Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.41 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 ÔN TẬP: TIẾT 1. Tập đọc: Tuần 10 I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề - GV giới thiệu mục đích y/c tiết học a/ HĐ1: KT tập đọc và HTL - GV nhận xét ghi điểm b/ HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm bài - đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật , mỗi truyện đều nói lên một điều có ý - Hãy kể tên các bài tập đọc là truyện kể nghĩa thuộc chủ điểm “Thương người như thể - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu- Người ăn xin - HS trao đổi theo cặp thương thân” - Gọi 1 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở bài tập Tên Tác Nội dung Nhân bài giả chính vật Dế Tô Dế Mèn thấy Dế Mèn Hoài chị Nhà Trò Mèn, bênh yếu đuối bị Nhà vực bọn nhện ức Trò, kẻ hiếp đã ra tay bọn yếu bênh vực nhện Người Tuốc- Sự thông cảm Chú ăn xin ghê- sâu sắc của cậu bé, nhép bé qua đường ông và người ăn lão ăn *Bài 3: 1 HS đọc y/c bài xin xin - HS làm việc cá nhân : Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên đoạn văn tương ứng với các giọng đọc. 3/ Củng cố dặn dò: - HS phát biểu -Lớp nhận xét.. Trường Tiểu học Hứa Tạo. Đỗ Thị Ngọc Hương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 ÔN TẬP: TIẾT 2. Luyện từ và câu : Tuần 10 I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. II/ Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn bài tập 3 lên bảng Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn HS nghe-viết - GV đọc bài Lời hứa - HS chú ý lắng nghe-đọc thầm - Gọi 1 HS giải nghĩa từ trung sĩ (SGK) - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con - HS viết bảng con: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ,... - GV hướng dẫn HS cách trình bày - GV đọc - HS viết bài - HS soát lại bài -GV chấm bài nhận xét b/ HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài - HS hội ý theo cặp - HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi a/ Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. b/ Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. c/ Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. d/ Không được. Trong mẩu chuyện trên có 2 cuộc đối thoại-cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách , do đó phải đặt trong - GV nhận xét chốt câu trả lời đúng. dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời (SGV) đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. * Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc y/c bài. - HS lập bảng tổng kết qui tắc viết tên - Gọi 1 HS lên bảng làm. riêng. - Lớp nhận xét sửa sai - GV chấm bài nhận xét 2/ Củng cố- dặn dò: Trường Tiểu học Hứa Tạo. Đỗ Thị Ngọc Hương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập tiết 3 Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011 ÔN TẬP: TIẾT 7. Kể chuyện: Tuần 10 I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II/ Đồ dùng dạy học: - Các phiếu viết tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần qua III/Hoạt động dạy học: Hoạt độngGV 1/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL - GV nhận xét ghi điểm b/ HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 2: - Gọi HS đọc tên từng bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6. Hoạt độngHS - HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc y/c bài. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Nhóm 1: Một người chính trực - Nhóm 2: Những hạt thóc giống - Nhóm 3: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca -Nhóm 4: Chị em tôi - GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) - GV mời một số HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn phù hợp với nội dung bài 2/ Củng cố- dặn dò: - Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em suy nghĩ gì ? - Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì ? - Tiết sau: Ôn tập tiết 4. - Một người chính trực - Những hạt thóc giống - Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca - Chị em tôi - HS thảo luận nhóm và ghi vào phiếu. Tên bài. Nội dung chính. Nhân vật. Giọng đọc. - Đại diện các nhóm trình bày- Các nhóm