy cây được bón đủ chất khoáng. + Quan sát kĩ cây a và b, em có nhận xét + Cây b phát triển kém nhất, cây còi cọc, lá gì? bé, thân mềm, rũ xuống, cây không thể ra hoa hay kết quả được là vì cây thiếu ni- tơ. + Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá bé, cây không quang hợp hay tổng hợp chất hữu cơ được nên ít quả, quả còi cọc, chậm lớn là do thiếu kali. + Cây d phát triển kém, thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do cây thiếu phôt pho. + Cây a phát triển tốt nhất cho năng suất cao. Cây cần phải được cung cấp đầy đủ các - GV giảng bài: Trong quá trình sống, chất khoáng. nếu không được cung cấp đầy đủ các + Cây b phát triển chậm nhất, chứng tỏ nichất khoáng, cây sẽ phát triển kém, tơ là chất khoáng rất quan trọng đối với thực không ra hoa kết quả được hoặc nếu có , vật. sẽ cho năng suất thấp. Ni- tơ (có trong - Lắng nghe. phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà Lop4.com. Tuần 30_L4/7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> cây cần nhiều. HĐ2:Nhu cầu các chất khoáng của thực vật: 15’ - Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 119 SGK. + Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ni- tơ hơn? + Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều phôt pho hơn? + Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều kali hơn? + Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây? + Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang vào hạt không nên bón nhiều phân?. 2. Nhu cầu các chất khoáng của thực vật - 2 HS đọc + Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, … cần nhiều ni- tơ hơn. + Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều phôt pho. + Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ, … cần được cung cấp nhiều kali hơn. + Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau. + Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân đạm vì trong phân đạm có ni- tơ, ni- tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ. + Quan sát cách bón phân ở hình 2 em + Bón phân vào gốc cây, không cho phân thấy có gì đặc biệt? lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa. - GV kết luận: Mỗi loài cây khác nhau - Lắng nghe. cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó, cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ + Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất + Nhờ biết được những nhu cầu về chất khoáng của cây trồng trong trồng trọt khoáng của từng loài cây người ta bón phân như thế nào? thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao, - Chuẩn bị bài tiết sau. chất lượng sản phẩm tốt. - Nhận xét tiết học. TOÁN (Tiết 147) TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU: Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. * Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, … (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Lop4.com. Tuần 30_L4/8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài:1’ - Hỏi: Các em đã được học về bản - HS lắng nghe. đồ trong môn địa lí, em hãy cho biết bản đồ là gì? - Để vẽ được bản đồ người ta phải dựa vào tỉ lệ bản đồ, vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ 1.Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - GV treo bản đồ Việt Nam, bản - HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ. đồ thế giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và yêu cầu HS tìm, đọc các 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn bản đồ. - Kết luận: Các tỉ lệ 1 : 10000000 - HS nghe giảng. ; 1 : 500000 ; … ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ. - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 10000000 cm hay 100 km trên thực tế. - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới dạng phân số. 1 , 10000000. tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, …) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000 đơn vị đo độ dài đó (10000000cm, 10000000dm, 10000000m …) 4.Thực hành - luyện tập: HĐ2: Cá nhân: 20’ Bài 1:- Gọi 1 HS đọc đề bài toán. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. + Là 1000 mm. + Là 1000 cm. Lop4.com. Tuần 30_L4/9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu? - GV hỏi thêm: + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao ng, HSnhiêu? cả lớp làm bài vào vở. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò:3’ - GV tổng kết giờ học, khen các HS tích cực trong giờ học, nhắc nhở các HS còn chưa chú ý. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. + Là 1000 m.. + Là 500 mm. + Là 5000 cm. + Là 10000 m.. Tỉ lệ bản đồ Độ dài thu nhỏ Độ dài thật. 1: 1000 1 : 1 : 10000 1 : 500 300 1 cm 1 dm 1mm 1m 1000 cm. 300 dm. 10 000mm. 500m. CHÍNH TẢ (Tiết 30) Nhớ – viết: ĐƯỜNG ĐI SA PA PHÂN BIỆT r/d/gi, v/d/gi I. MỤC TIÊU: - Nhớ-viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn. II. CHUẨN BỊ: - Một số tờ giấy khổ rộng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - GV đọc cho HS viết tranh chấp, trang - 2 HS viết trên bảng lớp. - HS còn lại viết vào giấy nháp. trí, chênh chếch, con ếch, mệt mỏi. - GV nhận xét và cho điểm. Lop4.com. Tuần 30_L4/10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:1’ - Sa Pa là một điểm du lịch nổi tiếng nước ta. Hôm nay một lần nữa ta lại được đến - HS lắng nghe. thăm Sa Pa với vẻ đẹp rất riêng của nó qua bài chính tả Đường đi Sa Pa. