Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án quyển 3 – Lê Thị Tuyết Lệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.82 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án quyển 3 – Lê Thị Tuyết Lệ. TUẦN 23 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011 TẬP ĐỌC: HOA HỌC TRÒ I.Mục tiêu:- Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp với nội dung bài. - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả của tác giả hiểu ý nghĩa của hoa phượng, hoa học trò. - Trả lời các câu hỏi ở SGK. II.Chuẩn bị: tranh minh họa bài đọc. III.Hoạt động dạy học: GV HS 1.Bài cũ: Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ -Học sinh đọc bài và trả lời nội dung bài. chợ tết và nêu nội dung bài. 2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài. -Học sinh lắng nghe. *Luyện đọc: -1 học sinh đọc toàn bài. -Học sinh đọc bài: Thảo. -Học sinh nối tiếp đọc 3 đoạn của bài (mỗi -Học sinh lần lượt đọc nối tiếp. lần xuống dòng là 1 đoạn ). -Giáo viên kết hợp sửa lỗi phát âm và giải -Học sinh theo dõi. nghĩa một số từ khó -Giáo viên đọc mẫu và nêu giọng đọc. *Tìm hiểu bài: -Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa -Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc học trò? với học trò, phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò, hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. -Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? -Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đóa...; Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui; Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ... -Màu hoa phượng đổi như thế nào với thời -Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn gian? non, có mưa hoa càng tươi dịu, dần dần số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. -Em có cảm nhận gì khi học bài văn này? - Trả lời. * Luyện đọc diễn cảm: -Học sinh nối tiếp đọc 3 đoạn văn. -Học sinh đọc nối tiếp. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án quyển 3 – Lê Thị Tuyết Lệ -Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn : phượng không phải là một đóa….. đậu khít nhau. -Giáo viên đọc mẫu.. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh đọc -Luyện đọc theo nhóm 2 -Đại diện nhóm thi đọc.. 3. Củng cố dặn dò: Về nhà học lại bài, học nghệ thuật miêu tả cây phượng. Nhận xét dặn dò. TOÁN: TIẾT 111 : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 cho các trường hợp đơn giản. - Kết hợp 3 bài luyện tập chung trong hai tiết nên tiết này làm một số BT:Bài 1,2 ( đầu trang 123); bài 1(a,c) cuối trang 123 II. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Bài cũ: - HS làm BT số 3. - 1 em lên bảng làm bài, chữa bài 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: -Lắng nghe. * HDHS làm bài tập: Bài 1( T-123): Cho HS đọc yêu cầu. -HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự làm bài và chữa bài. - HS tự làm bài và chữa bài. ? Khi so sánh hai phân số cùng mẫu số thì ta làm như thế nào? ? Khi so sánh hai phân số cùng tử số thì ta làm như thế nào? Bài 2( T- 123): Cho HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự làm bài và chữa bài - HS tự làm bài và chữa bài. ? Muốn viết được phân số chỉ số phần HS - Tính số HS cả lớp: 14 + 17 = 31 ( HS).... nam, HS nữ so với cả lớp ta cần làm như thế nào? Bài 1( T 124)- Cho HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. -Cho HS tự làm bài và chữa bài - HS tự làm bài và chữa bài. ? Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Trả lời 3. Củng cố, dặn dò: Tuyên dương các em học tốt. LỊCH SỬ:. VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ. I. Mục tiêu:- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án quyển 3 – Lê Thị Tuyết Lệ Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. - (HSG): Tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục. II. Đồ dùng:- SGK - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: GV 1. Bài cũ: Trường học thời Hậu Lê - Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? - Việc học dưới thời Lê được tổ chức ntn? - Nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Văn học và khoa học thời Hậu Lê HĐ 1: Văn học