Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 23 năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.1 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 Thứ hai, ngày 10 tháng 2 năm 2014 TẬP ĐỌC (Tiết 45) HOA HỌC TRÒ (Xuân Diệu) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài học hoặc ảnh về cây hoa phượng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài Chợ tết. + Người các ấp đi chợ tết trong khung *Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng đỏ dần; cảnh đẹp như thế nào? sương hồng lam; sương trắng rỏ đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa son … + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người * Điểm chung là: Tất cả mọi người đều rất đi chợ tết có điểm gì chung? vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. - GV nhận xét và cho điểm. + Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Hoa phượng luôn gắn với tuổi học trò - HS lắng nghe. của mỗi chúng ta. Hoa phượng có vẻ đẹp riêng. Chính vì vậy nhiều nhà thơ, nhạc sĩ đã viết về hoa phượng. Nhà thơ Xuân Diệu đã gọi hoa phượng là hoa học trò. Tại sao ông lại gọi như vậy. Đọc bài Hoa học trò, các em sẽ hiểu điều đó. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: 8’ GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn. - GV chia đọan: 3 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn con bướm thắm, xanh um, - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. mát rượi, e ấp, xoè ra … - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. + HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - HS đọc chú giải. - GV giải nghĩa một số từ khó: - Luyện đọc theo cặp. Lop4.com. Tuần 23_L4/1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’ * Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “Hoa học trò”?. - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc thầm đoạn 1,2 để trả lời các câu hỏi : * Vì phượng là loại cây rất gần gũi với học trò. Phượng được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò … Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất nhiều (Kết hợp cho HS quan sát tranh). học trò về mài trường. * Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? * Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: buồn vì sắp hết năm học, sắp xa mái trường, vui vì được nghỉ he.ø - Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ. + HS đọc đoạn 3. * Màu hoa phượng đổi như thế nào theo * Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn thời gian? non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. HS có thể trả lời: * Bài văn giúp em hiểu về điều gì? * Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. * Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. HĐ3: Đọc diễn cảm: 5’ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm - HS đọc toàn bài. đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1. + Đọc mẫu đoạn văn. + Luyện đọc theo nhóm đôi + Theo dõi, uốn nắn + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét, ghi điểm. + Bình chọn người đọc hay. 4. Củng cố: 5’ + Nêu ý nghĩa bài học? Ý nghĩa: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng và nêu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường. 5.Dặn dò: 1’ - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Khúc haut ru những …” - Nhận xét tiết học.. Lop4.com. Tuần 23_L4/2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN (Tiết 111) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. * (Kết hợp ba bài LTC trang 123, 124 thành hai bài LTC) Bài 1 (ở đầu tr123), bài 2 (ở đầu tr123), bài 1a, c (ở cuối tr123) (a chỉ cần tìm một chữ số). II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV gọi HS lên bảng làm lại bài 4. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm các bài toán luyện tập về tính chất cơ bản của phân số, so sánh phân số. b.Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: 20’ Bài 1: <, >, = (ở đầu tr123). - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào VBT. + GV có thể yêu cầu HS giải thích tại lại điền dấu như vậy. + Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: Với hai số tự nhiên 3 và 5, hãy viết (ở đầu tr123). - GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 1a, c (ở cuối tr123): Tìm chữ số thích hợp vào ô trống . - GV đặt từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời trước lớp. a) Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? Vì sao điền như thế lại được số không. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. - HS lắng nghe.. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 9 < 14 8 = 9. 11 ; 14 24 ; 27. 4 4 < ; 25 23 20 20 > ; 19 27. 14 <1 15 15 1< 14. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm vào vở. - Kết quả: a). 