khác bổ sung - HS thi đọc diễn cảm. -Cần sống trung thực , tự trọng, ngay thẳng như măng mọc thẳng. Trường Tiểu học Hứa Tạo. Đỗ Thị Ngọc Hương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011 ÔN TẬP: TIẾT 3. Tập đọc: Tuần 10 I/ Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III / Hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề - Hướng dẫn HS ôn tập a/ HĐ1: Bài tập 1 - Gọi 1 HS đọc y/c của bài. - GV phát phiếu cho HS hoạt động nhóm. Hoạt động HS. - 1 HS đọc y/c của bài - HS nêu tên các bài MRVT thuộc 3 chủ điểm : Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ - HS thảo luận nhóm ghi các từ đã học theo chủ điểm vào phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.. - GV nhận xét chốt ý đúng (SGV) b/ HĐ2: Bài tập 2 - Gọi 1 HS đọc y/c của bài. - GV dán tờ phiếu đã ghi sẵn những thành ngữ, tục ngữ (SGV). c/ HĐ3: Bài tập 3 - Gọi 1 HS đọc y/c của bài - 2 HS làm trên phiếu. - HS tìm các thành ngữ, tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm : VD: Ở hiền gặp lành Thẳng như ruột ngựa Cầu được ước thấy -2 HS đọc lại bảng thành ngữ, tục ngữ đó. -HS suy nghĩ, chọn một thành ngữ hoặc tục ngữ đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng thành ngữ , tục ngữ đó. - HS nối tiếp nhau phát biểu VD: Bạn Nam lớp em tính thẳng như ruột ngựa. - Lớp và GV nhận xét - Lớp làm vào vở bài tập Dấu câu Tác dụng Dấu hai chấm Dấu ngoặc kép. Trường Tiểu học Hứa Tạo. Đỗ Thị Ngọc Hương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -GV nhận xét 3/ Củng cố dặn dò: - Tiết sau : Ôn tập tiết 4 Thứ năm ngày 27 tháng10 năm 2011 ÔN TẬP: TIẾT 5. Tập làm văn: Tuần 10 I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ, bước đầu năm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học II/ Đồ dùng dạy học: - Các phiếu viết tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần qua III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động GV 1/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL - GV nhận xét ghi điểm b/ HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài - GV nhắc HS: Đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm trên và ghi những điều cần ghi nhớ vào bảng.. Hoạt động HS - HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi - HS nói tên, số trang của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ - HS hoạt động nhóm 6 nhóm mỗi nhóm hoàn thành 1 bài Tên bài. *Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc y/c bài. Thể loại Nội dung chính. Giọng đọc. Trung thu độc lập - Đại diện các nhóm trình bày-Lớp nhận xét - 6 HS nối tiếp đọc lại bảng kết quả - HS nêu tên các bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm: Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi-đát. - HS thảo luận nhóm và hoàn thành bảng Nhân vật Tên bài Tính cách -Chị phụ Đôi giày ba -Nhân hâu, trách ta màu xanh thông cảm với ước muốn của trẻ em -Lái -Hồn nhiên - Đại diện các nhóm trình bày -Lớp nhận. Trường Tiểu học Hứa Tạo. Đỗ Thị Ngọc Hương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV nhận xét 2/Củng cố dặn dò: - Tiết sau: Ôn tập tiết 6. xét bổ sung - 3 HS đọc lại bài. Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011 ÔN TẬP: TIẾT 6 Tuần 10. Luyện từ & câu : I/ Mục tiêu: - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ ( chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài mới: Giới thiệu –Ghi đề - Hướng dẫn HS làm bài tập a/ HĐ1: Bài tập 1, 2 - Gọi 1 HS đọc đoạn văn bài tập 1 và y/c - HS đọc thầm đoạn văn tìm tiếng ứng bài tập 2. với mô hình đã cho ở bài tập 2. - Gọi 1 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở bài tập - Lớp nhận xét - GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) b/ HĐ2: Bài tập 3 - Gọi 1 HS đọc y/c của bài - Thế nào là từ đơn ? -Từ chỉ gồm 1 tiếng. - Thế nào là từ láy ? -Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. -Thế nào là từ ghép ? -Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. - HS hội ý theo cặp và làm trên phiếu tìm trong đoạn văn trên 3 từ đơn (dưới, tầm, cánh..., 3 từ láy (chuồn chuồn, rì rào, rung rinh ...), 3 từ ghép (bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp...). - HS dán kết quả lên bảng và trình bày - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV) c/ HĐ3: Bài tập 4 - 1 HS đọc y/c bài. -Thế nào là danh từ ? - DT là những từ chỉ sự vật (người, vật, khái niệm, đơn vị) -Thế nào là động từ ? - ĐT là những từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật - HS hội ý theo cặp và trả lời : 3 DT: tầm, cánh, chú,... 