Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.77 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 3- Năm học 2011 - 2012. TUẦN 3  Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011 Tiết 1:. TẬP ĐỌC: THƯ THĂM BẠN. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (Trả lời được các CH trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). * GDKNS: -Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. -Thể hiện sự thông cảm. -Xác định giá trị. -Tư duy sáng tạo * GD BVMT: -Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa bài tập đọc SGK/25 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: Truyện cổ nước mình - Gọi 3 hs lên bảng đọc thuộc lòng bài và - 3 hs thực hiện theo y/c TLCH nội dung. - Lớp nhận xét. Nhận xét, cho điểm. B. Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - HS quan sát tranh, lắng nghe. 2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: -Y/c hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - 3 hs đọc theo trình tự mỗi HS một đoạn. - Kết hợp chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho - HS luyện phát âm hs: Quách Tuấn Lương, hi sinh, phong trào - Y/c hs đọc lượt 2 kết hợp giảng nghĩa từ - 3 hs đọc lượt 2, một số hs khác giải nghĩa từ khó: xả thân, quyên góp, khắc phục. ở phần chú giải. - HS đọc trong nhóm đôi - Hs đọc trong nhóm - 2 hs đọc toàn bài - 2 hs đọc - GV đọc mẫu - HS lắng nghe b) Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: - HS đọc thầm đoạn 1 + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước + Bạn Lương không biết bạn Hồng chỉ biết không? Hồng khi đọc báo TNTP. + Để chia buồn với Hồng. + Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì? + Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt. + Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì? + Chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp. + Em hiểu”hi sinh” có nghĩa là gì? + Anh bộ đội hi sinh để bảo vệ Tổ Quốc. NVU. Lop4.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 3- Năm học 2011 - 2012. + Đặt câu với từ “hi sinh” - HS đọc thầm đoạn 2 - Trước sự mất mát to lớn của Hồng, bạn + Hôm nay, đọc báo TNTP, mình rất xúc Lương sẽ nói gì với Hồng? Các em hãy đọc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong thầm đoạn 2 và TLCH: trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia + Những câu văn nào cho thấy Lương rất buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi thông cảm với Hồng? + Những câu văn nào cho thấy Lương biết mãi mãi. + Những câu: Nhưng chắc là Hồng…nước lũ cách an ủi Hồng? Mình tin rằng…nỗi đau này. Bên cạnh Hồng…như mình. + Là những lời động viên an ủi của Lương + Nội dung đoạn 2 là gì? đối với Hồng. - HS đọc thầm - Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH: + Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để + Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ. Trường Lương góp ĐDHT giúp động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt? các bạn nơi bị lũ lụt. + Gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? ống từ mấy năm nay. + dành dụm tiết kiệm + “Bỏ ống” nghĩa là gì? + Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào + Đoạn 3 ý nói gì? bị lũ lụt. - Gọi hs đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư 1 hs đọc dòng mở đầu, 1 hs đọc dòng kết thúc + Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có + Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. tác dụng gì? + Những dòng kết thúc ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư. Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn, -Nội dung bài thơ thể hiện điều gì? chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. c) Đọc diễn cảm: - Mỗi hs đọc 1 đoạn - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc bức thư - Y/c hs theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng - Tìm ra giọng đọc + Đoạn 1: giọng trầm, buồn đoạn. + Đoạn 2: thấp giọng, buồn + Đoạn 3: giọng trầm buồn, chia sẻ - HS nhìn bảng - Đưa bảng phụ hd hs đọc diễn cảm đoạn 1 - lắng nghe + Gv đọc mẫu - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp + y/c hs đọc theo cặp - 2 nhóm đọc + Gọi 2 nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp + Tuyên dương nhóm đọc hay 3/ Củng cố, dặn dò: - Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người - Tự do phát biểu như thế nào? - Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? - Nghe thực hiện ở nhà. - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Người ăn xin Nhận xét tiết học. NVU. Lop4.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 3- Năm học 2011 - 2012. Tiết 2. TOÁN: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP THEO). I/ Mục tiêu:  Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.  