Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giáo án lớp 4B- tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.03 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TUẦN 1</b>


<b>NS : 07/09/2018</b>


<b>NG: 10/09/2018</b>


<b>Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2018</b>
<b>TỐN</b>


<b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO (Tiết 1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Đọc, viết được các số đến 100000.
- Biết phân tích cấu tạo số.


* Bài 1, bài 2, bài 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>Khởi động: 1’</b>
<b>A. Kiểm tra: 2’</b>


GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học
tập của HS.


<b>B. Bài mới: </b>



<b> a. Giới thiệu bài: 2’</b>


- GV hỏi: Trong chương trình Tốn lớp
3, các em đã được học đến số nào?


- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn
tập về các số đến 100 000.


- GV ghi tựa lên bảng.
<b> b. Tìm hiểu bài: </b>


<b>HĐ1: Cá nhân: 20’</b>


<b> Bài 1: </b>


- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập,
sau đó yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy
luật của các số trên tia số a và các số
trong dãy số b. GV đặt câu hỏi gợi ý HS
như sau:


Phần a:


Các số trên tia số được gọi là những số
gì?


- Hai số đứng liền nhau trên tia số thì


hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?


Phần b:


- Các số trong dãy số này được gọi là
những số trịn gì?


- Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì
hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?


- HS để đồ dùng học tập lên bàn


- Số 100 000.


- HS lặp lại.


- HS nêu yêu cầu.


- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm vào vở.


a. Số cần điền: 20 000 ; 40 000; 50
000; 60 000


- Các số trịn chục nghìn.


- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.


b. Số cần điền: 38 000; 39 000; 40
000



- Là các số trịn nghìn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong
dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay
trước nó thêm 1000 đơn vị.


<b> Bài 2: </b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra
bài với nhau.


- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc
các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3
phân tích số.


- GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và
nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.


<b>HĐ2: Nhóm: 7’</b>
<b> Bài 3: </b>


- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


GV hướng dẫn bài mẫu theo SGK.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.



- GV nhận xét và cho điểm.


<b>Củng cố- Dặn dò: 3’</b>


- Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
- Nêu ví dụ số trịn chục, trịn trăm, trịn
nghìn…


- Chuẩn bị bài: Ơn tập các số đến 100
000 (tt)


- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và Chuẩn bị bài cho tiết sau.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở.


- HS kiểm tra bài lẫn nhau.


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Ví dụ:


+ HS 1 đọc: sáu mươi ba nghìn tám
trăm năm mươi


+ HS 2 viết: 63850


+ HS 3 nêu: Số 63850 gồm 6 chục


nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục, 0 đơn
vị


Tương tự với các số:


91 907. Chín mươi mốt nghìn chín
trăm linh bảy.


Số 91 907 gồm 9 chục nghìn, 1 nghìn,
9 trăm, 0 chụch và 7 đơn vị.


……


- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập.


a) Viết số thành tổng các nghìn, trăm,
chục,đơn vị.


b) Viết tổng các nghìn,trăm, chục,
đơn vị thành các số.


- 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác
làm bài vào vở


a. 9171 = 9 000+ 100+ 70+ 1
3082 = 3 000+ 80+ 2
b. 7 000+ 300+ 50+ 1 = 7351
6 000+ 200+ 3 = 6 203



HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng
của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của
nhân vật.


- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp- bênh vực
người yếu.


Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế
Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi
<b>trong SGK- không hỏi ý 2 câu hỏi 4). </b>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


Tranh minh họa bài tập đọc trang 4, SGK.


Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí- Tơ Hồi.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>Khởi động: (1’) </b>



<b>A. Bài cũ: (3’) Kiểm tra đồ dùng học </b>


tập


<b>B. Bài mới: </b>


<b>a) Giới thiệu bài: 2’</b>


Giới thiệu 5 chủ điểm SGK tập I. Yêu
cầu cả lớp mở Mục lục SGK. Một hai
em đọc tên 5 chủ điểm. Kết hợp nói sơ
qua nội dung từng chủ điểm:


- Thương người như thể thương thân:
nói về lịng nhân ái.


- Măng mọc thẳng: nói về tính trung
thực, lịng tự trọng.


- Trên đơi cánh ước mơ: nói về ước mơ
của con người.


- Có chí thì nên: nói về nghị lực của
con người.


- Tiếng sáo diều: nói về vui chơi của trẻ
em.


Giới thiệu chủ điểm đầu tiên “ Thương


người như thể thương thân ” với tranh
minh họa chủ điểm thể hiện con người
yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn
nạn, khó khăn.


Bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là
một trích đoạn từ truyện “Dế Mèn
phiêu lưu kí”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa để
biết hình dáng Dế Mèn và Nhà Trò.


<b>b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: </b>
<b>Hoạt động 1: Luyện đọc. 8’</b>


- Hướng dẫn phân đoạn: 4 đoạn.


+ Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu
chuyện).


+ Đoạn 2: Năm dịng tiếp theo (hình
dáng Nhà Trị).


+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà
Trò).


+ Đoạn 4: Phần còn lại (hành động
nghĩa hiệp của Dế Mèn).


- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.


Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài.


- GV giải nghĩa một số từ khó:


Ngắn chùn chủn: ngắn đến mức quá
đáng.


Thui thủi: cô đơn một mình lặng lẽ,
khơng ai bầu bạn.


- Đọc diễn cảm cả bài.


<b>HĐ 2: Tìm hiểu bài: 13’</b>


+ Đoạn 1: Dế Mèn gặp Nhà Trị trong
hồn cảnh như thế nào?


- Đoạn 2: Tìm chững chi tiết cho thấy
chị Nhà Trò rất yếu ớt?


- Đoạn 3: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp,
đe dọa như thế nào?


- Đoạn 4: Những lời nói và cử chỉ nào
nói lên tấm lịng nghĩa hiệp của Dế
Mèn?


- Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em
thích.



- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc từ khó.


- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.


- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.


+ Đọc thầm để trả lời các câu hỏi:
+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì
nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy
chị Nhà Trị gục đầu khóc bên tảng đá
cuội.


+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người
bự nhưng phấn mới chưa lột. Cánh chị
mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại
chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm
bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh
nghèo túng.


+ Trước đây, mẹ Nhà Trị có vay lương
ăn của bọn nhện. Sau đó chưa trả được
thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm
không đủ ăn, khơng trả được nợ. Bọn
Nhện đã đánh Nhà Trị mấy bận. Lần
này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt
chị ăn thịt.



+ Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi
đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn
hiếp kẻ yếu.


+ Cử chỉ hành động: Phản ứng mạnh
mẽ, xòe cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
- Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá
cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn


- Dế Mèn xòe cả hai cánh ra, bảo Nhà
Trò: “Em đừng sợ …”


- Dế Mèn dắt Nhà Trị đi một qng thì
tới chỗ mai phục của bọn nhện.


- 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn </b>
<b>cảm: 5’</b>


Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
1 đoạn tiêu biểu trong bài: Năm trước
… ăn hiếp kẻ yếu.


+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn.


<b>4. Củng cố- Dặn dò: (5’)</b>



- Giúp HS liên hệ bản thân: Em học
được gì ở nhân vật Dế Mèn? Nêu ý
nghĩa bài?


- Học bài và Chuẩn bị bài “Mẹ ốm”
- Khuyến khích HS tìm đọc tác phẩm “
Dế Mèn phiêu lưu kí ”.


- Nhận xét tiết học


Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi Dế Mèn có
tấm lịng hiệp nghĩa, bênh vực kẻ yếu,
xố áp bức bất cơng.


<b>KỂ CHUYỆN</b>

<b>SỰ TÍCH HỒ BA BỂ</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Rèn kĩ năng nói:</b>


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuỵên đã nghe,
có thể phối hợp lời kể với điệu bộ,nét mặt một cách tự nhiên.


- Hiểu truyện biết trao đổi vơid bạn về ý nghĩa câu chuyện: ngồi việc giải thích
sự hình thành Hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái,
khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.


<b>2. Rèn kĩ năng nghe: </b>



- Có khả năng tập trung nghe cơ kể chuyện, nhớ chuyện.


- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. NX, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp
được lời bạn.


<b>3. Thái độ: - Giáo dục HS có lịng nhân ái.</b>


-Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- </b>Tranh minh hoạ truyện SGK
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy của thầy</b> <b>Hoạt động học của trò</b>
<b>A. ổn định lớp: (1- 2’)</b>


- GV kiểm tra sách vở, đồ dùng HS.


<b>B. Dạy bài mới:</b>


<b>1 Giới thiệu bài: (1- 2’)</b>


- Hỏi Trong tiết kể chuyện hôm nay các
em sẽ kể lại câu chuyện gì?


<b> - Câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Tên câu chuyện cho em biết điều gì?


<b>2. GV kể chuyện : (12’)</b>



<b>- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả. Rõ </b>
rằng, nhanh hơn ở đoạn kể về vài tai hoạ
trong đêm hội, trở lại đoạn khoan thai ở
đoạn kết


<b> - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng </b>
tranh minh hoạ.


<i> - GV cùng HS giải nghĩa các từ: “cầu </i>


<i>phúc”, “giao long”, “bà goá”, “làm việc</i>
<i>thiện”,” bâng quơ”. </i>


+ Lần 3: kể diễn cảm.


<b>3. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về ý</b>
<b>nghĩa câu chuyện </b>


- Dựa vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi để
HS trả lời cốt chuyện:


+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
+ Mọi người đối xử với bà ra sao?
+ Ai đã cho cụ ăn và nghỉ?


+ Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?
+ Khi chia tay bà cụ đã dặn mẹ con bà
gố điều gì?


+ Trong đêm hội, chuyện gì đã xảy ra?


+ Mẹ con bà goá đã làm gì?


+ Hồ Ba Bể được hình thành như thế
nào?


<b>4. Hướng dẫn kể chuyện từng đoạn: </b>


(10’)


- Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào
tranh minh hoạ và các câu hỏi tìm hiểu,
kể lại từng đoạn cho các bạn nghe.
- Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm đại
diện lên trình bày.