3 ĐT: gặm, bay, rì rào,... Trường Tiểu học Hứa Tạo. Đỗ Thị Ngọc Hương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Lớp nhận xét - HS làm bài vào vở bài tập. - GV nhận xét 2/ Dặn dò: Tiết sau: Ôn tập tiết 7. Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011 ÔN TẬP: TIẾT 7. Kể chuyện: I/ Mục tiêu: -Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI II/ Hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề - GV nêu mục tiêu tiết học - GV hướng dẫn HS: Đọc thầm bài Quê hương SGK và làm bài tập - GV thu bài GV nhận xét 2/ Dặn dò: Tiết sau: Ôn tập tiết 8. Tuần 10. Hoạt động HS - HS đọc kĩ từng câu và khoanh tròn vào chữ cái trước dòng đúng ở vở bài tập. Trường Tiểu học Hứa Tạo. Đỗ Thị Ngọc Hương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 ÔN TẬP: TIẾT 8. Tập làm văn : Tuần 10 I/Mục tiêu: -Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI: + Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 25 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài thơ( văn xuôi) + Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư. II/Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1 /Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề - GV nêu mục tiêu tiết học a/ HĐ1: Chính tả (10 phút) - GV hướng dẫn HS cách cầm bút, trình bày bài viết - GV đọc bài Chiều trên quê hương SGK -HS viết bài b/ HĐ2: TLV - GV ghi đề bài - Nhắc nhở HS viết thư -HS làm bài 30 phút đủ 3 phần, đúng mục đích, xưng hô đúng - GV thu bài GV nhận xét 2/ Dặn dò: Tiết sau: Thưa chuyện với mẹ. Trường Tiểu học Hứa Tạo. Đỗ Thị Ngọc Hương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2010 TIẾT KIỆM THỜI GIỜ. Đạo đức : Tuần 10 I / Mục tiêu: * Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. * Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. * Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí. II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục : KN bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. KN lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. III/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập cá nhân. Một số tình huống. IV/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Trường Tiểu học Hứa Tạo. Đỗ Thị Ngọc Hương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1/ Bài cũ: Tiết kiệm thời giờ Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân bài tập 1 SGK (phiếu học tập). - Gọi HS trình bày trước lớp - a, c, d : Đ : Tiết kiệm - b, đ, e : S : Không tiết kiệm. Hoạt động 2 : HS chơi trò chơi bằng hoa Đ, S . Bài tập 2/15 vở bài tập - GV treo bảng phụ có ghi nội dung các việc làm theo mỗi tình huống. HS dùng thẻ hoa để tán thành hoặc không cho các trường hợp Hoạt động 3 : HS thảo luận nhóm đôi bài tập 4 SGK - GV nhận xét, khen ngợi HS biết sử dụng tiết kiệm thời giờ Hoạt động 4 : Trình bày giới thiệu tranh viết chủ đề tiết kiệm thời giờ - GV khen ngợi cá nhân chuẩn bị tốt. Hoạt động tiếp nối - Thực hành hàng ngày - Thực hiện thời khóa biểu đã xây dựng. - HS sử dụng thẻ hoa cho các câu câu a : Đ; câu b : Đ; câu c : Đ câu d : S ; câu đ : S. - 2 HS thảo luận - Đại diện 1 em báo cáo. - Cả lớp trao đổi thảo luận ý nghĩa của tranh vẽ, ca dao, tục ngữ vừa nghe - Các nhóm báo cáo kết quả. - 1 HS đọc lại - Thời giờ là thứ quí nhất, cần phải sử dụng và tiết kiệm. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lý có hiệu quả. Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011 ÔN TẬP: TIẾT 4. Chính tả: I/ Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Trường Tiểu học Hứa Tạo. Đỗ Thị Ngọc Hương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III / Hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề - Hướng dẫn HS ôn tập a/ HĐ1: Bài tập 1 - Gọi 1 HS đọc y/c của bài. Hoạt động HS. - GV phát phiếu cho HS hoạt động nhóm. - GV nhận xét chốt ý đúng (SGV) b/ HĐ2: Bài tập 2 Gọi 1 HS đọc y/c của bài. - GV dán tờ phiếu đã ghi sẵn những thành ngữ, tục ngữ (SGV). c/ HĐ3: Bài tập 3 Gọi 1 HS đọc y/c của bài - 2 HS làm trên phiếu. - 1 HS đọc y/c của bài - HS nêu tên các bài MRVT thuộc 3 chủ điểm : Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ - HS thảo luận nhóm ghi kết quả thảo luận vào phiếu - Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS tìm các thành ngữ, tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm : VD: Ở hiền gặp lành Thẳng như ruột ngựa Cầu được ước thấy -2 HS đọc lại bảng thành ngữ, tục ngữ đó. -HS suy nghĩ, chọn một thành ngữ hoặc tục ngữ đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụngthành ngữ , tục ngữ đó. - HS nối tiếp nhau phát biểu VD: Bạn Nam lớp em tính thẳng như ruột ngựa. - Lớp và GV nhận xét - Lớp làm vào vở bài tập Dấu câu Tác dụng. -GV nhận xét 3/ Củng cố dặn dò: Tiết sau : Ôn tập tiết 4. Dấu hai chấm Dấu ngoặc kép. Thứ hai ngày24 tháng 10 năm 2011 Toán : LUYỆN TẬP Tuần 10 I/ Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về : - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, nhận biết đường cao của HTG. - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật . II/ Đồ dùng dạy - học: Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS) III/ Các hoạt động dạy - học: Trường Tiểu học Hứa Tạo. Đỗ Thị Ngọc Hương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 dm 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề - GV hướng dẫn HS luyện tập a/ HĐ1: Bài 1/55 -1 HS đọc to yêu cầu - GV vẽ bảng 2 hình a, b trong bài tập, y/c - HS biết dùng ê-ke để kiểm tra và nêu HS trả lời miệng tên góc B B Góc vuông BAC, góc nhọn ABC, A a/ MBC, ACB, AMB, góc tù BMC, góc bẹt AMC b/ Góc vuông DAB, DBC, ADC, góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD, góc tù ABC C A C M. D. b/ HĐ2: Bài 2 /56 - Gọi 1 HS lên bảng làm - GV kết luận : Trong hình tam giác có 1 góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác c/ HĐ3: Bài 3/56 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu từng bước vẽ của mình Bài 4a/56 Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4 cm - Gọi 1 HS nêu các bước vẽ của mình * GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD( dành cho học sinh giỏi) A. B. M. N. D. C. - Lớp nhận xét : y/c HS giải thích AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC -1 HS đọc to yêu cầu -1 HS lên bảng vẽ và nêu từng bước - Cả lớp vẽ vào vở - 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Dùng thước thẳng có vạch chia cm, đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD. Vì AD=4cm nên AM = 2 cm. Tìm vạch số 2 trên thước và chấm 1 điểm. Điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD - HS thực hiện yêu cầu -Các HCN : ABCD, ABNM, MNCD - Các cạnh song song với AB là MN, DC. 3/ Củng cố dặn dò: bài sau: Luyện tập chung Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG Tuần 10 I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về : -Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật Trường Tiểu học Hứa Tạo. Đỗ Thị Ngọc Hương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II/ Đồ dùng dạy - học: Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: GV vẽ hình tam giác ABC, -1 HS lên bảng thực hiện theo y/c gọi 1 HS nêu tên các góc của hình đó. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề - GV hướng dẫn HS luyện tập a/ HĐ1: Bài 1a/56 -1 HS đọc to yêu cầu - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của - 2 HS lên bảng làm bài, Lớp làm bảng con bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thực 386259 726485 hiện phép tính + 260873 - 452936 647096 273549 b/ HĐ2: Bài 2a/56 -Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? tiện - Để tính giá trị của biểu thức a, b trong - Tính chất giao hoán và kết hợp của phép bài bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính cộng chất nào? - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở - GV nhận xét, ghi điểm c/ HĐ3: Bài 3b/56 - GV yêu cầu HS quan sát hình trong - HS đọc đề. - HS quan sát hình. SGK - Hình vuông ABCD và hình vuông - Chung