Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 (Chuẩn kiến thức)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.47 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 2. Từ ngày 10/9 đến ngày 14/9/2012 THỨ NGÀY TIẾT. Thứ hai 10/9. Thứ ba 11/9. Thứ tư 12/9. Thứ năm 13/9. Thứ sáu 14/9. MÔN. 1 2 3 4 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4. Tập đọc Toán Kĩ thuật Đạo đức Chính tả Lịch sử Toán Khoa học Thể dục LTVC Kể chuyện Toán Địa lí Thể dục Tập đọc Tập làm văn Toán Khoa học. 5 1. TCT. BÀI DẠY. 3 6 2 2 2 2 7 3. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt). Các số có sáu chữ số. Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thiêu (tt) Trung thực trong học tập (t 2). (Nghe - viết): Mười năm cõng bạn đi học. Làm quen với bản đồ. Luyện tập. Trao đổi chất ở người.. 3 2 8 2. MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Hàng và lớp. Dãy Hoàng Liên Sơn. 4 3 9 4. Truyện cổ nước mình. Kể lại hành động của nhân vật So sánh các số có nhiều chữ số. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường.. LĐCI LTVC. 4. Dấu hai chấm.. 2. Tập làm văn. 4. Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.. 3 4 5 6. Âm nhạc Mĩ thuật Toán Sinh hoạt lớp. 10. Triệu và lớp triệu.. Phần ký duyệt Tổ trưởng ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… 1. ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Lop4.com ………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết: 1. Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC:. Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT) I. Mục đích yêu cầu - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính caùch cuûa Dế Mèn.(HS giỏi giải thích được lí do vì sao lựa chọn ) (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Kĩ năng sống : - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. II. Chuẩn bị: - Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ :” Mẹ ốm”. - Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc bài thơ và trả - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi lời câu hỏi SGK. - GV nhận xét, ghi điểm - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động 2:. Luyện đọc - 1 HS đọc bài và phần chú giải, cả lớp lắng - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp thầm. đến hết bài ( 2 lượt). - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. - GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS - HS luyện phát âm luyện phát âm, và giải nghĩa một số từ mới - HS đọc đoạn nối tiếp lần 2 - Cho HS đọc lượt thứ 2 - HS luyện đọc theo caëp - Yêu cầu HS luyện đọc theo caëp - Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét - Cho HS thi đọc giữa các nhóm Cả lớp theo dõi - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc diễn cảm cả bài - Thực hiện đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài: hỏi. + caâu 1 :Traän ñòa mai phuïc cuûa boïn nheän -…bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên đáng sợ như thế nào ? kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ GV: Giảng từ “sừngsững”, “ lủngcủng” Ý1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? thật đáng sợ. - Giáo viên chốt ý, ghi bảng yù 1 - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + caâu 2 Dế Mèn đã làm cách nào để bọn … Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị nhện phải sợ? chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phác? . Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra … lời lẽ thách thức “Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.” oai? Ý2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện. - Yeâu caàu HS neâu yù 2 - Giáo viên chốt ý, ghi bảng yù 2 - Đọc thầm đoạn 3 + caâu 3 :Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện … Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để nhận ra lẽ phải? bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, ? Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? -Yeâu caàu HS neâu yù 3 - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng yù 3 + Caâu 4 :Em thaáy coù theå taëng cho Deá Meøn danh hieäu naøo trong caùc danh hieäu sau ñaây : voõ só , traùng só , chieán só , hieäp só, duõng só , anh huøng ? - Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý baøi - Giáo viên chốt ý ghi bảng. không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng. … chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. - HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm, nêu ý kiến -Các nhóm thảo luận trình bày đại ý Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh - HS đọc đoạn nối tiếp, lớp nhận xét - HS theo dõi. Hoạt động 4. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. -GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - HS luyện đọc trong nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp phân vai trong nhóm. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay - GV nhận xét cách đọc - Nhận xét và tuyên dương. Hoạt động nối tiếp : Củng cố –Dặn dò - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại NDC. - Vài em nhắc lại nội dung chính KNS : - Sau khi đọc xong hai bài “Dế Mèn - HS nêu bênh vực kẻ yếu”, Em nhớ nhất những hình - HS lắng nghe ảnh nào về Dế Mèn ? Vì sao ? - Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn - GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học. Về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------Tiết: 2 TOÁN:. Bài: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ 3. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Mục tiêu : - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số cĩ đến 6 chữ số.(Bài 1,2,3,4a,b) II. Chuẩn bị : * GV : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. * HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định -Haùt vui 2. Kiểm tra: Gọi 3 HS thực hiện : - 3 học sinh thực hiện Viết các số sau : Hai trăm sáu mươi lăm nghìn. Hai mươi tám vạn. Mười ba nghìn. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đề. - HS lắng nghe Hoạt động 2: Tìm hiểu hàng và lớp. Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số. 1) Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.: - Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng - Từng em nêu.1 em làm ở bảng. Cả lớp theo dõi. liền kề. 2) Giới thiệu số có 6 chữ số. - Giáo viên giới thiệu : - Lắng nghe. Nhắc lại 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. 1 trăm nghìn viết 100 000 3) Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số. - Nhóm 2 em thực hiện. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 theo nhóm. - lớp cùng thực hiện theo hướng dẫn - Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa bài. của giáo viên. GV Chốt lại: như SGV Theo dõi, lắng nghe và lần lượt nhắc + Về cách đọc số có 6 chữ số : lại theo bàn. + Về cách viết số có 6 chữ số : Hoạt động 3: Thực hành - Đọc yêu cầu bài Bài 1 b): Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - GV gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào nháp - Lần lượt lên bảng sửa bài. vở nháp. - GV nhận xét, sửa - 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở.. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở.. - HS sửa bài nếu sai.. - GV chấm bài nhận xét, sửa chữa. Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS lần lượt lên bảng, lớp làm vở nháp. 4. Lop4.com. - Đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV nhận xét, sửa. nháp. Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn. - Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở.. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV chấm bài nhận xét, sửa chữa. 4. Củng cố -daën doø : Gọi 1 học sinh nhắc lại cách đọc, viết các số có sáu chữ số. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Tiết: 3. - 2 HS làm trên bảng caâu a ,b, lớp làm vở. - HS nhắc lại - HS lắng nghe. -------------------------------------------------------------KĨ THUẬT:. Bài: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU.(tiết 2) I. Mục tiêu: - Củng cố đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - GD HS ý htức an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Mẫu vật và vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu. - HS:Dụng cụ thực hànhvải, chỉ ,kim,kéo,khung thêu. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ: - Nêu các loại chỉ thường dùng may, khâu? - Nêu các dụng cụ cắt, khâu, thêu? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: 1)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim: GV cho HS quan sát H4 và kim khâu. - HS quan sát nêu nhận xét: - 2-3 HS nêu. ? Em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu và cách HS chú ý lắng nghe, theo dõi sử dụng? - GV nghe và chốt ý: Kim thêu được làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau. Mũi kim nhọn, sắc. Thân khim khâu nhỏ và nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ. - Trước khi khâu, thêu cần xâu chỉ qua lỗ kim ở đuôi kim và vê nút chỉ theo trình tự : + Cắt một đoạn chỉ dài khoảng 50cm - 60cm + Vuốt nhọn một đầu chỉ. + Tay trái cầm ngang thân kim, đuôi kim quay lên 5. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trên, ngang với tầm mắt và hướng về phía ánh sáng đ63n nhìn rõ lỗ kim. Tay phải cầm cách đầu chỉ đã vuốt nhọn khoảng 1cm để xâu chỉ vào lỗ kim. + Cầm đầu sợi chỉ vừa xâu qua lỗ kim và kéo một đoạn bằng. 1 chiều dài sợi chỉ nếu khâu chỉ một hoặc kéo 3. cho hai đầu chỉ bằng nhau nếu khâu chỉ đôi. + Vê nút chỉ: Tay trái cầm ngang sơi chỉ, cách đầu chỉ chuẩn bị nút khoảng 10cm. Tay phải cầm vào đầu sợi chỉ để nút và cuốn một vòng chỉ qua ngón trỏ. Sau đó, dùng ngón cái vê cho sợi chỉ xoắn vào vòng chỉ và kếo xuống sẽ tạo thành nút chỉ. -> Cách nút chỉ này đơn giản nhưng chỗ thắt nút nhỏ nên dễ bị tuột. - HS thực hành theo HOẠT ĐỘNG 2 : nhóm(nhóm bàn) - Cho HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ theo nhóm bàn: - HS tự đánh giá sản phẩm của - GV theo dõi mình HOẠT ĐỘNG 3: - GV hướng dẫn HS đánh giá sản phẩm - GV theo dõi 4. Củng cố: - HS đọc lại ghi nhớ(2 HS đọc) 5. Dặn dò: -Về nhà thực hành -------------------------------------------------------------Tiết: 4 ĐẠO ĐỨC:. Bài: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2) I. Mục tiêu: -Nêu được môt số biểu hiện của trung thực trong học tập . -Biết được :trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu meán . -Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh -Có thái độ hành vi trung thực trong học tập *Kĩ năng sống : - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. *HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM : - Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . - Bồi dưỡng tác phong chuẩn mực trong giao tiếp. II. Chuẩn bị : - GV : Tranh vẽ, bảng phụ. - HS : sưu tầm các caâu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : - Haùt vui 6. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Bài cũ : Goïi 2 HS . Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực? . Tại sao cần phải trung thực trong học tập? - GV nhận xét , tuyeân döông 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi đề . H Đ 1: Kể tên những việc làm đúng sai - Cho HS làm việc theo nhóm 4. Yêu cầu các HS nêu tên ba hành động trung thực, ba hành động không trung thực. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng, đại diện các nhóm trình bày, nhóm bạn nhận xét bổ sung. * GV kết luận : Trong học tập chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quí. H Đ 2: Xử lí tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm cách xử lí cho mọi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó ở bài tập 3 (SGK). *KNS: Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.- Đại diện các nhóm trả lời 3 tình huống và giải thích vì sao lại xử lí như thế. - GV tóm tắt các cách giải quyết : - GV nhận xét khen ngợi các nhóm. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. HĐ3: Làm việc cá nhân bài tập 4 (SGK). - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4 trong SGK. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 4. - GV kết luận như SGV. . Qua các mẩu chuyện bạn kể các em học tập được gì ? . Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì? GV kết luận : Việc học tập sẽ thực sự giúp em tiến bộ nếu em trung thực. Hoạt động nối tiếp : Củng cố - dặn dò - Làm bài tập 6: GV nêu câu hỏi, HS trả lời. - Học sinh nhắc lại ghi nhớ. ? Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. 7. Lop4.com. - 2 HS lên bảng trả lời -Taäp theå nhaän xeùt - Lắng nghe và nhắc lại. - Học sinh làm việc theo nhóm, thư kí nhóm ghi lại kết quả. - Các nhóm dán kết quả và nhận xét bổ sung cho bạn. - Học sinh lắng nghe, nhắc lại.. - Thảo luận nhóm 2 em.. - Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận xét. - HS theo dõi. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu yêu cầu bài - Làm việc cá nhân, trình bày trước lớp - lớp theo dõi nhận xét, bổ sung - Học sinh trả lời. - 2 -3 học sinh nhắc lại ( HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM - Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . ) - 1HS đọc nội dung bài tập 6, lớp suy nghĩ, trả lời. - 1 học sinh nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết: 1. - 2-3 học sinh trả lời Thứ ba, ngày 11 tháng 9 năm 2012 CHÍNH TA: (Nghe - viết).. Bài: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục đích yêu cầu: - HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học. - L àm đúng BT2 v à BT3. - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạc? II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Bài cũ : - GV đọc cho 2 em viết bảng lớp những - Thực hiện 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết tiếng có âm đầu là l/n, ang/an trong BT2. nháp. - Nhận xét và sửa sai. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài- Ghi đề. b. Hướng dẫn nghe - viết. - Lắng nghe. * Tìm hiểu nội dung bài viết: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt - 1 em đọc, lớp đọc thầm theo. ? Tìm những tên riêng cần viết hoa trong bài? …Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên * Hướng dẫn viết từ khó: Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh, - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó ? - 2 - 3 em nêu, …. - GV nêu một số từ mà lớp hay viết sai. - Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp. - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. - Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai. * Viết chính tả: - GV hướng dẫn cách viết và trình bày. - Đọc cho học sinh viết, đọc cho HS soát bài. -Viết bài vào vở. - Thu chấm một số bài, nhận xét - Lắng nghe soát bút mực. c. Luyện tập. - Thực hiện sửa lỗi nếu sai. Bài 2 : - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài. - 1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm suy nghĩ - Yêu cầu HS đọc kết quả bài làm, thực hiện làm bài tập vào vở. - 1 HS sửa bài, lớp theo dõi. chấm đúng / sai. - Yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận xét. Bài 3 : - Thực hiện sửa bài, nếu sai. - Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng – - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. - HS làm bài theo 2 dãy lớp. viết vào bảng con ( bí mật lời giải) - GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời - 1 số em đọc lại câu đố và lời giải. nhanh và viết đáp án đúng, đẹp. 4.Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Theo dõi. 8. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau. Tiết: 2. - Lắng nghe và ghi nhận.. LỊCH SỬ:. Bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT) I- Mục tiêu: Học xong bài này Học Sinh biết :  Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, Xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.  Biết đọc bản đồ ở mức đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; Dựa vào kí hiệu, màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. II- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tư nhiên Việt Nam - Bản đồ hành chính Việt Nam III- Các hoạt đông dạy – học HOẠT ĐÔNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: -Haùt vui 2 . Kiểm tra : Goïi 2 em . Muốn vẽ bản đồ ta phải làm như thế nào? - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu .Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ? cuûa giaùo vieân – GV nhận xét, tuyeân döông 3. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - ghi đề bài Hoạt đông2 :Làm việc cả lớp - Quan sát - GV treo bản đồ địa lý VN lên bảng - 1 HS đọc tên bản đồ - Gọi 1 HS đọc tên bản đồ - Cho biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì. . Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? . Dựa vào đâu để tìm đối tượng lịch sử, địa - Dựa vào ký hiệu trong bảng chú giải của mỗi bản đồ. lý trên bản đồ? .Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 để đọc các - HS dựa vào bảng chú giải đọc ký hiệu của một số đối tượng địa lý. kí hiệu của một soá đối tượng địa lí? .Lên bảng chỉ trên bản đồ phần đất liền của - 2 nhóm cử đại diện lên chỉ Việt Nam với các nước láng giềng ? . Vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc - Dựa vào bảng chú giải gia ? Hoạt động 3 :Hoạt động thực hành chỉ bản đồ GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên, Bản đồ hành chính Việt Nam - Đại diện từng nhóm lên chỉ đường biên - Đại diện từng nhóm lên chỉ đường biên giới, các thành phố lớn,... giới, các thành phố lớn, ….. Hoạt động4 : làm bài tập , làm bài b ý 3 - Quan sát hình, thảo luận nhóm - Cho HS quan sát H1a,1b .Chỉ tên các nước láng giềng của Việt - Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia Nam? Biển, quần đảo, đảo? - Vùng biển nước ta là một phần của biển 9. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đông - Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa , Trương Sa… - Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn Đảo , Cát Bà…. - Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu. . Kể tên một số sông chính trên bản đồ? Hoạt động nối tiếp : Củng cố – dặn dị - Một em lên bảng chỉ, đọc tên bản đồ các hướng trên bản đồ. - Một em lên chỉ tên các Tỉnh, Thành phố,mình đang sống trên bản đồ. Lắng nghe, ghi bài - Dặn HS về nhà học bài, xem bài mới -------------------------------------------------------------Tiết: 3 TOÁN. Baøi: LUYEÄN TAÄP I. Mục tiêu: - Viết và đọc được các số có đến 6 chữ số (Bài 1,2,3a.b.c,4a.b ) II. Chuẩn bị: - Kẻ các bảng như SGK. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định -Haùt vui 2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài - 2 HS lên bảng làm bài 1. Đọc các số sau: 154 876; 873 592. 2. Viết các số sau: + Tám mươi hai nghìn một trăm bảy mươi hai. + một trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi Nhaän xeùt - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề. b. Hoat động 1 : Củng cố cách viết – đọc số. - Yêu cầu từng nhóm ôn lại cách viết – đọc số. - Từng nhóm thực hiện. - Yêu cầu các nhóm nhắc lại cách viết – đọc số. - Từng nhóm cử đại diện nêu. -Cho HS đọc các số :850 203 ; 820 004 ; 800 007 - Cá nhân đọc số ; 832 100; 832 010 c. Hoạt động 2 : Thực hành làm bài tập. Bài 1: - Nhóm làm bài trên phiếu. - Chia lớp thành 4 nhóm, làm bài trên phiếu bài - Từng nhóm dán kết quả. tập. - Lớp theo dõi,vaø nhaän xeùt - Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - GV chấm, chữa bài. Bài 2: -1 em nêu yêu cầu của đề. - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề. - Mỗi em đọc một số trước lớp và nêu - Yêu cầu mỗi cá nhân đọc một số trước lớp và tên hàng của chữ số 5 trong mỗi số nêu tên hàng của chữ số 5 trong mỗi số đó. đó. 10. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV nghe và chốt kết quả đúng. - Theo dõi, sửa bài. Bài 3: Gọi 1 em đọc đề. - Nêu yêu cầu bài - Yêu cầu từng HS làm vào vở. - Từng HS làm bài - Gọi từng HS lần lượt lên bảng sửa. - Theo dõi bạn sửa -Nhận xét và chốt lại đáp án đúng : a) 4300 - 1 em nhắc lại. b) 24316 -HS tự viết số sau đó thống nhất kết c) 24301 quaû Baøi 4 : - Yêu cầu HS tự nhận xét quy luật và viết tiếp các số trong từng dãy số , Hoạt động nối tiếp :Củng cố –dặn dò - Gọi 1 em nhắc lại cách đọc, viết số. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------Tiết: 4 KHOA HỌC:. Bài: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TT) I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng: - Kể được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. - GD HS ý thức học tập II. Chuẩn bị : - Hình trang 8 SGK, Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Bài cũ : Trao đổi chất ở người. - 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi ? Trao đổi chất là gì? ? Con người, thực vật và động vật sống được là nhờ những gì? ? Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đề. - Lắng nghe và nhắc lại đề. b. Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. Bước 1: - Giáo viên phát phiếu học tập yêu cầu - Nhóm 4 em thảo luận, sau đó lần lượt trình học sinh làm việc theo nhóm 4. bày ý kiến. Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng. 11. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bước 2: - GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra nhận xét chung. (Xem SGV) Bước 3 : Thảo luận cả lớp Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yêu cầu HS mở SGK và trả lời câu hỏi. ? Hãy nêu những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường? Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó?. ? Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể?. - Vài em nhắc lại. - Mở sách và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. * Những biểu hiện: - Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện: lấy ô- xi; thải ra khí cac-bô-níc. - Trao đổi thức ăn:Do cơ quan tiêu hoá thực hiện lấy nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể; thải ra chất cặn bã. - Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu (thải ra nước tiểu) và da( thải ra mồ hôi) thực hiện. * Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và ô-xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài và đem khí cac-bô-níc đến phổi để thải ra ngoài.. c. Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người. - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ghép chữ vào chỗ…… trong sơ đồ. Bước 1 : - GV nêu cách chơi và luật chơi. Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm treo sản Các nhóm nhận đồ dùng, thực hiện thảo luận, phẩm của nhóm mình và giải thích sơ đồ. nhóm trưởng điều hành dán thẻ ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. Bước 3 : Hoạt động cả lớp ? Hằng ngày cơ thể phải lấy những gì từ - Cá nhân trả lời môi trường và thài ra môi trường những gì? ? Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đỏi chất ở bên trong cơ thể thực hiện được? ? Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ - Nếu một trong các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, quan tham gia vào quá trình trao đổi chất tuần hoàn, bài tiết ngừng hoạt động, sự trao đổi ngừng hoạt động? chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết. Kết luận: SGK 4. Củng cố : - Gọi HS đọc phần kết luận. - 2 học sinh nhắc lại. - Giáo viên nhận xét tiết học. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. 5. Dặn dò : - Chuẩn bị bài 4. - Lắng nghe và ghi bài. 12. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết: 1. Thứ tư, ngày 12 tháng 9 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT I . Mục đích yêu cầu: - HS biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân (BT1, BT4); Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2, BT3). -HS khá giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4 II. Chuẩn bị: - Giấy khổ to kẻ sẵn BT1, BT2, bút dạ - Từ điển TV (nếu có) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS. III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Haùt vui 2. Bài cũ : “Luyện tập về cấu tạo của tiếng” - Gọi 2 HS lên bảng, các HS khác viết vào vở - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu nháp các tiếng mà phần vần có : 1 âm; có 2 âm. của GV,cả lớp viết vào vở - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : Hoạt động 1 :Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS làm các bài - HS lắng nghe tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc yêu cầu trong SGK. - Cho HS thảo luận làm BT theo nhóm bàn - Hoạt động nhóm bàn - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm. - HS viết từ do các bạn nhớ ra - Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng. Các - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng.(SGV) - Lắng nghe. - Giúp HS giải nghĩa một số từ ngữ vaø choát laïi lời giải đúng. a) Loøng nhaân aùi , loøng vò tha ,yeâu quyù , xoùt thương ,độ lượng , bao dung ……. b) Hung ác, tàn ác, cay độc, ác nghiệt, dữ tợn… c) Cứu trợ ,ủng hộ , bảo vệ , …. d) AÊn hieáp , baét naït ,haønh haï , …… - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK, lớp đọc Bài 2: (tương tự bài1) thầm. - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm 6 em. - HS làm bài theo nhĩm 6 em. -Đại - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. dieän nhoùm trình baøy keát quaû thaûo - GV nhaän xeùt , chốt lại lời giải đúng. luaän 13. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> .a)Nhân dân , công dân , nhân loại nhân tài - Nhận xét bài cuûa nhoùm baïn -2 HS đọc lại bài .b)Nhân hạu , nhân ái , nhân đức , nhân từ - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT3: Đặt câu với 1 từ - 1 HS đọc yêu cầu. trong bài tập 2 nói trên. - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân vào vở.2 HS - Trao đổi và làm bài. làm trên bảng. - 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào - Gọi HS nhận xét bài của bạn. vở VD : Nhân dân Việt Nam rất anh hùng. - Nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn Bác Hồ có lòng nhân ái bao la. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu từng nhóm 3 em trao đổi nhanh về các -Từng nhóm trao đổi nhanh về ý nghĩa câu tục ngữ với nội dung khuyên bảo hay chê bai của các câu thành ngữ, tục ngữ trên. trong từng câu. - Yêu cầu HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ, tục ngữ. . Câu thành ngữ ( tục ngữ) em vừa giải thích có thể dùng trong tình huống nào ? - Mời một số HS khá, giỏi nêu tình huống sử dụng các thành ngữ , tục ngữ trên. -Nêu tình huống sử dụng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải. a)Khuyên người ta sống hiền lành nhân hậu -Theo dõi, lắng nghe. thì seõ gaëp ñieàu toát laønh may maén b) Chê ngươiøcótính xấu,ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc may mắn c) Khuyên người ta đoàn kết với nhau , đoàn - Đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ. kết tạo nên sức mạnh Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò Gọi HS đọc TL các thành ngữ, tục ngữ ở BT4. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. -------------------------------------------------------------Tiết: 2 KỂ CHUYỆN:. Baøi: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục đích yêu cầu : - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. - Giáo dục HS biết con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ SGK. 14. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy 1. Ổn định 2. Bài cũ: 2HS Kể chuyện:”Sự tích hồ Ba Bể “ vaø neâu yù nghóa caâu chuyeän. - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Hoạt động 2 :Tìm hiểu câu chuyện - GV ñọc diễn cảm bài thơ. - Yêu cầu HS đọc lại. - Cho thảo luận theo cặp + Đoạn 1: . Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống? . Bà lão làm gì khi bắt được ốc? + Đoạn 2: .Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? + Đoạn 3: . Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì? . Sau đó, bà lão đã làm gì? . Câu chuyện kết thúc thế nào? Hoạt động 3 :Hướng dẫn HS kể chuyện. . Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em? GV chốt: Kể lại câu chuyện bằng lời của em tức là em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. (Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ.) - H/dẫn HS kể chuyện theo nhóm 2. - Thi kể truyện trước lớp - Nhận xét, tuyên dương - Gọi 1 học sinh kể cả câu chuyện. - Câu chuyện nói lên điều gì? - GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương trước lớp Hoạt động 4 :Củng cố – dặn dò - GV liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm 15. Hoạt động học - Haùt vui - 2 em kể va neâu yù nghóa caâu chuyeän. Lắng nghe. - Theo dõi SGK. - 3em đọc nối tiếp 3 đoạn - 1 em đọc toàn bài. - Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. - Thấy ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước để nuôi. - Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ. - Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. - Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên. - Bà lão và nàng tịên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con. - Tức là em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ.. - HS kể truyện trong nhóm, trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Đại diện một số nhóm kể, lớp nhận xét - Một HS kể - Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> giúp đỡ và phải biết thương yêu nhau phải thương yêu nhau.Ai sống nhân hậu, trong cuộc sống sẽ có hạnh phúc. thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. - Nhận xét tiết học. - Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe. Lắng nghe. Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------Tiết: 3 TOÁN:. Bài: HÀNG VÀ LỚP. I. Mục tiêu : - Biết đư ợc các hàng trong lớp đơn v ị ,lớp nghìn . - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số . - Biết viết số thành tồng theo hàng .(B ài 1,2,3 ) II. Chuẩn bị : - Bảng phụ kẻ sẵn như phần bài học SGK. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - H át vui 2. Ki ểm trabài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng. -2 HS lên bảng Bài 1: Viết 4 số có sáu chữ số, mỗi số đều có 5 chữ số 8,9,3,2,1, -> 89321; 93218; 32189; 19832. Bài 2 : Sắp xếp các số trong bài 1 theo thứ tự tăng dần: - Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới : Hoạt đ ọng 1 :Giới thiệu bài, ghi đề. Theo dõi. Hoạt đ ộng 2 :Giơi thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: . Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục - GV treo bảng phụ giới thiệu: nghìn, hàng trăm nghìn. . Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, Vài em nhắc lại. hàng trăm. .Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Lớp theo dõi, nhận xét và bổ . Lớp đơn vị gồm mấy hàng, là những hàng nào? sung. . Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng nào? - GV viết số 321 vào cột số ở bảng phụ và yêu cầu - Vài em đọc. HS đọc . Hãy viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng -1 em lên bảng. Lớp thực hiện cá trên bảng phụ. - GV làm tương tự với các số:654000, 654321. nhân. - Lần lượt lên bảng thực hiện, lớp .Nêu các chữ số ở các hàng của số: 321, 654000, theo dõi và nhận xét. Lần lượt nêu. 654321? * Lưu ý : Khi viết các chữ số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn (từ phải sang trái). 16. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu HS đọc thứ tự các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn. Hoạt đ ộng 3 :Thực hành Bài 1: .Nêu nội dung của các cột trong bảng số của bài tập? . Hãy đọc số của dòng thứ nhất? .Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai? - Yêu cầu HS viết các chữ số của sô 54312 vào cột thích hợp trong bảng. . Số 54312 có những chữ số hàng nào thuộc lớp nghìn ? . Các chữ số còn lại thuộc lớp gì? - Hướng dẫn làm tiếp các phần còn lại. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a:. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu từng cặp đọc cho nhau nghe các số và ghi lại chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào? Bài 2b: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. . Dòng thứ nhất cho biết gì? . Dòng thứ hai cho biết gì? - GV viết lên bảng số 38 753 yêu cầu HS đọc. . Chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào?. Vài em đọc. 1 em đọc. Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai - 54312 - 1 HS lên bảng, lớp viết nháp. - Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn và 4 hàng nghìn thuộc lớp nghìn. - lớp đơn vị - HS hoàn thành vào vở bài tập. - 1em lên bảng . - 2 em đọc. Từng cặp làm bài. - 4 em lên bảng sửa - lớp Sửa bài nếu sai. - Vài em đọc.. -Chữ số 7 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị. - 700 - 1 em đọc.. . Giá trị của chữ số 7 trong số 38 753 là bao nhiêu? - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. Bài 3 : HS đọc yêu cầu của bài. GV viết lên bảng : 52 314 .Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, - Số 52 314 gồm 5 chục nghìn, 2 mấy nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn nghìn, 3 trăm, 1 chục, 4 đơn vị. - HS lên bảng làm, lớp làm vào vị? . Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, vở. nghìn, trăm, chục, đơn vị? - Gọi 3 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở - Sửa bài chung cho cả lớp. - Nhận xét, sửa Hoạt động nối tiếp : Củng cố -D ặn d ò - Nhấn mạnh một số bài HS hay sai. - Giáo viên nhận xét tiết học. --chuẩn bị bài: “So sánh các số có nhiều chữ sô’”. -------------------------------------------------------------Tiết: 4 ĐỊA LÝ:. Bài: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. 17. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. - HS khá, giỏi: + Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: ... + Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. -Tranh ảnhvề dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ : ? Bản đồ là gì? - 2 HS lên bảng. ? Kể tên các yếu tố của bản đồ? - GV nhận xét, Ghi điểm. 3. Bài mới : * GV giới thiệu bài – Ghi đề. 1 – Hoàng Liên Sơn dãy núi cao và đồ sộ nhất * HĐ 1 : Làm việc cá nhân - GV treo bản đồ tự nhiên VN lên bảng. - HS theo dõi, quan sát. - GV chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ. - HS theo dõi. ? Dựa vào kí hiệu trên( bản đồ địa lý ) lược đồ hình - HS xác định vị trí dãy núi trên lược 1, chỉ vị trí dãy HLS trên lược đồ ? đồ. - GV cho HS quan sát và tìm hiểu trong SGK. - HS quan sát và tìm hiểu ? Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta ? - Dãy HLS, Sông Gâm, Ngân Sơn, Dãy núi nào dài nhất ? Bắc Sơn, Đông Triều. Trong các dãy núi đó dãy HLS dài nhất. ? Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và - ......Tây Bắc sông Đà ? ? Dãy HLS dài ? km, rộng ? km? - Dài khoảng 180 km, rộng khoảng gần 30 km ? Đỉnh , sườn và thung lũng ở dãy núi HLS như thế - Có nhiều đỉnh, sườn rất dốc, thung nào? lũng hẹp và sâu. * HĐ 2 : Thảo luận nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm , giao nhiệm vụ cho - HS thảo luận nhóm. từng nhóm. ? Chỉ vị trí dãy núi HLS và cho biết độ cao của nó ? - Cao 3143m.... ? Tại sao nói đỉnh Phan – xi păng là “nóc nhà của” - Vì nó có đỉnh cao nhất nước ta. Tổ Quốc? ? Quan sát hình 2  mô tả đỉnh núi Phan - xi - Đỉnh nhọn, xung quanh có mây mù păng? che phủ. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình. - GV nhận xét và chốt ý : - Nhóm khác nhận xét bổ sung. 18. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kết luận : Dãy HLS nằm giữa sông Hồng và sông Đà. Đây là dãy núi ..........và sâu. 2 – Khí hậu quanh năm * HĐ 3 : Làm việc cả lớp - Cho HS đọc thầm mục 2. ? Khí hậu ở nơi cao của HLS như thế nào ?. - Nhắc lại. - Khí hậu ......quanh năm lạnh, nhất là vào những tháng mùa đông đôi khi có tuyết rơi. - HS lên bảng chỉ. - Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nên thơ đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lý tưởng của vùng núi phía bắc. - HS đọc bài học.. - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của Sa – Pa trên bản đồ, lược đồ. - Dựa vào bản đồ, lược đồ, bảng số liện. Hãy nhận xét về khí hậu ở Sa Pa?  Bài học : SGK 4 ) Củng cố, dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung bài học. - Dặn dò : Học bài, chuẩn bị bài sau. Nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 13 háng 9 năm 2012 Tiết: 1 TẬP ĐỌC:. Bài: TRUYỆN Cổ NƯỚC MÌNH I : Mục đích yêu cầu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu nội dung :Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu , thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông .(trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối) II: Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc SGK - Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ - Các tranh hoặc truyện : Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây tre trăm đốt… III: Các họat động dạy - Học Họat động dạy Họat động học 1 : Ổn định - Hát vui 2 : Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 emđọc nối - 3 HS lên bảng. tiếp đọan trích.” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) “. Và trả lời câu hỏi . Qua đọan trích em thích nhất hình ảnh nào về Dế Mèn ? Vì sao? .Theo em Dế Mèn là người như thế nào? - GV nhận xét cho điểm 3: Bài mới : Hoạt động 1 :Giới thiệu bài _ Ghi đề Hoạt động 2 :Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài và phần chú giải - Đọc bài + chú giải, lớp đọc thầm - GV phân đoạn, cho HS đọc đoạn nối tiếp, - 5 HS đọc đoạn nối tiếp GV theo dõi, sửa sai. 19. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Ghi từ khó, hướng dẫn HS luyện phát âm. - Hướng dẫn HS đọc bài, lưu ý cách ngắt nhịp các câu thơ. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 2 - Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương + GV đọc mẫu : Đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm trầm lắng pha lẫn niềm tự hào. Hoạt động 3 :Tìm hiểu bài +Câu 1 :Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?. - Luyện phát âm - HS theo dõi - HS đọc đoạn nối tiếp lần 2 - Đọc bài theo nhóm 2 - Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét - Theo dõi. - HS đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi -Vì truyện cổ nườc nhà rất nhân hậu và có ý nghĩa sâu xa ... - Ông cha ta đã trải qua bao nhiêu mưa nắng , qua thời gian để đúc rút những bài học kinh nghiệm cho con cháu . Đọan thơ này ý nói gì ? -1 HS nêu ý chính đoạn 1 Ý1 : Đọan thơ ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu ,ăn ở hiền lành - Cho HS đọc thầm đoạn 2. và trả lời câu hỏi +Câu 2: Bài thơ gợi cho em nhớ những - Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện cổ truyện cổ nào ? :Tấm cám , Đẽo cày giữa đường … + Câu 3:Tìm thêm những truyện cổ khác thể - HS suy nghĩ và trả lời :Sự tích hồ Ba Bể hiện lòng nhân hậu của ngươì Việt Nam ta ,Nàng tiên Ốc ,Sọ Dừa ,Sự tích dưa hấu ,Trầu cau ,Thạch Sanh …. +Câu 4 :Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như - HS thảo luận tìm ra câu trả lời - Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn thế nào ? dạy con cháu đời sau: hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ,tự tin . Đọan thơ cuối ý nói gì ? Ý2: Bài học quý của ông cha ta muốn răn dạy con cháu đời sau. .Bài thơ này nói lên điều gì? - Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý của bài - các nhóm thảo luận tìm ra đại ý của bài Đại ý : Bài thơ Ca ngợi kho tàng truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. Hoạt động 4 :Đọc diễn cảm và học thuộc -Một vài HS nhắc lại đại ý bài bài thơ - Gọi 2 HS đọc tòan bài thơ . Yêu cầu HS - HS đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi, nhận nhận xét giọng đọc của bạn xét - Hướng dẫn HS đọc đoạn 1. – - HS theo doĩ - Gọi một số HS đọc diễn cảm đoạn thơ - HS đọc, lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng khổ thơ - Đ ọc thầm. 20. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×