thời Hậu Lê - GV treo bảng thống kê (cung cấp dữ liệu, HS dựa vào SGK điền tiếp hoàn thành bảng thống kê) - Yêu cầu HS mô tả lại. HS. - HS trả lời. - HS hoạt động theo nhóm 4, điền vào phiếu học tập, sau đó cử đại diện lên trình bày - HS mô tả lại nội dung, các tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê - Các tác phẩm văn học thời kì này được viết - Được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm bằng chữ gì? (HSY) - GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm - Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm văn học lớn - Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Quốc thời kỳ này. (HSG) âm thi tập, … - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu - HS lắng nghe của một số nhà thơ thời Lê. HĐ 2: Khoa học thời Hậu Lê - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, lập bảng - HS làm phiếu học tập thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học - Yêu cầu HS mô tả lại - HS dựa vào bảng thống kê, mô tả lại sự - Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được các tác giả thời kì này quan tâm, nghiên cứu? - Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà khoa học tiêu biểu nhất? 3. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hoá tiêu biểu cho giai đoạn này? - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài Ôn tập - Nhận xét tiết học.. phát triển của khoa học thời Hậu Lê - Lịch sử, địa lí, toán học, y học - Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông - HS đọc - (HSG) trả lời. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án quyển 3 – Lê Thị Tuyết Lệ Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011 TOÁN: TIẾT 112 : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. - Bài tập cần làm: bài 2 ở cuối trang 123; bài 3 trang 124; bài 2 c,d trang 125. II. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Bài cũ: - HS làm BT số 1 trang 124. - 1 em lên bảng làm bài, chữa bài 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: -Lắng nghe. * HDHS làm bài tập: Bài 2( cuốiT-123): Cho HS đọc yêu cầu. -HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự làm bài và chữa bài. - HS tự làm bài và chữa bài. ? Khi so sánh hai phân số cùng mẫu số thì ta làm như thế nào? ? Khi so sánh hai phân số cùng tử số thì ta làm như thế nào? ? Có mấy cách so sánh các phân số. Bài 3( T- 124): - Cho HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự làm bài và chữa bài - HS tự làm bài và chữa bài. Bài 2c,d( T 125)- Cho HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. -Cho HS tự làm bài và chữa bài - HS tự làm bài và chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: Tuyên dương các em học - Trả lời tốt. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU GẠCH NGANG I.Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn. - Viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu phần đối thoại và phần chú thích trong câu. II.Chuẩn bị: Phiếu khổ to, bút dạ. III.Hoạt động dạy học: GV HS 1.Bài cũ: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2, 3 -3 em lên bảng: Quang, Thảo, Linh. 1 em đọc thành ngữ ở bài 4. 2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài. -Học sinh lắng nghe. * Phần nhận xét: Bài 1,2: Yêu cầu h/s đọc yêu cầu và thực -Học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung của bài. -Học sinh tìm những câu văn có chứa dấu hành làm. gạch ngang. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án quyển 3 – Lê Thị Tuyết Lệ -Học sinh làm và chữa bài. -Học sinh đọc ghi nhớ. * Phần ghi nhớ: * Phần luyện tập: Bài 1:. Bài 2: Giáo viên lưu ý đoạn văn em viết cần sử dụng dấu gạch ngang với hai tác dụng: đánh dấu với câu đối thoại - đánh dấu phần chú thích. 