Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.89 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. TUẦN 8 Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2011 HĐTT:. NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN --------------------. ------------------. TẬP ĐỌC: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng:  Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.  Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ .  Đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. 2. Đọc - hiểu:  Hiểu nội dung bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của cá bạn nhỏbộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện).  Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: Ở - Màn 1: 8 HS đọc. vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi - Màn 2: 6 HS đọc. theo nội dung bài. - Gọi 2 HS đọc lại màn 1, màn 2 và trả lời - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. câu hỏi. Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì? - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu như SGV. - Lắng nghe. b. H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ thơ (3 lượt HS đọc).GV chú ý chữa lổi theo đúng trình tự. phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định hướng đọc đúng. - Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - GV đọc mẫu: (xem SGV) * Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ. - 1 HS đọc thành tiếng. 211 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Ttiểu học Hải Vĩnh - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. ? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? ? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? ? Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? ? Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ ? - Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi qua từng khổ thơ. GV ghi bảng ? Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì? ? Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì?. Lớp 4B - Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. + … nói lên một điều ước của các bạn. + K1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt. + K2: Ước trở thành người lớn... + K3: Ước mơ không còn mùa đông. + Khổ 4: Ước không có chiến tranh. - 2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ thơ. + Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. + Các bạn thiếu nhi mong ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn bom đạn. + HS phát biểu tự do.(Xem SGV). ? Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? ? Bài thơ nói lên điều gì? + Bài thơ nói về ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - Ghi ý chính của bài thơ. - 2 HS nhắc lại ý chính. * Đọc diễn cảm và thuộc lòng: - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ để tìm ra - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả giọng đọc hay (như đã hướng dẫn). lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS nồi cùng bàn luyện đọc. - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. - 2 HS đọc diễn cảm toàn bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. - Yêu cầu HS học thuộc lòng theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng học thuộc lòng cho nhau. khổ thơ. GV có thể chỉ định theo hàng - Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS dọc hoặc hàng ngang các dãy bàn. đọc 1 khổ thơ. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng toàn - 5 HS thi đọc thuộc lòng bài. -Bình chọn bạn đọc hay và thuộc bài nhất. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các - Nhận xét và cho điểm từng HS. tiêu chí đã nêu. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. ------------------------------------212. Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Ttiểu học Hải Vĩnh TOÁN: LUYỆN TẬP. HS.. Lớp 4B. I. MỤC TIÊU: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. - Giáo dục HS thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo làm các bài tập của tiết 35, đồng thời dõi để nhận xét bài làm của bạn. kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe. - GV: ghi bảng. b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1b: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính rồi tính tổng các số. ? Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng điều gì ? thẳng cột với nhau. - GV yêu cầu HS làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm - HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính của các bạn trên bảng. và kết quả tính. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(dòng 1, 2) ? Hãy nêu yêu cầu của bài tập ? - Tính bằng cách thuận tiện. - GV hướng dẫn - HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4a: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc. - GV yêu cầu HS tự làm bài. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Số dân tăng thêm sau hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) Số dân của xã sau hai năm là: 5256 + 105 = 5400 (người) Đáp số: 150 người ; 5400 người - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 213. Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Ttiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. Bài 5(HS khá, giỏi) ? Muốn tính chu vi của một hình chữ - Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, nhật ta làm như thế nào ? được bao nhiêu nhân tiếp với 2. ? Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ - Chu vi của hình chữ nhật là: (a + b) x 2 nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi của hình chữ nhật là gì ? - Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta có: P = (a + b) x 2 Đây chính là công thức tổng quát để - Chu vi hình chữ nhật khi biết các cạnh. tính chu vi của hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS làm bài. a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm) - GV nhận xét. b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m) 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------CHÍNH TẢ:. TRUNG THU ĐỘC LẬP. I. MỤC TIÊU:  Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.  