HS được củng cố về hàng và lớp. * HS khá, giỏi làm BT4; II/ Đồ dùng dạy-học: - Kẻ sẵn bảng các hàng, các lớp như SGK/14 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. KTBC: - Gọi lần lượt hs lên bảng thực hiện - Nhận xét. B. Dạy-học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài 2/ Vào bài * HD đọc và viết số đến lớp triệu. Vừa nói vừa viết vào bảng các hàng, các lớp: Có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. - Mời 1 bạn lên viết số này. - Bạn nào có thể đọc số này? - HD cách đọc. - Gọi hs nhắc lại cách đọc. - Viết: 154 678 923, 456 637 871, gọi hs đọc * Luyện tập, thực hành: Bài 1: Treo bảng có sẵn nội dung bài tập (có kẻ thêm cột viết số). Y/c hs làm vào vở. - Chỉ các số vừa viết gọi hs đọc. Bài 2: Viết lần lượt từng số lên bảng, gọi hs đọc. Bài 3: Đọc lần lượt từng số, hs viết vào Bảng con. * Bài 4: Y/c hs nhìn vào bảng trong SGK làm việc nhóm đôi. - Gọi lần lượt từng nhóm lên thực hiện, nhóm khác nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học.. - 1bạn lên bảng, cả lớp viết số vào bảng. - HS nêu - lắng nghe. - HS lắng nghe. - 1 bạn viết: 342 157 413 - 1 hs đọc, cả lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS đọc, lớp theo dõi. 1/ HS lần lượt lên bảng viết số, cả lớp thực hiện vào vở. - HS nhận xét số của bạn viết trên bảng. - HS đọc theo y/c 2/ HS đọc theo y/c 3/ HS viết bảng: 10 250 214, 253 564 888, 400 036 105, 700 000 231. 4/ HS làm việc nhóm cặp. - Nhóm lần lượt lên trình bày, nhóm khác nhận xét. - Nghe thực hiện ở nhà.. Tiết 4 KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu. I/ Mục tiêu: - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK). - Lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. NVU. Lop4.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 3- Năm học 2011 - 2012. * GDTT HCM: Tình thương yêu bao la của Bác đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên, nhi đồng nói riêng II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số truyện viết về lòng nhân hậu - Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: - Gọi 2 hs lên bảng KC Nàng tiên Ốc - 2 hs kể Nhận xét, cho điểm. - Lớp nhge nhận xét. B/ Dạy-học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - HS lắng nghe 2/ HD hs kể chuyện: a. Tìm hiểu đề bài: - Gọi hs đọc đề bài - 2 hs đọc đề bài - Gạch chân các từ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu - Gọi hs nối tiếp nhau đọc phần gợi ý. - 4 hs nối tiếp nhau đọc - Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào? - Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi người, cảm thông chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn, yêu thiên nhiên, không - Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu nghịch ác, không xúc phạm người khác, ... mà em biết? - Chú Cuội, Dế Mèn, Hai cây non, ... - Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? - Đọc trên báo, trong truyện cổ tích, trong - Những em nào kể những câu chuyện ngoài SGK đạo đức, xem tivi, ... SGK sẽ được cộng thêm điểm. - Gọi hs đọc gợi ý 3 - HS đọc - GV nhắc: Khi kể, cần giới thiệu với các bạn - HS lắng nghe. câu chuyện của mình, kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. b. KCtrong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - HS kể chuyện trong nhóm 4 - Các em hãy kể cho nhau nghe và nói với HS kể hỏi: nhau ý nghĩa câu chuyện + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện? Vì - GV đi giúp đỡ từng nhóm, nhắc các em kể sao? đúng theo mục 3 + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất? - Gợi ý cho hs các câu hỏi: + Bạn thích nhân vật nào trong truyện? HS nghe kể hỏi: Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì? + Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật chính trong truyện. c. Thi KCvà trao đổi về ý nghĩa của truyện. - Hs lần lượt lên thi kể - Gọi hs xung phong lên kể chuyện và nói ý nghĩa truyện - HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay. - Gọi hs nhận xét bạn kể. NVU. Lop4.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 3- Năm học 2011 - 2012. - Bình chọn HS có câu chuyện hay, kể hấp dẫn nhất. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nghe thực hiện ở nhà. - Về nhà kể cho người thân nghe, xem trước tranh minh hoạ và bài tập ở tiết KC sau. Nhận xét tiết học. BUỔI CHIỀU Tiết 1 KĨ THUẬT: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I/ Mục tiêu: - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu - Vạch được đường dấu trên vải (Vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường dấu có thể mấp mô. Với HSKG đường cắt ít nhấp mô. II/ Đồ dùng dạy-học: - Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong và cắt 1 đoạn 8 cm theo đường vạch dấu thẳng III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - HSlắng nghe 2/ Bài mới:  Hoạt động 1: HD hs quan sát, nhận xét mẫu Cho hs xem 1 mảnh vải đã cắt theo đường vạch - Được cắt theo đường vạch dấu dấu và nêu nhận xét. + Muốn cắt, khâu, may vải thành quần áo hay 1 + vạch dấu trên vải sản phẩm nào đó trước hết ta làm gì? - HS quan sát mẫu Cho hs quan sát mẫu và nhận xét. + Hãy nêu n/xét về hình dạng các đường vạch + Có hình dạng thẳng, cong. dấu? - 1 hs đọc  Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật - HS quan sát và lắng nghe - Gọi hs đọc phần 1a SGK/9 – Vừa thực hiện vừa nói: + Đặt mảnh vải lên bàn. Vuốt phẳng mặt vải. + Đánh dấu hai điểm cách nhau 15 cm + Tay trái giữ thước ở vị trí đã định , tay phải cầm phấn vạch theo mép thẳng của thước 1 đoạn - 1 hs thực hiện, lớp nhận xét dài 15cm -1 hs nêu: - Gọi 1 hs lên thực hiện - Dựa vào hình 1b, em hãy nêu cách vạch dấu + Đặt vải lên bàn, vuốt phẳng mặt vải + Đánh dấu 2 điểm cách nhau 20 cm. đường cong? + Tay trái giữ mặt vải, tay phải cầm phấn vẽ đường cong lên vị trí đã định - HS khác nhận xét - 1 hs lên thực hiện - Để cắt vải được chính xác, không bị xiên - Gọi 1 hs lên thực hiện lệnh - Vạch dấu có tác dụng gì? - 2 hs đọc - Kết luận. - HS quan sát - Gọi hs đọc phần ghi nhớ 1/SGK/10 NVU. Lop4.