Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 4 - Trường TH Hiếu Liêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.17 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Hiếu Liêm. Thứ/ Ngày. Tiết PPCT. Môn. Hai 12/09. 7 16 4 4 4 17 7 7 4 4 7 7 18 7 4. Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức Anh văn SHCC Toán Khoa học LTVC Kể chuyện Mĩ thuật LTBDH/S Tập đọc Toán TLV Địa lí. 7 19 4. Anh văn Thể dục Toán Khoa học. 8 4 8. LTVC Hát LTBDH/S. 20 8 4 8 4 4. Toán TLV Chính tả Thể dục Kĩ thuật SH lớp. Ba 13/09. Tư 14/09. Năm 15/09. Sáu 16/09. GV Lê Thị Ánh Tuyết. Tên bài dạy. Nội dung tích hợp. Một người chính trực So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Nước Âu Lạc Vượt khó trong học tập ( tiết 2). GDKNS GDKNS. Luyện tập Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? Từ ghép và từ láy Một nhà thơ chân chính Tre Việt Nam Yến, tạ , tấn Cốt truyện HĐSX của người dân ở Hoàng Liên Sơn. GDKNS. GDBVMT GDBVMT; GDSDNLTKHQ. Bảng đơn vị đo khối lượng Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV LT từ ghép và từ láy. Giây, thế kỉ LT xây dựng cốt truyện Nhớ- viết: Truyện cổ nước mình Khâu thường (tiết 1). Kế hoạch bài dạy tuần 4. 1 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Hiếu Liêm. GV Lê Thị Ánh Tuyết. Ngày soạn:10/09/2011 Ngày dạy:12/09/2011. Thứ hai. ngày 12 tháng 09 năm 2011 TẬP ĐỌC Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC ( GDKNS ). I.MUÏC TIEÂU: - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành–vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. GDKNS: KN xác định giá trị , KN tự nhận thức về bản thân, KN tư duy phê phán. - GD HS biết sống ngay thẳng, chính trực trong cuộc sống. II.PHƯƠNG TIỆN DAÏY HOÏC: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: THỜI GIAN. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1’ 4’. 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Người ăn xin - GV yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc bài, trả lời câu hỏi. - GV nhaän xeùt & chaám ñieåm 3.Bài mới: a. Khám phá: - GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng, yêu cầu HS xem tranh minh hoạ chuû ñieåm & cho bieát tranh veõ gì? Coù yù nghóa gì?. 30’ 1’. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Haùt - HS nối tiếp nhau đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS khác nhaän xeùt. - HS xem tranh minh hoạ & nêu: Măng non là biểu tượng của thiếu nhi, của đội vieân Thieáu nieân Tieàn phong, cuõng laø tượng trưng cho tính trung thực, vì bao giờ maêng cuõng moïc thaúng. Thieáu nhi laø theá hệ măng non của đất nước vì vậy cần trở thành những con người trung thực. - GV giới thiệu truyện đọc mở đầu chủ - Lắng nghe và nhắc lại tựa bài. điểm: Trong lịch sự dân tộc ta, có nhiều tấm gương đáng khâm phục về sự chính trực, ngay thẳng. Câu chuyện Một người chính trực các em được học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một danh nhân. Kế hoạch bài dạy tuần 4. 2 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Hiếu Liêm 9’. 19’ 10’. GV Lê Thị Ánh Tuyết. trong lịch sử dân tộc ta – ông Tô Hiến Thành, vị quan đứng đầu triều Lý. b. Kết nối: * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc + Mục tiêu: Đọc đúng các tiếng,từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: nổi tiếng, Long Xưởng, giúp đỡ, di chiếu, tham tri chính sự, giám nghị đại phu,.. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử, … + Cách tiến hành: - Yêu cầu 1 HS K, G đọc toàn bài - 1 HS đọc. - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc - HS neâu: + Đoạn 1: Từ đầu … Đó là vua Lý Cao Toâng + Đoạn 2: tiếp theo … tới thăm Tô Hiến Thành được + Đoạn 3: phần còn lại - GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự - HS tiếp nối nhau đọc. các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt). + GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt - HS luyện phát âm cá nhân. nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp: Còn gián nghị ... Trần Trung Taù / do baän nhieàu coâng vieäc / neân khoâng ... + GV giúp HS hiểu các từ ngữ mới và - 1 HS đọc phần chú giải, cả lớp đọc thầm. khoù trong baøi - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe - GV đọc diễn cảm cả bài : - HS theo doõi + Phần đầu: Đọc với giọng thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành, thái độ kieân quyeát tuaân theo di chieáu cuûa vua (chính trực, nhất định không nghe…) + Phần sau, lời Tô Hiến Thành: Đọc với giọng điềm đạm nhưng dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định. c. Thực hành: * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài + Mục tiêu: HS hiểu nội dung câu, đoạn. Kế hoạch bài dạy tuần 4. 