3.Củng cố dặn dò: Về nhà đọc mục ghi nhớ. Nhận xét tuyên dương.. -Học sinh đọc yêu cầu và tìm dấu gạch ngang trong truyện quà tặng cha. -Nêu tác dụng của mỗi dấu. -Học sinh viết đoạn trò chuyện giữa mình với bố mẹ. -Học sinh nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.. KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp, cái hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II.Chuẩn bị:Một số chuyện thuộc đề tài của bài kể chuyện. III.Hoạt động dạy học: GV HS 1.Bài cũ: Học sinh kể lại được 1-2 đoạn của -Học sinh lên bảng kể: Kiều Anh. câu chuyện: Con vịt xấu xí 2.Bài mới: Các em đã được nghe, đọc nhiều -Học sinh lắng nghe. chuyện ca ngợi cái đẹp, phản ánh cuộc đấu tranh giữ cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác… * Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Cho HS đọc đề bài, GV gạch dưới các từ -Học sinh đọc đề bài. ngữ quan trọng: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. -Hướng dẫn quan sát tranh minh họa. -Học sinh đọc nối tiếp gợi ý ở sgk. -Giáo viên nhắc học sinh: có thể tìm truyện ở sgk hoặc ở ngoài sgk. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án quyển 3 – Lê Thị Tuyết Lệ -Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình và nhân vật trong chuyện. * Hướng dẫn học sinh thực hành kể chuyện -Hướng dẫn học sinh kể cần có đầu có cuối để các bạn hiểu, có thể kể theo lối mở rộng. -Từng học sinh kể câu chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Thi kể chuyện trước lớp. 3.Củng cố dặn dò: Biểu dương một số em kể chuyện tốt. Nhận xét tuyên dương. Ô.L. TIẾNG VIỆT: LÀM BÀI TẬP TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu : - Làm một số bài tập TV để kiểm tra lại kiến thức đã học. II. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định lớp 2. Giới thiệu nội dung giờ học: - Lắng nghe - Giao nhiệm vụ. - Nhận đề và làm bài vào vở - Phát đề cho HS . - Theo dõi Hs còn lúng túng - Chấm chữa bài. - Chữa bài trước lớp 3. Nhận xét dặn dò: Tuyên dương một số em làm bài tốt. Câu 1 : Đọc bài “hoa học trò” và trả lời câu hỏi: Vì sao tác giả gọi hoa phượng là “hoa học trò”? A.Vì hoa phượng được trồng nhiều ở các nơi công cộng. B. Vì hoa phượng báo tin mùa thi, gắn bó nhiều kỉ niệm của các bạn học sinh. C. Vì hoa phượng có màu rực rỡ rất đẹp. Câu 2: Tìm 3 từ ngữ để ghép với từ đẹp để chỉ mức độ cao của cái đẹp. Câu 3: Viết 2 thành ngữ hoặc tục ngữ nói về vẻ đẹp của sông núi. Đáp án: Câu 1: 2 điểm : B Câu 2: 3 điểm đẹp tuyệt trần; đẹp mê hồn; đẹp mê li Câu 3: 4 điểm : Non xanh nước biếc; Giang sơn gấm vóc.. TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I.Mục tiêu:- Thấy được những điểm đặc sắc và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa quả) trong những đoạn văn mẫu. -Viết được một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả. II.Chuẩn bị: phiếu viết lời giải bài tập 4. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án quyển 3 – Lê Thị Tuyết Lệ III.Hoạt động dạy học: GV 1.Bài cũ: Học sinh đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây em yêu thích. 2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài. *Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1:. HS -Học sinh đọc bài viết của mình. -Học sinh nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm.. -Học sinh đọc yêu cầu. học sinh đọc nối tiếp nội dung với 2 đoạn văn. -Học sinh trao đổi nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong 1 đoạn văn. -Học sinh đọc yêu cầu của bài. Suy nghĩ chọn tả một loại hoa hay thứ quả mà em yêu thích. -Học sinh thực hành viết bài vào vở.. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc.. 3.Củng cố dặn dò: Tuyên dương những em có ý thức học tốt. Ô.L.TOÁN: ÔN : SO SÁNH PHÂN SỐ I.Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để làm một số bài tập về so sánh phân số. II. Hoạt động dạy học: GV HS 1.Lý thuyết: - Có mấy cách so sánh P/S chúng - HS trả lời . ta đã học? 2. Bài tập: * Giao việc cho HS. * HDHS làm bài tập. - Theo dõi, giúp đỡ các em còn chậm. - Cho HS chữa bài. Bài 1:a) Trong hai P/S 5 và 7 P/S nào lớn 9. 9. hơn vì sao ? b)Trong hai P/S 9 v à 5 P/S nào bé hơn vì 14. 14. sao? Bài 2: Điền dấu > ; < ; = vào chỗ trống: 4 ..... 2 9 9 5 5 .... 20 6 10 ; 11. ; 29 .... 19 ; 24 24 11 4 ; ..... 3 ; 12 7 4 8 8 ..... 15 9. 1 .... 2 ; 7 ..... 2 4 28 10 .... 5 ; 10 .... 14 7 9. Bài 3: So sánh các P/S bằng hai cách:. - HS tự làm bài .. - HS chữa bài. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án quyển 3 – Lê Thị Tuyết Lệ 7 và 7 ; 16 và 16 ; 8 10 5 7 4 9 11 10 và ; và 9 4 10 11. 6 và 1 ; 15 và 1 ; 7 11. Bài 4: viết các P/S theo thứ tự từ bé đến lớn: a) 12 ; 8 ; 24 ; 9 b) 7 ; 7 ; 25. 