3 1 5. b). 5 1 3. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc bài làm của mình để trả lời: + Điền các số 2, 4, 6, 8 vào  thì đều được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc 5 mới chia hết cho 5.. Lop4.com. Tuần 23_L4/3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> chia hết cho 5? + Để 75 chia hết cho 9 thì 7 + 5 +  phải b) Điền số nào vào 75 để 75 chia chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6 = 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào  thì được số 756 hết cho 9? chia hết cho 9. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. + Nhận xét tiết học. ĐẠO ĐỨC (Bài 11) GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG I. MỤC TIÊU: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. (Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về các tấm gương giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng; có thể yêu cầu học sinh kể về những việc làm của mình, của các bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các công trình công cộng) * Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. II. CHUẨN BỊ: - SGK Đạo đức 4. - Phiếu điều tra (theo bài tập 4) - Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ - Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: 3’ + Nêu phần ghi nhớ của bài: “Lịch sự với + HS đọc bài. mọi người” - Nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ Vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng? Cần làm để bảo vệ các công trình công cộng? Chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Giữ gìn các công trình công cộng”. Gv ghi đề. b. Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tính huống ở SGK/34): 10’ Lop4.com. Tuần 23_L4/4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận - Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các cho các nhóm HS. nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công - HS lắng nghe. trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Tuấn nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi (BT 1- - Các nhóm thảo luận. SGK/35) 9’ - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài - Đại diện từng nhóm trình bày. + Tranh 1,3: Sai tập 1. Trong những bức tranh (SGK/35), tranh + Tranh 2, 4 : Đúng nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Có thể yêu - Cả lớp trao đổi, tranh luận. cầu HS giải thích? - GV kết luận HĐ 3: Xử lí tình huống (Bài tập 2- - Các nhóm HS thảo luận tình huống. SGK/36): 10’ - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí + Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tình huống: tranh luận ý kiến trước lớp. - GV kết luận từng tình huống: a. Cần báo cho người lớn hoặc những người - HS lắng nghe. có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt …) b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ …) 4.Củng cố - Dặn dò: 3’ - Các nhóm HS điều tra về các công trình - Cả lớp thực hiện. công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng. - Chuẩn bị bài tiết sau. Thứ ba, ngày 11 tháng 2 năm 2014 KHOA HỌC (Tiết 45) ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: Mặt Trời, ngọn lửa,... + Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế,... - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. Lop4.com. Tuần 23_L4/5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. CHUẨN BỊ: - Chuẩn bị theo nhóm: Hộp kín, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động : 1’ 2. Bài cũ : 3’ Âm thanh trong cuộc sống(tt) + Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : a Giới thiệu bài : 1’ Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua , qua bài: “Ánh sáng”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Tìm hiểu các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: 7’ + Những vật nào tự phát sáng và những vật được chiếu sáng?. + GV kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng: 5’ + GV hướng dẫn thực hành.. + GV kết luận.. HĐ3 : Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật: 10’ + Gv yêu cầu HS thực hành làm thí nghiệm.. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - Nêu lại ghi nhớ bài học trước.. 1. Các vật tự phát sáng và được chiếu sáng. - Các nhóm thảo luận dựa vào hình vẽ SGK và kinh nghiệm đã có. - Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. Hình 1: Ban ngày - Vật tự chiếu sáng: Mặt trời - Vật được chiếu sáng: gương, bàn ghế,… Hình 2: Ban đêm - Vật tự chiếu sáng: ngọn đèn điện (khi có dòng điện chạy qua) - Vật được chiếu sáng: Mặt trăng sáng là do được mặt trời chiếu sáng, cái gương, bàn ghế,… 2. Đường truyền của ánh sáng: - 3, 4 em đứng trước lớp ở các vị trí khác nhau . Một em khác hướng đèn tới các một trong các bạn đó rồi bật đèn. - Cả lớp đưa ra giải thích của mình qua thí nghiệm. - Làm tiếp thí nghiệm trang 90 SGK theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả. - Rút ra nhận xét: Ánh sáng truyền theo đường thẳng. 