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 3- Năm học 2011 - 2012. - Y/c hs quan sát hình 2 SGK/10 - Gọi 1 hs đọc phần 2a - Thực hiện mẫu, vừa thực hiện vừa nói: + Đặt vải lên bàn và vuốt cho phẳng mặt vải + Giữ vải bằng tay trái và cầm kéo bằng tay phải + Mở rộng lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống phía dưới mảnh vải + Cắt từng nhát cắt dài và dứt khoát. - Gọi 1 hs lên thực hiện, lớp nhận xét - Y/c hs nêu các bước cắt theo đường cong - Gọi 1 hs lên thực hành, lớp nhận xét - Muốn cắt vải theo đường vạch dấu ta thực hiện mấy bước? - Gọi hs đọc phần ghi nhớ 2 SGK/10  Hoạt động 3: Thực hành - Y/c hs vạch dấu trên vải (2 đường dấu thẳng, 2 đường cong ) và cắt vải theo các đường vạch dấu - Quan sát, giúp đỡ hs còn lúng túng  Hoạt động 4: Đánh giá, nhận xét - GV chọn một số sản phẩm và gọi hs nhận xét. - Gv nhận xét đánh giá các sản phẩm: hoàn thành, chưa hoàn thành 3/Củng cố, dặn dò: - Về nhà tập cắt theo đường vạch dấu, chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để học bài khâu thường. Tiết 2. - 1 hs đọc - HS quan sát và lắng nghe. - 1 hs lên thực hiện, lớp nhận xét. -HS nêu - 1 hs lên thực hiện, lớp nhận xét. - Ta thực hiện 2 bước: vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu -. HS thực hành. - Hs nhận xét sản phẩm của bạn. - Lắng nghe, ghi nhớ - Nghe thực hiện ở nhà.. LUYỆN VIẾT: BÀI 3. I/ Mục tiêu. 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: N , M U, Đ, P + Viết đều nét. Bài Ngọ Môn với 2 mẫu chứ đứng và nghiêng + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. + Trình bày sạch- đẹp. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Giáo viên đọc . + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) + Yêu câu HS đọc 2. Tìm hiểu đoạn viết. -Học sinh trả lời - Số lượng câu trong đoạn viết. + 3 câu - Các chữ được viết hoa. + 5 chữ hoa N,M,U,D,P 3. Tìm hiểu cách viết. - Độ cao của các nhóm con chữ. -Học sinh trả lời - Độ rộng của các con chữ. - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày. NVU. Lop4.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 3- Năm học 2011 - 2012. - bài viết được trình bày trên mấy mẫy chữ viết. - Mỗi mẫu viết bao nhiêu lần? 5 ) Luyện viết các chữ hoa Mẫu đứng N , M U, Đ, P Ngọ Môn; Đại Nội; ; chữ U; Phía trên; Nguyễn Phụng; nhà Nguyễn Mẫu nghiêng N , M U, Đ, P Ngọ Môn; Đại Nội; ; chữ U; Phía trên; Nguyễn Phụng; nhà Nguyễn. + HS thực hành. + HS lắng nghe + HS Viết nháp. 5. Viết bài 6. Nhận xét bài viết.. + Học sinh viết bài Tiết 3:. TIẾNG VIỆT : ÔN LUYỆN (Tiết 1- T3). I/ Mục tiêu: 1. Luyện đọc đúng và diễn cảm bài đọc 2. Hiểu được nội dung bài đọc thông qua việc hoàn thành bài tập 2,3 II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hướng dẫn học sinh đọc bài: - Cho HS đọc truyện: Dế Nhỏ và Ngựa Mù. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khó. lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm... - Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó - Luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Học sinh yếu đọc bài. Kết hợp trả lời câu - Gọi HS yếu đọc bài. hỏi. - GV theo dõi HS đọc. Nhận xét ghi điểm. - Lớp nhận xét cách đọc của bạn. - HS khá giỏi tự đọc bài. - HS khá giỏi tự đọc bài. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. - 2 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi bài trong SGK. - GV đọc mẫu lần 1. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi nhóm 5 em. - Các nhóm tự đọc theo nhóm. - Gv nhận xét nhóm đọc hay. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện. - HS nhận xét nhóm đọc hay. 2. Hướng dẫn HS làm BT: - HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ sung. Bài 2: Hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài bằng cách đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất. 2/ HS đọc thầm đọc yêu cầu rồi tự làm vào - Gọi HS nêu kết quả bài làm. GV nhận xét, vở. chấm chữa bài. - Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài. NVU. Lop4.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 3- Năm học 2011 - 2012. - Đáp án: a) Bạn có thích bài hát của tôi không. b) Đó là tôi( chúng tôi ) hát đấy chứ c) Vì không biết lắng nghe...... d) Hãy biết cách lắng nghe để hiểu nhau. e) 2 từ : mặt trời và mỉm cười. Bài 3: HS biết được ý nghĩa của chuyện Những vết đinh. Đừng bao giờ xúc phạm người khác Ông lão nhân hậu Hãy biết nhận ra mặt tốt của người khác. Tiếng hát buổi sớm Hãy biết khuyến mai khích mặt tốt của người khác. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - Nghe thực hiện ở nhà. Tiết 4:. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 1- T3). I.MỤC TIÊU: - Rèn kỹ năng đọc – viết và giá trị của từng chữ số trong số tự nhiên - Thực hành đúng các bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1: Yêu cầu HS viết số: M: Tám trăm sáu mươi triệu hai trăm bốn Kết quả bài 1: mươi nghìn : 860 240 000 b) 471 632 980; c) 65 857 000; d) 500 009 810 Bài 2: Nêu giá trị của chữ số trong số TN H. Giá trị của chữ số phụ thuộc vào đâu? + Phụ thuộc vài vị trí củ nó trong số tự nhiên. + Kết quả: Số Gía Trị chữ số 9. 59 482 177 9 000 000. 