25. 25. 25. 3. 9. 7 ; 26. 11 ; 18. 5 ; 9. 7 8. c) 14 ; 23 ; 9 ; 3 d) 14 15. 30. 10. 5. 15. ;. 11 15. Bài: Tìm các giá trị số tự nhiên khác 0 thích hợp của X để có: a) X < 4 b) X < 2 5. 5. 17. 17. c) 1 < X < 10 7. 7. 4. Củng cố, dặn dò: Tuyên dương các em học tốt. ( TỪ 26, 27, 28, 29, 30,31 /1 ĐẾN 8/2 ÔN LUYỆN, VỆ SINH, NGHĨ TẾT NGUYÊN ĐÁN) Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I.Mục tiêu:- Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, biết đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước,yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Học thuộc lòng bài thơ. - Trả lời các câu hỏi ở SGK. II.Chuẩn bị: Tranh minh học bài đọc. III.Hoạt động dạy học: GV HS 1.Bài cũ:Học sinh đọc bài hoa học trò và nêu -Học sinh đọc và trả lời nội dung bài. 2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài. -Học sinh lắng nghe. * Luyện đọc: -Học sinh đọc toàn bài. -1 em đọc toàn bài: -Học sinh nối tiếp nhau đọc bài thơ. -Học sinh đọc nối tiếp bài theo 2 khổ thơ. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án quyển 3 – Lê Thị Tuyết Lệ -Giáo viên theo dõi sửa lỗi phát âm và giải nghĩa một số từ khó. -Giáo viên đọc mẫu. * Tìm hiểu bài. -Em hiểu thế nào là em bé lớn lên trên lưng mẹ? KL: Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng thường địu con theo, những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. có thể nói các em lớn lên trên lưng mẹ. -Người mẹ làm những công việc gì? Công việc đó có ý nghĩa như thế nào?. -Học sinh theo dõi. - HS trả lời tự do.. -Người mẹ nuôi con khôn lớn, người mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương, những công việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của toàn dân tộc. -Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình -Tình yêu mẹ đối với con: lưng đưa nôi, tim thương yêu và niềm hy vọng của người mẹ hát thành lời, mẹ thương A-kay, mặt trời của đối với con? mẹ nằm trên lưng. Hy vọng của mẹ đối với con: mai sau con lớn vung chày lún sân. -Theo em cái đẹp được thể hiện trong bài thơ -Là tình yêu của mẹ đối với con, đối với cách là gì? mạng. * Luyện đọc diễn cảm: -Đọc nối tiếp 2 khổ thơ. -Học sinh đọc nối tiếp. -Hướng dẫn đọc diễn cảm khổ 1. -Giáo viên đọc mẫu. -Học sinh đọc trong nhóm 2 - đại diện nhóm thi đọc. -Thi đọc thuộc lòng trước lớp. 3.Củng cố dặn dò: về nhà học thuộc lòng bài thơ. Nhận xét tuyên dương.. TOÁN: TIẾT 113 : PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I.Mục tiêu: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. - Bài tập cần làm: bài 1;3. II. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Bài cũ: - HS làm BT số 5 trang 124; 3 - 2 em lên bảng làm bài, chữa bài trang 125. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án quyển 3 – Lê Thị Tuyết Lệ 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: * HDHS thực hành trên băng giấy: - Có băng giấy chia băng giấy ra 8 phần bằng nhau. - Bạn Nam tô màu mấy phần? viết phân số chỉ số phần đã tô màu lần 1? - Nam tô tiếp mấy phần?viết phân số chỉ số phần đã tô màu lần 2? - Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy? * Cộng hai phân số cùng mẫu số: - Dựa vào cách làm từ băng giấy em so sánh tử số của phân số 5 và tử số của các phân số. -Lắng nghe. -HS thao tác . - 3. 8 - 2 8 - 5 8. -5=3+2. 8. 3 và 2 ? 8 8. - Ta có phép cộng: 3 + 2 = 5 8. 8. 8. ? Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm - Tử số + Tử số ; giữ nguyên mẫu số như thế nào ? - Cho HS tính : 3 + 7 = ? 5. - 3 + 7 = 10 = 2. 5. 5. * Thực hành : Bài 1 :- Cho HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự làm bài và chữa bài. ? Khi cộng hai phân số cùng mẫu số thì ta làm như thế nào? Bài 3 : - Cho HS đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán. - Cho HS tự làm bài và chữa bài Bài 2 :- Cho HS đọc yêu cầu. -Cho HS tự làm bài và chữa bài ? Phép cộng hai phân số có tính chất gì ? 3. Củng cố, dặn dò: Tuyên dương các em học tốt.. 5. 5. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài và chữa bài. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài và chữa bài.. - Tính chất giao hoán.