3 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Hiếu Liêm. GV Lê Thị Ánh Tuyết. và cả bài văn. + Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 + Đoạn này kể chuyện gì?. - HS đọc thầm đoạn 1, phát biểu. + Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua. + Toâ Hieán Thaønh khoâng nhaän vaøng baïc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Caùn leân laøm vua - HS đọc thầm đoạn 2, phát biểu. + Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngaøy ñeâm haàu haï oâng - HS đọc thầm đoạn 3 + Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực cuûa Toâ Hieán Thaønh theå hieän nhö theá naøo?. 9’. 2’. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + Khi Toâ Hieán Thaønh oám naëng, ai thường xuyên chăm sóc ông? - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? + Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô + Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá? chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trun Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử + Trong việc tìm người giúp nước, sự + Cử người tài ba ra giúp nước chứ không chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện cử người ngày đêm hầu hạ mình nhö theá naøo? - HS nêu: Ca ngợi sự chính trực, thanh - GV yeâu caàu HS neâu noäi dung baøi. liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn caûm + Mục tiêu: Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung + Cách tiến hành: - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần HD luyện đọc: Một hôm ... thần xin cử - HS quan sát. Traàn Trung Taù. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm, GV - HS theo dõi đọc mẫu 1 lần. - 2 HS đọc lại, lớp lắng nghe, nhận xét. - Gọi 2 HS đọc lại. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - Đại diện 2 nhóm thi đọc diễn cảm - Mời đại diện 2 dãy thi đọc. - HS ñöa ra yù kieán nhaän xeùt. - GV nhaän xeùt, tuyeân döông. d. Vận dụng: - Yeâu caàu HS neâu: Vì sao nhaân daân ca - HS phát biểu : nhân dân ca ngợi ông Tô. Kế hoạch bài dạy tuần 4. 4 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Hiếu Liêm. GV Lê Thị Ánh Tuyết. ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành vì ơng đã biết đặt lợi ích của Hieán Thaønh? đất nước lên trên lợi ích riêng,ï làm được nhiều điều tốt cho đất nước. - GVGD: nhân dân ca ngợi ông Tô Hiến - Lắng nghe. Thành vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được nhiều điều tốt cho đất nước. Là HS các em cần học tập, noi theo tấm gương của ông , luôn xác định và đặt lợi ích của lớp, của trường lên trên lợi ích của mình. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập - Lắng nghe và thực hiện. của HS trong giờ học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc baøi vaên, chuaån bò baøi Tre Vieät Nam.. ========== ========== TOÁN Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. - Vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - GD HS làm toán chính xác, cẩn thận. * BT cần làm: 1( cột 1), 2 (a,c ), 3a; HSK,G: làm được các bài còn lại. II.Phương tiện dạy học: - Baûng phuï. III. Tiến trình dạy học: Thời gian 1’ 4’. 29’ 1’ 8’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập về nhà của tiết 15, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. b.So sánh số tự nhiên: * Luôn thực hiện được phép so sánh: - GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, … rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp. Kế hoạch bài dạy tuần 4. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe giới thiệu bài.. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: + 100 > 89, 89 < 100. + 456 > 231, 231 < 456. 5. Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Hiếu Liêm. GV Lê Thị Ánh Tuyết. số số nào bé hơn, số nào lớn hơn. - GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn. - Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì ? -> Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì: - GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99. - Số 99 có mấy chữ số ? - Số 100 có mấy chữ số ? - Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ? - Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. - GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; … - GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau. - Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên. - Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ?. + 4578 < 6325, 6325 > 4578 … - HS: Không thể tìm được hai số tự nhiên nào như thế. - Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.. - 100 > 99 hay 99 < 100. - Có 2 chữ số. - Có 3 chữ số. - Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn. - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.. - HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456; 7891 > 7578. - Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau. - So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn. - Hãy nêu cách so sánh 123 với 456. - So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456 hay 4 > 1 nên 456 > 123. - Nêu cách so sánh 7891 với 