Làm đúng BT(2) a / b, hoặc(3) a / b.  GD: - Tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b (theo nhóm).  Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a hoặc 3b. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ: khai trương, vườn cây, sương gió, vươn vai, thịnh vượn, rướn cổ,… - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng - Lắng nghe. và bài chính tả trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giờ chính tả hôm nay, các bạn nghe - Lắng nghe. viết đoạn 2 bài văn Trung thu độc lập và làm bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi hoặc iên/ yên/ iêng. b. Hứơng dẫn viết chính tả: * Trao đổi nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang - 2 HS đọc thành tiếng. 66, SGK. ? Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước + Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào? thác nước đổ xuống làm chạy máy phát 214. Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Ttiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. điện. Ơû giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh đồng lúa bát ngát, những nông trường to lớn, vui tươi. ? Đất nước ta hiện nay đã thực hiện + Đất nước ta hiện nay đã có được những ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến điều mà anh chiến sĩ mơ ước. Thành tựu sĩ chưa? kinh tế đạt được rất to lớn: chúng ta có những nhà máy thuỷ điện lớn, những khu công nghiệp, đô thị lớn,… * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi viết và luyện viết. mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn,… * Nghe – viết chính tả: * Chấm bài – nhận xét bài viết của HS : c. Hướng dẫn làm bài tập: - GV chọn phần a. Bài 2: a/ Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ - Nhận phiếu và làm việc trong nhóm. cho từ nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu có). (nếu có). - Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo - 2 HS đọc thành tiếng. dõi và trả lời câu hỏi: ? Câu truyện đáng cười ở điểm nào? + Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm. ? Theo em phải làm gì để mò lại được + Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ kiếm? không phải vào mạn thuyền. Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu - rơi kiếm - làm gì - đánh dấu. - kiếm rơi - đánh dấu. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui - HS lắng nghe hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được bằng cách đặt câu. ------------------------------------BUỔI CHIỀU: LUYỆN TOÁN: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Rèn cho HS kỹ năng về đặt tính; tính nhanh ; giải toán có lời văn vế tìm số trung bình. 215. Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Ttiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Soạn đề bài. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - HS nhắc lại cách đặt tính và tính cộng (trừ). 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1 : Đặt tính rồi tính a) 14672 + 35189 + 43267 ; b) 345 + 5438 + 7081 - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. Bài 2 : Tính nhanh bằng cách thuận tiện a) 315 + 666 + 185 ; b) 1677 + 1969 + 1323 + 1031 - HS đọc đề - H/dẫn các em xác định chữ số hàng đơn vị. - Y/c HS thực hành trên bảng, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét Bài 3 : Một cửa hàng bán vải ngày thứ nhất bán được 98 m vải, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 5 m vải, ngày thứ ba bán được nhiều hơn ngày thứ hai là 5 m vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ? - Gọi HS đọc đề, hướng dẫn HS tìm hiểu đề. - Gọi HS nêu miệng, HS khác nhận xét.. Hoạt động của trò. - Thực hiện vào bảng con. - Thực hiện theo Y/cầu. - Lắng nghe. - Tìm hiểu đề nhóm 4 em - HS Thực hiện làm vở. - HS nêu miệng. - GV chấm, chữa bài. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và - Lắng nghe . chuẩn bị bài sau. ------------------------------------ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T: 2) I.MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về việc tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của(HS giỏi: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của). - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,...trong cuộc sống hàng ngày. - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.  KN: - Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của - Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân  GD: - Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên. 216. Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Ttiểu học Hải Vĩnh II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Đạo đức 4 - Đồ dùng để chơi đóng vai - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của” b. Nội dung: * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. (Bài tập 4 - SGK/13) - GV nêu yêu cầu bài tập 4: Những việc làm nào trong các việc dưới đây là tiết kiệm tiền của? (Xem SGV) - GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích. - GV kết luận: + Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. + Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của. - GV nhận xét, khen thưởng HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày. *Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập 5 - SGK/13) - GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 5.  