3. Sự truyền ánh sáng qua các vật: - Tiến hành thí nghiệm T 91 theo nhóm. Chú ý che tối phòng học trong khi tiến hành thí nghiệm. Ghi lại kết quả vào bảng gồm 3 mục : + Các vật cho gần như toàn bộ ánh sáng đi qua. + Các vật chỉ cho một phần ánh sáng đi qua. + Các vật không cho ánh sáng đi qua. Lop4.com. Tuần 23_L4/6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nêu thêm các ví dụ ứng dụng liên quan. HĐ4 : Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào: 20’ - Đặt câu hỏi: Mắt ta nhìn thấy vật khi - Đưa ra các ý kiến khác nhau: (có ánh sáng, mắt nào? không bị chắn,… - Tiến hành thí nghiệm T 91 theo nhóm như SGK: Dựa vào kinh nghiệm, hiểu biết sẵn có để đưa ra các dự đoán. Sau đó, tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán - Lưu ý : Ngoài ra, để nhìn rõ một vật - Các nhóm trình bày kết quả và thảo luận nào đó, còn phải lưu ý tới kích thước chung, đưa ra kết luận như SGK. của vật và khoảng cách từ vật tới mắt . - Lưu ý thêm: Nếu không có hộp kín, - Tìm các ví dụ về điều kiện nhìn thấy của có thể cho HS dùng bìa hoặc giấy che mắt.(VD: Nhìn thấy các vật qua cửa kính những kín ngăn bàn, chỉ để hở một khe nhỏ. không thể nhìn thấy qua cửa gỗ; trong phòng tối bật đèn mới nhìn thấy các vật,…) 4. Củng cố - Dặn dò; 3’ - Nêu ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học. Học thuộc ghi nhớ ở nhà - Nhận xét tiết học. TOÁN (Tiết 112) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. * Bài 2 (ở cuối tr123), bài 3 (tr124), bài 2 (c, d) (tr125) II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ trong bài tập 5 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 4 - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học này, các em sẽ làm các bài tập luyện tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và các kiến thức ban đầu về phân số. b.Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: 23’ Bài 2: (ở cuối tr123).. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe.. + HS đọc yêu cầu bài tập.. Lop4.com. Tuần 23_L4/7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Với các HS không thể tự làm bài GV - HS làm bài vào VBT. hướng dẫn các em làm phần a, sau đó Có thể trùnh bày bài như sau: yêu cầu tự làm phần b. Giải:  Tổng số HS lớp đó là: 14 + 17 = 31 (HS) 14 HS cả lớp. 31 - GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình  Số HS gái bằng 17 HS cả lớp. 31 trước lớp, nhận xét và cho điểm HS..  Số HS trai bằng. Bài 3: (tr124) - GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi: - Ta rút gọn các phân số rồi so sánh. Muốn biết trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân số như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. *. 5 ta làm - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 9 20 20 : 4 5 15 15 : 3 5 = = = = 36 36 : 4 9 18 18 : 3 6. GV cũng có thể hướng dẫn HS. nhận xét. 45 5 > 1; < 1 nên hai phân 25 9. 45 45 : 5 9 = = 25 25 : 5 5. 35 35 : 7 5 = = 63 63 : 7 9. số này không thể bằng nhau, sau đó ** Vậy các phân số bằng 5 là 20 ; 35 9 36 63 rút gọn 3 phân số còn lại để tìm phân số bằng. 5 . 9. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 (c, d) (tr125) Gọi HS lên bảng làm.. - HS đọc yêu cầu đề bài. - 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. c) 864752 d) 18490 215 91846 1290 86 772906 000. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - HS cả lớp. - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ (Tiết 23) Nhớ - viết: CHỢ TẾT PHÂN BIỆT s / x, ưt / ưc I. MỤC TIÊU: - Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích. - Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). II. CHUẨN BỊ: - Một vài tờ phiếu viết sẵn BT 2a hoặc 2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Lop4.com. Tuần 23_L4/8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 3’ - GV đọc cho các HS viết một số từ - HS lên viết trên bảng lớp: long lanh, lúng ngữ có liên quan tới bài trước. liếng,, nung nuc, nu na nu nống, cái bút, chúc mừng. - GV nhận xét và cho điểm + Lớp theo dõi và nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Hôm nay, một lần nữa chúng ta lại cùng với tác giả Đoàn Văn Cừ đến với một phiên chợ tết của vùng trung du qua bài chính tả Chợ tết. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cá nhân: 20’ 1. Nhớ – viết: Chợ tết. a. Hướng dẫn chính tả. - Cho HS đọc thuộc lòng đoạn chính - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. tả. + Nêu nội dung đoạn viết? + Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của quang cảnh chung ngày chợ tết ở một vùng trung du và niềm vui của mọi người khi đi chợ tết. b. Luyện viết từ khó: + Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ + HS lên bảng viết, lớp viết vài vở nháp. viết sai: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh. c. Viết chính tả. - HS gấp SGK, viết chính tả 11 dòng đầu bài thơ Chợ tết. - HS đổi tập cho nhau, chữa lỗi d. Chấm, chữa bài. + HS sửa lỗi. - GV chấm 5  7 bài. - GV nhận xét những lỗi mà HS hay mắc phải. HĐ2: Cả lớp: 10’ 2. Bài tập: Bài tập1: Tìm tiếng thích hợp với mỗi - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập, lớp đọc ô trống… thầm. - GV giao việc: Các em chọn tiếng có - HS làm bài vào VBT. âm đầu là s hay x để điền vào ô số 1, - 2 nhóm, mỗi nhóm 6 em lần lượt lên điền vào tiếng có vần ưt hoặc ưc điền vào ô số các ô tiếng cần thiết (hình thức thi đua) Thứ tự từ cần điền: Sĩ, Đức, sung, sao, bức, 2 sao cho đúng. - GV nhận xét và chốt lại tiếng cần bức. điền. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Yêu cầu: HS ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả. Lop4.com. Tuần 23_L4/9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Dặn HS về nhà kể lại chuyện vui Một ngày và một năm cho ngươi thân nghe. - GV nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 45) DẤU GẠCH NGANG I. MỤC TIÊU: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). * HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III). II. CHUẨN BỊ: - 2 tờ giấy để viết lời giải BT. - Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ + Tìm các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp tâm hồn, tính cách của con người? Đặt câu với từ đó? - GV nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Trong viết câu, viết đoạn, viết bài văn chúng ta không chỉ dùng dấu chấm, dấu phẩy … mà ta còn sử dụng dấu gạch ngang trong nhiều trường hợp. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được tác dụng của dấu gạch ngang, biết sử dụng dấu gạch ngang trong khi viết. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ Bài tập1,2: 15’ + Tìm những câu chứa dấu gạch ngang trong các…. HOẠT ĐỘNG HỌC. - 1 HS lên bảng viết các từ tìm được.. - HS lắng nghe.. - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn a, b, c. - HS làm bài cá nhân, tìm câu có chứa dấu gạch ngang trong 3 đoạn a, b, c. Đoạn a: - Cho HS trình bày bài làm. - Thấy tôi rén đến gần, ông hỏi tôi: - GV nhận xét và chốt lại lời giải - Cháu con ai? - Thưa ông, cháu là con ông Thư. đúng: + Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhận vật (ông Lop4.com. Tuần 23_L4/10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> c. Ghi nhớ: 4. Luyện tập củng cố: HĐ2: Cá nhân: 15’ * Bài tập 1: - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm câu có dấu gạch ngang trong chuyện Quà tặng cha và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu.. khách và cậu bé) trong đối thoại. Đoạn b: Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng sườn. + Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn. Đoạn c: - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn … - Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướn víu … - Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục … - Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô … + Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. + HS đọc bài học.. + HS đọc yêu cầu bài tập Câu có dấu gạch ngang Pa- xcan thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. *Đánh dấu phần chú thích trong câu (Bố Pa- xcan là một viên chức) “Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao!” – Pa- xcan nghĩ thầm. * Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa – xcan) - Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa- xcan nói - GV nhận xét và chốt lại lời giải * Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa- xcan và đúng. GV dán tờ phiếu đã biết lời đánh dấu phần chú thích (nay là lời Pa- xcan nói giải lên bảng lớp. với bố) Bài tập 2: - GV giao việc: Các em viết một VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ, luôn được cô đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giáo khen. Cuối tuần, như thường lệ, bố hỏi tôi: giữa bố hoặc mẹ với em về tình - Con gái của bố học hành như thế nào? Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui vetrar lời hình học tập của em trong tuần. Trong đoạn văn cần sử dụng dấu ngay: gạch ngang với 2 tác dụng. Một là - Con được 3 điểm mười bố ạ. đánh dấu các câu đối thoại. Hai là - Thế ư! – Bố tôi vừa mừng rỡ thốt lên. + HS trình bày bài viết. đánh dấu phần chú thích. - GV nhận xét và chấm những bài làm tốt. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV củng cố bài học. Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. Lop4.com. Tuần 23_L4/11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn cho hay. - GV nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 12 tháng 2 năm 2014 LỊCH SỬ (Tiết 23) VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. MỤC TIÊU: Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác gia3tie6u biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. * HS khá, giỏi: Tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục. II. CHUẨN BỊ: - Hình trong SGK phóng to. - Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu . - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ - GV cho HS hát. - HS hát. 2.KTB : 5’ Bài Trường học thời Hậu Lê. - Em hãy kể tổ chức giáo dục dưới thời Hậu - Nhà Hậu Lê cho dựng nhà Thái học, Lê? dựng lại Quốc Tử Giám… + Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đóna - Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? rước người đỗ về làng… GV nhận xét và cho điểm HS. - HS khác nhận xét. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: 1’ Thời Hậu Lê nhờ chú ý đến phát triển giáo dục nên văn học và khoa học cũng được phát triển, đã để lại cho dân tộc ta những tác phẩm, tác giả nổi tiếng. Nguyễn Trãi là tác giả tiêu - HS lắng nghe. biểu cho văn học và khoa học thời Hậu Lê .Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Văn học và khoa học thời Hậu Lê. GV ghi tựa b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Nhóm: 15’ 1.Những tác giả, tác phẩm tiểu biểu - GV phát phiếu học tập cho HS. thời Hậu Lê - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội - HS nhắc lại. dung,tác gia, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, - HS thảo luận và điền vào bảng. HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê). Lop4.com. Tuần 23_L4/12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV nhận xét và KL: Tác giả Tác phẩm Nội dung Nguyễn - Bình Ngô - Phản ánh khí Trãi đại cáo, phách anh Quốc âm thi hùng và niềm tập tự hào chân Nguyễn - Các bài chính của dân tộc. Mộng Tuân thơ - Lê Thánh - Hồng Đức Tông quốc âm thị tập - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Hậu Lê (Bình Ngô đại cáo) - GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm. - Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học trong thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống của xã hội thời Hậu Lê. HĐ2: Nhóm: 15’ - GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS. - GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Hậu Lê … + Nhận xét và KL: Tác Công Nội dung giả trình khoa học - Ngô Sĩ Đại Lịch sử nước ta từ Liên việt sử kí thời Hùng Vương toàn thư đến đầu thời Lê. Lam - Lịch sử cuộc khởi - Nguyễn Sơn thực nghĩa Lam Sơn. lục - Xác định lãnh thổ, Trãi - Nguyễn - Dư địa giới thiệu tài nguyên, phong tục Trãi chí tập quán của nước - Lương ta Đại - Kiến thức toán Thế Vinh thành học. toán pháp - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả. - GV đặt câu hỏi: Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất? - GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì Lop4.com. - Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê.. - HS khác nhận xét, bổ sung.. 2. Nội dung, tác giả, công trình khoa học tiểu biểu thời Hậu Lê:. - HS điền vào bảng thống kê. - Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Hậu Lê.. + HS đọc phần bài học ở trong SGK. - HS thảo luận và kết luận: Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. Tuần 23_L4/13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> trước. - HS cả lớp. 4.Củng cố - Dặn dò: 3’ - Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của văn học thời Hậu Lê. - Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này? * Thế kỉ XV,dưới thời Lê,văn học và các khoa học khác đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Nguyễn Trãi là nhà văn,n hà khoa học tiêu biểu của thế kỉ đó . - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài “Ôn tập”. - Nhận xét tiết học. KỸ THUẬT (Tiết 23) TRỒNG CÂY RAU, HOA (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. * - Ở những nơi có điều kiện về đất, có thể xây dựng một mảnh vườn nhỏ để HS thực hành trồng cây rau, hoa phù hợp. - Ở những nơi không có điều kiện thực hành, không bắt buộc HS thực hành trồng cây rau, hoa. II. CHUẨN BỊ: - Cây con rau, hoa để trồng. - Túi bầu có chứa đầy đất. - Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen(loại nhỏ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ - HS hát. 2. Bài cũ: 3’ + Tại sao phải chọn cây khoẻ, không bị sâu, + Giúp cây trồng mau bén rễ, phát bệnh, … đêm trồng cây? triển tốt,… + Nhận xét, ghi điểm. + HS đọc ghi nhớ. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ Hôm nay chúng ta sẽ biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu, qua bài: “Trồng cây rau, hoa”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: Lop4.com. Tuần 23_L4/14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HĐ3: HS thực hành trồng cây con. - GV cho HS nhắc lại các bước và cách thực hiện qui trình trồng cây con. + Xác định vị trí trồng. + Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định. + Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây. + Tưới nhẹ quanh gốc cây. - GV hướng dẫn HS thực hiện đúng thao tác kỹ thuật trồng cây, rau hoa. - Phân chia các nhóm và giao nhiệm vụ, nơi làm việc. - GV lưu ý HS một số điểm sau : + Đảm bảo đúng khoảng cách giữa các cây trồng cho đúng. + Kích thước của hốc trồng phải phù hợp với bộ rễ của cây. + Khi trồng, phải để cây thẳng đứng, rễ không được cong ngược lên phía trên, không làm vỡ bầu. + Tránh đổ nước nhiều hoặc đổ mạnh khi tưới làm cho cây bị nghiêng ngả. - Nhắc nhở HS vệ sinh công cụ và chân tay. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau: + Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ trồng cây con. + Trồng cây đúng khoảng cách quy định. Các cây trên luống cách đều nhau và thẳng hàng. + Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên. + Hoàn thành đùng thời gian qui định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 4.Củng cố - dặn dò: 3’ - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.. + HS nêu lại các bước. - HS lắng nghe.. - HS phân nhóm và chọn địa điểm. - HS lắng nghe.. - HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên.. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài” Trồng cây rau, hoa trong chậu”.. TOÁN (Tiết 113) Lop4.com. Tuần 23_L4/15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. * Bài 1, bài 3 II. CHUẨN BỊ: - Mỗi HS chuẩn bị 1 băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu. - GV chuẩn bị 1 băng giấy kích thước 20cm x 80cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và thực hành về phép cộng phân số. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ - GV nêu vấn đề: Có một băng giấy, bạn Nam tô màu 3/8 băng giấy, sau đó Nam tô màu tiếp 2/8 của băng giấy. Hỏi bạn Nam đã tô màu bao nhiêu phần của băng giấy? - Để biết bạn Nam đã tô màu tất cả bao nhiêu phần băng giấy chúng ta cùng hoạt động với băng giấy. + Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng giấy làm 8 phần bằng nhau. + Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy? + Yêu cầu HS tô màu. 3 băng giấy. 8. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS lắng nghe.. - HS tự nhẩm và nhớ vấn đề được nêu ra.. + HS thực hành. + Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu. 3 băng 8. giấy. + HS tô màu theo yêu cầu.. + Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy + Lần thứ hai bạn Nam tô màu 2 băng giấy. 8 phần băng giấy? + Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy + Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau. phần băng bằng nhau? + Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy + Bạn Nam đã tô màu 5 băng giấy. 8 mà bạn Nam đã tô màu. - Kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô màu được tất cả là. 5 băng giấy. 8. **.Hướng dẫn cộng hai phân số cùng mẫu - GV nêu lại vấn đề như trên, sau đó - Làm phép tính cộng 3 + 2 . 8 8 hỏi HS: Muốn biết bạn Nam tô màu Lop4.com. Tuần 23_L4/16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tất cả mấy phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì? * Ba phần tám băng giấy thêm hai - Bằng năm phần tám băng giấy. phần tám băng giấy bằng mấy phần băng giấy? * Vậy ba phần tám cộng hai phần tám - Bằng năm phần tám. bằng bao nhiêu? - GV viết lên bảng:. 3 2 5 + = . 8 8 8. * Em có nhận xét gì về tử số của hai - HS nêu: 3 + 2 = 5. 3 2 phân số và so với tử số của phân 8 8 5 3 2 5 số trong phép cộng + = ? 8 8 8 8. * Em có nhận xét gì về mẫu số của hai - Ba phân số có mẫu số bằng nhau. 3 2 và so với mẫu số của phân số 8 8 5 3 2 phân số trong phép cộng + = 8 8 8 5 8. - Từ đó ta có phép cộng các phân số 3 2 3 2 5 = như sau: + = 8 8 8 8. - Thực hiện lại phép cộng.. * Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu - Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta số ta làm như thế nào? cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số. 4 .Luyện tập – Thực hành HĐ2: Cá nhân: 15’ Bài 1: Tính. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS tự làm bài. 2 3 3 2 5 a. + = = =1 b. c. - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng sau đó ghi điểm HS. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán. * Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho chúng ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài sau đó chữa bài trước lớp.. d.. 5 5 5 5 3 5 35 8 + = = =2 4 4 4 4 3 7 37 10 + = = 8 8 8 8 35 7 35  7 42    25 25 25 25. - 1 HS đọc đề toán và tóm tắt trước lớp. - Chúng ta thực hiện ccộng hai phân số :. 2 3 + 7 7. . - HS làm bài vào vở. Bài giải Cả hai ô tô chuyển được là: 2 3 5 + = (Số gạo trong kho) 7 7 7. Lop4.com. Tuần 23_L4/17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đáp số:. 5 số gạo trong kho 7. - HS cả lớp. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN (Tiết 45) LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). II. CHUẨN BỊ: - 1 tờ phiếu viết lời giải BT1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Để viết bài văn tả cây cối, các em không chỉ cần biết viết đoạn văn tả lá, thân, gốc của cây mà còn phải biết tả các bộ phận khác nữa như tả hoa, tả quả. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết miêu tả các bộ phận của cây cối, biết viết một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 12’ Bài tập 1: Cho HS đọc nội dung BT 1. - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc 2 đoạn văn và nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả. - Cho HS làm bài.. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát – báo cáo sĩ số. - 2 HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây em yêu thích đã làm ở tiết TLV trước.. - HS lắng nghe.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn văn. Một em đọc đoạn Hoa sầu đâu. Một em đọc đoạn Quả cà chua. - HS làm bài theo cặp. Từng cặp đọc thầm lại 2 đoạn văn và trao đổi với nhau về cách miêu tả của tác giả. - Một số HS lần lượt phát biểu ý kiến. a) Đoạn tả hoa sầu đâu (Vũ Bằng) Lop4.com. Tuần 23_L4/18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại (GV đưa bảng viết tóm tắt lên bảng lớp).. - Cách miêu tả: tả cả chùm hoa, không tả từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm, có cái đẹp của cả chùm. - Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh: “… mùi thơm mát mẻ, dịu dàng, mát mẻ còn hơn cả … hoa mộc”. Cho mùi thơm huyền dịu đó hoà với các hương vị khác của đồng quê: “mùi đất cày … rau cần”. - Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả “Bao nhiêu thứ đó … men gì”. b). Đoạn tả quả cà chua (Ngô Văn Phú) - Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. - Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh: “Quả lớn, quả bé … mặt trời nhỏ, hiền dịu”. + Tả bằng hình ảnh nhân hoá: “quả leo nghịch ngợm …”, “Cà chua thắp đèn lồng trong chùm HĐ2: Cá nhân: 18’ cây”. Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu - Lớp nhận xét. + HS đọc yêu cầu bài tập. BT 2. - GV giao việc: Các em chọn một + HS làm việc cá nhân. loài hoa hoặc một thứ quả mà em thích. Sau đó viết một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả em đã + HS trình bày bài. chọn. - GV nhận xét và chấm những bài viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu + HS nêu lại cấu tạo bài văn tả cây cối. HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn. - Dặn HS về nhà đọc 2 đoạn văn, đọc thêm Hoa mai vàng và Trái vải tiến vua. KỂ CHUYỆN (Tiết 23) CHUYỆN KỂ ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. CHUẨN BỊ: - Một số truyện thuộc đề tài của bài KC. - Bảng lớp viết đề bài. Lop4.com. Tuần 23_L4/19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Trong tiết KC trước, đã dặn các em về nhà chuẩn bị trước câu chuyện: ca ngợi cái đẹp hoặc câu chuyện phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện với cái ác để hôm nay đến lớp mỗi em sẽ kể cho các bạn cùng nghe. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - GV gạch dưới những từ ngữ quan trong ở đề bài. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - GV đưa tranh minh hoạ trong SGK (phóng to) lên bảng cho HS quan sát. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.. - 2 HS lần lượt kể câu chuyện Con vịt xấu xí và nêu ý nghĩa của câu chuyện.. - 1 HS đọc đề bài, lớp lắng nghe.. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. - HS quan sát tranh minh hoạ. - HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể, nhân vật có trong truyện.. HĐ2: HS kể chuyện: - Cho HS thực hành kể chuyện.. - Từng cặp HS tập kể, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Cho HS thi kể. - Đại diện các cặp lên thi. - GV nhận xét và chọn những HS, chọn - Lớp nhận xét. những truyện hay, kể chuyện hấp dẫn. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ * Em thích nhất câu chuyện nào các bạn - HS trả lời. vừa kể, vì sao? - GV nhận xét tiết học, khen những HS tốt, kể chuyện tốt. - Dặn HS đọc trước nội dung của bài tập KC được chứng kiến hoặc tham gia. Thứ năm, ngày 13 tháng 2 năm 2014 Lop4.com. Tuần 23_L4/20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×