Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 24 - GV: Nguyễn Ngọc Dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. TUẦN 24 Thứ hai, ngày 01 tháng 3 năm 2010 HĐTT:. NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN --------------------. ------------------. TẬP ĐỌC: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: xanh um, mát rượi, ngon lành, đoá hoa, lá lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng, còn e, bướm thắm... - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: UNICEF, thẩm mĩ, nhận thức, khích lệ, ý tưởng, ngôn ngữ, ngôn ngữ hội hoạ... II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh về an toàn giao thông. - Ảnh chụp về tuyên truyền an toàn giao thông. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng đọc, trả lời nội dung bài. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tranh vẽ về một cuộc thi vẽ có rất nhiều em HS tham gia, có người lớn đang trao phần tưởng cho một số em có bài vẽ xuất sắc. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của - 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đoạn1: Từ đầu ... sống an toàn. bài + Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? + Đoạn 2: Được phát ... Kiên Giang + Đoạn 3: Chỉ cần ... không được. - HS đọc phần chú giải. + Đoạn 4: 60 bức tranh ... bất ngờ. 79 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. + Đọc: un - ni - xep. - Cả lớp đọc đồng thanh. + GV giải thích: UNICEF là tên viết tắt của quỹ bảo trợ nhi đồng của LH quốc. - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc lại cả bài. + H/ dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu văn khá dài (SGV) * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 trao đổi và TLCH: + 6 dòng mở đầu cho biết chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2, trao đổi, trả lời câu hỏi. ? Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi vẽ như thế nào?. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Chủ đề cuộc thi vẽ là:" Em muốn sống an toàn". + Giới thiệu về cuộc thi vẽ của thiếu nhi cả nước. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm TLCH: - Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi từ mọi miền đất nước gửi về BT Chức. + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì? + Nói lên sự hưởng ứng đông đáo của - Ghi bảng ý chính đoạn 2. thiếu nhi khắp cả nước về cuộc thi vẽ "Em muốn sống cuộc sống an toàn ". - HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời. - HS đọc, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi: + Điều gì cho thấy các em có nhận thức - Là sự cảm nhận và hiểu biết về cái tốt về chủ đề cuộc thi? đẹp. + Em hiểu như thế nào là " thẩm mĩ " - Nhận thức là gì? - Khả năng nhận ra và hiểu biết vấn đề + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì? -… cho biết thiếu nhi cả nước có nhận thức rất đúng đắn về ATGT. - Ghi bảng ý chính đoạn 3. - HS đọc đoạn 4, lớp trao đổi và trả lời. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm, TLCH: + Những nhận xét nào thể hiện sự đánh + Phòng tranh trưng bày là phòng tranh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ? đẹp: màu tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. + Nội dung đoạn 4 cho biết điều gì? Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có - Ghi bảng ý chính đoạn 4. nhận thức đúng về phòng tránh tai nạ mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. - HS đọc phần chữ in đậm trong bản tin - 1 HS, lớp đọc thầm bài 6 dòng in trao đổi và trả lời câu hỏi. đậm ở đầu bản tin. - Những dòng in đậm trong bản tin có tác - Gây ấn tượng làm hấp dẫn người dụng gì ? đọc. 80 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - GV tóm tắt nội dung bài (Cuộc thi vẽ "Em muốn sống cuộc sống an toàn "được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ) - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - Treo bảng ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. --------------------. - Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin.. - HS lắng nghe. - 4 HS tiếp nối đọc các đoạn. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của giáo viên. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc toàn bài.. - HS trả lời. - HS cả lớp thực hiện. ------------------. TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên - GD HS tính cẩn thận, tự giác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu bài tập. III. Hoạt động trên Lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu bài mẫu : Bài 1 : - HS đọc phép tính mẫu trong SGK. - HS nêu cách thực hiện phép tính? - HS nêu cách viết STN dưới dạng phân số. + GV hướng dẫn HS cách thực hiện. Hoạt động của trò - HS lên bảng giải. HS nhận xét. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Nêu cách đặc điểm phép cộng. - Ta phải viết số 3 dưới dạng p/số. - Thực hiện theo mẫu : 81. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh như bài mẫu trong SGK. + HS làm các phép tính còn lại. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu yêu cầu đề bài. + GV ghi phép tính lên bảng hướng 3 8. 2 8. 1 8. dẫn HS thực hiện (  )   ... và 3 2 1  (  )  ..... 8 8 8. + HS nhận xét về đặc điểm phép tính và kết quả ở hai phép tính. - HS rút ra t/chất của phép cộng p/ số. + Gọi HS phát biểu. - Gọi em khác nhận xét bạn Bài 3 : - HS đọc đề bài. + Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ? + Muốn biết nửa chu vi hình chữ nhật bằng bao nhiêu mét ta làm như thế nào ? - Lớp tự làm vào vở. 1 HS lên bảng giải.. Líp 4B + Lớp làm các phép tính còn lại. - 2HS làm trên bảng: - Nhận xét bài làm. - HS nêu đề bài. - Nêu nhận xét về đặc điểm 2 phép tính: - Phép tính thứ nhất dạng một tổng cộng với một số. - Phép tính thứ hai có dạng một số cộng với một tổng. + Hai kết quả bằng nhau. + Đây là t/chất kết hợp của phép cộng. + 2 HS phát biểu: - HS khác nhận xét bài bạn. - HS đọc đề bài. TLCH và làm bài. - Phải thực hiện phép cộng :. 2 3 + 3 10. + HS thực hiện vào vở. - HS lên bảng giải bài. + HS nhận xét bài bạn.. - Nhận xét bài làm của bạn. - 2 HS nhắc lại. 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn cộng một tổng hai phân số với - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài phân số thứ ba ta làm như thế nào? tập còn lại. - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. ------------------------------------CHÍNH TẢ: HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng bài chính tả văn xuôi; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn. * HS khá, giỏi làm được BT3 (đoán chữ). - Giáo dục HS ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học: 82 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - 3 - 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống. - Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS. - Bảng phụ viết sẵn bài "Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân" để HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS thực hiện theo yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - HS đọc bài Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Đoạn thơ này nói lên điều gì ? + Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân là một hoạ sĩ tài hoa, đã ngã xuống trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược. * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết - Các từ: Tô Ngọc Vân, Trường Cao chính tả và luyện viết. đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Cách mạng Tháng Tám, Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen, Điện Biên Phủ, hoả tiễn,... * Nghe viết chính tả: + HS nghe GV đọc để viết vào vở 11 + Nghe và viết bài vào vở. dòng đầu của bài thơ. * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số HS soát lỗi tự bắt lỗi. lỗi ra ngoài lề. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *GV dán yêu cầu bài tập lên bảng. - 1 HS đọc. - GV giải thích bài tập 2b. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. - Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền vào vở. ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu. - Phát phiếu lớn và bút dạ cho HS. - Bổ sung. - HS làm xong thì dán phiếu của mình - HS đọc các từ tìm được trên phiếu: b/ Mở hộp thịt ra chỉ thấy toàn mỡ./ Nó lên bảng. HS nhận xét bổ sung bài bạn. - GV nhận xét, chốt ý đúng. cứ tranh cãi, mà không lo cải tiến công việc./Anh không lo nghỉ ngơi. Anh phải nghĩ đến sức khoẻ chứ! 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và Đồ dùng dạy học bài sau. 83 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. Thứ ba, ngày 02 tháng 3 năm 2010 TOÁN : PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết trừ hai phân số cùng mẫu số. - GD HS tính tự giác, tích cực trong học toán. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Hình vẽ sơ đồ như SGK. Phiếu bài tập. - Học sinh: 2 Băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, rộng 4cm, bút màu. III. Hoạt động trên Lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: + HS thực hiện trên bảng. + HS nhận xét bài bạn. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Thực hành trên băng giấy: - HS đọc ví dụ trong SGK. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Treo băng giấy đã vẽ sẵn các phần như + Quan sát. SGK.. 3 6. ?. + HS thực hành trên băng giấy: - Cho HS lấy băng giấy hình chữ nhật dùng thước để chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau. Lấy một băng cắt lấy 5 phần. - Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau ? - Cắt lấy 5 phần ta có bao nhiêu phần của băng giấy? - Nêu phân số biểu thị phần cắt lấy đi ? - HS cắt lấy 3 phần trên băng giấy. 5 . 6. - Thực hành kẻ băng giấy và cắt lấy số phần theo hướng dẫn của GV.. + Băng giấy được chia thành 6 phần bằng nhau và đã cắt lấy 5 phần ta có - Phân số :. 5 6. Thực hành cắt 3 phần từ. 5 băng giấy 6. - Vậy quan sát băng giấy cho biết phân số - Phân số : 3 6 cắt đi ? 2 + Vậy băng giấy còn lại mấy phần ? + Còn lại băng giấy. 6 b. Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số: - GV ghi bảng phép tính:. 5 3 =? 6 6. 84 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. + Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai phân số này ? - HS tìm hiểu cách tính. So sánh hai tử số của phân số. 5 2 và 6 6. - Tử số của phân số. + Từ đó ta có thể tính như sau: 5 3 = 6 6. - Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và bằng 6. + Quan sát và nêu nhận xét:. số 5 của phân số. 53 2  6 6. - Quan sát phép tính em thấy kết quả. phân số. 2 6. 2 là 2 bằng tử 6. 5 trừ đi tử số 3 của 6. 3 . 6. - Mẫu số 6 vẫn được giữ nguyên.. có mẫu số như thế nào so với hai phân số 5 3 và ? 6 6. + Muốn thử lại kết quả của phép tính ta làm như thế nào ? + Vậy muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? + GV ghi quy tắc lên bảng. HS nhắc lại. c) Luyện tập: Bài 1 : + HS nêu đề bài. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - GV nhắc HS rút gọn kết quả nếu có thể - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : + HS đọc đề bài. a/ GV ghi bảng phép tính, hướng dẫn HS rút gọn và tính ra kết quả. + HS làm từng phép tính còn lại. HS lên bảng làm bài. + HS nhận xét kết quả trên bảng. Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài. + Đề bài cho biết gì ?. + Quan sát và lắng nghe. + Thử lại bằng phép cộng :. 2 3 5 + = 6 6 6. - HS tiếp nối phát biểu quy tắc. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu đề bài. - Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - HS đọc thành tiếng. + Quan sát GV hướng dẫn mẫu. + HS tự làm vào vở. Một HS lên bảng làm bài. + Nhận xét bài bạn. - 1HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Số huy chương vàng chiếm. + Yêu cầu ta tìm gì ? + Muốn biết số phần huy chương bạc và huy chương đồng ta làm như thế nào ? + Tổng số huy chương cả đoàn thể thao 85 Lop4.com. 5 19. tổng số huy chương của đoàn. + Hỏi số phần huy chương bạc và huy chương đồng? - Ta thực hiện phép tính trừ lấy tổng số huy chương các loại trừ đi số phần huy chương vàng. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. HS tỉnh Đồng Tháp biết chưa ?. - Chưa biết cụ thể là bao nhiêu.. + Coi tổng số huy chương các loại là. 19 19. - Suy nghĩ làm vào vở. - Gọi HS lên bảng giải bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn trừ 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. + HS thực hiện vào vở. - 1HS lên bảng giải bài. + HS nhận xét bài bạn. - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. ------------------. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu: - Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ?(ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III) ; biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III). * HS khá, giỏi viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy học: nhận địnhvề một người, một vật, sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai là gì ? Khi nói - Đoạn văn minh hoạ bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. - Giấy khổ to và bút dạ. - BT1 Phần luyện tập viết vào bảng phụ. - Mang theo một tấm hình gia đình (mỗi HS 1 tấm) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng đặt câu. - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1, 2, 3 , 4: - Gọi 4 HS đọc yêu cầu và nội dung. - 4 HS tiếp nối đọc. - Viết lên bảng 3 câu in nghiêng: - 1 HS đọc lại câu văn. - HS hoạt đong nhóm hoàn thành phiếu (Gạch chân dươi những câu để giới - HS lắng nghe. thiệu, câu nêu nhận định về bạn Diệu - Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu. Chi có trong đoạn văn) Câu Đặc điểm của - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên câu bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung 1/ Đây là Diệu Chi bạn mới Giới thiệu về bạn * Hướng dẫn tìm các bộ phận trả lời 86 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh các câu hỏi: Ai ? và là gì ?. + Gọi HS đặt câu hỏi và tra lời theo nội dung Ai và Là gì? cho từng câu kể trong đoạn văn (1HS đặt câu hỏi, 1 HS trả lời và nguợc lại) - HS khác nhận xét bổ sung bạn. - GV nhận xét kết luận những câu hỏi đúng Bài 4 : - HS đọc yêu cầu và nội dung, hoạt động nhóm hoàn thành phiếu. - HS lên gạch chân dưới những từ ngữ làm bộ phận trả lời câu hỏi là gì ? Trong mỗi câu. - Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + HS so sánh, xác định sự khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì ? Với các kiểu câu đã học Câu kể Ai thế nào? Ai làm gì ? + Theo em ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ phận nào trong câu - Bộ phận vị ngữ khác nhau như thế nào ?. a. Ghi nhớ : - HS đọc phần ghi nhớ. - HS đặt câu kể theo kiểu Ai là gì ? b. Luyện tập : Bài 1 : - HS đọc yêu cầu và nội dung. + HS chữa bài. HS khác bổ sung ý kiến cho bạn.. Líp 4B của lớp ta. Diệu Chi. 2 / Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công. 3/Bạn ấy là một hoạ sĩ đấy. + Câu nêu nhận định về bạn ấy.. - 1 HS đọc. 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi và HS còn lại đọc câu trả lời. - Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Lắng nghe - Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu. Ai ? - Đây - Bạn Diệu Chi - Bạn ấy. Là gì ? là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công. là một hoạ sĩ nhỏ đấy.. + Nhớ lại kiến thức đã học qua hai kiểu câu kể Ai làm gì ?Ai thế nào? Để trả lời. - Trả lời theo suy nghĩ + Khác nhau ở bộ phận vị ngữ. + Kiểu câu Ai làm gì ? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi làm gì ? + Kiểu câu Ai thế nào? Vị ngữ trả lơi cho câu hỏi như thế nào? + Kiểu câu Ai là gì ? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi là gì ? - HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Tự do đặt câu. - 1 HS đọc thành tiếng. + HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai là gì? HS dưới lớp 87. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Líp 4B gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa. - 1 HS chữa bài bạn trên bảng ( nếu sai ) Câu kể ai là gì ? a/ Thì ra đó là thứ máy cộng trừ mà pa - x can đã đặt hết tình cảm ...chế tạo Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những...hiện đại. b/ Lá là lịch của cây Cây lại là lịch của đất Trăng lặn rồi trăng mọc Là lịch của bầu trời. Bầu trời. Mười ngón tay là lịch Lịch lại là trang sách.. Tác dụng Câu giới thiệu về thứ máy mới - Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên. - Nêu nhận định (chỉ mùa) - Nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm) - Nêu nhận định chỉ (ngày đêm) - Nêu nhận định (đếm ngày tháng) c/ Sầu riêng là loại trái - Nêu nhận định (về giá quý của Miền Nam. trị của sầu riêng, bao hàm cả giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của Miền Nam.. Bài 2 : + 1 HS đọc, tự làm bài vào vở, 2 em ngồi - HS đọc yêu cầu, tự làm bài. + Chọn tình huống giới thiệu về các gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài. bạn trong lớp với vị khách hoặc với - Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày. một bạn mới đến lớp (hoặc) giới thiệu * Giới thiệu về bạn mới trong lớp: về từng người thân trong gia đình có trong tấm hình mà HS mang