Nhóm 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào? Nhóm 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói gì với em? Nhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà? - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. - GV kết luận chung: (Xem SGV) - GV cho HS đọc ghi nhớ.. Lớp 4B. Hoạt động của trò. - HS làm bài tập 4. - Cả lớp trao đổi và nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung.. - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Một vài nhóm lên đóng vai. - Cả lớp thảo luận: + Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao? + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? - HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Một vài HS đọc to phần ghi nhớSGK/12. 4. Củng cố - Dặn dò: - Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ - HS cả lớp thực hành. dùng, đồ chơi, điện, nước, … trong cuộc sống hằng ngày. - Chuẩn bị bài tiết sau. - Cả lớp ---------------------------------------------------------------------------------------217. Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Ttiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2011 TOÁN:. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Không 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Tìm hai số khi biết - HS nghe. tổng và hiệu của hai số đó. b. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đó : * Giới thiệu bài toán - GV gọi HS đọc bài toán trong SGK. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - GV hỏi: Bài toán cho biết gì ? - Tổng 2 số: 70, hiệu 2 số: 10 - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán yêu cầu tìm hai số. * Hướng dẫn và vẽ bài toán - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu Vẽ sơ đồ bài toán. HS không vẽ được thì GV hướng dẫn HS SL: 70 vẽ sơ đồ SB: 10 * Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) - GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài -Trả lời. toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé. (60) - Số bé là bao nhiêu? - (60 : 2 = 30) - Tổng 70, số bé 30, vậy số lớn là bao - (70 – 30 = 40 hoặc 30 +10 = 40) nhiêu? - GV yêu cầu HS trình bày bài giải + 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. của bài toán. - Nhận xét. - Tương tự hướng dẫn cách tìm thứ 2. - HS suy nghĩ sau đó phát Rút ra công thức giải. biểu ý kiến. Cách 1: Số bé = ( Tổng – Hiệu) : 2 Cách 2: Số lớn = ( Tổng + Hiệu) : 2 c. Luyện tập, thực hành : Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - HS đọc. - Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi. - Bài toán hỏi gì ? Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em - Bài toán hỏi tuổi của mỗi người. 218. Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Ttiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. biết điều đó ? - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của VBT. - HS nêu ý kiến. bạn trên bảng. - GV nhận xét và ch điểm HS. Bài 2,3,4: Tương tự 4. Củng cố- Dặn dò: - GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi - HS cả lớp. biết tổng và hiệu của hai số đó. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài(ND cần ghi nhớ). - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2(mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Giấy khổ to viết sẵn nội dung :một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi têh thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ.  Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các câu - 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS theo hướng dẫn của GV dưới lớp viết vào vở. - Nhận xét cách viết hoa tên riêng và cho - Lắng nghe. điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề - Lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng. - Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và - HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, tên địa lí trên bảng. đọc đồng thanh tên người và tên địa lí trên bảng. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi: câu hỏi. + Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ -Trả lời. 219. Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Ttiểu học Hải Vĩnh phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng. Tên người: Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và Tôn-xtôi. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn-xtôi. -Tương tự. Hướng dẫn HS cách viết tên địa lý: Hi-ma-la-a, Đa- nuýp, Lốt Ănggiơ-lét, Niu Di-lân,Công-gô Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi: cách viết tên một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt. - Những tên người, tên địa lí nước ngoài ở BT3 là những tên riêng được phiên anh Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm hán việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng. c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh hoạ cho từng nội dung. - Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí nước ngoài bạn viết trên bảng. d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS. Yêu cầu HS trao đổi và làm bài tập. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn viết về ai? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vở.GV đi chỉnh sửa cho từng em. - Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng. - Kết luận lời giải đúng. - GV có thể dựa vào những thông tin sau. Lớp 4B. - HS đọc yêu cầu - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. - Trả lời.. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Nhật xét, sửa chữa (nếu sai) Ác-boa, Lu-I, Pa-xtơ, Ác-boa, Quydăng-xơ. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đoạn văn viết về gia đình Lu-I Pa-xtơ - 2 HS đọc thành tiếng. - HS thực hiện viết tên người, tên địa lí nước ngoài. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai). 220. Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Ttiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. để giới thiệu cho HS. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để - Chúng ta tìm tên nước phù hợp với tên đoán thử cách chơi trò chơi du lịch. thủ đô của nước đó hoặc tên thủ đô phù hợp với tên nước. - Dán 4 phiếu lên bảng. Yêu cầu các - Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô tiếp nhóm thi tiếp sức. sức. - Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình. - 2 đại diện của nhóm đọc một HS đọc tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô của nước đó. - Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều nước nhất. 3. Củng cố- dặn dò: ? Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào? - Nhật xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên - Cả lớp. nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở bài tập 3. ------------------------------------BUỔI CHIỀU: LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS về đặt câu, danh từ. - Mở rộng vốn từ “ trung thực ”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Soạn đề bài. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Bài cũ: ? Thế nào là danh từ? - Nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 : Với mỗi từ sau đặt thành hai câu, sao cho trong câu có từ đ cho ở hai bộ phận chính khác nhau. - cây đa, con đò, dòng sông, cánh diều, tình thương, kỉ niệm. - Nhận xét tuyên dương, sửa các câu sai. Bài 2 : Ghi lời giải thích đúng cho các từ sau : tự trọng, tự ti, tự tôn, tự thị. + tự trọng : Coi trọng & giữ gìn phẩm giá của mình. + tự ti : Tự đánh giá mình kém và thiếu tự tin. 221. Lop4.com. - Thực hiện nhóm 6 em. Các nhóm thi đua , trình bày.. - Thực hiện nhóm 4 em. - Lắng nghe, nhận xét góp ý. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Ttiểu học Hải Vĩnh + tự tôn : có ý thức không để ai coi thường mình. + tự thị : Tự đánh giá mình quá cao & coi thường người khác . 3. Nhận xét, dặn dò -------------------KỂ CHUYỆN:. Lớp 4B - Các nhóm trình bày, nhận xét từng từ. - Lắng nghe.. ------------------. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại đượccâu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ viễn vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Bảng lớp viết sẵn đề bài.  HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài.  Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. từng đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng. - Gọi 1 HS kể toàn truyện - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ? Theo em, thế nào là ước mơ đẹp? + Ước mơ đẹp là ước mơ về cuộc sống, con người, chinh phục tự nhiên. Người ước ở đây không chỉ mơ ước hạnh phúc cho riêng mình. ? Những ước mơ như thế nào bị coi là + Những ước mơ thể hiện lòng tham, ích viễn vông, phi lí? kỉ, hẹp hòi, chỉ nghĩ đến bản thân mình. - Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ - Lắng nghe. kể cho nhau nghe những câu truyện về nội dung đó. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu - Lắng nghe. gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viễn vông, phi lí. - Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, - HS giới thiệu truyện của mình. tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên. 222. Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Ttiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý: 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. - Những câu truyện kể về ước mơ có + Những câu truyện kể về ước mơ có 2 loại những loại nào? Lấy ví dụ. là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, phi lí. Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đôi giầy ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vông, phi lí như: Ba điều ước, vua Mi-đat thích vàng, Ông lão đánh cá và con cá vàng… ? Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những + Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu phần nào? chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của câu chuyện. ? Câu truyện em định kể có tên là gì? + 5 đến 7 HS phát biểu theo phần chuẩn bị Em muốn kể về ước mơ như thế nào? của mình. * Kể truyện trong nhóm: - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kể truyện trước lớp: - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, - Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác cùng trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, theo dõi để trao đổi về các nội dung, yêu ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã cầu như các tiết trước. hướng dẫn ở những tiết trước. - Gọi HS nhận xét về nội dung câu - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. chuyện của bạn, lời bạn kể. - Nhận xét và cho điểm từng HS. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe những câu truyện đã nghe các bạn kể và chuẩn bị những câu chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. ------------------------------------LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Ôn tập về tính giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ - Rèn cho HS kỹ năng về dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Soạn đề bài. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - 2 HS lên bảng nêu cách tìm số lớn, số bé. 223. Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Ttiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức (m + n) : p biết - HS làm vào vở – 2 HS lên bảng a/ m = 123 , n = 435 và p = 3 làm b/ m = 4356 ; n = 244 và p = 5 Bài 2 : Trường tiểu học Quỳnh Ngọc có 492 học sinh. Số học sinh nữ ít hơn học sinh nam 48 - Thực hiện em. Hỏi nhà trường có bao nhiêu học sinh nam ? Bao nhiêu học sinh nữ ? - Hướng dẫn tóm tắt đề - HS giải vào vở. - HS giải vào vở, 1 em làm bảng phụ. - 1 em làm bảng phụ. - Chấm vở 5-10 em. - Hướng dẫn sửa bài. - GV KL ghi điểm tuyên dương. - Lắng nghe Bài 3 : Năm năm trước tuổi mẹ và tuổi con là 38 tuổi và tuổi mẹ hơn tuổi con là 32 tuổi . hỏi tuổi mẹ và tuổi con hiện nay là bao nhiêu ? - Gọi HS đọc đề - 3 em đọc - Gọi HS tóm tắt đề. - HS tóm tắt đề theo nhóm 2 em. - Đại diện nhóm nêu miệng tóm tắt đề , GV ghi - Đại diện nhóm nêu miệng tóm bảng tắt đề. - Nêu miệng bài giải - Nêu miệng bài giải - Nhận xét ghi điểm - Lắng nghe. Bài 4 : Hai tổ đào mương dẫn nước được 728 mét, tổ hai đào được nhiều hơn tổ một 8 mét. Hỏi mỗi tổ đào được bao nhiêu mét mương dẫn nước. - Thực hiện như bài 3 - Gọi HS đọc đề, hướng dẫn HS tìm hiểu đề. Nhận dạng đề, nêu cách giải. Làm vở bài tập. - Thu chấm vở, nhận xét. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------------------------------Thứ Năm, ngày 13 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC: ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng) 2. Đọc- hiểu:  Hiểu các từ ngữ: ba ta, vận động, cột… 224. Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Ttiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B.  Hiểu nội dung bài: Chị phụ trách quan tâm với ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK (phóng to nếu có điều kiện)  Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Nếu - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. chúng mình có phép lạ và TLCH: + Nêu ý chính của bài thơ. + Nếu có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao? - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1: - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. và trả lời câu hỏi: Bài văn chia làm mấy - Bài văn chia làm 2 đoạn: + Đ 1: Ngày còn bé… đến các bạn tôi. đoạn ? Tìm từng đoạn. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. + Đ 2: Sau này … đến nhảy tưng tưng. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. GV sửa lỗi - 3 HS đọc thành tiếng. ngắt giọng, phá âm cho từng HS, chú ý câu cảm và câu dài: (Xem SGV) - GV đọc mẫu đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. cả lớp theo dõi, - 2 HS đọc thành tiếng. trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai? + Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong ? Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì? + Chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ chị. ? Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi + Những câu văn: Cổ giày ôm sát chân, giày ba ta? thân giày làm bằng vải cứng dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua. ? Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở + Ứơc mơ của chị phụ trách Đội không thành hiện thực không? Vì sao em biết? trở trách hiện thực vì chỉ được tưởng tượng cảnh mang giày vào chân sẽ bước đi nhẹ nhàng hơn trước con mắt thèm muốn của các bạn chị. ? Đoạn 1 cho em biết điều gì? Ý1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. - Ghi ý chính đoạn 1. - 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1. 225. Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Ttiểu học Hải Vĩnh - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, tìm cách đọc hay (như đã hướng dẫn). + Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm ở bảng phụ. + Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. + Gọi HS tham gia thi đọc diễn cảm. + Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS . * Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2: - Các bước tiến hành (như đoạn 1) - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trở lời câu hỏi. ? Khi làm công tác Đội, chị phụ trách được phân công làm nhiệm vụ gì? Lang thang có nghĩa là gì? ? Vì sao chị biết ước mơ của một cậu bé lang thang? ? Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp? ? Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó?. ? Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?. ? Đoạn 2 nói lên điều gì? - Ghi ý chính đoạn 2. - Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm. + Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc toàn bài. ? Nội dung của bài văn là gì?. Lớp 4B. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 5 HS tham gia thi đọc.. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Chị được giao nhiệm vụ phải vận động Lái, một cậu bé lang thang đi học. + Lang thang có nghĩa là không có nhà ở, người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên đường phố. + Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường phố. + Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp. + Vì chị muốn mang lại niềm hạnh phúc cho Lái. * Vì chị muốn động viên, an ủi Lái, chị muốn Lái đi học. * Vì chị nghĩ Lái cũng như chị sẽ rất sung sướng khi ước mơ của mình thành sự thật. * Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị ngày nhỏ: cũng ao ước có một đôi giày ba ta màu xanh. + Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ , nhảy tưng tưng,…. Ý2: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày. - 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 2. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm, chỉnh sử cho nhau. + 5 HS thi đọc đoạn văn. - 1 HS đọc thành tiếng. Nội dung: Chị phụ trách quan tâm với. 226. Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Ttiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - Ghi ý chính của bài. - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. - Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS. 3. Củng cố - dặn dò: ? Qua bài văn, em thấy chi phụ trách là người như thế nào? ? Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị phụ trách ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. --------------------. ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. - 2 HS nhắc lại. - 3 HS thi đọc cả bài.. ------------------. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Rèn HS kĩ năng giải toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo làm các bài tập tiết 37, đồng thời kiểm dõi để nhận xét bài làm của bạn. tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe. b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1a,b: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài làm bài. vào VBT. a) Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15 Soá beù laø: 15 – 6 = 9. b) Số lớn là: (60 + 12) : 2 = 36 Soá beù laø: 36 – 12 = 24. - GV nhận xét và cho điểm HS.. - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số - 2 HS nêu trước lớp. lớn, cách tìm số bé trong bài toán tìm 227. Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Ttiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm cách, HS cả lớp làm bài vào VBT. bài. Bài giải Bài giải Tuổi của chị là: Tuổi của em là: (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi) (36 – 8) : 2 = 14 (tuổi) Tuổi của em là: Tuổi của chị là: 22 – 8 = 14 (tuổi) 14 + 8 = 22 (tuổi) Đáp số: chị 22 tuổi Đáp số: Em 14 tuổi Em 14 tuổi Chị 22 tuổi GV nhận xét và cho điểm HS.ài 3 GBài 4: GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi - HS làm bài và kiểm tra bài làm của bạn chéo vở để kiểm tra bài nhau. GV đi bên cạnh. kiểm tra vở của một số HS. Bài 5(HS khá - giỏi) 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4(ở tiết TLV tuần 7) - (BT1); nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn(BT2). - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc đượ sắp xếp theo trình tự thời gian(BT3).  KN: - Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán - Thể hiện sự tư tin - Xác định giá trị  KTDH: - Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin - Trình bày 1 phút - Đóng vai II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề trang 73., SGK..  Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện từ - 3 HS lên bảng kể chuyện. đề bài: Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước. - Nhận xét về nội dung truyện, cách kể và cho điểm từng HS. 228. Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Ttiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: + Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức - Bức tranh minh hoạ cho truyện Vào tranh minh hoạ cho truyện gì? Hãy kể nghề. Câu truyện kể về ước mơ đẹp của bé lại và tóm tắt nội dung truyện đó. Va-li-a. - HS tóm tắt câu chuyện - Nhận xét, khen HS nhớ cốt truyện. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Phát phiếu cho HS. Yêu cầu HS thảo - Hoạt động cặp đôi. luận cặp đôi và viết câu mở đầu cho từng đoạn, 4 nhóm làm xong trước mang nộp phiếu. - Yêu cầu 1 HS lên sắp xếp các phiếu - 1 HS lên bảng dán phiếu. đã hoàn thành theo đúng trình tự thời gian. - Nhận xét, phát biểu cho phần mở đoạn của - Gọi HS nhận xét, phát biểu ý niến. mình. GV ghi nhanh các cách mở đoạn khác - Đọc toàn bộ các đoạn văn. 4 HS tiếp nối nhau của từng HS vào bên cạnh. - Kết luận về những câu mở đoạn hay. nhau đọc. Đoạn 1: - Mở đầu - Diễn biến - Kết thúc. Tết Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a được 11 tuối được bố mẹ đưa đi xem xiếc./ Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a được 11 tuổi bố mẹ cho em đi xem xiếc. Chương trình xiếc hôm ấy hay tuyệt, như Va-li-a thích hơn cả là tiết mục cô gái xinh đẹp vừ phi ngựa vừa đánh đàn… Từ đó, lúc nào Va-li-a cũng mơ ước một ngày nào đó sẽ trở thành một diễn viên xiếc vừa phi ngựa vừa đánh đàn.. Đoạn 2: - Mở đầu. Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo cần tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ ghi tên học nghề./ Một hôm, tình cờ Va-li-a đọc trên thông báo tuyển diễn viên xiếc. Em mứng quýnh xin bố mẹ cho ghi tên đi học. - Diễn biến Sáng ấy, em đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chồng ngựa, chỉ vào con ngựa và bảo… - Kết thúc Bác giám độc cười bảo em…. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc toàn truyện và thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi. ? Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào?. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc toàn truyện, 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi. + Các đoạn văn được sắp sếp theo trình tự thời gian (sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau). ? Các câu mở đoạn đóng vai trò gì trong + Các câu mở đoạn giúp nối đoạn văn việc thể hiện trình tự ấy? trước với đoạn văn sau bằng các cụm từ 229. Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Ttiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. Bài 3: chỉ thời gian. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. ? Em chọn câu truyện nào đã đọc để kể? - Em kể câu chuyện:  Dế mèn bênh vực kẻ yếu.  Lời ước dưới trăng.  Ba lưỡi rìu.  Sự tích hồ Ba Bể.  Người ăn xin. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. - Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS - 7 đến 10 HS tham gia kể chuyện. chưa kể theo dõi, nhận xét xem câu chuyện bạn kể đã đúng trình tự thời gian chưa? - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò: - Phát triển câu truyện theo trình tự thời - HS lắng nghe thực hiện gian nghĩa là thế nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại một câu truyện theo trình tự thời gian vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------KỸ THUẬT: KHÂU ĐỘT THƯA (2 tiết ) I. MỤC TIÊU: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.(HS khá - giỏi khâu được các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu đột thưa để áp dụng vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. - Hộp đồ dùng kĩ thuật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập. - Chuẩn bị đồ dùng học tập 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Khâu đột thưa. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, - HS quan sát. hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu đột ở mặt phải, mặt trái đường khâu kết hợp với quan sát 230. Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×