Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 14 - Trường TH Trần Văn Ơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.18 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trăăng TH Trăn Văn ăn. Giáo án lăp 4. TUẦN 14 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010. Đạo đức BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (T1) I. MỤC TIÊU : - Biết công lao của các thầy giáo, cô giáo . - Nêu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. * Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo dã và đang dạy mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: - Kể những việc em nên làm để thể hiện lòng hiếu - 2 em trả lời. thảo với ông bà, cha mẹ. - Cả lớp cùng hát bài :Cháu yêu bà. - Cả lớp cùng hát. 3. Bài mới: HĐ1: Xử lí tình huống - Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe Vân nói ? - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.HS lần lượt trả lời 5 em - Nếu em là HS lớp đó, em sẽ làm gì ? Vì sao ? - HS trả lời - Kết luận: Thầy cô đã dạy dỗ các em nhiều điều hay, điều tốt. Các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. HĐ2: Thảo luận nhóm đôi (Bài 1 SGK) - 2 em cùng bàn trao đổi.Sau đó đưa thẻ đúng( xanh), sai( đỏ)và giải thích đúng - Gọi 1 em đọc yêu cầu ,sai. - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm bài - Gọi HS trình bày  Tranh 1, 2, 4 : Đúng - GV nhận xét.  Tranh 3 : Sai HĐ3: Thảo luận nhóm 4(Bài 2) - Chia lớp thành 7 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 - Từng nhóm nhận băng giấy, thảo luận băng chữ viết tên 1 việc làm trong BT2, yêu cầu và ghi những việc nên làm. HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn - Từng nhóm dán băng chữ vào một thầy cô giáo và tìm thêm các việc làm khác biểu trong hai cột ("Biết ơn" hay "Không biết ơn") và các tờ giấy ghi các việc nên làm hiện lòng biết ơn thầy cô. nhóm đã thảo luận. - GV kết luận : a, b, d, đ, e, g là các việc nên làm. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc Ghi nhớ - Về nhà : Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài - 2 em đọc. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trăăng TH Trăn Văn ăn. Giáo án lăp 4. học. Sưu tầm các bài hát, bài thơ... ca ngợi công - Lắng nghe lao thầy cô. - Chuẩn bị : Biết ơn thầy cô giáo tiết 2. -GV nhận xét tiết học.. Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC TIÊU : - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất - Hiểu nội dung (phần đầu truyện) : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi 2 em nối tiếp đọc bài :Văn hay chữ tốt và TLCH về nội dung bài 3. Bài mới: a/ Giới thiệu chủ điểm và bài đọc - Chủ điểm :Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện :Chú Đất Nung. b/Hướng dân luyện đọc - Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn 3 lượt - Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng. - 2 em lên bảng. - HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều - HS quan sát và mô tả.. - Đoạn 1: Từ đầu ... chăn trâu Đoạn 2: TT ... lọ thủy tinh - Gọi HS đọc chú giải Đoạn 3: Đoạn còn lại - Yêu cầu luyện đọc theo cặp - 1 em đọc. - Gọi HS đọc cả bài. - Nhóm 2 em cùng bàn - GV đọc mẫu : giọng hồn nhiên, phân biệt lời các - 1 em đọc nhân vật, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. b/ Tìm hiểu bài - Cu Chắt có những đồ chơi nào ? - HS đọc thầm trả lời câu hỏi. - chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa ngồi trong lầu son và chú bé Đất -Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau ? - Chàng kị sĩ và nàng công chúa được nặn từ bột Chắt được tặng nhân dịp Trung thu - Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau Chú bé Đất là do cu Chắt tự nặn bằng đất sét. như thế nào ? - Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trăăng TH Trăn Văn ăn. Giáo án lăp 4. làm bẩn quần áo đẹp của họ nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau. - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? - Chú đi ra cánh đồng nhưng mới đến chái bếp thì gặp mưa, bị ngấm nước và rét. Chú chui vào bếp sưởi ấm và gặp ông Hòn Rấm. - Vì sợ ông Hòn Rấm chê là nhát và vì chú - Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất muốn được xông pha, làm việc có ích. - Phải rèn luyện trong thử thách con người Nung ? mới trở thành cứng rắn, hữu ích. - Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều - Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở gì ? thành người khỏe mạnh, làm được nhiều - Câu chuyện nói lên điều gì ? việc có ích, đã dám nung mình trong lửa đỏ. - 4 em đọc phân vai. - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp c/Đọc diễn cảm từng vai. - Gọi tốp 4 em đọc phân vai. GV hướng dẫn - Nhóm 3 em luyện đọc phân vai. giọng đọc phù hợp. - 3 nhóm thi đọc. - Treo bảng phụ và HD luyện đọc phân vai đoạn cuối "Ông Hòn Rấm ... Đất Nung" - HS nhắc lại nội dung bài. - Tổ chức cho HS thi đọc. 4- Củng cố - dặn dò: - GV gọi HS nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị “ Chú Đất Nung” tt. - GV nhận xét tiết học.. …………………………………………… Toán CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: - 2HS lần lượt nêu. - Nêu cách tính diện tích hình vuông 3. Bài mới : a/GV hướng dẫn nhận biết tính chất một tổng chia cho 1 số - Viết lên bảng 2 biểu thức  (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 - Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức  35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 - Cho HS so sánh 2 kết quả tính để có : - 1 em lên bảng viết bằng phấn màu. (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trăăng TH Trăn Văn ăn. Giáo án lăp 4. + Khi chia 1 tổng cho 1 số ta có thể thực hiện như Nếu các số hạng đều chia hết cho số chia thế nào ? - Gọi 3 em nhắc lại để thuộc tính chất này thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả lại với nhau. b/Luyện tập - HS làm vào vở. 2 HS lên bảng giải. Bài 1a : Tính bằng hai cách . (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 - Yêu cầu HS làm bằng 2 cách . (15 + 35) : 5 = 15 : 5 +35 : 5 - GV kết luận, ghi điểm. = 3 + 7 = 10 .(80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21 . 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21 - HS làm vở 2 em lên bảng. .18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 .18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7 .60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 .60 : 3 + 9 : 3 =( 60 +9) : 3 = 69 : 3 = 23 - HS làm vào vở 2 em lên bảng giải. . (27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3 . (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 =9- 6=3. Bài 1b:Tính bằng hai cách theo mẫu. - GV phân tích mẫu :  C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8  Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính  C2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 = 32 :4=8  Vận dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số Bài 2 : Tính bằng hai cách theo mẫu . (35 - 21) : 7 = 14 : 7 = 2 . (35 - 21) : 5 = 35 : 7 - 21 : 7 =5–3 =2. .(64 - 32) : 8 = 32 : 8 = 4 . (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 =8- 4=4 4.Củng cố - dặn dò: - Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào? - HS trả lời. - Chuẩn bị : Chia cho số có một chữ số. - Gv nhận xét tiết học. Tiết 3: Lịch sử Tiết 14: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU : - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước ta là Đại Việt. + Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thành lập. - Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. - HS khá, giỏi: biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu học tập cho HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trăăng TH Trăn Văn ăn. Giáo án lăp 4. 2. Kiểm tra: - Kể lại trận chiến tại phòng tuyến sông Như - 2 em trả lời Nguyệt ? - Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược ? 3. Bài mới: HĐ1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. - HS đọc SG Kvà trả lời : + Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ? -Nhà Lý suy yếu phải dựa vào nhà Trần. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi mới 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi nhường ngôi cho chồng (1226). Nhà Trần ra đời. HĐ2: Nhà Trần xây dựng đất nước. - Trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì SX, khi có chiến - Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội? tranh thì tham gia chiến đấu. - Nhà Trần đã làm gì để phát triển nông nghiệp? - Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn - Hãy tìm những việc cho thấy dưới thời Trần, điền sứ - Đặt chuông trước cung điện để ND đến quan hệ giữa vua quan và dân? đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. 4. Củng cố- dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Chuẩn bị : Nhà Trần và việc đắp đê. - GV nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2010. Chính tả( nghe – viết) CHIẾC ÁO CỦA BÚP BÊ I. MỤC TIÊU : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn chiếc áo búp bê. - Làm đúng các bài luyện tập 2a- 3b. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi 1 em tự tìm và đọc 5, 6 tiếng có vần im/ iêm để 2 em viết lên bảng, cả lớp viết vào nháp. 3. Bài mới : a/Giới thiệu bài: nêu mục tiêu của bài b/Hướng dẫn nghe viết - GV đọc đoạn văn "Chiếc áo búp bê". + Nội dung đoạn văn nói gì ? 5 Lop4.com. - phim truyện, cái kim, tiết kiệm, tìm kiếm, kim tiêm .... - Theo dõi SGK -Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trăăng TH Trăn Văn ăn. Giáo án lăp 4. tình cảm yêu thương. - Yêu cầu đọc thầm đoạn văn tìm các DT riêng - bé Ly, chị Khánh và các từ ngữ dễ viết sai - phong phanh, tấc xa tanh, bao thuốc, mép + Giải nghĩa: tấc xa tanh và HD cách viết từ áo, khuy bấm, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu... phiên âm - tấc xa tanh, mép áo, hạt cườm, nhỏ xíu - Đọc cho HS viết bảng con, gọi 1 em lên bảng - HS viết vào vở. viết - Đọc cho HS viết bài - HS nghe và soát lỗi. - Đọc cho HS soát lỗi - 2 em cùng bàn đổi vở bắt lỗi. - Yêu cầu nhóm 2 em đổi vở bắt lỗi - HS sửa lỗi. - Chấm vở 5 em, nhận xét và nêu các lỗi phổ biến c/Bài tập Bài 2a: - 1 em đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 em đọc. - Treo bảng phụ và gọi 1 em đọc đoạn văn - Giải thích : cái Mỹ - Thảo luận nhóm - Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm bài - Mỗi đội cử 4 em thi đua ai đúng hơn, - Chia lớp thành 2 đội và chơi trò chơi :Ai nhanh hơn trên bảng . đúng hơn ? - Đại diện 2 đội đọc đoạn văn. - Gọi đại diện nhóm đọc lại đoạn văn  xinh xinh, xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi - Gọi HS nhận xét sao, khẩu súng, sờ, xinh, sợ. - Kết luận lời giải đúng - 1 em đọc. Bài 3b: HS đọc yêu cầu - 1 em nêu. + Em hiểu thế nào là tính từ ? - 2 em cùng bàn thảo luận làm bài : chân thật, chất phác, bất tài,.... 4. Củng cố - dặn dò: - Gv nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Bài 15. - GV nhận xét tiết học.. Tiết 2: Toán Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư). II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: - Nêu tính chất chia 1 tổng cho 1 số 3. Bài mới : a/ Giới thiệu phép chia hết - GV nêu phép chia : 128 472 : 6 = ?. - 1 em nêu. - 1 em đọc phép chia. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trăăng TH Trăn Văn ăn. Giáo án lăp 4. - Gọi 1 em lên bảng đặt tính - Gọi 1 em nêu cách tính (tính từ trái sang phải). 128 472 6 08 21 412 24 07 12 - Gọi 5 em lần lượt đứng lên làm miệng từng bước, 0 - HS làm miệng theo thứ tự : chia, nhân, GV ghi bảng. trừ nhẩm. - Gọi 1 em trình bày lại cả phép chia. b/Giới thiệu phép chia có dư - 1 em trình bày. - GV nêu : 230 859 : 5 = ? - Gọi HS đặt tính và nêu cách tính - 1 em đọc. - Gọi 1 số em nhắc lại quy trình chia - 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện. + Lưu ý : số dư < số chia 230 859 5 30 46 171 08 35 c/ Luyện tập 09 Bài 1 :Đặt tính rồi tính. 4 - HS làm bảng con 4 HS lần lượt lên bảng giải. - HS làm bảng con, lần lượt 2 em lên bảng. 278157 3 158735 3 08 92719 08 52911 21 27 05 03 27 05 0 2 304968 : 4 = 76242 - Tương tự như bài 1ab ở trên HS đặt tính rồi tính. 475908 : 5 = 95181 dư 3 Bài 2 : - Gọi HS đọc đề - Gợi ý HS nêu cách tính - 1 em đọc. - Gọi HS nhận xét - 1 em lên bảng, HS làm, cả lớp làm vào vở . Mỗi bể có số lít xăng là: 128 610 : 6 = 21 435 (l) 4. Củng cố - dặn dò: Đáp số 21 435 l - GV nhắc lại cách chia cho số có một chữ số. - Gv nhận xét tiết học. Tiết 1: Luyện từ và câu Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. MỤC TIÊU : - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT1) 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trăăng TH Trăn Văn ăn. Giáo án lăp 4. - Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy ( BT2, BT3, BT4) bước đầu biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. ( BT5). II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: - Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho VD - Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? Cho VD. 3. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em tiếp tục luyện tập về câu hỏi, phân biệt câu hỏi với những câu không phải là câu hỏi. b/Hướng dẫn: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm bài - Gọi HS phát biểu ý kiến - GVKết luận giải đúng.. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng - Gọi HS trình bày. 3 em tiếp nối trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - Lắng nghe - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - HS tự làm vào VBT. - 4 em trình bày. a) Hăng hái và khỏe nhất là ai ? b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì ? c) Bến cảng như thế nào ? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ? - 1 em đọc. - Gọi 2 em lên bảng, HS tự làm VBT. - Lớp nhận xét. - 5 em trình bày.  Ai là lớp trưởng ?  Cái gì trong cặp cậu thế ?  ở nhà, cậu hay làm gì ? .... Bài 3: - Gọi 1 em đọc BT3 - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét. - 1 em đọc. - 1 em lên bảng dùng phấn màu gạch chân các từ nghi vấn trong bảng phụ.  có phải ... không ?  phải không ? à?. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu đọc lại các từ nghi vấn ở BT3 - Yêu cầu tự làmbài - Gọi vài em trình bày. - 3 em lên bảng đặt câu, lớp tự làm VBT.  Có phải em học lớp 1 không ?  Em học lớp 1 phải không ?  Em học lớp 1 à ? - 1 em đọc. - 2 em cùng bàn trao đổi.  Câu b, c, e không phải là câu hỏi vì chúng không phải dùng để hỏi về điều mà mình chưa biết.. Bài 5: - Gọi 1 em đọc BT5 - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận, trả lời - Gọi HS phát biểu - KL :  5b : nêu ý kiến của người nói 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trăăng TH Trăn Văn ăn. Giáo án lăp 4.  5c, e : nêu ý kiến đề nghị 4. Củng cố - dặn dò: - Gv nhắc lại nội dung bài học. -Chuẩn bị :Dùng câu hỏi vào Nhận xét - Chuẩn bị bài 28. Khoa học MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. MỤC TIÊU : - Một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi, ... - Biết đun sôi nước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản (chế biến từ chai nước suối) III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: - Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn ? - 2 em trả lời. - Tác hại đối với con người khi nguồn nước bị nhiễm bẩn ? 3. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước -Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn sử dụng? - HS thảo luận trả lời:Có 3 cách làm sạch nước  Lọc bằng giấy bọc, bông ... hoặc bằng cát, than  Khử trùng nước : pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven  Đun sôi để giết bớt vi khuẩn HĐ2: Thực hành lọc nước - HS thảo luận nhóm 4 - Chia nhóm 4 em và HD các nhóm làm thực hành và thảo luận theo các bước trong SGK trang 56 - Đại diện nhóm trình bày SP nước đã được lọc và kết quả thảo luận :  Nước sau khi lọc chưa thể dùng ngay HĐ3: Tìm hiểu quy trình SX nước sạch được vì chưa làm chết được các vi khuẩn - Yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong gây bệnh có trong nước. SGK trang 57 và nêu quy trình sản xuất nước sạch. - HS trình bày theo đúng thứ tự dây chuyền HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi SX nước sạch. nước uống - Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã - HS thảo luận nhóm đôi trả lời 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trăăng TH Trăn Văn ăn. Giáo án lăp 4. uống ngay được chưa ? Tại sao ? - Muốn có nước uống được ta phải làm gì ? 4. Củng cố, dặn dò: BVMT: Chúng ta cần bảo vệ nguồn nước trong gia đình như thế nào?- GV GD HS bảo vệ nguồn nước. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - Chuẩn bị : Bảo vệ nguồn nước. - Gv nhận xét tiết học..  Phải đun sôi trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. -HS đọc mục cần ghi nhớ. - HS trả lời.. Thứ tư, ngày 17 tháng 11 năm 2010. Kể chuyện BÚP BÊ CỦA AI I. MỤC TIÊU : - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minhcho từng tranh minh họa(BT1) ,bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể phần kế câu chuyện với tình huống cho trước(BT3). - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết giữ gìn đồ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa phóng to minh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó 3. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Trong tiết KC hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện Búp bê của ai ?. Câu chuyện này sẽ giúp các em hiểu : Cần phải cư xử với đồ chơi như thế nào ? Đồ chơi thích những người bạn, người chủ như thế nào ? b/ GV kể chuyện - Kể lần 1 : chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu tủi thân, sau sung sướng. Lời lật đật : oán trách. Lời Nga : ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé : dịu dàng, ân cần. - Kể lần 2: vừa kể vừa chỉ tranh minh họa c/ HD tìm lời thuyết minh - Yêu cầu quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. 