Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011 - 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.62 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN THỨ MƯỜI MỘT NĂM HỌC 2011-2012 Từ ngày 31/10 đến ngày 4/11 năm 2011. Thứ ngày. Tiết. Môn. 21 51 11 21. Chào cờ Tập đọc Toán Đạo đức Khoa học. Tuần 11 Ông Trạng thả diều Nhân với 10,100,1000,…Chia cho 10,100,1000,… Thực hành kĩ năng giữa học kì I Ba thể của nước. Thứ 3 1-11-2011. 52 21 11 11. Toán LT &C Chính tả Kĩ thuật. Tính chất kết hợp của phép nhân Luyện tập về động từ Nếu chúng mình có phép lạ (Nhớ–viết) Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (Tiết 2). Thứ 4 2-11-2011. 22 53 21 22. Tập đọc Toán TLV Khoa học. Có chí thì nên Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra ?. 22 54 11. LT&C Toán Lịch sử. Tính từ Đề-xi-mét vuông Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. 55 22 11 11. Toán TLV Địa lý Kể chuyện Sinh hoạt. Mét vuông Mở bài trong bài văn kể chuyện Ôn tập Bàn chân kì diệu Tuần 11. Thứ 2 31-10-2011. Thứ 5 3-11-2011. Thứ 6 4-11-2011. Tên bài dạy. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 31 tháng 11 năm 2011 Môn:TẬP ĐỌC Bài: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU. Tiết 21 I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. -GDKNS: Xác định giá trị; hợp tác;thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy học -GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:Nề nếp lớp học - Báo cáo sĩ số+Hát 2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra đồ dùng học - HS trình bày. tập của học sinh 3. Bài mới: * HĐ 1. Giới thiệu bài: - YC HS quan sát tranh và trả lời: - Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên -HS quan sát tranh và trả lời. là gì ? - Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thiệu với các em những con người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống. - Treo tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Câu chuyện Ông Trạng thả diều mình học hôm nay sẽ nói về ý chí của cậu bé đã từng đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài trong bức tranh trên. * HĐ 2. Luyện đọc - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự kết hợp đoạn của bài (3 lượt). tìm từ khó ,giải nghĩa từ : - YC HS tìm từ khó đọc và luyện đọc từ + Đoạn 1 : Vào đời vua ... làm diều để khó. chơi. -YC HS giải nghĩa từ như SGK. + Đoạn 2 : Lên sáu tuổi ... chơi diều. - YC HS tìm câu khó đọc và hướng dẫn + Đoạn 3 : Sau vì ... học trò của thầy. luyện đọc câu khó. + Đoạn 4 : Thế rồi ... nước Nam ta. -HS luyện đọc theo nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc : Đọc - 1 HS đọc toàn bài. với giọng kể chuyện, chậm rãi, cảm hứng - HS lắng nghe ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc với giọng Cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời. sảng khoái. + Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần * HĐ 3. Tìm hiểu bài - Đọc thầm đoạn 1, 2 trao đổi và trả lời Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> câu hỏi : + Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào ? Hoàn cảnh gia đình cậu ntn ? + Cậu bé ham thích trò chơi gì ? + Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ?. + Đoạn 1,2 cho em biết điều gì ? - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn ?. + Nội dung đoạn 3 là gì ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều” ? - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4. Trao đổi và trả lời câu hỏi. + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Đoạn cuối bài cho em biết điều gì ? * HĐ 4. Luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn 1, 2. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn. - Nhận xét về giọng đọc 4. Củng cố ,dặn dò : Yêu cầu HS trao đổi và tìm nội dung chính của bài? + Câu chuyện ca ngợi ai ? Về điều gì ? + Truyện đọc giúp em hiểu điều gì ? - Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương Trạng nguyên Nguyễn Hiền.. + Cậu bé rất ham thích chơi diều. + Những chi tiết: Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. + Đoạn 1,2 nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. + Đoạn 3 nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền. - Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. - 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm. + Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. - Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên. - 4 HS đọc, lớp phát biểu, tìm ra cách đọc hay. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 3 HS thi đọc.. -HS lắng nghe,thưc hiện yêu cầu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài sau : Có chí thì nên. -----------***--------Môn: TOÁN Tiết 51 Bài: NHÂN VỚI 10, 100, 1000 ... CHIA CHO 10, 100, 1000 ... I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... - Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000… - Bài tập cần làm: Bài 1a (cột 1, 2); b (cột 1, 2); Bài 2 (3 dòng đầu). * HS khá, giỏi làm thêm bài 1a(cột 3),1b(cột 3),2 (3 dòng còn lại). -GDKNS:tự nhận thức;xác định giá trị;lắng nghe tích cực ;tìm kiếm sự hỗ trợ II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn bài tập 1 III. Các hoạt động day-học : Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 8 x 257 = ….x 8; 2138 x 7 = ….x 2138 HS2: Tính: 7 x 853 Nhận xét-ghi điểm 3. Bài mới: * HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này các em sẽ biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... * HĐ 2. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10. a) Nhân một số với 10. - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10. - Hỏi: Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì ? - 10 hay còn gọi là mấy chục? - 10 x 35 hay mấy chục nhân 35 - 35 chục bằng bao nhiêu - Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350. - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ?. Hoạt động của học sinh -Hát - HS lên làm bài. -HS lắng nghe. - HS đọc phép tính. - 35 x 10 = 10 x 35 1 chục 1 chục nhân 35 350. - Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải. - Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có - Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thể viết ngay kết quả của phép tính ntn ? b) Chia số tròn chục cho 10. - GV viết lên bảng phép tính 350 : 10. - Ta có 35 x 10 = 350, vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì ? - Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ? - Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 ? - Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia ntn ? * HĐ 3. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000 ... chia số tròn trăm, tròn nghìn ... cho 100, 1000 ... - GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn ... cho 100, 1000 ... * Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân ntn ? * Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... ta có thể viết ngay kết quả của phép chia ntn ? * HĐ 4. Luyện tập thực hành Bài 1: (Cột 1, 2) Yêu cầu HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài. Sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp. HSKG: Làm thêm cột 3 * Bài 2: (3 dòng đầu) - 100 kg = …tạ - GV viết lên bảng 300 kg = ... tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi. - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình. * 3 dòng sau: HS khá, giỏi làm thêm. viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.. - Lấy tích chia cho một thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại. - 350 : 10 = 35. - Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ số 0 ở bên phải. - Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.. - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba ... chữ số 0 vào bên phải số đó. - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba ... chữ số 0 ở bên phải số đó. Làm miệng từng cá nhân. 100 kg = 1 tạ - 300 : 100 = 3 HS nêu 300 kg = 3 tạ. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT. 70 kg = 7 yến * 120 tạ = 12 tấn 800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn 300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg. - Chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách - HS nêu. đổi của mình. 4. Củng cố ,dặn dò: Khi chia nhân với 10, 100, 1000,... ta làm -Hs lắng nghe ,trả lời. thế nào? Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... ta có thể Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> viết ngay kết quả của phép chia ntn? Nhận xét tiết học. Bài sau: Tính chất kết hợp của phép nhân. ----------***---------Tiết 21. Môn: KHOA HỌC Bài: BA THỂ CỦA NƯỚC. I. Mục tiêu : - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, rắn, khí. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. - GDKNS:Lắng nghe tích cực;thương lượng ;giải quyết mâu thuẫn. II. Đồ dùng dạy học - Các hình minh họa trong SGK/45. - Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán sẵn trên bảng lớp. - Chuẩn bị theo nhóm: cốc thủy tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa. III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết -Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu tính chất của nước? - 2 HS thực hiện yêu cầu -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: * HĐ 1. Giới thiệu bài: Để hiểu rõ về - HS lắng nghe. các dạng tồn tại của nước, tính chất của chúng và sự chuyển thể của nước chúng ta cùng học bài ba thể của nước. * HĐ 2:Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. 1. Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở - HS trả lời hình vẽ số 1 và số 2? 2. Hình vẽ số 1 và 2 cho thấy nước ở thể nào ? 3. Hãy lấy một số ví dụ về nước ở thể Nước mưa, nước ao, nước giếng,… lỏng? - GV dùng khăn ướt lau bảng, yêu cầu - Khi dùng khăn ướt lau bảng em thấy HS nhận xét. mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau mặt bảng lại khô ngay. - Chia nhóm HS và phát dụng cụ làm thí - Chia nhóm và nhận dụng cụ. nghiệm. + Đổ nước nóng vào cốc yêu cầu HS + Khi đổ nước nóng vào cốc ta thấy có quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy khói mỏng bay lên. Đó là hơi nước bốc ra ? lên. + Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng + Quan sát mặt đĩa, ta thấy có rất nhiều vài phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt hạt nước đọng trên mặt đĩa. Đó là do hơi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đĩa, nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy nước ngưng tụ lại thành nước. ra ? + Qua hai hiện tượng trên em có nhận + Qua hai hiện tượng trên em thấy nước xét gì? có thể chuyển từ thể lỏng sang thể khí và từ thể khí sang thể lỏng. + Em hãy nêu những hiện tượng nào + Các hiện tượng : nồi cơm sôi, cốc nước chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang nóng, sương mù, mặt ao, hồ, dưới nắng... thể khí ? - Vậy nước còn tồn tại ở dạng nào nữa các em hãy cùng làm thí nghiệm tiếp. * HĐ 3. Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm, quan sát - Quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi. hình vẽ và hỏi. 1. Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ? - Nước trong khay lúc đầu ở thể lỏng. 2. Nước trong khay đã biến thành thể gì? - Nước trong khay đã thành cục (thể rắn). 3. Hiện tượng đó gọi là gì ? - Hiện tượng đó gọi là đông đặc. 4. Nêu nhận xét về hiện tượng này ? - Nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn ở nhiệt độ thấp. Nước có hình dạng như khuôn của khay làm đá. * Kết luận : Khi ta để nước vào nơi có - Lắng nghe. nhiệt độ 0oC hoặc dưới 0oC với một thời gian nhất định ta có nước ở thể rắn. Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm nước - Tiến hành quan sát hiện tượng theo từ thể rắn chuyển sang thể lỏng (hoặc hướng dẫn của GV. quan sát hiện tượng theo hình minh họa). 1. Nước đá chuyển thành thể gì ? - Nước đá chuyển thành thể lỏng. 2. Tại sao có hiện tượng đó ? - Có hiện tượng đó là do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ lạnh nên đá tan ra thành nước. 3. Em có nhận xét gì về hiện tượng này ? - Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi nhiệt độ bên ngoài cao hơn. * Kết luận : Nước đá bắt đầu nóng chảy - Lắng nghe. thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 0oC. Hiện tượng này được gọi là nóng chảy. *HĐ 4. Sơ đồ sự chuyển thể của nước. - GV tiến hành hoạt động cả lớp. - HS nối tiếp nhau trả lời. 1. Nước tồn tại ở những thể nào ? - Nước tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí. 2. Nước ở các thể đó có tính chất chung - Nước 3 thể đều trong suốt, không có và riêng như thế nào ? mùi, không có vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *Yêu cầu HS khá, giỏi vẽ sơ đồ sự - HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước chuyển thể của nước, sau đó gọi HS lên vào vở. chỉ vào sơ đồ trên bảng và trình bày sự - 2-3 HS lên bảng trình bày. chuyển thể của nước ở những điều kiện nhất định 4. Củng cố ,dặn dò : -YC HS đọc mục bạn cần biết SGK. - 2 HS đọc mục bạn cần biết. -Bài sau : Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? -----------***----------Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I. Tiết 11: I. Mục tiêu: - Ôn tập củng cố những kiến thức đã học. - Rằng kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để thực hành. - GDKNS: Tự nhận thức;tìm kiếm sự hỗ trợ;thể hiện sự tự tin;kiên định. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, phiếu thăm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? -2 HS lên bảng trả lời. HS2: Nêu những biểu hiện của việc tiết kiệm thời giờ? Nhận xét đánh giá,ghi điểm. 3. Bài mới: * HĐ 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài và -HS lắng nghe. ghi đề lên bảng. * HĐ 2. Yêu cầu HS lên bốc thăm câu -HS bốc thăm ,thực hiện yêu cầu. hỏi và trả lời cá nhân Câu 1: Nêu nội dung phần ghi nhớ bài Trung thực trong học tập? Câu 2: Nêu nội cần ghi nhớ bài Vượt khó trong học tập? Câu 3: Nêu nội dung ghi nhớ bài Biết bày tỏ ý kiến? Câu 4: Nêu nội dung ghi nhớ bài Tiết kiệm tiền của? Câu 5: Nêu nội dung ghi nhớ bài Tiết kiệm thời giờ? GV nhận xét đánh giá. * HĐ 3. Xử lí tình huống Y/C HS thảo luận theo nhóm và đại diện N1: Khi gặp tình huống khó, em chọn cách lên trình bày kết quả giải quyết nào dưới đây? Vì sao?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV nhận xét đánh giá, tuyên dương. a) Chép bài của bạn. b) Nhờ bạn giảng bài cho hiểu rồi tự làm. c) Nhờ bạn làm bài giúp. d) Hỏi người lớn thầy cô giáo giảng cho. N2: Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình, em chọn cách giải quyết nào sau đây? Vì sao? a) Làm thinh không nói gì. b) Em xin ý kiến để giải thích cho cô hiểu. N3: Khi ra khỏi phòng, em làm những việc làm nào sau đây? Vì sao? a) Vẽ bậy lên tường, lên bàn ghế. b) Không tắt điện, không tắt quạt. c) Tắt điện, tắt quạt, đóng cửa cẩn thận. Học sinh chọn một trong những câu hỏi để trình bày trước lớp.. * HĐ 4. Làm việc cả lớp - Kể cho bạn nghe về tấm gương biết tiết -HS kể trước lớp. kiệm thời gian? - Kể cho bạn nghe về một tấm gương biết tiết kiệm thời giờ? - Kể cho bạn nghe về một tấm gương vượt khó trong học tập? 4. Củng cố,dặn dò: - Tuyên dương những bạn trong lớp đã -Hs lắng nghe,thực hiện. biết thực hiện những yêu cầu của các chủ điểm đã học. -Bài sau: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011. Tiết 21. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ. I. Mục tiêu : - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ qua các bài thực hành (1, 2, 3) trong SGK. * HS khá, giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa về thời gian cho động từ. -GDKNS: Hợp tác;đặt mục tiêu;quản lý thời gian;xử lý thông tin;giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học :. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ. - BT 2a và 2b viết vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: nề nếp lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: HS1 lên bảng gạch chân những động từ có trong đoạn văn (viết trên bảng lớp) HS2: Động từ là gì ? Cho ví dụ ? -Nhận xét chung và ghi điểm HS. 3. Bài mới: * HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay các em sẽ luyện tập về từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và biết cách dùng những từ đó * HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS gạch chân dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa trong câu.. Hoạt động của học sinh -Báo cáo sĩ số+Hát - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Hs lắng nghe. - 1 em đọc. - 2 HS làm bảng lớp, lớp gạch bằng chì vào SGK. Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến. Rặng đào đã trút hết lá. + Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ ... bổ sung ý nghĩa thời gian. Nó cho đến? Nó cho biết điều gì ? biết sự việc sẽ gần tới lúc diễn ra. + Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ ... bổ sung ý nghĩa thời gian. Nó gợi trút ? Nó gợi cho em biết điều gì ? cho em đến những sự việc được hoàn thành rồi. - Kết luận : Những từ bổ sung ý nghĩa thời - Lắng nghe. gian cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra, đang diễn ra hay đã hoàn thành rồi. * Yêu cầu HS khá, giỏi đặt câu có từ bổ - HS phát biểu. sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài, đặt câu hay, đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần. - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. - HS trao đổi, thảo luận nhóm 4. Sau khi hoàn thành 2 HS lên bảng làm phiếu. Lớp viết vào vở nháp. a) ngô đã thành… b) Chào mào đã hót…đang xa….sắp tàn. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chữa bài cho bạn. - Kết luận lời giải đúng. - Chữa bài. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui. - 2 em đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS trao đổi trong nhóm, dùng bút chì. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> gạch chân và viết từ cần điền. - Gọi HS đọc các từ mình vừa điền được. Một nhà bác học đang làm… Bỗng người phục vụ bước vào, nói Các HS khác nhận xét bài làm của bạn. Nó đang đọc gì thế? - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. * HS khá, giỏi nêu tính khôi hài của truyện Nhà bác học đang tập trung làm việc vui trên . nên đãng tríđến mức được thông báo có - Gọi HS kể lại truyện Đãng trí bằng lời kẻ trộm lẻn vào thư viện thì hỏi. Nó đang đọc sách gì? kể của mình HS kể cá nhân 4. Củng cố ,dặn dò : - Hỏi : Những từ nào thường bổ sung ý -HS trả lời nghĩa thời gian cho động từ ? - Nhận xét tiết học. Bài sau : Tính từ. -----------***----------Tiết 52. Môn: TOÁN Bài: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN. I. Mục tiêu : - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - Bài tập cần làm: Bài 1a; bài 2a. * HS khá, giỏi làm thêm bài 1b,2b,3. - GDKNS: Lắng nghe tích cực;hợp tác;xử lý thông tin II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ ghi nội dung như bài học SGK III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết -Hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nhân nhẩm: HS2: Viết số thích hợp -2 HS lên bảng làm bài tập. vào chỗ chấm 356 x 10 = ….. 130 tạ = …tấn 472 x 100 =…. 3000 g = kg 109300 : 100 = … 3. Bài mới: * HĐ 1. Giới thiệu bài :ghi đề lên bảng -HS lắng nghe. * HĐ 2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân. a) So sánh giá trị của các biểu thức. - GV viết (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4). Yêu cầu - HS tính và so sánh. (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 HS tính giá trị của hai biểu thức, rồi so sánh chúng với nhau. và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4). Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân. - GV treo bảng số như SGK - Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng số. - Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 3, b = 4, c = 5 ? - Làm tương tự với các phần còn lại. - Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a x (b x c) ?. - HS đọc. - 3 HS lên bảng thực hiện. - Giá trị của biểu thức (a x b) x c và giá trị của biểu thức a x (b x c) đều bằng 60.. - Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn bằng giá trị của biểu thức a x (b x c). - Viết : (a x b) x c = a x (b x c) - HS đọc : (a x b) x c = a x (b x c) - Vậy khi thực hiện nhân một tích hai số với số Vậy khi thực hiện nhân một tích thứ ba ta có thể làm như thế nào? hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. *HĐ 3. Luyện tập thực hành Bài 1 a: Mẫu: GV viết : 2 x 5 x 4. - HS đọc biểu thức. - Hỏi : Biểu thức có dạng tích của mấy số ? ... tích của ba số. - Có những cách nào để tính giá trị của biểu - Có 2 cách. + Lấy tích của số thứ nhất và số thức ? thứ hai nhân với số thứ ba. + Lấy số thứ nhất nhân với tích của số thứ hai và số thứ ba. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở BT 2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40 2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40 - Nhận xét, nêu cách làm đúng. Yêu cầu HS - HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi làm bài cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra * HSKG:Làm thêm bài 1b bài của nhau. Bài 2 a: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị biểu thức bằng cách Hướng dẫn HS đưa về tích của hai số tròn chục thuận tiện nhất. rồi nhân với số còn lại. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở BT 13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130 5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340 *HSKG:Làm thêm bài 2b HSKG:2b 2 x 6 x 5 =2 x (5 x 6) = 2 x 30=60. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 5x9x3x2=9x3x2x5 =(9 x 3)x(2 x 5)=27 x 10=270 - 1 em đọc. - Có 8 lớp, mỗi lớp có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh. - Số học sinh của trường. - 2 HS lên bảng làm theo 2 cách. Lớp làm bài vào vở BT. Bài giải Số bộ bàn ghế có tất cả là : 15 x 8 = 120 (bộ) Số học sinh có tất cả là : 2 x 120 = 240 (học sinh) ĐS : 240 học sinh. Bài giải Số học sinh của mỗi lớp là : 2 x 15 = 30 (học sinh) Số học sinh trường đó có là : 30 x 8 = 240 (học sinh) ĐS : 240 học sinh.. * Bài 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.. 4. Củng cố ,dặn dò: - Nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân. -HS lắng nghe ,thực hiên - Nhận xét tiết học. Bài sau: Tính chất kết hợp của phép nhân. -------------***-----------Tiết 11. Môn: CHÍNH TẢ Bài: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. I. Mục tiêu : - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng bài tập 3; làm được bài tập 2b. - HSKG:Làm đúng yêu cầu BT3 SGK -GDKNS: Hợp tác;thể hiện sự tự tin;xử lý thông tin;quản lý thời gian II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 2b và bài tập 3 viết vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:Chuyển tiết -Hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết : -2 HS trả lời,nhận xét. bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả … - Nhận xét,ghi điểm. 3. Bài mới:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * HĐ 1. Giới thiệu bài : Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ và làm bài tập chính tả. * HĐ 2. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ. - Gọi 1 HS đọc 4 khổ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. - Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ. - Hỏi: Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước những gì ? - GV tóm tắt : Các bạn nhỏ đều mong ước thế giới trở nên tốt đẹp hơn.. -HS lắng nghe.. - 1 em đọc. - 3 em đọc. - Các bạn nhỏ mong ước mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm việc có ích, để làm cho thế giới không còn những mùa đông giá rét, để không còn chiến tranh, trẻ em luôn sống trong hòa bình và hạnh phúc.. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - Các từ ngữ : hạt giống, đáy biển, viết chính tả và phân tích đúc thành, trong ruột ... - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ. - Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng. c) Nhớ - viết chính tả HS nhớ và viết bài chính tả d) Chấm bài, nhận xét bài viết của HS *HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2b b) Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm bảng, lớp viết vào vở nháp. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - Kết luận lời giải đúng. - Lời giải : nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ, thuở hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng bữa, đỗ đạt. * Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, bổ sung bài bạn trên bảng. - Gọi HS đọc lại câu đúng. - 1 HS đọc thành tiếng. a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b) Xấu người, đẹp nết. - GV kết luận lại cho HS hiểu nghĩa của c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao từng câu. Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. 4. Củng cố,dặn dò:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe,thực hiện. - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng những câu trên. Bài sau : Người chiến sĩ giàu nghị lực. --------------***-------------. Tiết 11:. Môn:KĨ THUẬT Bài: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2). I. Muïc tieâu: - Biết cách khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột thưa - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.Các mũi khâu tương đối điều nhau.Đường khâu có thể bị dúm - Với HS khéo tay:Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.Các mũi khâu tương đối đều nhau.Đường khâu ít dúm - GDKNS: hợp tác;lắng nghe tích cực;tư duy sang tạo;giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy- học: -Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột thưa có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải …) -Vaät lieäu vaø duïng cuï caàn thieát: +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm. +Len (hoặc sợi), khác với màu vải. +Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì.. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Hát 1.OÅn ñònh tổ chức: Chuyển tiết 2.Kieåm tra baøi cuõ: Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp. -Chuaån bò duïng cuï hoïc taäp. 3.Dạy bài mới: * HĐ 1. Giới thiệu bài: Khâu viền đường gấp -HS lắng nghe mép vải bằng mũi khâu đột. b)HS thực hành khâu đột thưa: * HĐ 2. HS thực hành khâu viền đường gaáp meùp vaûi -GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hieän caùc thao taùc gaáp meùp vaûi. hieän caùc thao taùc gaáp meùp vaûi. -GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để -HS theo dõi. neâu caùch gaáp meùp vaûi vaø caùch khaâu vieàn đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột qua hai bước: +Bước 1: Gấp mép vải. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> +Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . -GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. -HS thực hành . -GV tổ chức cho HS thực hành và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. * HĐ 3. Đánh giá kết quả học tập của HS. -HS trưng bày sản phẩm . -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực -HS tự đánh giá các sản phẩm theo haønh. caùc tieâu chuaån treân. -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật. +Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. +Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị duùm. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy ñònh. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập cuûa HS. -HS cả lớp. 4. Nhaän xeùt- daën doø: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vaät lieäu, duïng cuï để học tiếp bài Thêu móc xích ------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011 Tiết 22. Môn: TẬP ĐỌC Bài: CÓ CHÍ THÌ NÊN. I. Mục tiêu: - Biết đọc được câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng chậm rãi. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GDKNS:Lắng nghe tích cực;xác định giá trị;tự nhận thức bản thân. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài TĐ trang 108/SGK - Bảng phụ viết nội dung các câu tục ngữ khó đọc. III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Ổn định tổ chức : Chuyển tiết -Báo cáo sĩ số+Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện -2 HS thực hiện yêu cầu,cả lớp nhận xét. Ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : * HĐ 1. Giới thiệu bài : Treo tranh - HS lắng nghe. minh họa (vừa chỉ vào tranh vừa nói): Bức tranh vẽ cảnh một người phụ nữ đang chèo thuyền giữa bốn bề sông nước, gió lớn, sóng lớn. Trong cuộc sống, muốn đạt được điều mình mong muốn chúng ta phải có ý chí, nghị lực, không được nản lòng. Những câu tục ngữ học hôm nay muốn khuyên chúng ta điều đó. * HĐ 2. Luyện đọc. - Gọi HS đọc phần chú giải. Hướng dẫn HS đọc câu khó trong bài. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc rõ ràng, nhẹ nhàng, thể hiện lời khuyên chí tình. *HĐ 3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. * Gọi HS đọc câu hỏi 1. - YC HS thảo luận nhóm xếp các câu tục ngữ theo nhóm. - Kết luận lời giải đúng. * Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời.. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 2 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc phần chú giải.. - Đọc thầm, trao đổi. - 1 em đọc. a) câu 1, 4 b) câu 2, 5 c) câu 3, 6, 7 - 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. - Phát phiếu và lấy ví dụ theo ý hiểu của mình. a) Ngắn gọn : chỉ bằng một câu. b) Có hình ảnh : gợi cho em hình ảnh người làm việc như vậy sẽ thành công. c) Ngắn gọn, có vần điệu và có hình ảnh.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> (đúng nhất) Câu 3) - Theo em, HS phải rèn luyện ý - HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố chí gì ? gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn của gia đình, của bản thân. - Lấy ví dụ về những biểu hiện của một - HS phát biểu. HS không có chí ? - Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều - Các câu tục ngữ khuyên chúng ta giữ gì? vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định : có ý chí thì nhất định thành công. *HĐ 4. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Tổ chức cho HS luyện đọc và học - Luyện đọc, học thuộc lòng. thuộc lòng theo nhóm. - Gọi HS đọc thuộc lòng từng câu theo - Mỗi HS đọc thuộc lòng 1 câu tục ngữ. hình thức truyền điện. - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. - 3-5 HS thi đọc. - Nhận xét về giọng đọc và ghi điểm HS. 4. Củng cố ;dặn dò : - Hỏi : Em hiểu các câu tục ngữ trong -HS suy ngi trả lời,các bạn nhận xét bài muốn nói điều gì ? - Dặn về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. Bài sau: “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi. -----------***----------. Tiết 21. Môn: TẬP LÀM VĂN Bài:LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN. I. Mục tiêu : - Xác định được đề tài, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi một cách tự nhiên, cố gắng đạt được mục đích đề ra. - GDKNS: thể hiện sự tự tin;Lắng nghe tích cực;thương lượng;đặt mục tiêu,kiên định II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên. - Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý khi trao đổi. III. Các hoạt động dạy –học : HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Ổn định tổ chức : Chuyển tiết. HOẠT ĐỘNG HỌC -Hát Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi ý kiến -2 cặp HS lên bảng trả lời với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu. * Nhận xét và ghi điểm HS. 3. Bài mới : * HĐ 1.Giới thiệu bài : Ở tuần 9 các -HS lắng nghe em đã luyện tập trao đổi ý kiến với người thân về việc muốn học thêm môn năng khiếu. Hôm nay, các em sẽ luyện tập, trao đổi về một tấm gương có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. * HĐ 2. Phân tích đề bài - Kiểm tra việc chuẩn bị truyện ở nhà của HS. - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng. + Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai ? + Cuộc trao đổi diễn ra giữa em với người thân trong gia đình : bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, em. + Trao đổi về nội dung gì ? + Trao đổi về một người có ý chí, nghị lực vươn lên. + Khi trao đổi cần chú ý điều gì ? + Khi trao đổi cần chú ý nội dung truyện. Truyện đó phải cả hai người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện. *HĐ 3. Hướng dẫn tiến hành trao đổi - Gọi 1 HS đọc gợi ý. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn - Kể tên truyện, nhân vật mình đã chọn. bị. - Treo bảng phụ, tên nhân vật có nghị - Đọc thầm, trao đổi để chọn bạn, chọn lực, ý chí vươn lên. đề tài trao đổi. - Gọi HS nói nhân vật mình chọn. - 1 vài HS phát biểu. - Gọi HS đọc gợi ý 2. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS khá, giỏi làm mẫu về nhân vật và nội dung trao đổi. - Gọi HS đọc gợi ý 3. - 1 HS đọc. - Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi đáp. + Người nói chuyện với em là ai ? + Là bố em, là anh em ... + Em xưng hô ntn ? + Em gọi bố xưng con, anh xưng em ... + Em chủ động nói chuyện với người + Bố chủ động nói chuyện với em sau thân hay người thân gợi chuyện ? bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện. + Em chủ động nói chuyện với anh khi hai anh em đang trò chuyện trong phòng.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> .................... *HĐ 4. Thực hành trao đổi. - Trao đổi trong nhóm. - Trao đổi trước lớp.. - 2 HS cùng trao đổi, thống nhất ý kiến và cách trao đổi. Từng HS nhận xét, bổ sung cho nhau. - 1 vài cặp HS tiến hành trao đổi. Các HS khác lắng nghe.. - Viết nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. + Nội dung trao đổi đã đúng chưa ? Có hấp dẫn không ? + Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa? + Thái độ ra sao ? Các cử chỉ động tác, nét mặt ra sao ? 4. Củng cố,dặn dò : - Dặn HS về nhà viết lại nội dung cuộc -HS lắng nghe,thực hiện trao đổi vào vở BT. - Bài sau : Mở bài trong bài văn kể chuyện. ----------***--------Tiết 5. Môn: TOÁN Bài: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 (Tr 61). I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Vận dụng phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán tính nhanh, tính nhẩm. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2. * HS khá, giỏi làm thêm bài 3; 4. -GDKNS: Hợp tác;lắng nghe tích cực;xử lý thông tin;đảm nhận trách nhiệm;giải quyết vấn đề II. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: Chuyển tiết - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài HS1: 5 x 125 x 2 HS2: 50 x 45 x 2 Chấm vở bài tập 5 HS Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: * HĐ 1. Giới thiệu bài : Trong giờ học -HS lắng nghe. này các em học cách thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×