920 365 781 900 000 000. Bài 3: Số lớn hơn 999 999 999 thì ta đọc thế nào? + Cách 1: Đọc lớp tỉ thêm các hành nghìn triệu, chục nghìn triệu... + Cách 2: Đọc lớp tỷ ( trăm- chục- tỉ) Đọc viết số theo mẫu: Viết Đọc 6 000 000 000 Sáu tỉ( sáu nghìn triệu) 450 000 000 000 000 Bốn trăm năm mươi nghìn triệu (bốn trăm năm mươi tỉ) 78 000 000 000 Bảy mươi tám tỉ( bảy mươi tam nghì triệu) Bài 4: 426 7 Có 2 lượt chí: 35 58 + Lượt thứ 2 chia hết cho 7, có chữ số hàng chục là 5 56 vậy hàng đơn vị phải là 6 và kết quả là 8. NVU. Lop4.com. 8. 56 0. 194 300 208 90 000 000.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 3- Năm học 2011 - 2012. Lượt thứ nhất có thương là 5 vây số thư là 35 vây số bị chia là: 35 + 5 = 42. Thứ ba ngày 6 tháng 09 năm 2011 Tiết 1 :LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I/ Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (Nội dung ghi nhớ). - Nhận biết từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sở tay từ ngữ), điển để tìm hiểu về từ đơn (BT2, BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: - Từ điển Tiếng việt. (phô tô vài trang cho hs) II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Dấu hai chấm - 2 hs lần lượt lên bảng Gọi hs lên bảng và TL: + 1HS TLCH, 1HS viết câu có dùng dấu hai + Hãy viết 1 câu có dùng dấu hai chấm? chấm. Nhận xét, cho điểm - Lớp theo dõi nhận xét. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - HS lắng nghe 2) Vào bài: Tìm hiểu ví dụ - Y/c hs đọc câu văn trên bảng - 2 hs đọc - Mỗi từ được phân cách bằng 1 dấu gạch. Nhờ/bạn/ giúp đỡ/ lại/ có/ chí /học hành/ Câu văn có bao nhiêu từ? nhiều /năm/ liền /Hanh/ là/ học sinh /tiên tiến. - Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn - 14 từ - Có những từ gồm 1 tiếng, có những từ gồm trên? 2 tiếng. Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài 1/ 1 hs đọc. HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm đọc kết quả thảo luận tập. - Gọi nhóm nêu kết quả - Nhóm khác nhận xét, bổ sung + Từ đơn: nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là + Từ phức: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. - Chốt lại lời giải đúng Bài 2: 2/ Từ gồm 1 tiếng hay nhiều tiếng + Từ gồm có mấy tiếng? + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. + Tiếng dùng để làm gì? + Từ dùng để đặt câu và biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm … + Từ dùng để làm gì? + Từ đơn là từ gồm 1 tiếng, từ phức là từ gồm 2 hay nhiều tiếng. + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? - 3 hs đọc ghi nhớ - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/28 3) Luyện tập: 1/ 1 hs đọc y/c Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c - 1 hs lên bảng, lớp tự làm bài vào VBT NVU. Lop4.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 3- Năm học 2011 - 2012. - Y/c hs tự làm bài - Gọi 1 hs lên bảng làm. Rất /công bằng/ rất/thông minh Vừa/độ lượng/lại/đatình/đa mang/ + rất, vừa, lại + công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. 2/1 hs đọc - lắng nghe. - Gọi hs nhận xét Những từ nào là từ đơn? Những từ nào là từ phức? Bài tập 2 : Gọi hs đọc y/c - Từ điển TV là sách tập hợp các từ TV và giải thích nghĩa của từng từ. - Y/c hs làm việc trong nhóm đôi để tìm từ - HS tìm trong nhóm đôi đơn, từ phức. - Đại diện nhóm lên dán và đọc kết quả - Y/c đại diện nhóm lên dán kết quả. + Từ đơn: vui, buồn, ngủ, xem, gió… + Từ phức: ác độc, nhân hậu, đoàn kết,… Nhận xét. 3/ 1 hs đọc Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c và mẫu - HS làm vào VBT - Y/c hs tự làm bài HS nối tiếp nhau nêu từ mình chọn và đặt câu - Gọi hs đọc câu mình đặt - HS khác nhận xét, sửa sai + Em rất vui vì được điểm tốt. + Bà em rất nhân hậu. + Em bé đang ngủ. 4/ Củng cố, dặn dò: - Nghe thực hiện ở nhà. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.. Tiết 2: LỊC SỬ: NƯỚC VĂN LANG I/ Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ. + Khoảng 700 năm trước Công nguyên TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật, …. - HSKG: + Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang. + Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn lại đến ngày nay. + Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập, lược đồ Bắc Bộ và Trung Bộ. - Bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý cho các hoạt động. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài "Nhà nước Văn Lang" - Lắng nghe 2/ Vào bài: * Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa NVU. Lop4.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 3- Năm học 2011 - 2012. phận của nước Văn Lang - Treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Thảo - HS làm việc nhóm đôi luận nhóm đôi để hoàn thành các nội dung sau: - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm lên dán phiếu và trình bày, nhóm khác nhận xét. Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt 1/ Xác định thời gian ra đời của nước Văn Tên nước Văn Lang Lang Thời điểm ra đời Khoảng năm 700 TCN 2/ Điền thông tin thích hợp vào bảng: Khu vực h.thành Sông Hồng, sông Mã, sông cả. - Hãy chỉ trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ khu vực hình thành của nước Văn Lang. - HS lên bảng chỉ Kết luận: Nhà nước đầu tiên trong LS nước ta là nuớc Văn Lang. Nước Văn Lang ra đời vào - Lắng nghe khoảng năm 700 TCN trên khu vực sông Hồng, sông mã, sông cả, đây là nơi người Lạc Việt sinh sống. * Hoạt động 2: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang - Hãy đọc SGK thảo luận nhóm đôi để điền tên các tầng lớp trong xã hội Văn Lang vào sơ đồ. - HS làm việc nhóm đôi (vẽ sẵn sơ đồ trên bảng phụ) Vua hùng - Gọi đại diện nhóm dán kết quả. Lạc tường, lạc hầu Lạc dân Nô tì. - Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? Đó là những tầng lớp nào? - Có 4 tầng lớp: Vua Hùng, Lạc tướng và - Người đứng đầu trong nhà nước Văn lang là Lạc Hầu, Lạc dân, nô tì. - vua, gọi là Hùng Vương ai? - Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì? - Lạc tướng, Lạc hầu, có nhiệm vụ giúp vua cai quản đất nước. - Người dân thường trong xã hội Văn Lang gọi - Gọi là Lạc dân là gì? - Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Văn - Nô tì, họ hầu hạ trong các gia đình giàu Lang là tầng lớp nào? Họ làm gì trong xã hội. phong kiến. - Kết luận. - HS lắng nhe Hoạt động 3: Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt - Y/c hs quan sát các hình trong SGK làm việc - HS quan sát, thảo luận và hoàn thành nhóm 4 để hoàn thành phiếu phiếu - Gọi đại dịện nhóm lên dán phiếu và trình bày - Đại diện nhóm trình bày 1 nội dung. NVU. Lop4.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 3- Năm học 2011 - 2012. - Dựa vào bảng, hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt bằng lời của em. Nhận xét, tuyên dương hs trình bày tốt. Hoạt động 4: Phong tục của người Lạc Việt. - Kể tên câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. - Địa phương chúng ta còn lưu giữ các phong tục nào của người Lạc Việt? - Kết luận: Nhà nước đầu tiên của ta ra đời vào khoảng năm 700 TCN tên là nước Văn Lang, đứng đầu là Hùng Vương, người Lạc Việt biết làm rất nhiều việc, cuộc sống của họ rất vui tươi và có nhiều phong tục riêng - Gọi hs đọc ghi nhớ 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Nước Âu lạc Tiết 3:. - Lần lượt 3 hs trình bày. - Sự tích bánh chưng bánh dày, Sự tích Mai An Tiêm, ... - Tục ăn trầu, trồng khoai, tổ chức lễ hội vào mùa xuân, làm bánh chưng, bánh dày. - Lắng nghe. - 3 hs đọc ghi nhớ. - Nghe thực hiện ở nhà.. TOÁN: LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: Giúp hs - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - HSKG làm được các BT3 (d, e); BT4 (c) II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động học Hoạt động dạy 1/ KTBC: - Hãy viết một số có đến hàng chục triệu, trăm triệu. - HS thực hiện theo y/c Nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - HS lắng nghe b/ Thực hành: Bài 1: Y/c hs tự làm bài vào vở. 1/ Cả lớp làm bài vào vở - Y/c đổi vở cho nhau để kiểm tra - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra Bài 2: Viết lần lượt từng số lên bảng, gọi hs 2/ HS lần lượt đọc 3/ HS làm vào vở đọc Bài 3: Cho hs viết và làm bài vào vở - HS đổi vở để kiểm tra - Y/c hs đổi vở để kiểm tra bài của nhau. - Sửa bài - Chấm bài, nhận xét. 4. a/ 613.000.000, b/ 131.405.000 , Bài 4: Viết số lên bảng, gọi hs nêu giá trị của c/ 512 326 103, + 571 638: chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, chữ số 5. nên giá trị của nó là năm trăm nghìn. + 715 638: Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, giá trị 3/ Củng cố, dặn dò: của nó là 5 nghìn. - Về nhà đọc, viết lại các số trong SGK. - Nghe thực hiện ở nhà. - Bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học. NVU. Lop4.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 3- Năm học 2011 - 2012. Tiết 4: CHÍNH TẢ: (Nghe – viết) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc BT do giáo viên soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2b viết sẵn III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Mười năm cõng bạn đi học B: Y/c hs lấy bảng con - HS viết: xuất sắc, xôn xao, lăng xăng, lăn - Nhận xét. tăn. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài 2) HD viết chính tả: - HS lắng nghe * Tìm hiểu nội dung bài thơ: - Y/c 1 hs đọc lại bài thơ -Bài thơ nói lên điều gì? - 1 hs đọc - Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lẫn đến mức không biết cả đường về * HD viết từ khó: - GV Y/c hs phát hiện từ khó, dễ lẫn trong bài nhà mình. + Gặp, dẫn, bỗng, mỏi, lạc, ... -Học sinh tìm – phân tích – viết B - HS phân tích + viết bảng: mỏi, lạc, bỗng, - Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục gặp, dẫn. bát? - Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng. * Viết chính tả: - Gv đọc từng cụm từ, câu - HS viết vào vở - GV đọc toàn bài - HS soát bài * HD chữa lỗi và chấm bài: - Chấm 10 bài - HS đổi vở cho nhau soát lỗi 3) HD làm BT chính tả: - 2a: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Y/c hs tự làm - HS tự làm bài - Dán bảng chuẩn bị sẵn, gọi lần lượt hs lên - HS khác nhận xét, bổ sung điền + tre-chịu-trúc-cháy-tre-tre-chí-chiến-tre - Chốt lại lời giải đúng: - HS theo dõi, chữa bài - Gọi 1 hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh - 1 hs đọc - Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em hiểu - Cây trúc, cây tre thân có nhiều đốt dù bị đốt nghĩa là gì? nó vẫn có dáng thẳng - Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì? - Ca ngợi cây tre thẳng thắng, bất khuất là bạn của con người 4) Củng cố, dặn dò: NVU. Lop4.