Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 7 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.96 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. TUẦN 7 Thứ Hai, ngày 3 tháng 10 năm 2011 HĐTT:. NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN --------------------. ------------------. TẬP ĐỌC: TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: * Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. Trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ ước, đổ xuống, cao thẳm, thơm vàng,… - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. * Đọc- hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó: Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường…. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( TL được các CH trong SGK)  KN: - Xác định giá trị - Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)  PPDH: - Trải nghiệm - Thảo luận nhóm - Đóng vai (đọc theo vai) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS đọc chuyện Chị em tôi: - HS thực hiện theo yêu cầu. ? Em thích chi tiết nào trong chuyện nhất? Vì sao? ? Nêu nội dung chính của truyện. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV chữa lỗi phát âm, ngắt - HS đọc tiếp nối theo trình tự: + Đ1: Đêm nay…đến của các em. giọng cho HS. + Đ2: Anh nhìn trăng … đến vui tươi. - Gọi HS đọc phần chú giải. + Đ3: Trăng đêm nay … đến các em. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc. - 1 HS đọc toàn bài. 181 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh * Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1 - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ? ? Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui? ? Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì? ? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? - Đoạn 1 nói lên điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc thầm Đ2 và TLCH: ? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao? ? Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?. ? Đoạn 2 nói lên điều gì?. Lớp 4B - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc tầm và tiếp nối nhau trả lời. (H/d HS trả lời như SGV) + ... đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. + Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ. + Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em. + Trăng ngàn và gió núi bao la. ... khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. - Ý1: cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời. + ...Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện... những nông trường to lớn, vui tươi. + Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều. Ý2: Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. - 2 HS nhắc lại. * H/D HS trả lời như SGV/. - Ghi ý chính đoạn 2. ? Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm - HS trao đổi nhóm và giới thiệu tranh xưa? ảnh tự sưu tầm được. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 TLCH: ? Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói + ... nói lên tương lai của trẻ em và đất lên điều gì? nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. ? Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát *Em mơ ước nước ta có một nề công triển như thế nào? nghiệp phát triển ngang tầm thế giới. *Em mơ ước nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang. - Ý chính của đoạn 3 là gì? - Ý 3: niềm tin vào những ngày tươi đẹp - Ghi ý chính lên bảng. sẽ đến với trẻ em và đất nước. - Đại ý của bài nói lên điều gì? Nội dung: Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. 182 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - Nhắc lại và ghi bảng. - 2 HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc của từng đoạn. - Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm. - Đọc thầm và tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn. - Nhận xét, cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS đọc lại toàn bài. ? Bài văn cho mấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? - Dặn HS về nhà học bài. ------------------------------------TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ - GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp bài tập của tiết 30, đồng thời kiểm tra VBT theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. làm bài vào giấy nháp. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - 2 HS nhận xét. ? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? - HS trả lời. - GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến - HS nghe GV giới thiệu cách thử lại hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta phép cộng. có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng. 183 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.. - HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.. - GV yêu cầu HS làm phần b. Bài 2 - GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai. ? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? - GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. - GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên. - GV yêu cầu HS làm phần b. Bài 3 - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình x + 262 = 4848 x = 4848 – 262 x = 4586 - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. --------------------. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - 2 HS nhận xét. - HS trả lời. - HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép trừ. - HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Tìm x. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. x – 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 - HS cả lớp. ------------------. CHÍNH TẢ: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: - Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai trong truyện thơ gà trống và Cáo. - Trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập (2) a/b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết: - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 184 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh phe phẩy, thoả thuê, tỏ tường, dỗ dành nghĩ ngợi, phè phỡn,… - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở bài chính tả trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. ? Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì? ? Gà tung tin gì để cho cáo một bài học. ? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết. * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày * Viết, chấm, chữa bài c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK. - Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Bài 3: a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhận xét câu của HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS . - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 2b và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm. Lớp 4B. - Lắng nghe. - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Thể hiện Gà là một con vật thông minh. + Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng. + ... hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt ngào. - Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối,… - Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.. - 2 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận cặp đôi và làm bài. - Thi điền từ trên bảng. - HS chữa bài nếu sai. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ. - 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ. Lời giải: ý chí, trí tuệ. - Đặt câu: + Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập. + Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục….. 185 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. được.. BUỔI CHIỀU: LUYỆN TOÁN: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: - Cách thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ) - Kỹ năng làm tính trừ. - GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đề bài toán chép sẵn trên bảng. - Phiếu bài tập cho học sinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết trước. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS làm bài- 2 HS lên 48 600 - 9455 bảng làm bài. 65 102 - 13 859 - HS nhận xét 80 000 - 48 765 941 302 - 298 764 - GV Nhận xét đánh giá. Bài 2. Tìm x 12345 + x = 13653 - HS làm bài- 2 HS lên x + 3125 513 = 3 512 325 bảng làm bài. 23 754 + x = 54 612 – 719 - HS nhận xét. x + 3125 513 = 4 234 524 – 929 636 - GV Nhận xét đánh giá. Bài 3: Lan có 312 viên bi, Huyền có ít hơn Lan 92 viên bi, Minh có ít hơn Lan 37 viên bi. Hỏi cả 3 bạn có bao nhiêu viên bi? - GV thu bài chấm. 4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. --------------------. - HS đọc đề bài. - HS lên bảng chữa bài - Nhận xét.. ------------------. ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I. MỤC TIÊU: - Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của. 186 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - Biết dược ích lợi của tiết kiệm tiền của.  KN: - Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của - Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân  GD: - Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Đạo đức 4 - Đồ dùng để chơi đóng vai - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: ? Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý - HS thực hiện yêu cầu. - HS khác nhận xét. kiến” ? Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em? - GV ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của” b.Nội dung: *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. thảo luận các thông tin trong SGK/11 ? Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt điện”. ? Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn. ? Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày. - GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (Bài tập 1- SGK/12) - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1. - HS bày tỏ thái độ đánh giá theo Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về các phiếu màu theo quy ước như ở các ý kiến dưới đây (Tán thành, phân vân hoặc hoạt động 3- tiết 1- bài 3. không tán thanh … ) a/. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn. b/. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn. c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả. d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. 187 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn - Cả lớp trao đổi, thảo luận. của mình. - GV kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng. + a, b là sai. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân (Bài tập 2- SGK/12) - GV chia 2 nhóm và nhiệm vụ cho các nhóm: - Các nhóm thảo luận, liệt kê các Nhóm 1 : Để tiết kiệm tiền của, em nên làm việc cần làm và không nên làm để gì? tiết kiệm tiền của. Nhóm 2 : Để tiết kiệm tiền của, em không - Đại diện từng nhóm trình bàynên làm gì? Lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. 4. Củng cố - Dặn dò: - Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm - HS tự liên hệ. tiền của (Bài tập 6- SGK/13) - Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân - HS cả lớp thực hiện. (Bài tập 7 –SGK/13) - Chuẩn bị bài tiết sau. ---------------------------------------------------------------------------------------Thứ Ba, ngày 4 tháng 10 năm 2011 TOÁN: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). - Phiếu bài tập cho học sinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 31. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: * Biểu thức có chứa hai chữ - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. ? Muốn biết cả hai anh em câu được bao. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe GV giới thiệu. - HS đọc. - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá. 188 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. nhiêu con cá ta làm thế nào ?. của anh câu được với số con cá của em câu được. - GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu - Hai anh em câu được 3 +2 con cá. được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ? - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em. - GV làm tương tự với các trường hợp anh - HS nêu số con cá của hai anh em câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, trong từng trường hợp. anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, … - GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con - Hai anh em câu được a + b con cá. cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ? - GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. * Giá trị của biểu thức chứa hai chữ - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b - HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ? 