Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 21 - Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.98 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. TUẦN 21 Thứ Hai ngày 24 tháng 01 năm 2011 HĐTT:. NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN --------------------. ------------------. TẬP ĐỌC: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. Mục tiêu:  Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: miệt mài, nghiên cứu, thiêng liêng, ba - dô - ca, xuất sắc, cống hiến, huân chương - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.  Hiểu nghĩa các từ ngữ: anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến  Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Kỹ Năng sống:  KN: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân - Tư duy sáng tạo  Kỹ thuật dạy học: - Trình bày ý kiến cá nhân - Trình bày 1 phút - Thảo luận nhóm III. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK IV. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Quan sát tranh vẽ miêu tả về cũ ộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - 4 HS đọc theo trình tự 4 đoạn như SGV + Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là gì ? - HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. - HS đọc cả bài. - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV. 253 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi, trả lời. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và TLCH + Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc ? + Nội dung đoạn 2 và 3 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 2, 3. - HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và TLCH: - Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì. - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc, HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. --------------------. Líp 4A - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + ... tiểu sử của giáo sư Trần Đại Nghĩa - 2 HS nhắc lại. - 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: (Hướng dẫn HS trả lời như SGV). + HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi và TLCH: - Nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. - HS đọc, lớp đọc thầm. - 4 HS tiếp nối nhau đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc toàn bài. - HS cả lớp thực hiện. ------------------. TOÁN : RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Mục tiêu : - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số, phân số bằng nhau. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập. * Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - HS sửa bài trên bảng. - HS khác nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Khai thác:  Tổ chức HS hoạt động để nhận biết thế 254 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh nào là rút gọn phân số. - HS nêu ví dụ sách giáo khoa - Ghi bảng ví dụ phân số :. - HS nêu lại ví dụ.. 10 15. + Tìm phân số bằng phân số. 10 nhưng có tử 15. số và mẫu số bé hơn ? - Lớp thực hiện chia tử số và mẫu số cho 5 10 2 - So sánh: và 15 3 10 2 - Kết luận : Phân số rút gọn thành 15 3. * Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. - Đưa tiếp ví dụ : rút gọn phân số :. 6 7. + Hãy tìm xem có số tự nhiên nào mà cả tử số và mẫu số của phân số. Líp 4A. 6 đều chia hết? 7. 10 10 : 5 2   15 15 : 5 3. - Hai phân số. 10 2 và có giá trị bằng 15 3. nhau nhưng tử số và mẫu số của hai phân số không giống nhau. + 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Học sinh tiến hành rút gọn phân số và đưa ra nhận xét phân số này có tử và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1. - Yêu cầu rút gọn phân số này. - GV Kết luận những phân số như vậy gọi là phân số tối giản - Yêu cầu tìm một số ví dụ về phân số tối giản?. + Phân số này không thể rút gọn được.. - Gợi ý rút ra qui tắc về cách rút gọn phân số. - Giáo viên ghi bảng qui tắc. - Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc. c) Luyện tập: Bài 1 : - Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài - Lớp thực hiện vào vỡ. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 2 : - HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng làm bài, em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 3: - HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng làm bài - Gọi em khác nhận xét bài bạn. - Học sinh nêu lên cách rút gọn phân số. 255 Lop4.com. Một số phân số tối giản 5 9 8 13 91 ; ; ; ; ... 8 13 21 28 100. - 3 HS đọc quy tắc, lớp đọc thầm. -. Một em đọc đề bài. Lớp làm vào vở. Hai HS sửa bài trên bảng. HS khác nhận xét bài bạn.. - Một em đọc tự làm bài vào vở. - Một em lên bảng làm bài. - Em khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc, tự làm bài vào vở.. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3. Củng cố - Dặn dò : - Hãy nêu cách rút gọn phân số? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. Líp 4A - Một em lên bảng làm bài. 54 27 9 3    72 36 12 4. - 2HS nhắc lại - Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại. ------------------. CHÍNH TẢ: CHUYỆN CỔ TÍCH LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) - GD HS tư thế ngồi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2, 3. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS thực hiện theo yêu cầu. 2. Bài mới: - HS lắng nghe. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc khổ thơ. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Khổ thơ nói lên điều gì ? + 4 khổ thơ nói về chuyện cổ tích loài người trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em mà mọi vật trên trái đất mới xuất hiện. * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính - Các từ: sáng, rõ, lời ru, rộng,... tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh + Viết bài vào vở. viết vào vở. * Soát lỗi chấm bài: + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi tự bắt lỗi. ra ngoài lề tập. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào làm xong trước dán phiếu lên bảng. phiếu. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các - Bổ sung. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. phiếu: 256 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. Bài 3: a/ HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. - 1 HS đọc từ tìm được. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm - HS cả lớp thực hiện. được và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------BUỔI CHIỀU: LỊCH SỬ. NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: soạn thảo Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước. - GD HS biế tự hào về chặng đường phát triển vẻ vang đó của dân tộc. II. Chuẩn bị: - Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê (để gắn lên bảng). - Một số điểm của bộ luật Hồng Đức; PHT của HS. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh - HS chuẩn bị. địch? - Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi - 3 HS đọc bài và trả lời câu Lăng? hỏi. - Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Phát triển bài: - GV giới thiệu một số nét về nhà Lê: * Hoạt động nhóm: - HS các nhóm thảo luận. - GV phát PHT cho HS. + Nhà Hậu Lê ra đời năm - GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau: 1428, lấy tên nước là Đại Việt, + Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? Ai là người đóng đô ở Thăng Long. thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu? + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra. + Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào? + Việc quản lý đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh - GV nhận xét, kết luận. Tông. 257 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. * Hoạt động cá nhân: - GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước. - GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK). HS trả lời các câu hỏi và đi đến thống nhất nhận định: + Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua, nhà - HS trả lời cá nhân. - HS cả lớp nhận xét. giàu, làng xã, phụ nữ ). + Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ? + Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là Hồng Đức? - GV cho HS nhận định và trả lời. - GV nhận xét và kết luận: (Xem sách thiết kế) 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc bài trong SGK. - 3 HS đọc. - Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối cao - HS trả lời. của nhà vua? - Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức. - HS trả lời. - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trường học - HS cả lớp. thời Hậu Lê. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------TOÁN : ÔN LUYỆN RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Mục tiêu : - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số, phân số bằng nhau. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập. * Học sinh : - vở bài tập toán. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS nêu lên cách rút gọn phân số 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1 ; 2 : - Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài - Một em đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vỡ. - Lớp làm vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - Hai HS sửa bài trên bảng. - HS khác nhận xét bài bạn. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 3: - HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. - Một em đọc, tự làm bài vào vở. 258 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh - Gọi một em lên bảng làm bài - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3. Củng cố - Dặn dò : - Hãy nêu cách rút gọn phân số? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. Líp 4A - Một em lên bảng làm bài.. - 2HS nhắc lại - Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại. ------------------. TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN TỔNG HỢP I. Mục tiêu : - Củng cố cho HS về câu kể Ai thế nào? Đặt câu có tính từ cho trước. II. Đồ dùng dạy học: Soạn đề bài. Bảng phụ ghi đề. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1 : Tìm trong bài “ Bãi ngô ” những câu kể Ai - HS trả lời, HS khác nhận xét. - Làm vào BT trắng. HS lên thế nào ? Xác định chủ ngữ, vị ngữ các câu đó. - Chấm vở, 1 em trình bày bảng phụ. bảng làm bảng phụ. - Nhận xét. Bài 2 : Đặt câu với mỗi từ sau : xanh ; xanh thắm ; - Thực hiện cá nhân vào vở. - 2 em nêu miệng. đỏ ; đỏ chót ; vàng ; vàng tươi. - Nhận xét, góp ý 3. Nhận xét, dặn dò - Gọi HS nhắc lại nội dung ôn luyện. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------------------------------------------------Thứ Ba ngày 8 tháng 02 năm 2011 TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. - GD HS tính tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập. * Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Hai học sinh sửa bài trên bảng 259 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A - Hai HS khác nhận xét bài bạn.. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: - Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc. c) Luyện tập: Bài 1 : - Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài - Lớp thực hiện vào vở. - HS lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. + Khi rút gọn tìm cách rút gọn p/số nhanh nhất. Bài 2 : - HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. - HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) - HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng làm bài - HS khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. Bài 4 : - Gọi 1 em nêu đề bài. + GV viết bài mẫu lên bảng để hướng dẫn HS dạng bài tập mới :. - HS lắng nghe. - 3 học sinh nêu lại qui tắc. -. Một em đọc đề bài. Lớp làm vào vở. Hai học sinh sửa bài trên bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn.. + HS lắng nghe. - Một em đọc, tự làm bài vào vở. - Một em lên bảng làm bài. - Em khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc, tự làm bài vào vở. - Một em lên bảng làm bài. - Em khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc.. 2  3 5 (có thể đọc là : hai nhân 3 5 7. ba nhân năm chia cho ba nhân năm nhân bảy ) + HS vừa nhìn bảng vừa đọc lại. + HS nhận xét đặc điểm bài tập? + Hướng dẫn HS lần lượt chia tích trên và tích dưới gạch ngang cho các số ( lần 1 cho 3) còn lại 25 ( lần 2 ) chia tích trên và tích dưới gạch 5 7 2 ngang cho 5 còn lại 7. - Lớp thực hiện vào vở. 2 HS lên bảng làm - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh.. + Tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều có thừa số 3 và thừa số 5. + Quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn. + HS tự làm bài vào vở. - Một em lên bảng làm bài. b/. 3. Củng cố - Dặn dò : - Hãy nêu cách rút gọn phân số ?. 8 75 5 = 11  8  7 11. c/. 19  2  5 2  19  3  5 3. - 2HS nhắc lại 260 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. - Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại. ------------------. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ). - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? (BT2) - HS khá, giỏi viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể theo BT2. II. Đồ dùng dạy học: - Đoạn văn minh hoạ bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp mỗi câu 1 dòng - Giấy khổ to và bút dạ. - BT1 Phần luyện tập viết vào bảng phụ. - Bút chì hai đầu xanh đỏ (mỗi HS 1 bút ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng đặt câu. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1, 2 : - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. HS hoạt động nhóm hoàn thành - 1 HS đọc lại câu văn. - Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo phiếu - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên luận hoàn thành bài tập trong phiếu. Câu Từ ngữ chỉ đặc bảng, các nhóm khác nhận xét, bo sung điểm tính chất * Các câu 3, 5, 7 là dạng câu kể Ai làm 1/Bên đường cây cối xanh xanh um . gì? um. + Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai thế 2/Nhà cửa thưa thớt dần thưa thớt dần nào ? thì GV sẽ giải thích cho HS hiểu? 4/Chúng thật hiền lành hiền lành 6/ Anh trẻ và thật khoẻ trẻ và thật khoẻ mạnh . mạnh .. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu. + Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể (1HS đặt 2 câu: 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất và 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ trạng thái ) - HS khác nhận xét bổ sung bạn. - Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng. - 1 HS đọc. - Là như thế nào? - 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi. - Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có. 261 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. Bài 4, 5 : - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. HS hoạt động nhóm hoàn thành - Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo phiếu (Mời HS nêu các từ tữ chỉ các sự luận hoàn thành bài tập trong phiếu. vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau Bài 4 : Từ ngữ chỉ sự vật Bài 5 : Đặt câu hỏi cho những từ ngữ đó . đó, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được miêu tả 1/ Bên đường cây cối Bên đường cái gì xanh được ) xanh um . um ? - Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, 2 / Nhà cửa thưa thớt Cái gì thưa thớt dần? các nhóm khác nhận xét, bổ sung. dần 4/Chúng thật hiền lành. - GV: Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai thế nào? Thường có hai bộ phận. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (như thế nào?). Được gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào? gọi là vị ngữ + Câu kể Ai thế nào ? thường có những bộ phận nào ? a. Ghi nhớ : - HS đọc phần ghi nhớ. - HS đặt câu kể theo kiểu Ai thế nào ? b. Luyện tập : Bài 1 : - HS đọc yêu cầu, nội dung, tự làm bài + Gọi HS chữa bài. - Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn. Những con gì thật hiền lành ? 6/ Anh trẻ và thật khoẻ Ai trẻ và thật khoẻ mạnh . mạnh ?. + HS lắng nghe.. - Trả lời theo suy nghĩ. - 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Tự do đặt câu. - 1 HS đọc thành tiếng. + 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai thế nào? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa. - 1 HS chữa bài bạn trên bảng ( nếu sai ). + Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 2 : + 1 HS đọc. - HS đọc yêu cầu, tự làm bài. + Nhắc HS câu Ai thế nào? Trong bài + HS tự làm bài vào vở, đổi vở cho nhau để kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của chữa bài. mỗi ban trong tổ. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng - Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày. từ, đặt câu. 3. Củng cố – dặn dò: + Câu kể Ai thế nào? Có những bộ - Về nhà thực hiện theo lời dặn dò. phận nào ? - Nhận xét tiết học. - HS về làm bài tập 3, chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------------------------------------262 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. Thứ Tư ngày 9 tháng 02 năm 2011 KỂ CHUYỆN :. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. GD Kỹ năng sống:  KN: - Giao tiếp - Thể hiện sự tự tin - Ra quyết định - Tư duy sáng tạo  Kỹ thuật dạy học - Trình bày 1 phút - Hỏi và trả lời III. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện: + Nội dung câu chuyện (có hay, có mới không có phù hợp với đề bài không?) + Cách kể (có mạch lạc không, rõ ràng không ? giọng điệu, cử chỉ ) + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. - HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về những việc đã chứng kiến hoặc đã tham gia. IV. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng thực hiện. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: - HS lắng nghe. có khả năng, sức khoẻ đặc biệt mà em biết. - Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. + Tiếp nối nhau đọc. + HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể: Người ấy + Suy nghĩ và nói nhân vật em là ai, ở đâu, có tài gì? chọn kể: + Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau ? - Hãy kể cho bạn nghe. + HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện . + 1 HS đọc. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. trao đổi về ý nghĩa truyện. Gợi ý: + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. 263 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. + Nói với các bạn về những điều mà mình trực tiếp trông thấy. * Kể trước lớp: - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về - Tổ chức cho HS thi kể. ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, - HS nhận xét bạn kể theo các bạn kể hấp dẫn nhất. tiêu chí đã nêu - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. ------------------------------------TOÁN : QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I. Mục tiêu : - Bước đầu biết qui đồng mẫu sồ hai phân số trong trường hợp đơn giản. - GD HS tính tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. * Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Hai học sinh sửa bài trên bảng - Hai HS khác nhận xét bài bạn. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Khai thác: - Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa. - Cho hai phân số một phần hai và hai 1 2 phần ba hãy qui đồng mẫu số hai phân số - Ghi bảng ví dụ phân số và 3. 5. + Làm thế nào để tìm được 2 phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng. + HS lắng nghe.. 1 2 và một phân số bằng ? 3 5. - Thực hiện phép nhân theo hướng dẫn của giáo viên.. - Hướng dẫn lấy tử số 1 của phân số (một 1 1 5 5  - Học sinh thực hiện :  phần ba) nhân với 5 của phân số ( hai 3 3  5 15 2 23 6 phần năm)   - Lấy 2 của phân số (hai phần năm) nhân 5 5  3 15 với 3 của phân số (một phần ba). - Em có nhận xét gì về hai phân số mới - Hai phân số một phần ba bằng phân số tìm được? năm phần mười lăm và phân số hai phần năm bằng phân số sáu phần 15. Hai phân 264 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh - Kết luận phân số một phần ba và phân số hai phần năm có chung một mẫu số đó là số 15 - Ta nói phân số một phần ba và phân số hai phần năm đã được qui đồng mẫu số. - Đưa ví dụ 2 hướng dẫn cách qui đồng một phân số 1 1 và 4 8 1 1x2 2 1   và 4 4x2 8 8. - Qui đồng :. Yêu cầu đưa ra một số ví dụ về hai phân số để qui đồng mẫu số. - Đưa ra một số phân số khác yêu cầu qui đồng - Tổng hợp các ý kiến rút ra qui tắc về cách qui đồng mẫu số phân số. - Giáo viên ghi bảng qui tắc. - Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc. c) Luyện tập: Bài 1 : + Gọi 1 em nêu đề bài. HS làm vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi) + Gọi HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng sửa bài - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh *Qua bài tập này giúp em củng cố được điều gì ? 3) Củng cố - Dặn dò : - Hãy nêu qui đồng mẫu số phân số? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. Líp 4A số này có cùng mẫu số là 15. + 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lớp quan sát rút ra nhận xét : - Hai phân số này có mẫu số 8 của phân số 1 phần 8 chia hết mẫu số 4 của phân số 3 phần 4. - Tiến hành qui đồng mẫu số hai phân số như đã hướng dẫn. - Dựa vào ví dụ trên để qui đồng mẫu số các phân số khác - Nêu lên cách qui đồng hai phân số * Học sinh nhắc lại 2 - 3 em - Một em nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc. HS lên bảng sửa bài - HS khác nhận xét bài bạn. - Củng cố về qui đồng mẫu số hai phân số. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. ------------------. TẬP ĐỌC: BÈ XUÔI SÔNG LA I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: muồng đen, trong veo, mươn mướt, thong thả, lim dim, long lanh,… 265 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễm cảm được một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa, mươn mướt... - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc đoạn thơ trong bài) II. GD Kỹ năng sống: - Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT. III. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. IV. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Quan sát tranh. + Vẽ về một con sông có những chiếc bè đang trôi xuôi dòng với một phong cảnh thanh bình và êm ả. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * LUYỆN ĐỌC: - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: bài (3 lượt HS đọc). - Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc nhẹ nhàng nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả: * Tìm hiểu bài: - HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì? + Cho biết vẻ đẹp và sự thanh bình của dòng sông La. - Ghi ý chính khổ thơ 1 và 2. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, câu hỏi. trao đổi TLCH: + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? + Nói lên sức mạnh và tài trí của nhân dân Việt Nam. - Ghi ý chính của khổ thơ còn lại. + 1 HS nhắc lại. - HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả + 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm TLCH: - Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và lời câu hỏi. - Ý nghĩa của bai thơ này nói lên điều gì? nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cũ ộc xây dựng quê hương đất nước bất chấp bom 266 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. - HS đọc từng khổ thơ. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. --------------------------------------------------. Líp 4A đạn của kẻ thù. - 2 HS nhắc lại. - HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài. + HS cả lớp thực hiện. -----------------------------------------------. Thứ Năm ngày 10 tháng 02 năm 2011 TOÁN : QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (T T). I. Mục tiêu : - Biết quy đồng mẫu số hai phân số. - GD HS tính tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập. * Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - HS sửa bài trên bảng. - HS khác nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Khai thác: - HS nêu ví dụ sách giáo khoa. - Ghi bảng ví dụ phân số. 7 5 va 6 12. + Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét + Ta có thể chọn 12 là thừa số chung được không ? - Hướng dẫn HS chỉ cần quy đồng phân số. + Chọn 12 làm mẫu số chung được vì 12 chia hết cho 6 và 12 chia hết cho12.. 7 bằng cách lấy cả tử số và mẫu số nhân 6. với 2 để được phân số có cùng mẫu số là 12. + HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. 267 Lop4.com. + 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp.. 7 7  2 14   6 6  2 12. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh - Muốn quy đồng mẫu số hai phân số mà trong đó có mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung ta làm như thế nào ? + GV ghi nhận xét. + Gọi HS nhắc lại. c) Luyện tập: Bài 1 : + HS nêu đề bài, làm vào vở. - HS lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : (bỏ câu c và g ) + HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. - HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét bài bạn Bài 3 : + HS đọc đề bài. + Muốn tìm được các phân số bằng các phân số. 5 9 va và có mẫu số chung là 24 ta 6 8. làm như thế nào? - HS làm vào vở. - HS lên bảng sửa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3) Củng cố - Dặn dò : - Hãy nêu qui tắc về quy đồng mẫu số 2 phân số trường hợp có một mẫu số của phân số nào đó là MSC? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. Líp 4A + Xác định mẫu số chung + Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia. + Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung. + 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Một em nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - HS đọc. Tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc. + Ta phải qui đồng mẫu số hai phân số 5 9 va nhưng phải chọn 24 là MSC. 6 8. + Nhận xét bài bạn.. - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. ------------------. TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý…cần chữa chung trước lớp. - Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi chính (chính tả, dùng từ, câu...) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi ( phiếu phát cho từng HS ) III. Hoạt động trên lớp: 268 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS thực hiện. 2. Bài mới :  Nhận xét chung về kết quả làm bài: - GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV - 4 HS đọc lại đề. ( kiểm tra viết ) tuần 20 - Nêu nhận xét : + Những ưu điểm: VD xác định đúng đề bài (tả một đồ vật) kiểu bài (miêu tả) bố cục, ý, diễn đạt, + HS thực hiện xác định đề bài, nêu sự sáng tạo, chính tả, hình thức trình bày bài văn nhận xét + GV nêu tên những em viết bài đạt yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, kết bài hay,... + Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ + GV trả bài cho từng HS.  Hướng dẫn hs trả bài. a/ Hướng dẫn HS sửa lỗi: + Hãy viết vào phiếu học tập về từng lỗi trong + HS làm việc cá nhân hoàn thành bài theo từng loại (lỗi chính tả, từ câu, diễn đạt, phiếu học tập theo yêu cầu. + Đổi phiếu học tập cho nhau, soát ý) và sửa lỗi b/ Hướng dẫn sửa lỗi chung : lỗi. + Mời một số HS lên sửa lỗi trên bảng. + 3 - 4 HS sửa lỗi trên bảng. + GV chữa lại bài bằng phấn màu (nếu HS chữa sai )  Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn viết hay : - GV đọc cho HS nghe một số bài văn hay do + Thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra các bạn trong lớp viết hoặc một số bài sưu tầm những cái hay trong từng đoạn văn. bên ngoài. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Những em viết bài chưa đạt yêu cầu thì viết lại - Về nhà thực hiện theo lời dặn của để đạt điểm tốt hơn. giáo viên - Dặn HS chuẩn bị bài sau ------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngự trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành, luyện tập (mục III). 269 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. - HS khá, giỏi đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào ? Tả cây hoa yêu thích (BT2, mục III). II. Đồ dùng dạy học: - Hai tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần nhận xét (mỗi câu 1 dòng) - 1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3. - Một tờ phiếu to viết 5 câu kể Ai thế nào? Ở bài 1 (mỗi câu 1 dòng ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS thực hiện viết. - 3 HS đọc đoạn văn bạn đặt. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và TLCH bài tập 1. - Một HS đọc, trao đổi, thảo luận. - Thảo luận, sau đó phát biểu trước lớp. + Phát biểu, các câu 1, 2, 4, 6, 7 là câu kể Ai thế nào? + Nhận xét. Bài 2: - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. + Một HS đọc, lớp đọc thầm. - Lớp thảo luận trả lời câu hỏi. + Thực hiện làm vào vở. + 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN + 2 HS lên bảng gạch chân các câu và VN ở mỗi câu bằng hai màu phấn khác nhau kể Ai thế nào? Bằng phấn màu, HS (chủ ngữ gạch bằng phấn màu đỏ; vị ngữ gạch dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. bằng phấn màu trắng ) - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 : - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. + Đọc lại các câu kể: - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi. - 1 HS làm bảng lớp, ca lớp gạch - Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ. bằng chì vào SGK. + Nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên Bài 3 : bảng Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì? + Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên hoạt + Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động động của người, con vật ( đồ vật, cây cối được của người, của vật trong câu. nhân hoá ) Bài 4 : - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Lớp thảo luận trả lời câu hỏi. - Một HS đọc. - Gọi HS phát biểu và bổ sung - Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. tạo thành. + Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì? c. Ghi nhớ: 270 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4A. - HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Kết luận về lời giải đúng. - Hoạt động trong nhóm theo cặp. - Nhận xét, bổ sung hoàn thành Bài 2: phiếu. - HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài. - HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. - 1 HS đọc. + Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ? - 1HS lên bảng làm, lớp làm vở. Bài 3 : - Nhận xét chữa bài trên bảng. - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc. + Trong tranh những ai đang làm gì? + Quan sát và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn - Tự làm bài. - 3 - 5 HS trình bày. đạt và cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn - Thực hiện theo lời dặn của giáo ngắn (3 đến 5 câu) viên. ------------------------------------KỸ THUẬT:. YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I/ Mục tiêu: - HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. - Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kỹ thuật. II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh ĐDDH (hoặc photo hình trong SGK trên khổ giấy lớn) điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu các 271 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. ? Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát triển ? - GV nhận xét và kết luận: như SGV * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. * Nhiệt độ: + Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? + Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không? + Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau. - GV kết luận: như SGV * Nước. + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu? + Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? + Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước? - GV nhận xét, kết luận. * Ánh sáng: + Cây nhận ánh sáng từ đâu? + Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây ra hoa? + Những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì? + Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào? - GV nhận xét và tóm tắt nội dung. - GV lưu ý: Trong thực tế, ánh sáng của cây rau, hoa rất khác nhau. Có cây cần nhiều ánh sáng, có cây cần ít ánh sáng như hoa địa lan, phong lan, lan Ý…với những cây này phải tròng ở nơi bóng râm. * Chất dinh dưỡng: + Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây? + Nguồn cũ ng cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì ? + Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? + Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng thì cây sẽ như thế nào ? - GV tóm tắt nội dung theo SGK và liên hệ: * Không khí: + Cây lấy không khí từ đâu ? 272 Lop4.com. Líp 4A. - Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. - HS lắng nghe.. - Mặt trời. - Không. - Mùa đông trồng bắp cải, su hào… Mùa hè trồng mướp, rau dền… - Từ đất, nước mưa, không khí. - Hoà tan chất dinh dưỡng… - Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá hoại… (Hướng dẫn HS trả lời như SGV). - HS lắng nghe.. - (Hướng dẫn HS trả lời như SGV). - HS lắng nghe. (Hướng dẫn HS trả lời như SGV). NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×