10 Lop4.com. - 2 em kể. - Lớp nhận xét.. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Nghe kết hợp nhìn tranh minh họa.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trăăng TH Trăn Văn ăn. Giáo án lăp 4. - 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận. - 1 em đọc thuyết minh. 1. Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. 2. Mùa đông, không có váy áo, búp bê lạnh và tủi thân khóc. 3. Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ đi ra phố. 4. Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê trong đống lá khô. Kể bằng lời của búp bê - Gọi 1 em đọc yêu cầu 5. Cô bé may váy áo mới cho búp bê. - Kể theo lời búp bê là nhập vai búp bê để kể câu 6. Búp bê sống hạnh phúc trong tình chuyện. Khi kể phải xưng tôi (mình, tớ ...). thương yêu của cô chủ mới. d/Kể phần kết truyện theo tình huống - Gọi 1 em đọc BT3 - Yêu cầu HS tưởng tượng một lúc nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới - Gọi HS trình bày - HS tập kể trong nhóm đôi. 4. Củng cố - dặn dò: -Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? - Chuẩn bị : Kể chuyện đã nghe đã đọc. - HS trả lời - GV nhận xét tiết học .. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số - Biết vận dụng chia 1 tổng (hoặc 1 hiệu) cho 1 số II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: GV kiểm tra vở bài tập của HS. 3.Bài mới: Bài 1 :Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS tự làm vở. 1). - HS làm bài vào vở ,4 HS lần lượt lên bảng giải a/ 67494 : 7 = 9642 42789 : 5 = 8557(dư 4) b/ 359361 : 9 =39929 238057 : 8 = 29757 (dư 1). Bài 2a : - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu nêu các cách giải bài toán tìm 2 số khi 2 em nêu. biết tổng và hiệu  số lớn = (tổng + hiệu) : 2  số bé = (tổng - hiệu) : 2 - Yêu cầu HS giải bài 2a: Tìm hai số biết tổng và - HS làm vở, 1 em lên bảng giải . hiệu của chúng lần lượt là 42506 và 18472. Số lớn là: 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trăăng TH Trăn Văn ăn. Giáo án lăp 4 (42506 + 18472) : 2 = 30489 Số bé là: (42506 – 18472 ) : 2 = 12017 Đáp số: 30489 ; 12017. Bài 4: Tính bằng hai cách - Yêu cầu HS nêu cách chia 1 tổng cho 1 số - Yêu cầu HS tự làm vở a/ (33164 + 28528) : 4. .(33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4 = 15423 .(33164 +28528):4=33164:4+28528 : 4 =8291 + 7132 = 15423. 4. Củng cố - dặn dò: - Gv nhắc lại nội dung bài. -Chuẩn bị :Chia một số cho một tích. -GV nhận xét tiết học.. Địa Lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ . - Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh: 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 độ, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ hành chính VN. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: - Em hãy kể về nhà ở và làng xóm của người - 2 HS trả lời. Kinh ở ĐB Bắc Bộ ? - Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở ĐB Bắc Bộ ? 3. Bài mới: a. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước - Làm việc cá nhân - Dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết để TLCH : - ĐB Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ? phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa - Dựa vào SGK, tranh, ảnh, nêu tên các cây trồng, - Làm việc cả lớp 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trăăng TH Trăn Văn ăn. Giáo án lăp 4. vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ BVMT: Để giảm ô nhiễm môi trường đất , nước người dân khi trồng trọt cần chú ý điều gì?GV GD HS phải BVMT b. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh - Yêu cầu các nhóm dựa vào SGK thảo luận : - Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào ? - Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho SX nông nghiệp ?.  ngô, khoai, cây ăn quả ...  nuôi gia súc, gia cầm ... -HS trả lời. Hoạt động nhóm. - kéo dài 3 - 4 tháng, nhiệt độ thường giảm nhanh - Thuận lợi : trồng thêm cây vụ đông (khoai tây, su hào, xà lách...) - Khó khăn : rét quá thì lúa và 1 số cây - Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB bị chết. Bắc Bộ ? - khoai tây, và rốt, bắp cải, cà chua... - GV giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đ/v thời tiết và khí hậu ĐB Bắc Bộ 4. Củng cố - dặn dò: - HS nêu lại ghi nhớ. - Chuẩn bị : Hoạt động sản xuất của người dan ở đồng bằng bắc bộ. - Gv nhận xét tiết học.. Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC TIÊU : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi , đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật. ( chàng kị sĩ;nàng công chúa, chú đất nung). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi 2 em nối tiếp đọc bài chú Đất Nung (phần - 2 em lên bảng. 1) và TLCH 3, 4 SGK 3. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Phần tiếp theo hôm nay sẽ giúp - Lắng nghe các em biết được số phận của hai người bột trôi dạt ra sao ? Đất Nung đã thực sự đổi khác, trở thành một người hữu ích như thế nào ? b/Luyện đọc - Gọi mỗi lượt 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn. Kết hợp 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trăăng TH Trăn Văn ăn. Giáo án lăp 4. sửa sai phát âm, ngắt hơi. - Đoạn 1: Từ đầu ... công chúa Đoạn 2: TT ... chạy trốn - Gọi HS đọc chú giải Đoạn 3: Còn lại - Yêu cầu luyện đọc theo cặp - 1 em đọc. - Gọi HS đọc cả bài. - 2 em cùng bàn luyện đọc. - GV đọc mẫu : chuyển giọng linh hoạt, đọc phân - 1 em đọc biệt lời các nhân vật. c/Tìm hiểu bài - Kể lại tai nạn của hai người bột ? - Lão chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ đi tìm cũng bị lừa vào cống. Hai người gặp nhau và cùng chạy trốn, chẳng may bị lật thuyền rơi xuống nước nhũn cả chân tay. - Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người bột bị nạn - nhảy xuống nước vớt họ lên phơi nắng ? cho se bột lại - Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu - Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu hai người bột ? được nắng mưa. - Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý - Cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu nghĩa gì ? được thử thách, khó khăn, sống có ích. - Hãy tôi luyện trong lửa đỏ - Đặt tên khác cho truyện ? Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Muốn trở thành một người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó - Nội dung chính của bài là gì ? khăn. - GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại. d/Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc truyện theo vai. - 4 em đọc. - Lớp theo dõi tìm ra giọng đọc đúng. - Nhóm 4 em luyện đọc "Hai người bột tỉnh ra ... trong lọ thủy tinh mà" - Giới thiệu đoạn cần luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp theo nhóm 4 - 3 nhóm thi đọc. em - Nhận xét 4. Củng cố- dặn dò: - Đừng sợ gian nan thử thách - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? - Muốn thành một người cứng rắn, mạnh mẽ, có ích phải dám chịu thử thách, gian nan - Chuẩn bị :Cánh diều tuổi thơ. - Gv nhận xét tiết học.. Thứ năm, ngày 18 tháng 11 năm 2010. Tập làm văn THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU : 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trăăng TH Trăn Văn ăn. Giáo án lăp 4. - Hiểu được thế nào là miêu tả - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung, bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi 2 em kể câu chuyện theo 1 trong 4 đề tài đã nêu ở tiết trước - Cho biết câu chuyện bạn kể được mở đầu và kết thúc theo cách nào ? 3. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu "Thế nào là miêu tả ?" b/Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và ND - Gọi HS phát biểu ý kiến. - 1 em kể. - HS dưới lớp TLCH.. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.  các sự vật được miêu tả : cây sòi - cây cơm nguội - lạch nước.. Bài 2:Ghi lại những điều em hình dung được về cây cơm nguội,lạch nước VD:.Cây sòi: cao lớn, lá đỏ chói lọi, lá rập rình như những đốm lửa đỏ.. - HS làm vào vở bài tập. Đọc bài làm của mình. .Cây cơm nguội: lá vàng rực rỡ,lá rập rình như những đốm lửa vàng. .Lạch nước: trườn lên mấy tảng đá,luồn Bài 3:Để tả được các sự vật trên tác giả dùng dưới mấy gốc cây ẩm mục. những giác quan nào? - Bằng mắt , bằng tai -Muốn miêu tả sự vật người viết phải làm gì? - Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan. Ghi nhớ - Gọi HS nêu ghi nhớ. - HS nêu ghi nhớ. c/ Luyện tập Bài 1: 1 em đọc yêu cầu - 1 em đọc. - HS đọc thầm truyện :Chú Đất Nung để trả lời. - Câu miêu tả trong bài là:  "Đó là ... mái lầu son" Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ - Gọi 1 HS giỏi làm mẫu. - 1 em đọc yêu cầu và 1 em đọc bài Mưa  Sấm rền vang rồi bỗng nhiên "đúng đùng, đoàng đoàng" tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách. - Tự làm bài - 5 em trình bày. - HS trả lời.. - Yêu cầu tự viết đoạn văn miêu tả - Gọi HS trình bày bài viết 4. Củng cố - dặn dò: -Thế nào là miêu tả ? - Chuẩn bị :Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. - GV nhận xét tiết học. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trăăng TH Trăn Văn ăn. Giáo án lăp 4. Toán CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. MỤC TIÊU : Thực hiện được phép chia 1 số cho 1 tích II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: - Muốn chia một hiệu cho một số ta làm như thế nào? 3. Bài mới : a/ Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức - GV ghi 3 BT lên bảng : 24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 - Yêu cầu HS tính giá trị của 3 biểu thức rồi so sánh - Hướng dẫn HS nhận xét và kết luận. 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 -Khi chia một số cho một tích ta làm như thế nào? b/Luyện tập Bài 1 :Tính giá trị biểu thức - GV yêu cầu HS có thể tính một trong các cách tính giá trị của biểu thức. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - HS trả lời.. - 1 em đọc 3 BT  24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4  Các giá trị đó bằng nhau. - 2 em phát biểu như mục ghi nhớ SGK. - HS tự làm vào vở, 3 em lên bảng.  50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5  72 : (8 x 9) = 72 : 8 : 9 = 9 : 9 = 1  28 : (7 x 2) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2 - 1 em đọc. - HS làm vở, 3 em cùng lên bảng.  80 : 40 = 80 : (10 x 4) = 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2 . 150 : 50 = 150 : (10 x 5) = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3 . 80 : 16 = 80 : 4 x 4) = 80 : 4 : 4 = 20 : 4 = 5. Bài 2 : Tính theo mẫu -GV nêu cách tính mẫu 60 : 15 = 60 : (5 x 3) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 - Gọi HS đọc yêu cầu và bài mẫu 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Chia một tích cho một số. - GV nhận xét tiết học.. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trăăng TH Trăn Văn ăn. Giáo án lăp 4. Luyện từ và câu DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. MỤC TIÊU : - Biết được 1 số tác dụng phụ của câu hỏi. ( ND ghi nhớ) - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi . Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. * HS khá giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết ND bài 1/ III - Các tình huống của BT2 viết vào các thăm III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi 3 em, mỗi em đặt 1 câu hỏi và 1 câu có từ - 3 em cïng lªn b¶ng. nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. - Câu hỏi dùng để làm gì ? - 2 em tr¶ lêi. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu mục tiêu của bài. b/ Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm, dùng bút - Gọi 1 em đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm chì gạch chân dưới câu hỏi. và cu Đất. Tìm câu hỏi trong đoạn văn - Gọi HS đọc câu hỏi  Sao chó mµy nh¸t thÕ ?  Nung Êy µ ? Bài 2:  Chø sao ? - Yêu cầu đọc thầm, trao đổi và TLCH - 2 em cùng bàn đọc lại các câu hỏi, trả - Gọi HS phát biểu lêi  Sao chú mày nhát thế ? : Dùng để chê cu §Êt  Chứ sao ? : Khẳng định đất nung được Bài 3: trong löa - Yêu cầu đọc nội dung - Yêu cầu trao đổi, trả lời - 2 em cùng bàn trao đổi.  Câu hỏi không dùng để hỏi mà yêu cầu c¸c ch¸u h·y nãi nhá h¬n. - Ngoài tác dụng dùng để hỏi, câu hỏi còn dùng để  tỏ thái độ khen, chê, khẳng định, phủ lµm g× ? định hay yêu cầu, đề nghị - Gọi HS đọc Ghi nhớ - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm. c/ LuyÖn tËp Bµi 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và ND - 4 em nối tiếp đọc. - Gäi 4 em lªn b¶ng lµm bµi - HS suy nghÜ, lµm bµi. - Gọi HS bổ sung đến khi có câu trả lời chính xác - Các em viết mục đích của mi câu hỏi - Kết luận lời giải đúng bªn c¹nh tõng c©u. Bµi 2:  a : yªu cÇu  b, c : chª tr¸ch - Chia nhóm 4 em. Yêu cầu nhóm trưởng lên bốc  d : nhờ cậy giúp đỡ 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trăăng TH Trăn Văn ăn. Giáo án lăp 4. th¨m t×nh huèng - Yªu cÇu H§ trong nhãm. - Chia nhãm vµ nhËn t×nh huèng - 1 em đọc tình huống, các HS khác suy nghÜ, t×m c©u hái. - Đọc câu hỏi nhóm đã thống nhất a. Bạn có thể chờ đến hết giờ sinh hoạt chóng m×nh nãi chuyÖn ®­îc kh«ng ? b. Sao nhµ b¹n s¹ch sÏ thÕ ? c. Sao m×nh ló lÉn thÕ nhØ ? d. Ch¬i diÒu còng thÝch chø ? - 1 em đọc. - Suy nghÜ t×nh huèng - §äc t×nh huèng cña m×nh a. Giê ra ch¬i, b¹n TuÊn ngåi «n bµi.... - Gọi đại diện mỗi nhóm phát biểu - Nhận xét, KL câu hỏi đúng. Bµi 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Gäi HS ph¸t biÓu 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. -Chuẩn bị :MRVT Trò chơi- Đồ chơi. --Gv nhận xét tiết học.. Thứ sáu, ngày 19 tháng 11 năm 2010. Khoa học BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lý nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,.. - Thực hiện bảo vệ nguồn nước II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của HS. Hoạt động của GV. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: - Kể tên một số cách làm sạch nước mà em biết - 2 HS trả lời. - Trình bày dây chuyền SX và cấp nước sạch của nhà máy nước 3. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trăăng TH Trăn Văn ăn. Giáo án lăp 4. - Yêu cầu nhóm đôi quan sát hình vẽ và TLCH - 2 em cùng bàn chỉ vào từng hình, nêu trang 58 SGK những việc nên và không nên làm để bảo - Những việc không nên làm: vệ nguồn nước.  Không nên : đục ống nước, đổ rác xuống ao. - Những việc nên làm:  Nên làm : vứt rác tái chế được vào thùng riêng, làm nhà tiêu tự hoại, khơi thông - Yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa cống rãnh quanh giếng, XD hệ thống nước thải. phương đã làm gì để bảo vệ nguồn nước - GV kết luận như mục: Bạn cần biết. - HS tự trả lời. HĐ2: Đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước - 2 em đọc, lớp đọc thầm HTL. - Chia nhóm 6 em và giao nhiệm vụ : - Nhóm 6 em cùng xây dựng kịch bản,  Xây dựng kịch bản phân công từng thành viên của nhóm  Tập đóng vai đóng 1 vai - Tuyên dương các nhóm có kịch bản hay, đóng - Lần lượt từng nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. vai tự nhiên. 4.Củng cố - dặn dò: - HS đọc lại mục bạn cần biết SGK. -BVMT: gd hs không vứt rác bừa bãi,dọn vệ sinh xung quanh nhà. -Chuẩn bị :Tiết kiệm nước. - GV nhận xét tiết học .. Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU : - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa cái cối xay ; cái trống trường. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi 2 em lên bảng viết câu văn miêu tả đồ vật - 2 em lên bảng. - 1 em trả lời. mà mình quan sát được - Em hiểu thế nào là miêu tả ? 3. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em - Lắng nghe 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trăăng TH Trăn Văn ăn. Giáo án lăp 4. biết cách viết bài văn miêu tả đồ vật và viết những đoạn mở đoạn, kết đoạn thật hay và ấn tượng. b/ Tìm hiểu ví dụ Bài 1: HS đọc bài văn - Yêu cầu đọc chú giải - HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu : Ngày xưa, cách đây ba bốn chục năm, ở nông thôn chưa có điện, chưa có máy xay xát nên người ta dùng cối xay để xay lúa. - Bài văn tả cái gì ? - Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì ?. - 1 em đọc. - 1 em đọc..  Tả cái cối xay gạo bằng tre  Mở bài: "Cái cối ... gian nhà trống" : giới thiệu cái cối.  Kết bài "Cái cối xay... anh đi..." : Tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà. - Các phần mở bài, kết bài đó giống với những  Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong cách mở bài, kết bài nào đã học ? bài văn KC - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế  Tả hình dáng từ bộ phận lớn đến bộ phận nào ? bé, từ ngoài vào trong, từ bộ phận chính đến phụ. - Gv kết luận : Tác giả đã sử dụng những hình  Tả công dụng cái cối ảnh so sánh, nhân hóa cùng với sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế và dùng từ độc đáo đã viết được một bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động. Bài 2: - Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn - Khi tả đồ vật ta cần chú ý điều gì? bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp thể hiện tình cảm. - HS đọc Ghi nhớ c/ Luyện tập . - Gọi HS đọc yêu cầu và ND - 1 em đọc đoạn văn, 1 em đọc câu hỏi của - Yêu cầu trao đổi nhóm và TLCH a, b, c bài. - Nhóm 4 em trao đổi, gạch chân câu tả bao quát cái trống, những bộ phận và âm thanh của cái trống. - Câu văn nào tả bao quát cái trống ?  Anh chàng trống ... bảo vệ. - Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả  mình trống, ngang lưng trống, hai đầu ? trống - Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái  Hình dáng : tròn như cái chum, ghép trống ? bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn...  Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã "Tùng ! Tùng ! Tùng !" giục trẻ mau tới trường... - Yêu cầu làm câu d) vào vở BT. Phát phiếu cho - HS làm VT hoặc phiếu. - Dán phiếu lên bảng và trình bày 3 em - Lưu ý : - Lớp nhận xét, bổ sung. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×