Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.25 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. CANXI HIĐROXIT</b>
Ca(OH)<sub>2</sub> còn gọi là <b>vơi tơi, là chất rắn màu trắng ít tan </b>
trong nước. Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)<sub>2</sub>
Ca(OH)<sub>2</sub> + CO<sub>2</sub> → CaCO<sub>3</sub>+ H<sub>2</sub>O <b>(nhận biết khí CO<sub>2</sub>)</b>
Cho Ca(OH)<sub>2 </sub>vào dung dịch Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> xuất hiện kết tủa
màu trắng
Ca(OH)<sub>2</sub> + Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> → 2CaCO<sub>3</sub>+ 2H<sub>2</sub>O
<b>II. CANXI CACBONAT</b>
Canxi cacbonat CaCO<sub>3</sub> (thường gặp là đá vôi) là chất rắn
màu trắng, không tan trong nước.
Bị phân hủy ở 1000oC: (p.ư. xảy ra trong q trình nung
vơi, CaO/vôi sống dùng khử chua cho đất)
CaCO<sub>3</sub> ⎯⎯→<i>to</i> CaO + CO<sub>2</sub>
CaCO<sub>3</sub> tan được trong axit mạnh tạo CO<sub>2</sub>.
<b>II. CANXI CACBONAT</b>
Canxi cacbonat (CaCO<sub>3</sub>) bị hòa tan trong nước có CO<sub>2</sub>
CaCO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>
Phản ứng tḥn giải thích q trình xâm thực núi đá vơi
Phản ứng tḥn nghịch giải thích quá trình hình thành
thạch nhũ trong hang động, cặn trong ấm nước...
Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2 </sub> CaCO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O
Ứng dụng?
- <b>Ứng dụng: </b>Dùng là vật liệu xây dựng, sản xuất xi
măng, sản xuất vôi, đá hoa. Đá phấn dễ nghiền
<b>III. CANXI SUNFAT</b>
- Thạch cao nung (CaSO<sub>4</sub>.H<sub>2</sub>O) dùng bó bột trong y tế
và dùng để đúc tượng.
Thạch cao sống : CaSO<sub>4</sub>.2H<sub>2</sub>O
Thạch cao nung : CaSO<sub>4</sub>. H<sub>2</sub>O
<b>1. Khái Niệm</b>
Nước cứng
Nước trong tự nhiên chủ yếu là nước cứng (trừ nước mưa)
là nước có chứa nhiều ion Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>.</sub>
Nước mềm <sub>là nước có chứa ít hoặc khơng chứa ion </sub>
Ca2+, Mg2+.
Nước cứng
Tính cứng
tạm thời
là tính cứng gây
nên bởi các
muối
Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2 </sub> và
Mg(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>
Tính cứng
vĩnh cửu
là tính cứng
gây nên bởi các
muối sunfat,
clorua của
canxi và magie
Tính cứng
tồn phần
<b>2. Tác Hại</b>
Chú ý:
Nước cứng không gây ngộ độc nước uống.
Không làm mất tác dụng của chất giặt rữa tổng hợp
Làm giảm khả năng tạo bọt của xà phòng cũng như
giảm tác dụng tẩy rửa của xà phòng.
Làm giảm hương vị trà, làm cho thực phẩm lâu
chín và giảm mùi vị
<b>3. Cách Làm Mềm Nước Cứng</b>
<b>3. Cách Làm Mềm Nước Cứng</b>
a. Tính cứng tạm thời
- Đun sơi nước tạo kết tủa làm mất tính cứng.
Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2 </sub> CaCO<sub>3</sub>↓ + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O
Mg(HCO<sub>3</sub>)<sub>2 </sub> MgCO<sub>3</sub>↓ + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O
<i>o</i>
<i>t</i>
- Dùng lượng vừa đủ Ca(OH)<sub>2</sub>
Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2 </sub> + Ca(OH)<sub>2</sub> → 2CaCO<sub>3</sub>↓ + 2H<sub>2</sub>O
- Dùng Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> hoặc Na<sub>3</sub>PO4
Ca2+ <sub>+ CO</sub>
32- → CaCO3↓
hoặc 3Ca2+ <sub>+ 2PO</sub>
43- → Ca3(PO4)2↓
<b>3. Cách Làm Mềm Nước Cứng</b>
a. Tính cứng tạm thời
- Đun sơi nước tạo kết tủa làm mất tính cứng.
- Dùng lượng vừa đủ Ca(OH)<sub>2</sub>
- Dùng Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> hoặc Na<sub>3</sub>PO4
- Dùng nhựa trao đổi ion
- Dùng Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> hoặc Na<sub>3</sub>PO4
Ca2+ + CO<sub>3</sub>2- → CaCO<sub>3</sub>↓
hoặc 3Ca2+ <sub>+ 2PO</sub>
43- → Ca3(PO4)3↓
- Dùng nhựa trao đổi ion
b. Tính cứng vĩnh cửu (áp dụng cho cả tính cứng tồn phần)
<b>MỘT SỐ CHÚ Ý</b>
1. Cho CO<sub>2</sub> đến dư vào dung dịch nước vôi trong:
- Các phản ứng xảy ra lần lượt là:
Ca(OH)<sub>2</sub> + CO<sub>2</sub> → CaCO<sub>3</sub>↓+ H<sub>2</sub>O
CaCO<sub>3</sub>+ CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O → Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2 (tan)</sub>
- Hiện tượng: Có kết tủa màu trắng sau đó tan.