7578. - Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891. - Trường hợp hai số có cùng số các chữ - Thì hai số đó bằng nhau. số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau ? - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về - HS nêu như phần bài học SGK. cách so sánh hai số tự nhiên với nhau. * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: - GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên. - HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, … - Hãy so sánh 5 và 7. - 5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5. - Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 - 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5. hay 7 đứng trước 5 ? - Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước - Số đứng trước bé hơn số đứng sau.. Kế hoạch bài dạy tuần 4. 6 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Hiếu Liêm. 7’. 13’. GV Lê Thị Ánh Tuyết. bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ? - Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ? - GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên. - GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10. - Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn ? - Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? - Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? c.Xếp thứ tự các số tự nhiên : - GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu: + Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. + Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. - Số nào là số lớn nhất trong các số trên ? - Số nào là số bé nhất trong các số trên ? - Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ? - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. d.Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410. - GV nhận xét và ghi điểm HS.. - Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó. - 1 HS lên bảng vẽ. - 4 < 10, 10 > 4. - Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn. - Là số bé hơn. - Là số lớn hơn.. + 7689,7869, 7896, 7968. + 7986, 7896, 7869, 7689. - Số 7986. - Số 7689. - Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau. - HS nhắc lại kết luận như trong SGK. - 1 HS nêu. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào SGK: 1234 > 999; 35784 < 35 790 8754 < 87 540; 92501< 92410 39680 = 39000 + 680; 176000=17000+600 - HS nêu cách so sánh.. Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ - Phải so sánh các số với nhau. bé đến lớn chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a) 8136, 8316, 8361 b) 5724, 5740, 5742 c) 63841, 64813, 64831 - GV nhận xét và ghi điểm HS. Bài 3a - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ - Phải so sánh các số với nhau. Kế hoạch bài dạy tuần 4. 7 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Hiếu Liêm. GV Lê Thị Ánh Tuyết. lớn đến bé chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.. 1’. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) 1984, 1978, 1952, 1942. * b) ( HSK,G) 1969, 1954, 1945, 1890.. - GV nhận xét và ghi điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về - HS lắng nghe và thực hiện. nhà làm các bài tập còn lạ, làm trong VBT và chuẩn bị bài sau.. ========== ========== LỊCH SỬ Tiết 4: NƯỚC ÂU LẠC I.Mục tiêu : - HS biết được nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang, HS nắm được thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng. - HS nắm được thành tựu mọi mặt của nhà nước Âu Lạc, đặc biệt là sự phát triển của kĩ thuật quân sự & những nguyên nhân thất bại của nhà nước Âu Lạc, HS nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - Yêu thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. II.Phương tiện dạy học: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập của HS. III. Tiến trình dạy học: Thời gian 1’ 4’. 29’ 1’. 28’ 10’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2.KTBC : Nước Văn Lang . - Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào ? Ở khu vực nào ? - Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt ? - Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay ? - GV nhận xét , ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu : Bài học trước đã cho các em biết nhà nước đầu tiên của dân tộc ta là nước Văn Lang , vậy tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào ? Nhà nước này có liên quan gì đến thành Cổ Loa ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Nước Âu Lạc”. b.Tìm hiểu bài : * Hoạt động cá nhân ( Tìm hiểu về cuộc. Kế hoạch bài dạy tuần 4. 8 Lop4.com. - HS hát - 3 HS lên bảng trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại tựa bài.. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Hiếu Liêm. 9’. GV Lê Thị Ánh Tuyết. sống của người Lạc Việt và người Âu Việt). - GV phát PBT cho HS - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: em hãy điền dấu x vào ô  những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.  