cạnh BC BIHC có chung cạnh nào? -Vậy độ dài cạnh của hình vuông - Độ dài cạnh hình vuông là 3 cm. BIHC là bao nhiêu? - Cạnh DH vuông góc với những cạnh -Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH nào? - HS làm vào vở d/ HĐ4: Bài 4/56( HSG) - Bài toán cho biết gì?. - HS đọc đề - Cho biết nửa chu vi là 16 cm, chiều dài hơn chiều rộng 4 cm - Biết được nửa chu vi của hình chữ - B iết được tổng số đo của chiều dài và nhật tức là biết được gì? rộng - Dựa vào bài toán tìm 2 số khi biết tổng - GV nhận xét và ghi điểm và hiệu của 2 số đó ta tính được chiều dài và chiều rộng của HCN -1 HS lên bảng làm.. 3/ Củng cố dặn dò. Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011 Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết.. Tuần 10. - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số( tích có không quá sáu chữ số). Trường Tiểu học Hứa Tạo. Đỗ Thị Ngọc Hương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: GV nhận xét KQ bài KTĐK 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ) - GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2 =? - GV nói: Các em đã biết nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số . Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số tương tự như - Một học sinh lên bảng đặt tính và tính. nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số . - Các học sinh khác đặt tính và làm tính vào bảng con. - GV y/c HS so sánh các kết quả mỗi lần - Học sinh trả lời. nhân với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép nhân không có nhớ b/ HĐ2: Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - Ghi lên bảng phép nhân: 136204 x 4 = ? - GV hướng dẫn tương tự như trên -Giáo viên nêu lưu ý: Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau. c/ HĐ3: Thực hành *Bài 1/57: - 1 học sinh lên bảng làm bài, Lớp làm vào bảng con - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. 341231 x 2 = 682462 214325 x 4 = 857300 *Bài 3a/57:Giáo viên gọi học sinh nói - Học sinh trả lời: (nhân, chia trước; cách tính giá trị của mỗi biểu thức cộng, trừ sau) và làm vào vở bài tập 321475 + 423507 x 2 = 1168489 *Bài 4/57(HSG),Bài 2/57( HSG) 3/ Củng cố dặn dò: -BTVN: Bài 3 b/57. Thứ sáu ngày 28 tháng10 năm 2011 Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I/ Mục tiêu: Giúp học sinh : - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân Trường Tiểu học Hứa Tạo. Tuần 10. Đỗ Thị Ngọc Hương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ như phần b sách giáo khoa, bỏ trống dòng 2, 3, 4, cột 3, cột 4 III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1/ Bài cũ Bài 3b/57 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân - GV gọi 1 HS lên bảng tính và so sánh kết quả 5 x 7 và 7 x 5 - GV cho HS tìm 1 số cặp tương tự - GV treo bảng phụ a b axb bxa 4 8 6 7 5 4 - GV cho HS so sánh kết quả a x b và b x a trong mỗi trường hợp - Nhận xét vị trí của a và b trong 2 phép nhân a x b, b x a ? - Vậy khi đổi chỗ các thừa số a và b trong 1 tích ta được? *GVKL bằng công thức: a x b = b x a b /HĐ2:Luyện tập *Bài 1 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Hoạt động của trò - 2 HS lên làm ở bảng lớn. - HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. Vậy 5x7=7x5 - HS tìm ví dụ 3 x 4 và 4 x 3, 3x9, 9x3 - HS rút ra kết luận: Vậy 2 phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau - 3 HS lên thực hiện và ghi kết quả vào bảng. - HS nhận xét sau đó khái quát bằng biểu thức chữ a x b = b x a -2 tích đều có các thừa số a và b nhưng vị trí thay đổi - Tích không thay đổi *HS nêu : Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không đổi - Lớp làm bảng con điền vào ô trống 4x6=6x HS nêu yêu cầu đề bài. -HS làm VBT. a. 1357 x 5 = 6785 7 x 853 = 5971. *Bài 2 (câu a,b):bài. *Bài 3 Dành cho học sinh giỏi nếu còn thời gian. 3/ Củng cố , dặn dò Bài tập về nhà: Bài 2c/58. Trường Tiểu học Hứa Tạo. Đỗ Thị Ngọc Hương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Toán:. Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1 ( Đề do nhà trường ra). Tuần 10. . Trường Tiểu học Hứa Tạo. Đỗ Thị Ngọc Hương Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×