theo. - HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu. 3. Củng cố – dặn dò: + Câu kể Ai là gì? có những bộ phận - HS nhắc lại. nào ? - Nhận xét tiết học. - Về làm bài tập 3, Đồ dùng dạy học - Về nhà thực hiện theo lời dặn dò. bài sau. ------------------------------------KỂ CHUYỆN :. KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. - Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện. 88 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Một số tranh ảnh thuộc đề tài của bài như: Các buổi lao động dọn vệ sinh khu phố, làng xóm, trường lớp... - Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện: - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. - 2 HS đọc. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: Em (hoặc) người xung quanh - Lắng nghe. đã làm gì để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch đẹp. Hãy kể lại câu chuyện đó. - HS đọc gợi ý 1, 2 và 3 - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS quan sát tranh minh hoạ về một số - Quan sát tranh và đọc tên truyện: việc làm bảo vệ môi trường xanh, sạch - Vệ sinh trường lớp. - Dọn dẹp nhà cửa. đẹp. + Cần kể những việc chính em (hoặc - Giữ gìn xóm làng em sạch đẹp. người xung quanh) đã làm, thể hiện ý thức + HS lắng nghe. làm đẹp môi trường. + HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. + 2 HS đọc lại. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. - HS tiếp nối nhau kể chuyện. + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho vật mình định kể. nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. + Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi nghĩa truyện. lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu 89 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. chí đã nêu 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em - HS cả lớp thực hiện. nghe các bạn kể cho người thân nghe. ------------------------------------ĐẠO ĐỨC. GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Hiểu: + Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. + Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. + Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng. - Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu điều tra (theo bài tập 4) - Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động1: Báo cáo về kết quả điều tra (Bài tập 4- SGK/36). - Đại diện các nhóm HS báo cáo - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả kết quả điều tra. điều tra về những công trình công cộng ở địa phương. - GV kết luận về việc thực hiện - Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như: giữ gìn những công trình công + Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các cộng ở địa phương. công trình và nguyên nhân. + Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp. * Hoạt động2: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/36) - GV nêu lần lượt nêu từng ý - HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt kiến của bài tập 3. động 3, tiết 1- bài 3. Trong các ý kiến sau, ý kiến nào - HS trình bày ý kiến của mình. em cho là đúng? a) (Đúng) b) (Sai). c) (Sai). - GV đề nghị HS giải thích về lí - HS giải thích. do lựa chọn của mình. - GV kết luận: +Ý kiến a là đúng 90 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. +Ý kiến b, c là sai Kết luận chung: HS đọc phần ghi nhớ- - HS đọc. SGK/35. 4. Củng cố - Dặn dò: - HS cả lớp thực hiện. - HS thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng - Đồ dùng dạy học bài tiết sau. ----------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 03 tháng 3 năm 2010 TẬP ĐỌC: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: hòn lửa, đêm sập cửa, căng buồm, luồng sáng, sao mờ, trời sáng, xoăn tay, vảy bạc đuôi vàng, léo, huy hoàng… - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi, thuộc 1, 2 khổ thơ yêu thích) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: thoi... - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Tranh ảnh chụp về cảnh mặt trời đang lặn xuống biển, cảnh những đoàn thuyền đang đánh cá đang trở về đất liền và đang ra khơi. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Bức tranh chụp về cảnh mặt trời đang lặn xuống biển, cảnh những đoàn thuyền đang đánh cá đang trở về đất liền và đang ra khơi. b) Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của - HS đọc theo trình tự: bài. + Khổ 1: Mặt trời …. gió khơi + Khổ 2 : Hát rằng … đoàn cá ơi + Khổ 3 : Ta hát ... đến buổi nào. + Khổ 4 : Sao mờ... nắng hồng. 91 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Gọi HS đọc toàn bài. - Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các cụm từ ở một số câu thơ: + HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: - Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. * Tìm hiểu bài: - HS đọc khổ 1, 2 trao đổi và trả lời.. + Khổ 5 : câu hát ... dặm phơi. + Nghe hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. + Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài.. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Ghi ý chính khổ thơ. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc khổ thơ 3 trao đổi và trả lời. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? + Nói lên thời điểm đoàn thuyền trở về - Ghi ý chính của khổ thơ 3. đất liền khi trời sáng. - HS đọc khổ thơ 4 trao đổi và trả lời - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi câu hỏi. theo cặp và trả lời câu hỏi. + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? - Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển. - Ghi ý chính của khổ thơ 4. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc khổ thơ 5 trao đổi và trả lời - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi câu hỏi. theo cặp và trả lời câu hỏi. + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? + Hình ảnh đoàn thuyền thật đẹp khi trở - Ghi ý chính của khổ thơ 5. về. - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi + HS đọc, cả lớp đọc tham trả lời câu và trả lời câu hỏi. hỏi. - Theo em cái đẹp trong bài thơ này gì? - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều - Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, gì? vẻ đẹp của những người lao động trên biển. - Ghi ý chính của bài. - 2 HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc từng đoạn của bài, lớp - 3 HS đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách theo dõi để tìm ra cách đọc. đọc. - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. - Luyện đọc trong nhóm 2 HS. - HS đọc từng khổ thơ. + Thi đọc từng khổ thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc từng khổ và cả bài thơ. diễn cảm cả bài. 3. Củng cố – dặn dò: (Khai thác gián tiếp : Qua bài thơ giúp - HS lắng nghe. HS cảm nhận được vẻ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc 92 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. sống con người) - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. --------------------. - HS trả lời + HS cả lớp về nhà thực hiện. ------------------. TOÁN : PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ (TT) I. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết trừ hai phân số khác mẫu số. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: - Cắt sẵn băng giấy bằng bìa và chia thành phần bằng nhau như SGK. - Phiếu bài tập. - Học sinh: Giấy bìa, để thao tác gấp phân số. - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên Lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu ví dụ: - HS đọc ví dụ trong SGK. + Gắn hai băng giấy đã chia sẵn các phần như SGK lên bảng. - HS đọc phân số biểu thị phần chỉ số tấn đường cửa hàng có ? - Phân số chỉ số tấn đường đã bán ?. Hoạt động của trò - HS lên bảng giải, HS khác nhận xét.. - Hai phân số này có đặc điểm gì ? + Muốn biết số tấn đường cửa hàng còn lại ta làm như thế nào ? - Làm thế nào để trừ hai phân số này?. - Hai phân số có mẫu số khác nhau.. - Lắng nghe giới thiệu bài - HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Quan sát nêu phân số. + Phân số biểu thị chỉ số tấn đường cửa hàng có :. 4 tấn đường 5. + Phân số chỉ số tấn đường đã bán là: 2 tấn đường. 3. - Thực hiện phép tính trừ. - Gọi HS nhắc lại các bước trừ hai phân số khác mẫu số. + GV ghi quy tắc lên bảng. Gọi HS nhắc lại. c) Luyện tập : 93 Lop4.com. 4 2 5 3. - Ta phải qui đồng mẫu số hai phân số để đưa về trừ hai phân số cùng mẫu số - HS tiếp nối phát biểu quy tắc : + Qui đồng mẫu số hai phân số. + Trừ hai tử số giữ nguyên mẫu số đã qui đồng - 2 HS đọc, lớp đọc thầm.. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. Bài 1: + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : - HS nêu yêu cầu đề bài. + GV hướng dẫn HS thực hiện. - HS tự thực hiện các phép tính còn lại. - HS khác nhận xét bài bạn Bài 3 : + HS đọc đề bài. + Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ? + Muốn biết diện tích trồng cây xanh là bao nhiêu ta làm như thế nào? - Lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - HS lên bảng giải bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. - HS nêu đề bài, Lớp làm vào vở. - Hai HS làm bài trên bảng - HS khác nhận xét bài bạn. - HS đọc đề bài. - HS quan sát và làm theo mẫu. +HS tự làm vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn. + HS đọc, lớp đọc thầm. + HS trả lời và thực hiện vào vở. - 1 HS lên bảng giải bài. + HS nhận xét bài bạn. - 2 HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. ------------------. TẬP LÀM VĂN:. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số loại cây chuối. - Tranh ảnh vẽ một chuối tiêu hoặc một cây chuối tiêu thật. - Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi, mỗi tờ đều ghi 1đoạn chưa hoàn chỉnh của bài văn miêu tả cây chuối tiêu (BT2). - Tương tự: Đồ dùng dạy học 6 tờ giấy lớn cho 3 đoạn: 2, 3, 4 Tranh ảnh cây chuối tiêu. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS trả lời câu hỏi. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: 94 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. Bài 1 : - HS đọc dàn ý về bài văn miêu tả cây chuối tiêu. - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc thầm các đoạn văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để thực hiện yêu cầu của bài. - Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nò trong cấu tạo của bài văn tả cây cối ? + HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi.. Bài 2: - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bảng 4 đoạn văn. - HS đọc 4 đoạn. + GV lưu ý HS: - 4 đoạn văn của bạn Hồng Nhung chưa được hoàn chỉnh. Các em sẽ giúp bạn hoàn chỉnh bằng cách viết thêm ý vào những chỗ có dấu... + Mỗi em các em cố gắng hoàn chỉnh cả 4 đoạn văn. - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + HS lần lượt đọc kết quả bài làm. - Mời 2 em lên làm bài trên phiếu. + HS nhận xét và bổ sung 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn chỉnh cả 4 đoạn của bài văn miêu tả về cây chuối tiêu - Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo về văn miêu tả cây cối - Dặn HS Đồ dùng dạy học bài sau. --------------------------------------------------95 Lop4.com. + 2 HS đọc - HS lắng nghe. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Lắng nghe để nắm được cách làm bài. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu. a/ Đoạn1: Giới thiệu cây chuối tiêu. Thuộc phần Mở bài. b/ Đoạn 2 và 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu. Thuộc phần Thân bài. c/ Đoạn 4: Nêu lợi ích của cây chuối tiêu. Thuộc phần kết bài - HS đọc. - Quan sát: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + 2 HS trao đổi và sửa cho nhau - HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp.. + Đọc kết quả bài làm. - HS lắng nghe nhận xét và bổ sung.. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên ------------------------------------------. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. Thứ năm, ngày 04 tháng 3 năm 2010 TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên. - Khơi gọi ở các em sự yêu thích môn Toán. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: - Phiếu bài tập. - Học sinh: - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên Lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng giải bài. + HS nhận xét bài bạn. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Luyện tập: Bài 1 : + HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở. - HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - Hai học sinh làm bài trên bảng + HS nêu giải thích cách làm. - HS khác nhận xét bài bạn. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : (bỏ bài 2d) - HS tự làm bài vào vở. - HS nêu đề bài. - Lớp làm vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - Hai học sinh làm bài trên bảng - HS khác nhận xét bài bạn. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. Bài 3 : - HS nêu yêu cầu đề bài. - HS đọc. - Làm thế nào để thực hiện phép tính + Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn mẫu. + Ta viết số bị trừ 2 dưới dạng phân số có trên? mẫu số bằng 1. + Các em đã được học viết số tự nhiên - HS viết 2 = 2 . 1 dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. + HS thực hiện viết vào vở và hướng + Quan sát GV thực hiện. dẫn HS thực hiện như SGK: 2. 3 2 3 8 3 5  -    4 1 4 4 4 4. - HS thực hiện các phép tính còn lại. - Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - GV nhận ghi điểm từng HS.. - Lớp làm vào vở. - HS làm bài trên bảng + Nhận xét bài bạn.. 96 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh Bài 5 : (Dành cho HS khá, giỏi) + Gọi HS đọc đề bài. + Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ? + Muốn biết một ngày Nam ngủ bao nhiêu ta làm như thế nào? - Lớp tự làm vào vở. - HS lên bảng giải bài.. Líp 4B + HS đọc, lớp đọc thầm. + HS trả lời.. + HS thực hiện vào vở. - 1HS lên bảng giải bài. + HS nhận xét bài bạn.. 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta - 2 HS nhắc lại. làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài Dặn về nhà học bài và làm bài. tập còn lại. ------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? Bằng cách ghép hai bộ phận câu (BT1, BT2, mục III); biết đặt 2,3 câu kể Ai là gì ? Dựa theo 2,3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III). - GD HS biết bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Hai tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai là gì ? Trong đoạn văn ở phần nhận xét (mỗi câu 1 dòng ) - 1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3. - Một tờ phiếu to viết 5 câu kể Ai là gì ? ở bài 1 ( mỗi câu 1 dòng) - 4 mảnh bìa màu ( in sẵn hình và viết tên các con vật ở cột A) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS thực hiện viết, nhận xét bạn 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: + HS phát biểu. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS mở SGK đọc nội dung và trả lời - HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi. - Đoạn văn có 4 câu. câu hỏi bài tập 1. + Đoạn văn có mấy câu? Đó là nhũng - Câu 1: Một chị phụ … cười, hỏi: câu nào ? - Câu 2 : Em là … chạy muối thế này? - Câu 3 : Em là cháu bác Tự. 97 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B - Câu 4 : Em về làng nghỉ hè.. Bài 2: - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Lớp thảo luận trả lời câu hỏi. + Những câu nào có dạng câu kể Ai là gì? - Câu: Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này? Có phải là câu kể ai là gì không ? Vì sao ? - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn + GV nhận xét, kết luận. Bài 3 : - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Lớp thảo luận trả lời câu hỏi. - Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ. + Nhận xét, chữa bài cho bạn Bài 4 : + Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? + Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? c. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. - HS đặt câu kể Ai là gì? Phân tích chủ ngữ và vị ngữ từng câu. - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: ( Bài tập 1b: Khai thác trực tiếp vẽ. + HS đọc, lớp đọc thầm, thực hiện làm vào vở. + Tiếp nối phát biểu: + Câu này không phải là câu kể kiểu Ai là gì ? Vì đây là câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung bài bạn. + Đọc lại các câu kể: - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK. 1. Em / là cháu bác Tự. CN VN - Nhận xét, bổ sung bài bạn. - Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành. - Trả lời cho câu hỏi là gì. - 2 HS đọc. - Tiếp nối đọc câu mình đặt.. đẹp của quê hương có tác dụng GDBVMT). - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm bài. HS lên bảng gắn những mảnh bìa màu (in hình các con vật và tên con vật) ở cột A sang cột B để tạo thành câu văn hoàn chỉnh.. - 1 HS đọc. - Hoạt động trong nhóm theo cặp. - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu. + Các câu kể Ai là gì ? có trong đoạn thơ: - Nhận xét bài nhóm bạn. - 1 HS đọc. - 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét chữa bài trên bảng. Chim công. 98 Lop4.com. là nghệ sĩ múa tài ba.. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×