Sống cùng trên một địa bàn .  Đều biết chế tạo đồ đồng .  Đều biết rèn sắt .  Đều trống lúa và chăn nuôi .  Tục lệ có nhiều điểm giống nhau . -> GV nhận xét, kết luận : người Âu Việt sinh sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang, cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau . *Hoạt động cả lớp( Những thành tựu của người dân Âu Lạc ): - GV treo lược đồ lên bảng - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc . - GV hỏi : “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”. - Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? ). 8’. - HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô  trong PBT để chỉ những điểm giống nhau giữa cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt . - Cho 2 HS lên điền vào bảng phụ . - HS khác nhận xét .. - HS quan sát. - HS xác định . - HS trao đổi, trả lời: Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - Xây thành cổ Loa với kiến trúc 3 vòng hình ốc đặc biệt, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần. - HS quan sát sơ đồ và nêu: Thành Cổ Loa là nơi có thể tấn công và phòng thủ, vừa là căn cứ của bộ binh , vừa là căn cứ của thủy binh. Thành lại phù hợp với việc sử dụng cung nỏ, nhất là loại nỏ bắn được nhiều mũi tên một lần mà người dân Âu Lạc chế tạo được .. - YC HS nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua sơ đồ). - GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc . => GV kết luận: Người Âu Lạc đạt được nhiều thành tựu trong cuộc sống , trong đó thành tựu rực rỡ nhất là về sự phát triển quân sự thể hiện ở việc bố trí thành Cổ Loa và chế tạo nỏ bắn được nhiều mũi tên một lần. * Hoạt động nhóm ( Tìm hiểu về nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà ): - GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc 207 TCN … phương Bắc”. Sau đó , HS kể thầm.. lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc . - GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận : - Các nhóm thảo luận và đại điện báo cáo kết quả .. Kế hoạch bài dạy tuần 4. 9 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Hiếu Liêm. 2’. GV Lê Thị Ánh Tuyết. + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà - Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng lại bị thất bại ? chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố. + Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi - Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và vào ách đô hộ của PK phương Bắc ? cho con trai là Trọng Thuỷ sang …. - GV nhận xét và kết luận . - Nhóm khác nhận xét ,bổ sung 4.Củng cố -dặn dò: - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung . - 2 HS đọc . - GV hỏi : - Vài HS trả lời . + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? - HS khác nhận xét và bổ sung . + Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là gì ? - GV tổng kết và GDTT. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Nước ta dưới ách đô hộ của PKPB”. - Nhận xét tiết học .. ========= ========== ĐẠO ĐỨC Tiết 4: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2) ( GDKNS) { ĐÃ SOẠN Ở TUẦN 3}. ========= ========== ANH VĂN GV bộ môn dạy. ========== ========== SINH HOẠT DƯỚI CỜ TUẦN 4 Ngày soạn: 11/9/2011 Ngày dạy: 13/9/2011. Thứ. ba, ngày 13 tháng 09 năm 2011 TOÁN Tiết 17: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu:Giúp HS: - Viết các số tự nhiên & so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen dạng x < 5; 2 < x < 5 với x là số tự nhiên. - GD HS làm toán cẩn thận. * Bài tập cần làm: 1,3,4; HSKG: làm được các bài còn lại. II.Phương tiện dạy học: - Baûng phuï. III.Tiến trình dạy học: Kế hoạch bài dạy tuần 4. 10 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Hiếu Liêm. GV Lê Thị Ánh Tuyết. Thời Hoạt động của GV gian 1’ 1.Ổn định: 4’ 2.KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập về nhà của tiết 16, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS. 29’ 3.Bài mới : 1’ a.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học rồi ghi tên bài lên bảng. 28’ b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.. Hoạt động của HS - HS hát - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe GV giới thiệu bài.. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở: a) 0, 10, 100. - GV nhận xét và ghi điểm HS. b) 9, 99, 999. - GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, - Nhỏ nhất: 1000, 10000, 100000, 6, 7 chữ số. 1000000. - Lớn nhất: 9999, 99999, 999999, 9999999. - GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được. - Vài HS đọc trước lớp. Bài 2( dành cho HS K,G ) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV hỏi: Có bao nhiêu số có 1 chữ số ? - Có 10 số. - Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào ? - Là số 10. - Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ? - Là số 99. - GV hỏi: Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số ? - Có 10 số. - GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99, sau đó - HS tự nhẩm hoặc đếm trên tia số và trả chia tia số thành các đoạn, vừa chia vừa lời: Có 10 đoạn. nêu: Nếu chia các số từ 10 đến 99 thành các đoạn từ 10 đến 19, từ 20 đến 29, từ 30 đến 39, … từ 90 đến 99 thì được bao nhiêu đoạn ? - Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số ? - Có 10 số. - Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số ? - Có 10 x 9 = 10 số. - Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ - Có 90 số có hai chữ số. số ? Bài 3 - GV viết lên bảng phần a của bài: - Điền số 0. 859  67 < 859167 và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống. - GV: Tại sao lại điền số 0 ? - HS giải thích. - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, - HS làm bài và giải thích tương tự như khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách trên. điền số của mình.. Kế hoạch bài dạy tuần 4. 11 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Hiếu Liêm. 1’. GV Lê Thị Ánh Tuyết. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm - 1 HS làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp bài. làm vào vở sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. b) 2 < x < 5 Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là - GV chữa bài và ghi điểm HS. 3, 4. Vậy x là 3, 4. Bài 5 : (dành cho HS K,G ) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi trong SGK. - Số x phải tìm cần thỏa mãn các yêu cầu gì + Là số tròn chục. + Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92. ? - Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90. - Số 60, 70, 80, 90. - Trong các số trên, số nào lớn hơn 68 và - Số 70, 80, 90. nhỏ hơn 92 ? - Vậy x có thể là những số nào ? - Vậy x có thể là 70, 80, 90. - Vậy chúng ta có 3 đáp án thỏa mãn yêu cầu của đề bài. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà - HS lắng nghe và thực hiện. làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau.. ========== ========== KHOA HỌC Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? ( GDKNS ) I/ Mục tiêu:Giúp HS: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng, Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường & ăn hạn chế muối. GDKNS:KN tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn, Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe. - Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày. II/ Phương tiện dạy- học: - Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Phiếu học tập theo nhóm. - Giấy khổ to. - HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu. III/ Tiến trình dạy- học: Thời gian. Hoạt động của giáo viên. Kế hoạch bài dạy tuần 4. Hoạt động của học sinh. 12 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Hiếu Liêm 1’ 4’. 29’ 2’. 8’. GV Lê Thị Ánh Tuyết. 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng hỏi: 1) Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vita-min ? 2) Em hãy cho biết vai trò của chất khoáng và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất khoáng ? 3) Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể, những thức ăn nào có chứa nhiều chất xơ ? - GV nhận xét và ghi điểm HS. 3.Dạy bài mới: a/ Khám phá: - GV hỏi: Hằng ngày em thường ăn những loại thức ăn nào ? - Nếu ngày nào cũng phải ăn một món em cảm thấy thế nào ? - GV giới thiệu: Ngày nào cũng ăn những món giống nhau thì chúng ta không thể ăn được và có thể cũng không tiêu hoá nổi. Vậy bữa ăn như thế nào là ngon miệng và đảm bảo dinh dưỡng ? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. b/ Kết nối: * Hoạt động 1: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ? + Mục tiêu: Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. + Cách tiến hành:  Bước 1: GV tiến hành cho HS hoạt động nhóm theo định hướng. - Chia nhóm 4 HS. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống ? + Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế nào ?. - HS hát - 3 HS lên bảng trả lời. - HS khác nhận xét.. - Hằng ngày em ăn cá, thịt, rau, hoa quả, … - Em cảm thấy chán, không muốn ăn, không thể ăn được. - Lắng nghe và nhắc lại tựa bài.. - Hoạt động theo nhóm. - Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.. + Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất, và chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chán ăn. + Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. + Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn + Vì không có một thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho và thường xuyên thay đổi món. hoạt động sống của cơ thể. Thay đổi món ăn để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.. Kế hoạch bài dạy tuần 4. 13 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Hiếu Liêm. 19’. GV Lê Thị Ánh Tuyết.  Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. - Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến của nhóm mình. GV ghi các ý kiến không trùng lên bảng và kết luận ý kiến đúng. - Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 17 / SGK. - GV: Để có sức khỏe tốt chúng ta cần có những bữa ăn cân đối, hợp lý. Để biết bữa ăn như thế nào là cân đối các em cùng tìm hiểu tiếp bài. c/ Thực hành: * Hoạt động 2: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối. + Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. + Cách tiến hành:  Bước 1: GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. - Chia nhóm, mỗi nhóm có từ 6 đến 8 HS, phát giấy cho HS. - Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong hình minh hoạ trang 16 và tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm chọn cho 1 bữa ăn. - Cử người đại diện trình bày tại sao nhóm mình lại chọn loại thức ăn đó.  Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. - Gọi 2 đến 3 nhóm lên trước lớp trình bày. - Nhận xét từng nhóm. Yêu cầu bắt buộc trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất và hợp lý.. - Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng và trả lời câu hỏi: Những nhóm thức ăn nào cần: Ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế ? => GV kết luận: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ nhóm: Bột đường, đạm, béo, vita-min, chất khoáng và chất xơ với tỷ lệ hợp lý như tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối.. Kế hoạch bài dạy tuần 4. 14 Lop4.com. - 2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên trình bày. - 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe.. - Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập. - Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm mình chọn cho một bữa ăn. - 1 HS đại diện thuyết minh cho các bạn trong nhóm nghe và bổ sung, sửa chữa. - 2 đến 3 HS đại diện trình bày. - Ví dụ: HS vừa chỉ vào hình vẽ vừa trình bày. Một bữa ăn hợp lý cần có thịt, đậu phụ để có đủ chất đạm, có dầu ăn để có đủ chất béo, có các loại rau như: rau cải, cà rốt, cà chua, hoa quả để đảm bảo đủ vi-tamin, chất khoáng và chất xơ. Cần phải ăn đủ chất để cơ thể khoẻ mạnh. - Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu một tên một nhóm thức ăn. Câu trả lời đúng là: + Nhóm thức ăn cần ăn đủ : Lương thực, rau quả chín. + Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: Thịt, cá và thuỷ sản khác, đậu phụ. + Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ: Dầu, mỡ, vừng, lạc. + Nhóm thức ăn cần ăn ít: Đường. + Nhóm thức ăn cần ăn hạn chế: Muối. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Hiếu Liêm. GV Lê Thị Ánh Tuyết. * Hoạt động 3: Trò chơi: “Đi chợ” + Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. + Cách tiến hành: - Giới thiệu trò chơi: Các em hãy thi xem ai là người đầu bếp giỏi biết chế biến những món ăn tốt cho sức khoẻ. Hãy lên thực đơn cho một ngày ăn hợp lý và giải thích tại sao em lại chọn những thức ăn này. - Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm. - Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết trình từ 5 đến 7 phút. - Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi lần có nhóm trình bày GV gọi nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi nhanh các ý kiến nhận xét vào phiếu của mỗi nhóm. Lớp 4 Sáng. 1’. - HS lắng nghe.. - Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn. - Đại diện các nhóm lên trình bày về những thức ăn, đồ uống mà nhóm mình lựa chọn cho từng bữa.. PHIẾU HỌC TẬP Nhóm . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thực đơn trong ngày Trưa. Tối. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS chọn ra một nhóm có thực đơn - HS nhận xét. hợp lý nhất, 1 HS trình bày lưu loát nhất. - Tuyên dương. d/ Vận dụng: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, - HS lắng nghe và thực hiện. nhóm HS tham gia sôi nổi các hoạt động, nhắc nhở những HS, nhóm HS còn chưa chú ý. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng . - Dặn HS về nhà sưu tầm các món ăn được chế biến từ cá.. ========== ========== LUYÊN TỪ VÀ CÂU Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu:. Kế hoạch bài dạy tuần 4. 15 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Hiếu Liêm. GV Lê Thị Ánh Tuyết. - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu & vần) giống nhau (từ láy) - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản, tìm được từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho. - Yêu thích học tập bộ môn. II. Phương tiện dạy học:  Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét .  Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ .  Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) . III. Tiến trình dạy học: Thời gian 1’ 4’. 30’ 1’. 