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I.Mục tiêu: - Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. - Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ đó. - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó. II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1. III.Hoạt động dạy học: GV HS 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án quyển 3 – Lê Thị Tuyết Lệ 1.Bài cũ:. -Học sinh đọc lại đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ em có dùng dấu gạch ngang.. 2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài. *Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1:. -Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. -Học sinh trao đổi và làm vào vở. Học sinh nhẩm đọc thuộc lòng câu tục ngữ.. -Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh lên điền. Bài 2:. -Học sinh đọc yêu cầu. -Học sinh làm bài có sử dụng 1 số câu tục ngữ. -Học sinh nêu một số từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp và đặt câu với một số từ đó.. Bài 3, 4: Tìm từ ngữ đi kèm từ đẹp.. 3.Củng cố dặn dò: biểu dương những nhóm làm bài tốt. ĐẠO ĐỨC: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG I.Mục tiêu:Giúp HS: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. II.Đồ dùng dạy học: -SGK, VBT Đạo đức lớp 4 -Các câu truyện, tấm gương về giữ gìn các công trình công cộng -Tranh ảnh liên quan nội dung bài. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 GV HS 1.Bài cũ: - GV nêu yêu cầu kiểm tra: Kể các việc em đã -2 HS thực hiện yêu cầu. làm thể hiện sự lịch sự với mọi người. -GV nhận xét đánh giá -Lớp nhận xét, bổ sung. 2.Bài mới HĐ 1: Thảo luận nhóm (tình huống SGK/34) -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận: Đi học về qua nhà văn hóa xã, Tuấn rủ Thắng: -HS thảo luận nhóm đôi. “Tường quét voi trắng thế này mà vẽ con ngựa -Đại diện các nhóm trình bày. lên đó thì đẹp lắm đây. Ta vẽ đi, Thắng ơi!” -Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. -GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án quyển 3 – Lê Thị Tuyết Lệ trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Tuấn nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. HĐ2: Quan sát tranh (BT1- SGK/35, VBT/32) -Treo các tranh phóng to trong SGK và VBT -GV giao nhiệm quan sát: Trong các tranh, tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? tranh nào vẽ hành vi, việc làm sai?Vì sao? -GV kết luận: Tranh 1, 3 (SGK) và 5, 6, 7 (VBT): Sai, vì các bạn chưa có ý thức giữ gìn các công trình công cộng như trèo lên tượng, vẽ bậy lên cây, xả rác nơi công viên, bắn thun vào bóng đèn, ném đá vào biển báo giao thông Tranh 2, 4(SGK) và 8 (VBT): Đúng, vì các bạn có ý thức giữ gìn các công trình công cộng: quét dọn sân trường, nghĩa trang, người công nhân sơn sửa công trình công cộng HĐ 3: Bày tỏ ý kiến(BT1- SGK/35, VBT/32) -GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3. Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là đúng? a/. Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình. b/. Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương mình. c/. Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm riêng của các chú công an. d/. Công trình công cộng không phải của riêng mình nên không cần giữ gìn. đ/. Giữ gìn các công trình công cộng là thể hiện ý thức bảo vệ của công. e/. Chỉ có người lớn mới có khả năng bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. g/. Bảo vệ, giữ gìn các điểm vui chơi, giải trí công cộng là tạo điều kiện để trẻ em thực hiện quyền được vui chơi, giải trí -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. -GV kết luận: +Ý kiến a, đ,g là đúng. -HS quan sát, nhận xét tranh -Đại diện HS nêu nhận xét, giải thích -Lớp bổ sung ý kiến. -HS sử dụng các thẻ màu, bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc phân vân theo quy ước -Đại diện HS giải thích -Lớp nhận xét, bổ sung. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án quyển 3 – Lê Thị Tuyết Lệ +Ý kiến b, c, d, e là sai *Kết luận chung : -GV mời 1- 2 HS đọc to phần ghi nhớSGK/35. 3.Củng cố - Dặn dò -Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4SGK/36). Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2011 TOÁN: TIẾT 114: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ ( TIẾP THEO) I.Mục tiêu: - Biết cộng hai phân số khác mẫu số. - Bài tập cần làm: bài 1(a,b,c); bài 2( a,b) II. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Bài cũ: - HS làm BT số 1. - 1 em lên bảng làm bài, chữa bài 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: -Lắng nghe. * Cộng hai phân số khác mẫu số: - Ghi : 1 + 1 = ? 2. 3. - Làm cách nào để tính được kết quả của phép tính này? - Dựa vào kiến thức đã học em hãy tìm cách làm?. -HS tìm cách làm : B1 : Quy đồng : 1 1X 3 = = 3 ; 1 = 1X 2 = 2 2 2X 3 6 3 3X 2 6. B2 : Cộng hai phân số cùng mẫu số: 1 + 1 = 3 + 2 = 3 2 = 5 2 3 6 6 6 6. - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? GV chốt các bước: B1: - Quy đồng mẫu số các phân số. B2: Cộng các phân số cùng mẫu số. * Thực hành : Bài 1 :- Cho HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự làm bài và chữa bài. ? Khi cộng hai phân số khác mẫu số thì ta làm như thế nào? Bài 2 : - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS tự làm bài và chữa bài ? Em đã chọn cách quy đồng nào cho BT này ? Bài 3( HSKG) : - Cho HS đọc yêu cầu.. - Ta làm: B1:.....; B2: ...... - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài và chữa bài. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài và chữa bài.. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án quyển 3 – Lê Thị Tuyết Lệ -Cho HS tự làm bài và chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: Tuyên dương các em học . tốt. MĨ THUẬT: TẬP NẶN TẠO DÁNG: TẬP NẶN DÁNG NGƯỜI I.Mục tiêu: - HS tìm hiểu các bộ phận chính và các động tác của con người khi hoạt động. - Làm quen với hình khối ( tượng tròn) - Nặn được dáng người đơn giản theo hướng dẫn. - Hình nặn cân đối, giống hình dáng người. II. Đồ dùng: Đất nặn- Mẫu III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: - Đặt đồ dùng lên bàn 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Lắng nghe. * HĐ1: Quan sát và nhận xét: - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh của một số - Nêu tên cụ thể từng tranh ảnh tượng người hoặc tượng dan gian hay một số bài của Hs năm trước đã chuẩn bị: ?Dáng người đang làm gì ? ? Các bộ phận : đầu, mình, chân ,tay ra sao? ?Chất liệu để tạo nên là gì? ? Hình dáng con người khi đi, đứng, ngồi như thế nào? Kết luận: .... *HĐ 2: Cách nặn dáng người - Cho HS xem một số bài nặn quả của những năm trước. - Yêu cầu HS quan sát kĩ mẫu trước khi vẽ. + Nặn từng bộ phận con vật rồi ghép lại. + Nặn các bộ phận chính - Quan sát và lắng nghe. + Nặn các bộ phận khác + Ghép dính các bộ phận + Tạo dáng và sửa chữa hoàn chỉnh hình dáng con người *HĐ 3: Thực hành: - Yêu cầu HS: + Chuản bị đất nặn + Chọn hình dáng người . + Cho HS thực hành theo nhóm - HS thực hành - Giáo viên theo dõi giúp đỡ các em còn lúng túng * HĐ 4: Trưng bày sản phẩm : -Đưa ra tiêu chí để đánh giá sản phẩm. - Chọn HS đã hoàn thành sản phẩm của -Em nào hoàn thành bài trước lên trưng bày 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án quyển 3 – Lê Thị Tuyết Lệ mình lên trưng bày chấm điểm * Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Tuyên dương các em có ý thức học tốt.. ÔN LUYỆN MĨ THUẬT:. và đánh giá theo tiêu chí.. BÀI 23. I. Mục tiêu: - Giúp một số HS chưa hoàn thành sản phẩm của mình tiết học trước. - Chọn được dáng người để nặn - HSKG hoàn thành sản phẩm mới của mình II. Đồ dùng: Đất nặn III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: - Đặt đồ dùng lên bàn 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Lắng nghe. * HĐ1: Học sinh hoàn thành sản phẩm của - Học sinh TB hoàn thành bài nặn mình ở tiết trước *HĐ 2: Quan sát và nhận xét: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu ở bài vẽ trong vở - Đọc yêu cầu. BT - Quan sát và nhận xét mẫu vẽ - Quan sát mẫu vẽ. HĐ 3: Thực hành: - HD HS vẽ và tô màu vào vở BT hoặc giấy - HS thực hành vẽ - Theo dõi giúp đỡ một số HS còn lúng túng. * HĐ 4: Trưng bày sản phẩm : Đưa ra tiêu chí để đánh giá sản phẩm. + Cách chọn mẫu vẽ - Em nào hoàn thành bài trước lên trưng bày + Cách sắp xếp hình vẽ. + Các hình ảnh chính, hình ảnh phụ ... - Chọn HS đã hoàn thành sản phẩm của mình lên trưng bày chấm điểm * Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Tuyên dương các em có ý thức học tốt. Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011 TOÁN: TIẾT 115 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Thực hiện được phép cộng hai phân số. - Bài tập cần làm: bài 1; 2(a,b); 3(a,b) II. Hoạt động dạy học: 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án quyển 3 – Lê Thị Tuyết Lệ GV 1. Bài cũ: - HS làm BT số 3. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: * HDHS làm bài tập: Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự làm bài và chữa bài. ? Khi cộng hai phân số cùng mẫu số thì ta làm như thế nào? Bài 2 : - Cho HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự làm bài và chữa bài ? Khi cộng hai phân số khác mẫu số thì ta làm như thế nào? Bài 3 :( HSKG) - Cho HS đọc yêu cầu. -Cho HS tự làm bài và chữa bài ? Ngoài cách quy đồng rồi cộng hai phân số còn có cách tính nào khác không? Bài 4: (HSKG) - HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán rồi giải 3. Củng cố, dặn dò: Tuyên dương các em học tốt.. HS - 1 em lên bảng làm bài, chữa bài -Lắng nghe. -HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài và chữa bài. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài và chữa bài. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài và chữa bài. - Trả lời, nêu cách làm.. TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I.Mục tiêu: -Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. - Nhận thức và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn miêu tả cây cối. - Có ý thức bảo vệ cây xanh. II.Chuẩn bị: tranh ảnh cây gạo, cây trám. III.Hoạt động dạy học: GV HS 1.Bài cũ: -Học sinh đọc đoạn văn tả một loài hoa hay thứ quả mà em thích, nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn: hoa mai vàng. 2.Bài mới:Giáo viên giới thiệu bài. * Phần nhận xét: Bài 1, 2, 3: -Học sinh đọc yêu cầu. -Cả lớp đọc thầm bài cây gạo và hoạt động nhóm 2. -Bài cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu có chỗ lùi vào một chữ đầu dòng,và kếtthúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án quyển 3 – Lê Thị Tuyết Lệ. * Phần ghi nhớ: * Phần luyện tập: Bài 1:. gạo. Đoạn 1: thời kì ra hoa. Đoạn 2: lúc hết mùa hoa. Đoạn 3:thời kì ra quả. -Học sinh đọc ghi nhớ. -Học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm bài cây trám và xác định đoạn và nội dung chính của từng đoạn. Bài cây trám có 4 đoạn: Đoạn 1: tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen. Đoạn 2: hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. Đoạn 3: ích lợi của quả trám đen. Đoạn 4: tình cảm của người tả với cây trám đen. Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu của bài. -Giáo viên gợi ý: em cần xác định sẽ viết về cây gì? Ích lợi cây đó mang đến cho con -Học sinh viết đoạn văn người - Học sinh đọc bài viết của mình. 3.Củng cố dặn dò: Về nhà hoàn thành bài viết và viết vào vở. Nhận xét tuyên dương CHÍNH TẢ: CHỢ TẾT I.Mục tiêu:- Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng thơ. - Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn. II.Chuẩn bị: Phiếu ghi nội dung bài tập. III.Hoạt động dạy học: GV HS 1.Bài cũ: Cả lớp viết vào vở nháp, 2 em viết -Học sinh thực hành viết vào vở nháp. trên bảng lớp: nóng nực; lóng ngóng; no nê; khụt khịt; lụt lội... 2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài. -Học sinh lắng nghe. * Hướng dẫn học sinh nhớ viết. -Học sinh đọc yêu cầu của bài. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án quyển 3 – Lê Thị Tuyết Lệ. -Giáo viên nhắc học sinh về cách trình bày. -Giáo viên đọc bài. *Hướng dẫn học sinh làm bài tập. -Giáo viên treo phiếu đã ghi nội dung bài tập. 3. Củng cố dặn dò: Nắm chắc ghi nhớ đã học. Nhận xét tuyên dương những em viết tốt.. -Học sinh đọc thuộc lòng 11 dòng thơ. -Lớp nhìn sgk đọc thầm. -Học sinh viết bài vào vở.. -Học sinh đọc thầm và làm vào vở, cho 1 em lên bảng làm. -Học sinh đọc lại bài làm.. Ô.L. TIẾNG VIỆT: ÔN DẤU GẠCH NGANG – M.R.V.T: CÁI ĐẸP. I.Mục tiêu: - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn. - Viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu phần đối thoại và phần chú thích trong câu. - Biết dùng một số từ để điền vào chỗ trống với từ trong đó có tiếng đẹp. II. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Giao việc: -Phát phiếu BT cho HS - Nhận phiếu và làm bài. -Yêu cầu HS làm bài. - Theo dõi giúp đỡ một số em còn lúng túng. - Chữa bài. - Chấm chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: Tuyên dương một số em có ý thức. Bài 1: Tìm dấu gạch ngang trong đoạn văn dưới đây và cho biết tác dụng của dấu gạch ngang đó: Gà rừng đậu trên cây. Một con cáo- loài vật nổi tiếng khôn ngoan và nhiều mưu mẹo- đi tới gần nói vọng lên: - Chào anh bạn Gà rừng bé bỏng của tôi! - Cảm ơn lời lẽ chân tình của chị cáo. Bài 2: Viết đoạn văn ngắn thuật lại cuộc trò chuyện giữa em với bố hoặc mẹ, sau khi em đi học về. Trong đoạn văn có dùng dấu gạch ngang. Bài 3: Đánh dấu x vào ô trống trước lời giải nghĩa đúng: đẹp vàng son, ngon mật mỡ có nghĩa là: a. Vàng son thì đẹp, mật mỡ thì ngon. b. Đẹp như vàng son, ngon như mật mỡ. c. Vật đẹp nhờ sơn son thiếp vàng, thức ăn ngon nhờ mật mỡ. d. Đẹp một cách lộng lẫy như lầu son gác tía, ngon ngọt như đường mật. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án quyển 3 – Lê Thị Tuyết Lệ Bài 4: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: đẹp mắt, đẹp trời, đẹp lão, đẹp đôi. a) Một ngày......... b) Ông cụ rất ........ c) Ghi nhiều bàn thắng ......... d) Cặp vợ chồng...... Ô.L. TOÁN : ÔN PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng hai phân số. - Giải toán có lời văn II. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Giao việc: -Phát phiếu BT cho HS - Nhận phiếu và làm bài. -Yêu cầu HS làm bài. - Theo dõi giúp đỡ một số em còn lúng túng. - Chữa bài. - Chấm chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: Tuyên dương một số em có ý thức. Bài 1: Điền dấu >, < , = 7 5  2 2. 5 5 9. + 13. ; 2. 19. 3 + 4. 4 1 + 5. ;. 5 5. 9 4. 1. Bài 2: Tính và rút gọn 2 3 ;  5 4 7 8 ;  8 7. 5 7 ; 4 5 ; 5 9  8 2 9 18 8 16 9 10 ; 3  12 ; 15  5  10 9 12 3 5 15. Bài 3: Một người đi xe đạp từ thị trấn A đến thị trấn B. Giờ thứ nhất đi được 5 quãng đường 8. giờ thứ hai đi ít hơn giờ thứ nhất 2 quãng đường. Hỏi trong hai giờ người ấy đi được bao 7. nhiêu phần quãng đường. Bài 4: Tính chu vi tứ giác ABCD biết các cạnh của tứ giác lần lượt dài là: 7 dm ; 5 dm ; 11 8. 6. 12. dm ; 3 dm. 4 SINH HOẠT : LỚP I. Mục tiêu : - Đánh giá tình hình chi đội trong tuần qua. - Phương hướng tuần tới. - Xây dựng nề nếp tự quản cho HS II. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp, sinh hoạt văn nghệ. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án quyển 3 – Lê Thị Tuyết Lệ 2. Đánh giá tình hình lớp : - Lớp trưởng nhận xét. -GV bổ sung : 3. Kế hoạch : -Thực hiện theo kế hoạch nhà trường, đội đề ra. - Luyện tập văn nghệ, trò chơi dân gian. TUẦN 24 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011 TẬP ĐỌC: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN. I.Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng tên viết tắt, biết đọc đúng một bản tin. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng, tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội họa. - Trả lời các câu hỏi trong SGK II.Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc. III.Hoạt động dạy học: GV HS 1.Bài cũ: -Học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ và nêu nội dung bài. 2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài. *Luyện đọc: -Học sinh đọc. -1 em đọc bài: -Hướng dẫn đọc một số từ viết tắt. -Hướng dẫn đọc 6 dòng mở đầu . -Hướng dẫn đọc nối tiếp. -Học sinh đọc nối tiếp. -Giáo viên theo dõi hướng dẫn đọc và sửa lỗi -Học sinh theo dõi. phát âm, giải nghĩa một số từ khó. -Giáo viên đọc mẫu. -Học sinh theo dõi giáo viên đọc. *Tìm hiểu bài: -Chủ đề cuộc thi vẽ là gì? -Em muốn sống an toàn. -Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào? -Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về ban tổ chức. -Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về - HS trả lời. chủ đề cuộc thi? 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×