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cá nhân: 19’ ** Hướng dẫn chính tả 1. Nhớ – viết: Đường đi Sa Pa - GV nêu yêu cầu của bài. - Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT. - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ. + Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món quà + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, Vì sự đổi tặng diệu kì” của thiên nhiên dành cho đất mùa trong một ngày của Sa Pa rất lạ lùng và nước ta? hiếm có. ** Luyện viết từ khó: - Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: + HS luyện viết từ khó. thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn. ** HS viết chính tả. - HS nhớ – viết CT. - HS đổi tập cho nhau để soát lỗi. ** Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 đến 7 bài. + HS nộp bài. + GV sủa sai một số lỗi cơ bản. + HS sửa lỗi chính tả mà GV sửa sai. - Nhận xét chung. HĐ2: Cả lớp: 10’ 2. Bài tập: Bài tập 2: GV chọn câu a hoặc câu b. a) Tìm tiếng có nghĩa. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ - HS làm bài theo nhóm. - Các nhóm thi tiếp sức – điền những tiếng giấy đã kẻ theo mẫu. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: có nghĩa ứng với các ô trống đã cho. a ong ông ưa ra, ra lệnh, ra rong chơi, rong nhà rông, rồng, rửa, rữa, rựa … r vào, rà soát … biển, bán hàng rỗng, rộng … rong … da, da thịt, da cây dong, dòng cơn dông (cơn dưa, dừa, dứa … d trời, giả da … nước, dong dỏng giông) … gia đình, tham giong buồm, giống, nòi giống ở giữa, giữa chừng gi gia, giá đỡ, giã giọng nói, trống giò … giong cờ mở … * Bài tập 3: GV chọn câu a hoặc câu b. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. b). Tìm tiếng bắt đầu bằng v, d, gi. - Cách tiến hành như ở câu a. - HS thảo luận theo nhóm. - Lời giải đúng: viện – giữ – vàng – - 3 nhóm lên thi tiếp sức. Lop4.com. Tuần 30_L4/11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> dương – giới. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:3’ - GV củng cố bài học - Dặn HS ghi nhớ những thông tin qua bài chính tả. GV nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 59) MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). II. CHUẨN BỊ: - Một số tờ phiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - Kiểm tra 2 HS - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:1’ Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về du lịch và thám hiểm. Bài học cũng sẽ giúp các em biết viết một đoạn văn về du lịch, thám hiểm có sử dụng những từ ngữ vừa mở rộng. b. Tìm hiểu bài: HĐ1:Nhóm: 21’ Bài tập 1:- Cho HS đọc yêu cầu BT1. - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm làm bài. - Cho HS trình bày kết quả.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS1: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết LTVC: “Giữ phép lịch sự” - HS2: Làm lại BT4 của tiết LTVC trên.. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm bài theo nhóm, ghi những từ tìm được vào giấy. - Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng hoặc lên trình bày. a). Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao … b). Phương tiện giao thông và những vật có liên quan đến phương tiện giao thông: tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, sân bay, vé Lop4.com. Tuần 30_L4/12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> tàu, vé xe … c). Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ … d). Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước … - GV nhận xét, chốt lại lời giải - Lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT. đúng: Bài tập 2: **1 HS đọc, lớp lắng nghe. - Cách tiến hành tương tự như - HS làm bài theo nhóm, ghi những từ tìm được BT1. vào giấy. - Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng hoặc lên trình bày. a). Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước uống … b). Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió … c). Những đức tính cần thiết của người tham gia - GV nhận xét, chốt lại lời giải thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông minh, nhanh đúng nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết … - Lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT. HĐ2: Cá nhân: 10’ Bài tập 3: - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân, viết đoạn văn về du lịch hoặc thám hiểm. - Cho HS đọc trước lớp. - Một số HS đọc đoạn văn đã viết. - GV nhận xét, chốt lại và khen - Lớp nhận xét. những HS viết đoạn văn hay. 3. Củng cố, dặn dò:3’ - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở. - GV nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 2 tháng 4 năm 2014 LỊCH SỬ (Tiết 30) NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I. MỤC TIÊU: Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: - Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: "Chiếu khuyến nông", đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. - Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm,... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển. Lop4.com. Tuần 30_L4/13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> * HS khá, giỏi: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế như "Chiếu khuyến nông", "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm,… II. CHUẨN BỊ: - Phiếu thảo luận nhóm cho HS. - GV và HS sưu tầm các tư liệu vế các chính sách về kinh tế, văn hóa của vua Quang Trung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ :4’ - Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi – - Mờ sáng mồng 5 tết, quân ta tấn công Đống Đa. đồn Ngọc Hồi… + HS đọc bài học - GV nhận xét ghi điểm. - Cả lớp nhận xét. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài:1’ Bài học Quang Trung đại phá quân Thanh - HS nhắc lại. đã cho chúng ta thấy ông là một nhà quân sự đại tài. Không những vậy, ông còn biết đưa ra và tổ chức thực hiện những chính sách kinh tế, văn hóa tiến bộ. Bài học Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ về điều này. GV ghi tựa. b.Tìm hiểu bài: 1. Những chính sách về kinh tế của *Hoạt động1: Nhóm : 11’ Quang Trung GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân - HS nhận phiếu học tập. tranh: Ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế - HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết không phát triển. quả. - GV phân nhóm, phát phiếu học tập và - HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau: + Nhóm1: Quang Trung đã có những chính + Ban hành chiếu “khuyến nông”. sách gì về kinh tế? + Nhóm 2: Nội dung và tác dụng của chính + Lệnh cho nhân dân đã bỏ làng quê phải sách đó như thế nào? trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng - GV kết luận: Quang Trung ban hành hoang… “Chiếu khuyến nông”(dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ) ;đúc tiền mới ;yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. *Hoạt động 2:Cả lớp :11’ 2. Những chính sách về văn hoá của - GV trình bày việc Quang Trung coi trọng Quang Trung Lop4.com. Tuần 30_L4/14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> chữ Nôm, ban bố “Chiếu học tập”. + Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ + Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc Nôm mà không đề cao chữ Hán? Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. + Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy + Đất nước muốn phát triển được cần phải việc học làm đầu” như thế nào? đề cao dân trí. Sau khi HS trả lời GV kết luận: Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn. *Hoạt động 3:Cả lớp :5’ - GV trình bày sự dang dở của các công - HS theo dõi. việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung. - GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình - HS phát biểu theo suy nghĩ của mình. về vua Quang Trung. 4.Củng cố- Dặn dò:3’ - GV cho HS đọc bài học trong SGK. - 3 HS đọc. - Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất - HS trả lờ. nước? - Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng gì? * Sau khi đánh tan quân Thanh, vua Quang - HS lắng nghe. Trung đặc biệt quan tâm đến việc xây dựng đất nước. Nhất là chăm lo đến việc phát triển giáo dục .Nhưng đáng tiếc khi sự nghiệp đang tiến hành tốt đẹp thì vua Quang Trung mất để lại lòng thương tiếc cho muôn dân về một ông vua tài năng, - HS cả lớp. đức độ. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Nhà Nguyễn thành lập”. - Nhận xét tiết học. KỸ THUẬT (Tiết 30) LẮP XE NÔI (2 tiết ) I. MỤC TIÊU: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. * Với HS khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. Lop4.com. Tuần 30_L4/15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ + Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ “Lắp xe nôi”. GV ghi đề. b.HS thực hành: Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi : 27’ a/ HS chọn chi tiết - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi. b/ Lắp từng bộ phận - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý: + Vị trí trong, ngoài của các thanh. + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. + Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe. c/ Lắp ráp xe nôi - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. 5’ - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: + Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình. + Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. + Xe nôi chuyển động được. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4.Nhận xét- dặn dò:3’ - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. Lop4.com. - HS hát. - Chuẩn bị dụng cụ học tập.. - HS chọn chi tiết để ráp.. - HS đọc.. - HS làm cá nhân, nhóm đôi. - HS trưng bày sản phẩm. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.. - HS cả lớp.. Tuần 30_L4/16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe đẩy hàng”. TOÁN (Tiết 148) ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. * Bài 1, bài 2. Chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài giải. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập 2 tiết 147. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:1’ - Các em đã biết thế nào là tỉ lệ bản đồ, trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp:15’ 1.Giới thiệu bài toán 1 - GV treo bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi và nêu bài toán: bản đồ mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300. Trên bản đồ, cổng trường rộng 2 cm (khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy mét? - Hướng dẫn giải: + Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là mấy xăng- tỉ lệ- mé? + Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào? + 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng- ti- mét? + 2 cm trên bản đồ ứng với độâ dài thật là bao nhiêu xăng- ti- mét? - Yêu cầu HS trình bày lời giải của bài toán.. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. - HS lắng nghe.. - Nghe GV nêu bài toán và tự nêu lại.. + Là 2 cm. + Tỉ lệ 1 : 300. + Là 300 cm. + Với 2 300 = 600 (cm) - HS trình bày như SGK. Bài giải. Lop4.com. Tuần 30_L4/17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chiều rộng thật của cổng trường là: 2 300 = 600 (cm) 600 cm = 6 m Đáp số: 6m 2.Giới thiệu bài toán 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK. - GV hướng dẫn: + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu mi- li- mét? + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào? + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi- li- mé? + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi- li- mét? - Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.. 4. Luyện tập – thực hành: HĐ2: Cá nhân: 16’ Bài 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Hãy đọc tỉ lệ bản đồ? + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu? + Vậy độ dài thật là bao nhiêu? + Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất? - Yêu cầu HS làm tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS chữa bài trước lớp.. - GV nhận xét và cho điểm HS.. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK. - HS trả lời theo hướng dẫn: + Dài 102 mm. + Tỉ lệ 1 : 1000000. + Là 1000000 mm. + Là 102 1000000 = 102000000 (mm) - HS trình bày như SGK. Bài giải Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là: 102 1000000 = 102000000 (mm) 102000000 mm = 102 km Đáp số: 102 km - HS đọc đề bài trong SGK. + Tỉ lệ 1 : 500000. + Là 2 cm. + Là: 2 cm 500000 = 1000000 cm. + Điền 1 000 000 cm. - HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của bạn. Tỉ lệ 1 : 500 1: 15 000 1 : 2 000 bản đồ 000 Độ dài 2 cm 3 dm 50 mm thu nhỏ Độ dài 1000 45000dm 100000mm thật 000cm. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau - 1 HS đọc đề bài trước lớp. đó - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào + Yêu cầu HS tự làm bài. vở. Bài giải Chiều dài thật của phòng học đó là: 4 200 = 800 (cm) - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của 800 cm = 8 m bạn trên bảng lớp, sau đó đưa ra kết Đáp số: 8 m luận về bài làm đúng. Lop4.com. Tuần 30_L4/18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4.Củng cố- Dặn dò:3’ - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà kiểm tra lại các bài tập đã làm ứng dụng về tỉ lệ bản đồ và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học: TẬP LÀM VĂN (Tiết 59) LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. MỤC TIÊU: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở. - Một số tranh ảnh về con vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:1’ Các em đã được học về cấu tạo của một bài văn tả con vật. Tiết học này sẽ giúp các em biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi tiết đặc sắc về con vật để miêu tả. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp:15’ Bài tập 1,2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS trình bày kết quả làm bài. - GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận được miêu tả và những từ ngữ cho biết điều đó.. - HS1: Đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. - HS2: Đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà đã làm ở tiết TLV trước.. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - HS làm bài cá nhân. - HS phát biểu ý kiến. + Tcá giả đã quan sát những bộ phận của con ngan là: + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí. + Bộ lông: vàng óng + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm … + Cái mỏ: màu nhung hươu … + Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột. Lop4.com. Tuần 30_L4/19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ hồng. * Theo em, những câu nào miêu tả em * VD: Đội mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh cho là hay? hạt huyền, lúc nào….mỡ… - GV nhận xét. HĐ2: Cá nhân: 16’ Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. BT. - GV giao việc: Ở tiết trước các em đã được dặn về nhà quan sát con chó hoặc con mèo của nhà em hoặc của nhà hàng xóm. Hôm nay dựa vào quan sát đó, các em sẽ miêu tả đặc điểm ngoại hình của con chó (mèo). - Cho HS làm bài (có thể GV dán lên - HS viết lại những nội dung quan sát được ra bảng lớp ảnh con chó, con mèo đã sưu giấy nháp hoặc vào vở. - Sắp xếp các ý theo trình tự. tầm được). - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Một số HS miêu tả ngoại hình của con vật - GV nhận xét + khen những HS miêu mình đã quan sát được. - Lớp nhận xét. tả đúng, hay. * Bài tập 4: - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - Cho HS làm việc. - HS nhớ lại những hoạt động của con vật - Cho HS trình bày. mình đã quan sát được và ghi lại những hoạt động đó. - GV nhận xét + khen những HS quan - Một số HS lần lượt miêu tả những hoạt động sát tốt, miêu tả hay. của con chó (hoặc mèo) mình đã quan sát, ghi 3. Củng cố, dặn dò:3’ chép được. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết - Lớp nhận xét. lại vào vở 2 đoạn văn miêu tả. - Dặn HS quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích, sưu tầm về tranh, ảnh về con vật mình yêu thích … - GV nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN (Tiết 30) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể av2 biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). * HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK. II. CHUẨN BỊ: - Một số truyện viết về du lịch, thám hiểm. - Bảng lớp viết đề bài. Lop4.com. Tuần 30_L4/20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>