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 3- Năm học 2011 - 2012. - Về nhà xem lại bài, chuan bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Nghe thực hiện ở nhà.. Thứ tư ngày 7 tháng 09 năm 2010 Tiết 1:. TẬP ĐỌC: NGƯỜI ĂN XIN. I/ Mục tiêu: - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (Trả lời được CH 1, 2, 3). HSKG trả lời được CH4. *GDKNS: Biết ứng xử lịch sự trong giao tiếp.Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị tình cảm. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Thư thăm bạn - Gọi hs lên bảng đọc bài và TLCH nội - HS thực hiện theo y/c dung. - Lớp theo dõi nhận xét. Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: -HS lắng nghe 1) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài 2/ HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn. - Y/c 3 hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của - HS luyện phát âm - 3 hs nối tiếp đọc bài + giải nghĩa từ (lọm bài. - Kết hợp sửa lỗi phát âm + ngắt giọng của hs khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm (lọm khọm, giàn giụa, run rẩy, khản đặc.) chằm, khản đặc (bị mất giọng nói, gần như - 3 hs nối tiếp đọc lượt 2 + giải nghĩa từ không ra tiếng) - HS đọc trong nhóm đôi - 2 hs đọc - Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi. - HS lắng nghe - 2 hs đọc cả bài - GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc thầm b)Tìm hiểu bài: + Khi đang đi trên đường phố. - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: + Già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi, + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào? + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như dánh hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu, thế nào? giọng rên rỉ cầu xin. + Nghèo đói đã khiến ông thảm thương. + Điều gì đã khiến ông lão trông thảm thương - HS đọc thầm đoạn 2. đến vậy? * Cậu bé đã chứng tỏ tình cảm của mình với NVU. Lop4.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 3- Năm học 2011 - 2012. * Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu với lão? Các em hãy đọc tiếp đoạn 2. - Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?. ông lão bằng: + Hành động: lục tìm hết túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông, nắm chặt tay lão. + Lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. - Cậu là người tốt bụng, cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông. * HS đọc thầm đoạn 3 * Cậu bé đã cho ông lão điều gì? Các em hãy + Ông nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi” đọc thầm đoạn 3 + Cậu bé không có gì để cho ông lão, nhưng + Tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn ông lại nói với cậu thế nào? trọng. + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão điều gì? + Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết + Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm ơn, sự đồng cảm. Ôâng đã hiểu được tấm lòng thấy nhận được chút gì đó từ ông. Theo em, của cậu. cậu bé đã nhận được điều gì ở ông lão ăn xin? - HS thảo luận + trả lời - Y/c hs thảo luận nhóm đôi tìm hiểu nội dung Nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân bài. hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất Kết luận: Cậu bé không có gì cho ông lão, hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. cậu chỉ có tấm lòng. Ôâng không nhận được - lắng nghe vật gì, nhưng quý tấm lòng của cậu. Hai con người, hai thân phận, hoàn cảnh khác xa nhau nhưng vẫn cho được nhau, nhận được từ nhau. Đó chính là ý nghĩa sâu sắc của truyện - 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài đọc này. c/ HD đọc diễn cảm: + Đọc với giọng chậm rãi, thương cảm đoạn - Y/c hs đọc lại bài tả hình dáng của ông lão. - Y/c hs nhận xét cách đọc của bạn và phát + Lời cậu bé đọc với giọng xót thương hiện ra giọng đọc. + Lời ông lão với giọng xúc động. - Theo dõi, lắng nghe - HS đọc trong nhóm đôi - Đọc mẫu - Vài nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp - Y/c hs đọc theo vai trong nhóm đôi - Nhận xét - HS trong nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp - 1 hs đọc lại toàn bài. - Tuyên dương nhóm đọc hay nhất - Y/c 1 hs đọc lại toàn bài + Con người phải biết yêu thương, giúp đỡ 3/ Củng cố, dặn dò: lẫn nhau trong cuộc sống - Câu chuyện đã giúp các em hiểu điều gì? - Nghe thực hiện ở nhà. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp hs củng cố về: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. (BT1 chỉ nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số) NVU. Lop4.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 3- Năm học 2011 - 2012. - HSKG làm được các BT2 (c, d); BT3 (b); BT5. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 3a, 4/17 SGK III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: Gọi hs đọc: 35 646 796, 179 658 - Hs đọc theo y/c 005, 1 000 001 - GV đọc số, hs viết vào bảng con. - 577 129 909, 450 008 700, 209 709 001 Nhận xét B. Dạy-học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài 2/ HD luyện tập: Bài 1: GV viết các số lên bảng, gọi hs đọc và 1/ HS đọc và nêu VD: nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số. 35 627 449 Giá trị của chữ số 3 là: 30 000 000 123 456 789 Giá trị của chữ số 3: 3 000 000 82 175 263 Giá trị của chữ số 3: 3 đơn vị - HS nhận xét sau câu trả lời của bạn Bài 2: y/c hs tự viết số vào vở 2/ Mỗi hs lên bảng viết 1 câu, hs còn lại làm vào vở - Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra - GV nhận xét chấm chữa bài. a) 