2 = 5. - GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b. - GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = - HS tìm giá trị của biểu thức a + b 0 và b = 1; … trong từng trường hợp. - GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, - Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm hiện tính giá trị của biểu thức. như thế nào ? - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số - Ta tính được giá trị của biểu thức a+b ta tính được gì ? c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức. - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, - Biểu thức c + d. Cho 2 HS lên bảng sau đó làm bài. làm, cả lớp làm vào phiếu bài tập. - GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? biểu thức c + d là: c + d = 10 + 25 = 35 - GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45 b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao trị của biểu thức c + d là: c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm nhiêu ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài. bài vào phiếu BT. ? Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số - Tính được một giá trị của biểu thức 189 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh chúng ta tính được gì ? Bài 3 - GV treo bảng số như của SGK. - GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng. - Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột. - GV tổ chức cho HS trò chơi theo nhóm nhỏ, sau đó đại diện các nhóm lên dán kết quả a b axb a:b. 12 3 36 4. Lớp 4B. a–b - HS đọc đề bài. - Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b, dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu thức a : b. - HS nghe giảng. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.. 28 4 112 7. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ. - GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về giá trị của các biểu thức trên. - GV nhận xét các ví dụ của HS. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. --------------------. 60 6 360 10. 70 10 700 7. - HS tự thay các chữ trong biểu thức mình nghĩ được bằng các chữ, sau đó tính giá trị của biểu thức. - HS cả lớp. ------------------. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1, 2 mục III, tìm và viết đúng một và tên riêng Việt Nam. - GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính của đại phương. - Giấy khổ to và bút dạ. - Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: tự - HS lên bảng và làm miệng theo yêu 190 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái. - Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ. - Gọi HS đặt miệng câu với từ ở BT 3. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: - Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết. + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. + Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. ? Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào?. cầu.. - Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết. + Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.. + Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. ? Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta + Khi viết tên người, tên địa lý Việt cần viết như thế nào? Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. c. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - 3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. - Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm. - Làm phiếu. - Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em - Dán phiếu lên bảng nhận xét. hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng Tên người Tên địa lý sau: Trần Hồng Minh Hà Nội Nguyễn Hải Đăng Hồ Chí Minh Phạm Như Hoa Mê Công Nguyễn Anh Nguyệt Cửu Long ? Tên người Việt Nam thường gồm những + Tên người Việt Nam thường gồm: thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều Họ tên đệm (tên lót), tên riêng. Khi gì? viết, ta cần phải chú ý phải viết hoa các chữa cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người. d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm - Gọi HS nhận xét. vào vở. - Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết - Nhận xét bạn viết trên bảng. hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi. - Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. 191 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết hoa? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột a và b. - Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thi xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm bài tập và chuẩn bị bản đồ địa lý Việt Nam. --------------------. Lớp 4B - 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét bạn viết trên bảng. - (trả lời như bài 1). - 1 HS đọc thành tiếng. - Làm việc trong nhóm. - Tìm trên bản đồi.. ------------------. BUỔI CHIỀU: TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ I. MỤC TIÊU: - Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn - Trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết: - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Danh nhân, quả chanh, lanh lảnh, ân cần… - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở bài chính tả trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - GV đọc đoạn văn cần viết. - 3 HS đọc lại. ? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? + ... hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt ngào. * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện - Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, 192 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. viết. * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày * Viết, chấm, chữa bài c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK. - Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Bài 3: a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhận xét câu của HS.. khoái chí, phường gian dối,… - Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.. - 2 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận cặp đôi và làm bài. - Thi điền từ trên bảng. - HS chữa bài nếu sai. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ. - 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ. Lời giải: ý chí, trí tuệ. - Đặt câu: + Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập.. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS . - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 2b và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được. --------------------. -------------------. KỂ CHUYỆN: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. MỤC TIÊU: - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.  GD: - Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK. - Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng kể câu truyện về lòng - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. tự trọng mà em đã được nghe (được đọc). - Gọi HS nhận xét lời kể của bạn. 193 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. GV kể chuyện: - Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì? - GV kể truyện lần 1, kể rõ từng cho tiết. - GV kể chuyện lần 2: Kể từng tranh kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh. c. Hướng dẫn kể chuyện: * Kể trong nhóm: - GV chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyện. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. GV cho HS kể dựa theo nội dung trên bảng. Tranh 1: ? Quê tác giả có phong tục gì? ? Những lời nguyện ước đó có gì lạ? Tranh 2: ? Tác giả chứng kiến tục lệ thiêng liêng này cùng với ai? ? Đặc điểm về hình dáng nào của chị Ngàn khiến tác giả nhớ nhất? ? Tác giả có suy nghĩ như thế nào về chị Ngàn? ? Hình ảnh ánh trăng đêm rằm có gì đẹp? * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.. Lớp 4B. - Câu truyện kể về một cô gái tên là Ngàn bị mù.. - Kể trong nhóm. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét, góp ý cho bạn. Tranh 3: ? Không khí ở hồ Hàm Nguyệt đêm rằm như thế nào? ? Chi Ngàn đã làm gì trước khi nói điều ước? ? Chi Ngàn đã khẩn cầu điều gì? ? Thái độ của tác giả như thế nào khi nghe chị khẩn cầu? Tranh 4: ? Chị Ngàn đã nói gì với tác giả? ? Tại sao tác giả lại nói: Chị Ngàn ơi, em đã hiểu rồi. - 4 HS tiếp nối nhau kể với nội dung từng bức tranh (3 lượt HS thi kể) - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - 3 HS tham gia kể.. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét cho điểm từng HS. - Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện. - Nhận xét và cho điểm HS. * Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và trả - Hoạt động trong nhóm. lời câu hỏi. - Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác - H/D HS trả lời như SGV/ nhận xét, bổ sung hoặc nêu ý kiến của nhóm mình. - Nhận xét tuyên dương các nhóm có ý 194 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. tưởng hay. - Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất và bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố – dặn dò: ? Qua câu truyện, em hiểu điều gì? - HS trả lời. + Trong cuộc sống, chúng ta nên có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp của cô sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và cho mọi người. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. ------------------------------------TOÁN: ÔN LUYỆN TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU: - Rèn cho hs kỹ năng về tìm X, thời gian, giải toán có lời văn về tìm số trung bình. - GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Soạn đề bài. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS bài tập của tiết trước. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1 : tìm X : a). X + 9354 = 621782 b).7854 + X = 178925 c). X - 93756 = 826378 d). 295361 - X = 6254 - Gọi 4 HS trình bày, các bạn nhận xét. - GV KL ghi điểm tuyên dương. Bài 2 : Viết vào ô trống Năm 492 1010 43 1930 1945 1890 2007 Thuộc T.kỷ - HS trình bày ; nhận xét góp ý, tuyên dương. Bài 3 : Một đội bóng đá có 6 người, có tuổi trung bình là 25 tuổi, nếu không tính thủ môn thì tuổi trung 195 Lop4.com. - Thực hiện vào vở. - Lắng nghe, nhận xét - HS làm từng bài vào bảng con. - Lắng nghe. - HS Thực hiện vào vở,. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. bình cả đội cón lại là 24 tuổi. Hỏi tổng số tuổi cả đội 6 người là bao nhiêu ? Tuổi của thủ môn là bao nhiêu ? - GV chấm, chữa bài. 4. Củng cố - Dặn dò: ---------------------------------------------------. - 1 HS lên bảng. - Lắng nghe, nhận xét. - lắng nghe.. ------------------------------------------. Thứ Năm, ngày 6 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: vương quốc, Tin-tin, sáng chế, trường sinh… - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: sáng chế, thuốc trường sinh,…. - Hiểu nội dung mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em( TL được câu hỏi 1, 2,3, 4 SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70,71 SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng lớp ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc. - Kịch bản Con chim xanh của Mát-téc-lích (nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài Trung thu độc lập và TLCH - Gọi HS đọc toàn bài. ? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. H/ d luyện đọc và tìm hiểu bài:  Màn 1: - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc toàn màn 1. * Tìm hiểu màn 1:. Hoạt động của trò - 4 HS lên bảng và thực hiện theo yêu cầu.. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự + Đ1: Lời thoại của Tin-tin với em bé thứ nhất. + Đ2: Lời thoại của Tin-tin và Mi-ti với em bé thứ nhất và em bé tứ hai. + Đ3: Lời thoại của em bé thứ ba, em bé thứ tư, em bé thứ năm. - 3 HS đọc toàn màn 1. 196 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - Tin-tin là bé trai, Mi-tin là bé gái, 5 em bé và giới thiệu từng nhân vật có mặt với cách nhận diện: em mang chiếc máy có trong màn 1. đôi cánh xanh, em có ba mươi vị thuốc trường sinh, em mang trên tay thứ ánh sáng kì lạ, em có chiếc máy biết bay như chim, em có chiếc máy biết dò tìm vật báu trên mặt - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao trăng. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, trao đổi và đổi và trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi. ? Câu chuyện diễn ra ở đâu? - Câu chuyện diễn ra ở trong công xưởng ? Tin –tin và Mi-tin đến đâu và gặp xanh. + Tin-tin và Mi-tin đến vương quốc Tương những ai? ? Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc lai và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời. tương lai? - Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại của chúng ta. + Vì những bạn nhỏ chưa ra đời, nên bạn nào ? Các bạn nhỏ trong công xưởng cũng mơ ước làm được những điều kì lạ cho xanh sáng chế ra những gì? cuộc sống. + Các bạn sáng chế ra: - Vật làm cho con người hạnh phúc. - Ba mươi vị thuốc trường sinh. - Một loại ánh sáng kì lạ. - Một máy biết bay như chim. ? Theo em Sáng chế có nghĩa là gì? - Một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng. ? Các phát minh ấy thể hiện những + Là tự mình phát minh ra một cái mới mà ước mơ gì của con người? mọi người chưa biết đến bao giờ. + Các phát minh ấy thể hiện ước mơ của con người: được sống hạnh phúc sống lâu, sống ? Màn 1 nói lên điều gì? trong môi trường tràn đầy ánh sáng và chinh phục được mặt trăng. - Ghi ý chính màn 1. - Màn 1 nói đến những phát minh của các * Đọc diễn cảm: bạn thể hiện ước mơ của con người. - Tổ chức cho HS đọc phân vai - 2 HS nhắc lại. - Nhận xét, cho điểm, động viên HS . - Tìm ra nhóm đọc hay nhất. - 8 HS đọc theo các vai: Tin-tin, Mi-tin, 5 em  Màn 2: Trong khu vườn kì diệu. bé, người dẫn truyện (đọc tên các nhân vật). * Luyện đọc: - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và chỉ rõ từng nhân vật và những - Quan sát và 1 HS giới thiệu. quả to, lạ trong tranh. 197 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, thảo luận cặp đôi để TLCH: ? Câu chuyện diễn ra ở đâu? - Đọc thầm, thảo luận, trả lời câu hỏi. ? Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin - Câu chuyện diễn ra trong một khu vườn kì đã thấy trong khu vườn kì diệu có gì diệu. + Những trái cây đó to và rất lạ: khác thường? *Chùm nho quả to đến nổi Tin-tin tưởng đó là một chùm quả lê. * Quả táo to đến nổi Tin-tin tưởng đó là một quả dưa đỏ. ? Em thích gì ở Vướng quốc Tương *Những quả dưa to đến nổi Tin-tin tưởng đó Lai ? Vì sao? là những quả bí đỏ. ? Màn 2 cho em biết điều gì? - HS trả lời theo ý mình: (Tham khảo SGV) - Ghi ý chính màn 2. - Nội dung của cả 2 đoạn kịch này là - Màn 2 giới thiệu những trái cây kì lạ của gì? Vương quốc Tương Lai. - Ghi nội dung cả bài. - ...nói lên những mong muốn tốt đẹp của các - GV chốt ý như SGV. bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai. * Thi đọc diễn cảm: - 2 HS nhắc lại. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm như màn 1. 3. Củng cố – dặn dò: HS thi đọc diễn cảm - Vở kịch nói lên điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lời thoại trong bài ------------------------------------TOÁN : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính - GD HS thêm yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a +b a:b III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định: 198 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp các bài tập của tiết 32. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe GV giới thiệu bài. b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng: - GV treo bảng số như đã nêu ở phần Đồ - HS đọc bảng số. dùng dạy – học. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực của các biểu thức a + b và b + a để điền hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng vào bảng. như sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a +b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1208 + 2764 = 3972 b+a 30 + 20 = 50 250 +350 = 600 2764 + 1208 = 3972 - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức - Đều bằng 50. a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 20 và b = 30. ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b - Đều bằng 600. với giá trị của biểu thức b + a khi a = 350 và b = 250 ? ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b - Đều bằng 3972. với giá trị của biểu thức b + a khi a = 1208 và b = 2764 ? ? Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn - Luôn bằng giá trị của biểu thức b + a. như thế nào so với giá trị của biểu thức b - HS đọc: a +b = b + a. +a? - Ta có thể viết a +b = b + a. - Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b ? Em có nhận xét gì về các số hạng trong nhưng vị trí các số hạng khác nhau. - Ta được tổng b +a. hai tổng a + b và b + a ? ? Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng a + - Không thay đổi. b cho nhau thì ta được tổng nào ? ? Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này có thay đổi - HS đọc thành tiếng. không? - GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK. c. Luyện tập, thực hành : - Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính. Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính - Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847, cộng trong bài. mà khi ta đổi chỗ các số hạng trong một ? Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 874? tổng thì tổng đó không thay đổi, 468 + 199 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. 379 = 379 + 468. - HS giải thích tương tự với các trường Bài 2 hợp còn lại. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ - GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + … chấm. - GV hỏi: Em viết gì vào chỗ trống trên, - Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số vì sao ? hạng của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng không thay đổi. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. - 2 HS nhắc lại trước lớp. 4. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại công thức và qui tắc của - HS cả lớp. tính chất giao hoán của phép cộng. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước. - Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK. - Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần … để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS lê bảng mỗi HS kể 3 bức trang - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. truyện Ba lưỡi rìu. - Gọi 1 HS kể toàn truyện. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc cốt truyện. - 3 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối chính của từng đoạn. Mỗi đoạn là một lần nhau trả lời câu hỏi. + Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn xuống dòng. GV ghi nhanh lên bảng. 200 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×