13’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1 Ổn định: 2.KTBC: - Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ , tục ngữ ở tiết trước ; nêu ý nghĩa của 1 câu mà em thích . - Hỏi : Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào ? Lấy ví dụ .. - HS hát - 2 HS thực hiện yêu cầu . + Từ đơn là từ có 1 tiếng : xe , ăn , uống , áo. + Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở lên : xe đạp , uống bia , hợp tác xã , …. - Nhận xét và ghi điểm HS . 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Đưa ra các từ : khéo léo , khéo tay . - Đọc các từ trên bảng . - Hỏi : Em có nhận xét gì về cấu tạo của - Hai từ trên đều là từ phức . những từ trên ? + Từ khéo tay có tiếng , âm , vần khác nhau + Từ khéo léo có vần eo giống nhau . - Qua hai từ vừa nêu , các em đã thấy có - Lắng nghe . sự khác nhau về cấu tạo của từ phức . Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó . b. Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý . - 2 HS đọc thành tiếng . - Yêu cầu HS suy nghĩ , thảo luận cặp - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận và đôi . trả lời câu hỏi . + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa + Từ phức : truyện cổ , ông cha , đời sau , tạo thành ? lặng im do các tiếng : truyện + cổ , ông + cha , đời + sau tạo thành . Các tiếng này đều có nghĩa . + Từ truyện , cổ có nghĩa là gì ? + Từ truyện : tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện . Cổ : có từ xa xưa , lâu đời . Truyện cổ : sáng tác văn học có từ thời cổ . + Từ phức nào do những tiếng có vần , + Từ phức : thầm thì , chầm chậm , cheo leo. Kế hoạch bài dạy tuần 4. 16 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Hiếu Liêm. GV Lê Thị Ánh Tuyết. âm lặp lại nhau tạo thành ?. 16’. , se sẽ .  Thầm thì : lặp lại âm đầu th .  Cheo leo : lặp lại vần eo .  Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch , vần âm  Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e . - Lắng nghe .. - Kết luận : + Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép . + Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy * Ghi nhớ - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng . - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ . - Hỏi : + Thế nào là từ ghép , từ láy ? Cho ví dụ + Nhắc lại ghi nhớ , sau đó nêu ví dụ : . Từ ghép : bạn bè , thầy giáo , cô giáo , học sinh , yêu quý , mến yêu , tình bạn , học giỏi… Từ láy : chăm chỉ , cần cù , thân thương , nhạt nhẽo , săn sóc , khéo léo , … c. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu . - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài . - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS - Nhận đồ dùng học tập . - Yêu cầu HS trao đổi , làm bài . - Hoạt động trong nhóm . - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét , bổ - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . sung . - Kết luận lời giải đúng - Chữa bài . Câu Từ ghép Từ láy a ghi nhớ , đền nô nức thờ , bờ bãi , tưởng nhớ b dẻo dai , vững mộc mạc , chắc , thanh cao nhũn nhặn , ,.. cứng cáp , .. - Hỏi lại HS : Tại sao em xếp từ bờ bãi - Vì tiếng bờ và tiếng bãi đều có nghĩa . vào trong từ ghép ? * Chú ý : Nếu trường hợp HS xếp cứng cáp là từ ghép , GV giải thích thêm : trong từ ghép, nghĩa của từng tiếng phải phù hợp với nhau , bổ sung nghĩa cho nhau cứng là rắn , có khả năng chịu tác dụng , cáp có nghĩa là chỉ loại dây điện to nên chúng không hợp nghĩa với nhau , hai tiếng này lặp lại âm đầu c nên nó là. Kế hoạch bài dạy tuần 4. 17 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Hiếu Liêm. 2’. GV Lê Thị Ánh Tuyết. từ láy .  Nếu HS xếp : dẻo dai , bờ bãi vào từ láy ,GV giải thích tiếng dẻo dễ uốn cong , dai có khả năng chịu lực , khó bị làm đứt , cho rời ra từng mảnh . Hai tiếng này bổ sung nghĩa cho nhau tạo thành nghĩa chung dẻo dai có khả năng hoạt động trong thời gian dài . Nên nó là từ ghép . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm . Yêu cầu HS trao đổi , tìm từ và viết vào phiếu . - Gọi các nhóm dán phiếu , các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên bảng . 4. Củng cố, dặn dò: - Hỏi : + Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ . + Từ láy là gì ? Lấy ví dụ . - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó .Chuẩn bị bài sau: “LT về từ ghép và từ láy”. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - Hoạt động trong nhóm . - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . - Đọc lại các từ trên bảng .. - 1 HS nêu - 1 HS nêu - Lắng nghe và thực hiện.. ========== ========== KỂ CHUYỆN Tiết 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục tiêu: - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý; kể nối tiếp toàn bộ câu chuyeän Moät nhaø thô chaân chính. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền. - Mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp. II. Phương tiện dạy học:  Tranh minh họa truyện trang 40 , SGK phóng to .  Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi , để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ . III. Tiến trình dạy học: Thời Hoạt động của GV gian 1’ 1.Ổn định: 4’ 2. KTBC:. Hoạt động của HS - HS hát. Kế hoạch bài dạy tuần 4. 18 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Hiếu Liêm. 30’ 1’. 9’. 20’. GV Lê Thị Ánh Tuyết. - Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe , đã đọc về lòng nhân hậu , tình cảm thương yêu , đùm bọc lẫn nhau . - Nhận xét , ghi điểm HS . 3. Bài mới: a . Giới thiệu bài - Treo tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?. - 2 HS kể chuyện . - HS khác nhận xét.. - Bức tranh vẽ cảnh một người đang bị thiêu trên giàn lửa , xung quanh mọi người đang la ó , một số người đang dội nước , dập lửa . - Giới thiệu : Câu chuyện dân gian Nga về - Lắng nghe một nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghet-xtan sẽ giúp các em hiểu thêm về một con người chân chính , ngay thẳng , chính trực . b. GV kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể - HS nghe & giải nghĩa một số từ khó thông thả , rõ ràng , nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua , nỗi thống khổ của nhân dân , khí phách của nhà thơ dũng cảm , không chịu khuất phục sự bạo tàn . Đoạn cuối kể với giọng hào hùng , nhịp nhanh .Vừa kể , vừa chỉ vào tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát tranh . - Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1 - HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ - GV kể lần 2 . c. Kể lại câu chuyện * Tìm hiểu truyện - Nhận đồ dùng học tập . - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm . - Yêu cầu HS trong nhóm, trao đổi , thảo - 1 HS đọc câu hỏi , các HS khác trả lời và thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu . luận để có câu trả lời đúng . - GV đến giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia . - Yêu cầu nhóm nào làm xong trước dán - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét , bổ sung cho từng câu hỏi . - Chữa vào phiếu của nhóm mình ( Nếu - Kết luận câu trả lời đúng . sai) - 1 HS đọc câu hỏi , 2 HS đọc câu trả lời . - Gọi HS đọc lại phiếu . + Trước sự bạo ngược của nhà vua , dân + Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách , bạo tàn của nhà vua và phơi chúng phản ứng bằng cách nào ? bày nỗi thống khổ của nhân dân . + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền + Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy . Vì không thể tìm tụng bài ca lên án mình ? được tác giả của bài hát ấy , nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ. Kế hoạch bài dạy tuần 4. 19 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Hiếu Liêm. GV Lê Thị Ánh Tuyết. nhân hát rong . + Trước sự đe dọa của nhà vua , thái độ của + Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà mọi người thế nào ? vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng . + Vì vua thật sự khâm phục , kính trọng + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ? lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy , nhất định không chịu nói sai sự thật . * Hướng dẫn kể chuyện - Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh - Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe , minh họa kể chuyện trong nhóm theo từng nhận xét , bổ sung cho bạn . câu hỏi và toàn bộ câu chuyện . - Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau ( mỗi - Gọi HS kể chuyện . HS tương ứng với nội dung 1 câu hỏi ) – 2 lượt HS kể . - Nhận xét , ghi điểm từng HS . - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện . - Gọi HS nhận xét bạn kể . - Cho điểm HS . * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Hỏi :. 1’. - 3 đến 5 HS kể . - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu .. - Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng . + Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột + Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ . thay đổi thái độ ? + Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung + Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ thực của nhà thơ , dù chết cũng không chịu nói sai sự thật . lên giàn hỏa thiêu để thử thách . + Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên + Câu chuyện có ý nghĩa gì ? giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm phục, kính trọng và thay đổi thái độ. - 3 HS nhắc lại . - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện . - HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện . - Tổ chức cho HS thi kể . - Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất , hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất . 4. Củng cố – dặn dò: - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực mang đến lớp để học bài sau.. ========== ========== MĨ THUẬT Tiết 4: VẼ TRANG TRÍCHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC Kế hoạch bài dạy tuần 4. 20 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×