5 760 342; b) 5 706 342 Bài 3: Gọi hs đọc y/c bài 3a 3/ HS thực hiện theo y/c - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài 3 - HS quan sát + Bảng số liệu thống kê về nội dung gì? + Thống kê về dân số một số nước vào - Hướng dẫn cho HS thực hiện rồi chấm chữa tháng 12 năm 1999 bài. + HS lần lượt nêu: Ấn Độ, Lào Bài 4: Giới thiệu lớp tỉ 4/ HS lên bảng viết: 1 000 000 000 - Bạn nào viết được số 1 nghìn triệu? - HS nói: 1 nghìn triệu là 1 tỉ - Giới thiệu: 1 nghìn triệu được gọi là 1 tỉ - Có 10 chữ số: 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 - Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số đứng bên phải số 1 - HS lên bảng thực hiện (viết xong và đọc) nào? - Treo bảng viết sẵn bài 4 - HS khác nhận xét - Gọi hs lên viết vào chỗ chấm - HS đọc theo y/c 3/ Củng cố, dặn dò: HS khác nhận xét - Gọi 1 bạn lên bảng viết và đọc số 1 tỉ - Nghe thực hiện ở nhà. - Về nhà xem lại bàivà chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. Tiết 3: KHOA HỌC: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I/ Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, …..), chất béo (mỡ, dầu, bơ,….). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A,D,E,K. NVU. Lop4.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 3- Năm học 2011 - 2012.  GD BVMT: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II/ Đồ dùng dạy-học: - Hình trang 12, 13 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: - Gọi hs TLCH nội dung tiết - 2HS TLCH theo yêu cầu của GV, lớp nhận trước. xét. Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: - HS lắng nghe 1/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài 2/ Vào bài: * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất - HS hoạt động nhóm đôi đạm và chất béo. - Y/c: Hai em ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau - Các nhóm nối tiếp nhau trình bày. nghe tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm + Những thức ăn chứa nhiều chất đạm: trứng, cua, thịt heo, đậu, cá, ốc, tôm, vịt. (chất béo) có trong hình trang 12,13 SGK - Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác + Những thức ăn chứa nhiều chất béo: dầu ăn, nhận xét. mỡ, đậu, lạc, dừa, vừng. - Rất ngon miệng. - Khi ăn cơm với thịt, cá, rau xào em cảm thấy thế nào? - HS lắng nghe Kết luận: Điều này thể hiện trong mục bạn - 3 hs đọc cần biết/12,13SGK - Gọi hs đọc mục bạn cần biết. * Hoạt động 2: Trò chơi "Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn" - Từ động vật - Hỏi: Thịt gà có nguồn gốc từ đâu? - Từ thực vật - Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu? - HS lắng nghe và tiến hành hoạt động trong - Các em hãy làm việc nhóm 4 lựa chọn và nhóm viết đúng tên thức ăn vào cột thích hợp. - Đại diện nhóm lên trình bày: - Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các + Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc nhóm khác nhận xét, bổ sung. từ thực vật: đậu cô-ve, đậu phụ, đậu đũa - Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng + Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc cuộc. thực vật: dầu ăn, lạc, vừng. - Pho-mát là một loại thức ăn được chế biến + Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ sữa bò, chứa nhiều chất đạm. Bơ cũng là từ động vật: thịt bò, tương, thịt lợn, pho mát, một thức ăn được chế biến từ sữa bò nhưng thịt gà, tôm. lại chứa nhiều chất béo. + Thức ăn nhiều chất béo có nguồn gốc động - Thức ăn có chứa chất đạm và chất béo có vật: bơ, mỡ nguồn gốc từ đâu? - Đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. Kết luận: Thức ăn chứa nhiều chất béo và chất đạm đều có nguồn gốc từ động vật và - HS nêu, lớp theo dõi. thực vật. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nêu vai trò của chất đạm (chất béo) đối với - Nghe thực hiện ở nhà. cơ thể? NVU. Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 3- Năm học 2011 - 2012. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 5:TẬP LÀM VĂN: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I/ Mục tiêu: - Biết được hai cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp (BT mục III). II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1, bài tập 3 phần nhận xét - Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột: Lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: - Ông lão già yếu, lom khom chống gậy, quần - Hãy tả đặc điểm ngoại hình của ông lão áo ông rách tả tơi trông thật thảm hại. Đôi mắt tái nhợt, đôi mắt đỏ đọc và giàn giụa nước trong truyện Người ăn xin? Nhận xét, cho điểm mắt. Trông ông thật khổ sở. Ông chìa hai bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. B. Dạy học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - HS lắng nghe 2/ Vào bài: - Gọi hs đọc phần nhận xét 1. - Hs đọc: Tìm những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé trong truyện Người ăn xin. + Y/c hs mở SGK/30,31 tự làm bài + Gọi hs trả lời. - Những câu ghi lại lời nói của cậu bé: + Ông đứng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. - Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé: + Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào. - Gọi hs đọc phần nhận xét 2. + Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì của ông lão. về cậu? - Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên cậu là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con + Vậy nhờ đâu mà em biết được tính nết của người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão. cậu bé? Gọi hs đọc phần nhận xét 3 + Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để hoàn thành y/c. - 2 hs nối tiếp nhau đọc - Gọi hs trình bày kết quả - HS làm việc nhóm đôi - Nhận xét, kết luận và viết câu TL vào cạnh - HS nối tiếp nhau phát biểu: Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời nói của lời dẫn. ông lão với cậu bé Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp - Các từ xưng hô (ông - cháu) Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông lão bằng lời của mình Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp - người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão - Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật NVU. Lop4.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 3- Năm học 2011 - 2012. để làm gì? - Có những cách nào để kể lại lới nói và ý nghĩ của nhân vật? - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/32 3/ Luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Các em dùng viết chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp, 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp.. - Dựa vào đâu em nhận ra lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp?. Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý những gì? - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để hoàn thành - Gọi đại diện nhóm lên dán bài làm của mình - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp cần chú ý những gì? - Y/c hs tự làm bài 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tìm 1 lời dẫn trực tiếp, 1 lời dẫn gián tiếp. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Để thấy rõ tính cách của nhân vật - Có 2 cách: Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. - 3,4 hs đọc lớn trước lớp 1/ HS làm bài + Lời dẫn gián tiếp: Bị chó sói đuổi + Lời dẫn trực tiếp: Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại Theo tớ, tốt nhật là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. +Lời dẫn trực tiếp là câu trọn vẹn được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép. + Lời dẫn dán tiếp đứng sau các từ: rằng, là và dấu hai chấm 2/ Thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng hoặc dấu ngoặc kép. - HS làm việc nhóm đôi - HS nêu bài làm của mình Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước. - Xin cụ cho biết ai ai đã têm trầu này? Bà lão bảo: - Tâu bệ hạ, trầu này do chính già têm đấy ạ! Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật: - Thưa, đó là trầu do con gái già têm. 3/ Thay đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với nhân vật. - Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm thợ xây không. Hòe đáp rằng Hòe thích lắm. - Nghe thực hiện ở nhà. Thứ năm ngày 8 tháng 09 năm 2011. Tiết 2: ĐẠO ĐỨC: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương nghèo vượt khó. - HSKG biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. NVU. Lop4.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 3- Năm học 2011 - 2012. * GDKNS:Biết thiết lập kế hoạch vượt khó trong học tập.Biết tìm kiếm sự hổ trợ và hợp tác từ người khác. II/ Đồ dùng dạy-học: -. -SGK Đạo đức 4 Các mẩu chuyện tấm gương về vượt khó trong học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc ghi nhớ của tiết trước. -Kiểm tra sách vở HS. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Kể chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó. GV kể chuyện GV mời HS kể tóm tắt lại câu chuyện. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4 * GV chia lớp thành các nhóm và yêu cầu thảo luận theo câu hỏi:. Hoạt động của HS - 2HS đọc ghi nhớ. - NhËn xÐt. - HS theo dâi GVgiíi thiÖu. - HS theo dâi GV kÓ chuþªn - 2 HS kÓ tãm t¾t l¹i c©u chuyÖn. C¸c nhãm th¶o luËn c©u hái 1, 2 trong SGK.. - Thảo đã gặp những khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống? - Trong hoàn cảnh đó, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? * Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến. GV ghi tóm tắt lên bảng. Hướng dẫn HS bổ sung. GV kết luận. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi. * GV nêu câu hỏi 3: - Nếu ở trong hoàn cảnh như bạn, em sẽ làm gì? * GV yêu cầu HS thảo luận. * Gọi đại diện nhóm lên trình bày, GV tóm tắt lên bảng. Hướng dẫn HS thảo luận đánh giá các cách giải quyết. - GV kết luận cách giải quyết tốt nhất. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân( BT 1 SGK) *GV yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do. * GV kết luận: (a), (b), (d) là cách giải quyết tích cực *GV hỏi : - Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra điều gì? GV gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. 3.Hoạt động tiếp nối: - Chuẩn bị bài tập 3, 4 SGK. III. Củng cố - Dặn dò: - GV nhËn xÐt tiÕt häc. NVU. Lop4.com. 20. §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy. HS trình bày ý kiến trao đổi, chất vÊn nhau. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi - §¹i diÖn tr×nh bµy. - HS trao đổi đánh giá các cách giải quyÕt. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tr×nh bµy vµ gi¶i thÝch lÝ do lùa chän. HS kh¸c bæ sung. - HS ph¸t biÓu - 3 HS đọc ghi nhớ. - Nghe thực hiện ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×