Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 6 - Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. TUẦN 6 Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010 HĐTT:. NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN --------------------. ------------------. TẬP ĐỌC: NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY - CA - MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. An-đrây-ca, hoảng hốt, mải chơi, an ủi, cứu nổi, nức nở, mãi sau,… Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 2. Đọc - hiểu: Hiểu các từ ngữ khó trong bài:dằn vặt. Hiểu nội dung câu truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to nếu có điều kiện) - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Gà trống và Cá và trả lời các câu hỏi. ? Theo em, Gà trống thông minh ở điểm nào? ? Cáo là con vật có tính cách như thế nào? ? Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt - HS đọc tiếp nối theo trình tự. + Đ 1: An-đrây-ca … mang về nhà. HS đọc) - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS + Đ 2: Bước vào phòng … ít năm nữa. 165 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - 2 HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc (Như SGV). * Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1 - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: ? Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào? ? Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi maua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào? ? An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?. ? Đoạn 1 kể với em chuyện gì? - Gọi HS đọc đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: ? Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà? ? Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?. - 2 HS đọc - 1 HS đọc. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc thần và trả lời. + An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. + An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay. + An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà. Ý1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. - 1 HS đọc thành tiếng.. + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời. + Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. ? An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? + An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. + An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. + Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình. ? Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là + An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu một cậu bé như thế nào? không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất. + An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình. + An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. Ý 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. 166 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. ? Nội dung chính của đoạn 2 là gì? - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và Nội dung: Cậu bé An-đrây-ca là người tìm nội dung chính của bài. yêu thương ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả - 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. đọc hay (như đã hướng dẫn). - Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 3 đến 5 HS thi đọc. - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - 4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca) - Thi đọc toàn truyện. - 3 đến 5 HS thi đọc. - Nhận xét, cho điểm học sinh. 3. Củng cố - dặn dò: ? Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ tên - Chú bé An-đrây-ca. - tự trách mình. cho câu truyện là gì? - Chú bé trung thực. ? Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn? - Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc cũng hiểu bạn mà. - Hãy cố gắng để làm ông vui khi nghĩ đến mình, An-đrây-ca ạ. - Mọi người hiểu cậu mà, đừng tự dằn vặt mình như thế - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. ------------------------------------TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. - GD HS thêm yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các biểu đồ trong bài học. III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo 167 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh các bài tập của tiết 25, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? - GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. - Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ? - Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ? - Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai ? Vì sao ?. Lớp 4B dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe giới thiệu. - Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. - HS dùng bút chì làm vào SGK. - Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng. - Đúng vì : 100m x 4 = 400m. - Đúng, vì : tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m. - Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán - Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 300m – 200m = 100m vải hoa. - Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ? - Điền đúng. - Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ? - Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa. Bài 2 - GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong - Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? của năm 2004. - Các tháng được biểu diễn là những - Tháng 7, 8, 9. tháng nào ? - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - HS làm bài vào VBT. - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau - HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét. đó nhận xét và cho điểm HS. 4 .Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà - HS cả lớp. làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------. 168 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. CHÍNH TẢ: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ - MỤC TIÊU: Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong câu chuyện vui Người viết truyện thật thà. Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả. Làm đúng BT 2, BT 3b. GD HS rèn chữ viết và cách cầm bút, đặt vở cho đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển (nếu có) hoặc vài trang pho to. - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 - Đọc và viết các từ. + lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, làm HS viết. - Nhận xét chữ viết của HS. nên, nên non… 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung truyện: - Gọi HS đọc truyện. - 2 HS đọc thành tiếng. ? Nhà văn Ban-dắc có tài gì? + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. ? Trong cuộc sống ông là người như thế + Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn nào? đỏ mặt và ấp úng. * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết. - Các từ: Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn… - Yêu cầu HS đọc và luyện viết các từ vừa tìn được. * Hướng dẫn trình bày: - Gọi HS nhắc lại cách trìng bày lời thoại. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu. * Nghe-viết; - Tự ghi lỗi và chữa lỗi. * Thu chấm, nhận xét bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở nháp hoặc vở bài tập (nếu có) - Chấm một số bài chữa của HS. - Nhận xét. Bài 2: a/. Gọi HS đọc. 169 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. ? từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là từ như thế nào? - Phát giấy và bút dạ cho HS. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm (có thể dùng từ điển) - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khacnhận xét, bổ sung để có 1 phiếu hoàn chỉnh. - Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. --------------------. + Từ láy có tiếng lặp lại âm đầ s/x - Hoạt động trong nhóm. - Nhận xét, bổ sung. - Chữa bài.. ------------------. BUỔI CHIỀU: -------------------------------------------. -------------------------------------------------. Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Viết , đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo các bài tập 2, tiết 26, đồng thời kiểm tra dõi để nhận xét bài làm của bạn. VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại - 4 HS trả lời về cách điền số của mình. cách tìm số liền trước, số liền sau của một 170 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. số tự nhiên. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài. Đáp án: - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách a) điền trong từng ý. b). 475 0 36 > 475836 5 tấn 175 kg > 5 0 75 kg. Bài 3 - GV yêu cầu HS quan sat biểu đồ và hỏi: - Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán Biểu đồ biểu diễn gì ? khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005. - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa - HS làm bài. bài. ? Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các + Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C. lớp nào ? ? Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp ? + Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học sinh, lớp 3C có 21 học sinh. ? Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học + Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, sinh giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít học sinh lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất. giỏi toán nhất ? ? Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học + Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi sinh giỏi toán ? toán là: (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh) Bài 4 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) Thế kỉ XX. b) Thế kỉ XXI. - GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS, 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - HS cả lớp. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. MỤC TIÊU: - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). 171 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - Nhận biết được DT chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. (BT1, mục III); Nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi. - Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ. - Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Danh từ - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. là gì? Cho ví dụ. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết về con vật - 2 HS đọc bài. và tìn các danh từ có trong đoạn văn đó. - Yêu cầu HS tìm các danh từ trong đọan - HS trả lời: vua / Hùng/một /sáng /trưa/ thơ sau: Vua Hùng một sáng đi săn, bóng/ nắng /chân/ chốn / này/ dân/ một / Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này. quả/ xôi / bánh chưng/ bánh giầy/ mấy/ cặp/ đôi.. Dân dâng một quả xôi đầy Bánh chưng mấy cặp bánh giầy mấy đôi. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi 1 HS đôc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và tìm từ - Thảo luận, tìm từ. a/ sông b/. Cửu Long đúng. - Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự c/. vua d/. Lê Lợi nhiên Việt Nam và giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và TLCH. - Thảo luận cặp đôi. - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ - Trả lời: (Xem SGV) sung. - Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật - Lắng nghe. như sông, vua được gọi là danh từ chung. - Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: 172 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận cặp đôi.. - Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. - Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. - Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể - Lắng nghe. luôn luôn phải viết hoa. c. Ghi nhớ: ? Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? + Danh từ chung là tên của một loại vật: Lấy ví dụ. sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh,… + Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Hồng, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Nga,… ? Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì? + Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. thầm để thuộc ngay tại lớp. d. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và viết - Hoạt động trong nhóm. vào giấy. - Yêu cầu nhóm xong trước dán phiếu lên - Chữa bài. bảng, các nhóm khác nhận xét. Bổ sung. Danh từ chung Danh từ riêng - Kết luận để có phiếu đúng. Núi/ dòng/ sông/ dãy / Chung/ Lam/ mặt/ sông/ ánh/ nắng/ Thiên/ Nhẫn/ đường/ dây /nhà /trái/ Trác/ Đại Huệ/ phải/ giữa/ trước. Bác Hồ. ? Tại sao em xếp từ dãy vài danh từ chung? +Vì dãy là từ chung chỉ những núi nối tiếp, liền nhau. ? Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh + Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một dãy từ riêng? núi và được viết hoa. - Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu bài. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. 173 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Viết tên bạn vào vở bài tập (nếu có) hoặc vở nháp. 3 HS lên bảng viết.. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. ? Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay + Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ danh từ riêng? Vì sao? một người cụ thể nên phải viết hoa. - Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa - Lắng nghe. danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và viết vào vở: 10 danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ riêng chỉ người hoặc địa danh. ------------------------------------KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý (SGK), Biết chọ và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung về lòng tự trọng. - Hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện bạn kể. - GD HS Có ý thức rèn luyện mình có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đề bài. - GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung - 3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa thực và nói ý nghĩa của truyện. - Nhận xét và cho điểm HS . - Lắng nghe. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: + 1 HS đọc đề bài. * Tìm hiểu đề bài: + 1 HS phân tích đề bằng cách nêu những từ ngữ quan trọng trong đề. - Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng phấn màu: lòng tự trọng, được nghe, - 4 HS nối tiếp nhau đọc. + Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, được đọc. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường ? Thế nào là lòng tự trọng? mình. * Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng 174 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. ? Em đã đọc những câu truyện nào nói về * Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu lòng tự trọng? truyện buổi học thể dục * Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ tích Sự tích dưa hấu. *Truyện kể về anh Quốc trong truyện cổ tích Sự tích con Cuốc. + Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK tiếng Việt 4, xem ti vi, đọc trên báo… ? Em đọc câu truyện đó ở đâu? - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. - GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá: + Nội dung câu truyện đúng củ đề: 4 điểm. + Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm. + Cách kể: hay, hấp dẫn, phốo hợp cử chỉ, điệu bộ: 3 điểm. + Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 2 điểm. + Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm. b/. Kể chuyện trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS. - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể lại theo đúng trình tự ở mục 3 và HS nào cũng được tham gia kể chuyện. - Gợi ý : * HS kể hỏi: ? Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao? ? Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất? ? Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi người điều gì? * HS nghe kể hỏi: ? Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quý? ? Qua câu chuyện, cậu muốn nói với mọi người điều gì? * Thi kể chuyện: - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. Lưu ý: Khi HS kể GV ghi hoặc cử HS ghi 175 Lop4.com. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.. - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo không khí hào hứng, sôi nổi trong lớp.. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. tên chuyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể trả lời/ đặt câu hỏi của từng HS vào cột trên - Nhận xét bạn kể. bảng. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -> GV Cho điểm HS. - Bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Khuyết khích HS nêu đọc truyện. - Dặn HS về nhà kể những câu truyện cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau. ------------------------------------KHOA HỌC: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp... - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. - GD HS biết tiết kiệm đúng cách. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô. - 10 tờ phiếu học tập khổ A2 và bút dạ quang. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 3 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu 1) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? trả lời của bạn. 2) Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ? 3) Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn. * Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn. * Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho - HS thảo luận nhóm. 176 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. HS thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận: ? Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ? ? Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ? ? Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì?. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh. + Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, …. + Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. - GV nhận xét các ý kiến của HS. - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét * Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn và bổ sung. được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi - HS lắng nghe và ghi nhớ. thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối. * Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn. * Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả nhóm theo thứ tự. + Nhóm: Phơi khô. thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ + Nhóm: Ướp muối. sung. + Nhóm: Ướp lạnh. + Nhóm: Đóng hộp. + Nhóm: Cô đặc với đường. - Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các - HS trả lời: Ví dụ: câu hỏi sau vào giấy: ? Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo * Nhóm: Phơi khô. + Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, quản theo tên của nhóm ? ? Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, … quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên + Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần của nhóm ? rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại. * Nhóm: Ướp muối. * Nhóm: Ướp lạnh. (xem SGV) * Nhóm: Đóng hộp. * Nhóm: Cô đặc với đường. 177 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. * GV kết luận: - Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa, … sau đó rửa sạch và để ráo nước. - Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối). * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đảm đang nhất ?” * Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình mình áp dụng. * Cách tiến hành: - Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và chậu nước. - Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi: Ai đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài. - Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng. - GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và kiểm tra các sản phẩm của từng tổ. - GV nhận xét và công bố các nhóm đoạt giải. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên. ---------------------------------------------. - Tiến hành trò chơi. - Cử thành viên theo yêu cầu của GV. - Tham gia thi.. - HS cả lớp. -----------------------------------------------. Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC : CHỊ EM TÔI I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: - tặc lưỡi, giận dữ, năn nỉ, giả bộ, sững sờ, thủng thẳng, im như phỗng, thỉnh thoảng,… - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ: tặc lưỡi, im như phỗng, yên vị, giả bộ, cuồng phong, ráng…. 178 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - Hiểu nội dung bài: Câu truyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình. (HS trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 60, SGK (phóng to nếu có điều kiện) - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS đọc lại truyện Nỗi dằn vặt của - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. An-đrây-ca và TLCH về nội dung truyện. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng truyện thơ Gà trống và Cáo. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn câu - HS nối tiếp đọc bài theo trình tự. truyện (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát + Đ 1: Dắt xe ra cửa…đến tặc lưỡi cho qua. + Đ 2: Cho đến một hôm… đến nên người. âm, ngắt giọng cho HS (nếu có). + Đ 3: Từ đó …đến tỉnh ngộ. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. Có thể yêu cầu HS đặt câu hỏi với những từ đó để giúp các em hiểu rõ nghĩa của từ. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. ? Cô chị xin phép ba đi đâu? + Cô xin phép ba đi học nhóm. ? Cô bé có đi học thậy không? Em đoán + Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn xem cô đi đâu? bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường. ? Cô chị đã nói dối ba như vậy đã nhiều + Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cô nói lần như vậy? dối ba, nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. ? Thái dộ của cô sau mỗi lần nói dối ba + Cô rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho như thế nào? qua. ? Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? + Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối , phụ lòng tin của ba. ? Đoạn 1 nói đến chuyện gì? Ý 1: Nhiều lần cô chị nói dối ba. 179 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH: - 2 HS đọc thành tiếng. ? Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói * Cô bắt chước chị cũng cói dối ba đi tập dối? văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị với bạn, cô chị thấy em nói dối đi tập văn nghệ để đi xem phim thì tức giận bỏ về. * Khi cô chị mắng thì cô em thủng thẳng trả lời, lại còn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chị sững sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba để đi xem phim. ? Cô chị sẽ nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình + Cô nghĩ ba sẽ tức giận mắng nỏ thậm chí hay nói dối? đánh hai chị em. ? Thái độ của người cha lúc đó thế nào? + Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng - GV cho HS xem tranh minh hoạ. học cho giỏi. ? Đoạn 2 nói về chuyện gì? Ý 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ. - Gọi HS đọc đoạn 3 và TLCH: - 1 HS đọc thành tiếng. ? Vì sao cách làn của cô em giúp chị tỉnh + Vì cô em bắt chướt mình nói dối. * Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em. ngộ? * Cô sợ mình chểnh mảng việc học hành khiến ba buồn. - GV giảng như SGV. - Lắng nghe. ? Cô chị đã thay đổi như thế nào? + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. ? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều  Chúng ta không nên nói dối. Nói dối là gì? tính xấu.  Nói dối đi học để đi chơi là rất có hại.  Nói dối làm mất lòng tin ở mọi người.  Anh chị mà nói dối sẽ ảnh hưởng đến các em. - GV Nêu và ghi ý chính của bài: Câu 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo dõi chuyện khuyên chúng ta không nên nói bài trong SGK. dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình. * Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài để - Đọc bài, tìm ra cách đọc. cả lớp đọc thầm theo. - Gọi HS đọc bài. - 2 HS đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai. - Nhiều lượt HS tham gia. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò: 180 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. ? Vì sao chúng ta không nên nói dối? ? Em hãy đặt tên khác cho truyện theo tính cách của mỗi nhân vật. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe. --------------------.    . Hai chị em. Cô bé ngoan. Cô chị biết hối lỗi. Cô em giúp chị tỉnh ngộ.. ------------------. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: * Giúp HS củng cố về: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của mỗi chữ số trong trong một số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. - Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột. - Tìm được số trung bình cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của - 3 HS lên bảng làm bài, HS tiết 27. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện tập: - GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 - HS làm bài, sau đó đổi phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm. chéo vở để kiểm tra và Đáp án chấm điểm cho nhau. 1. 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm) a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là: A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50 050050 b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là: A.80000 B. 8000 C. 800 D. 8 c) Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725 là: A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725 d) 4 tấn 85 kg = … kg Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 485 B. 4850 C.4085 D. 4058 181 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. đ) 2 phút 10 giây = … giây Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 30 B. 210 C. 130 D. 70 2. 2,5 điểm a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách. c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là: 40 – 25 = 15 (quyển sách) 3. 2,5 điểm Bài giải Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn là: 120 : 2 = 60 (m) Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là: 120 x 2 = 240 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là: (120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m) Đáp số: 140 m 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét bài làm của HS, dặn các em về nhà ôn tập - HS cả lớp. các kiến thức đã học trong chương một để chuẩn bị kiểm tra cuối chương. ------------------------------------TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN VIÊT THƯ I. MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (Đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); - Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài tập làm văn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Trả bài: - Trả bài cho HS. - Nhận bài và đọc lại. - Yêu cầu HS đọc lại bài của mình. - Nhận xét kết quả làm bài của HS. + Ưu điểm:  nêu tên những HS viết bài tốt, số điểm cao nhất.  Nhật xét xhung về cả lớp đã xác định đúng kiển bài văn viết thư, bố cục lá thư, các ý diễn đạt. + Hạn chế: Nêu những lỗi sai của HS (không nên nêu 182 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. tên HS). * Chú ý: (Xem SGV) 2. Hướng dẫn HS chữa bài: - Phát phiếu cho từng HS. - Nhận phiếu hoặc chữa vào * Lưu ý: GV có thể dùng phiếu họăc cho HS chữa trực vở. + Đọc lời nhận xét củaGV. tiếp vào phần đề bài chữa trong bài tập làm văn. + Đọc các lỗi sai trong bài, viết và chữa vào phiếu hoặc gạch chân và chữa vào vở. + Đổi vở hoặc phiếu để bạn - Đến từng bàn hướng, dẫn nhắc nhở từng HS. bên cạnh kiểm tra lại. - GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi chính tả, - Đọc lỗi và chữa bài. mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài. - Gọi HS bổ sung, nhận xét. - Bổ sung, nhận xét. - Đọc những đoạn văn hay. - Đọc bài. - GV gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn trong lớp hay những bài GV sưu tầm được của các năm trước. - Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét. - Nhận xét, tìm ý hay. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại và nộp vào tiết sau. ------------------------------------LỊCH SỬ:. KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40). I. MỤC TIÊU : - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (Chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa): + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (Trả nợ nước, thù nhà) + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại PKPB đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Sử dụng lược để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trong SGK phóng to . 183 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng . - PHT của HS . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Các triều đại PKPB đã làm gì khi đô hộ nước ta? ? Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào ? - Cho 2 HS lên điền tên các cuộc kn vào bảng. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : ghi tựa b. Giảng bài: *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ I…trả thù nhà”. - GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. + Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. - GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận : Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng, có 2 ý kiến : + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định. + Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại . Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao ? - GV kết luận : Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc k/n nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà. *Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân - GV treo lược đồ lên bảng và giải thích : Cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa - GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa trên lược đồ. - GV nhận xét và kết luận. 184 Lop4.com. Hoạt động học - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS lắng nghe. - HS đọc ,cả lớp theo dõi. - HS các nhóm thảo luận.. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: vì ách áp bức hà khắc của nhà Hán, vì lòng yêu nước căm thù giặc, vì thù nhà đã tạo nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa - HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày.. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×