<i>sẽ giải thích về sự hình thành (ra đời) </i>
<i>của hồ Ba Bể.</i>


- Lắng nghe.
- HS nghe GV kể.


- HS vừa nghe vừa kết hợp nhìn tranh
- Giải nghĩa theo ý hiểu chủa mình.
<i>+ Cầu phúc: cầu xin được điều tốt cho </i>


<i>mình.</i>


<i>+Giao long: lồi rắn to cịn gọi là thuồng</i>


<i>luồng.</i>



<i>+ Bà gố: người phụ nữ có chồng bị </i>


<i>chết.</i>


<i>+ Làm việc thiện: Làm điều tốt cho </i>


<i>người khác.</i>


<i>+ Bâng quơ: Không đâu vào đâu, không </i>


<i>tin tưởng.</i>


- HS nối tiếp nhau trả lời .


<i>+ Bà cụ không biết từ đâu đến. Trơng </i>
<i>bà gớm giếc, người gầy cịm, lở loét, </i>
<i>xông lên mùi hôi thối. Bà luôn miệng </i>
<i>kêu đói.</i>


<i> + Mọi người đều xua đuổi bà.</i>


<i> + Mẹ con nhà goá đưa bà về nhà nghỉ </i>
<i>lại.</i>


<i> + Chỗ bà cụ ăn xin sáng rực lên. Đó </i>
<i>khơng phải là bà cụ mà là một con giao </i>
<i>long lớ.</i>


<i> + Bà cụ nói sắp có lụt và đưa mẹ con </i>


<i>gố một gói tro và hai mảnh vỏ trấu.</i>
<i> + Lụt lội xảy ra, nước phun lên. Tất cả </i>
<i>đều chìm nghỉm.</i>


<i> + Mẹ con bà gố dùng thuyền từ hai vỏ </i>
<i>trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.
<b>4. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện: </b>
(6’)


- Yc HS kể toàn bộ câu chuyện -nhóm.
- Tổ chức cho HS nhận xét và tìm ra bạn
kể hay nhất trong lớp.


- Cho điểm HS kể tốt.


<b>C. Củng cố dặn dò: (5’)</b>


+ Câu chuyện cho em biết điều gì?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện


- Chia nhóm 4 HS (2 bàn trên dưới quay
mặt vào nhau), lần lượt từng em kể từng
đoạn.


- Khi một HS kể các em khác lắng nghe,
gợi ý, nhận xét lời kể của bạn.


- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi


nhóm chỉ kể một tranh.


- Nhận xét lời kể của bạn thao các tiêu
chí: Kể có đúng nội dung, đúng trình tự
khơng? Lời diễn đã tự nhiên chưa?
- 2, 3hs kể


+ Câu chuyện cho em biết sự tích hình
thành hồ Ba Bể.


<b>Thứ ba, ngày 11 tháng 9 năm 2018</b>
<b>TỐN</b>


<b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) (Tiết 2)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia)
số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.


- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000.
* Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (dòng 1, 2), bài 4 (b)


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


GV: Kế hoạch dạy học- SGK


GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ.
HS: Bài cũ – bài mới


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>Ổn định: 1’</b>
<b>A. Kiểm tra: 5’</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS kiểm
tra vở làm bài của một số HS. (bài 4- t1)
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho
HS.


<b>B. Bài mới: </b>


<b> a. Giới thiệu bài: 2’</b>


Giờ học Tốn hơm nay các em sẽ tiếp
tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học
về các số trong phạm vi 100 000.


- 2 HS đem vở lên GV kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> b. Hướng dẫn ôn tập: </b>


<b>HĐ: Cả lớp: 20’</b>


<b> Bài 1: Tính nhẩm</b>


- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện
tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một
phép tính trong bài.





- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm
vào vở.


<b> Bài 2: Đặt tính rồi tính. </b>


- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào vở.




- Nhận xét, ghi điểm.


<b>HĐ2: Nhóm. 10’</b>


<b> Bài 3: <, >, =. </b>


- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?


- GV u cầu HS làm theo nhóm


- GV nhận xét và khen.


<b> Bài 4: </b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài.



<b>Củng cố- Dặn dị: 2’</b>


- Tính nhẩm.
- So sánh các số.


- Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
thêm.


- Chuẩn bị bài tiết sau.- GV nhận xét tiết
học.


- HS nêu yêu cầu của bài toán.
7 000+ 2 000 = 9 000
9 000 – 3 000 = 6 000
8 000: 2 = 4 000
3 000 x 2 = 6 000
- Vài HS nối tiếp nhau thực hiện
nhẩm.


- Nhận xét và sửa sai.


- HS đặt tính rồi thực hiện các phép
tính.


a. 4637+ 8245 = 12 882
7035 – 2316 = 4719
325 x 3 = 975
25968: 3 = 8656
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nêu yêu cầu bài tập.


- So sánh các số và điền dấu >, <, =.
- HS nêu cách so sánh.


- HS làm theo nhóm và báo cáo kết
quả.


4327 > 3742 28 676 = 28 676
5870 < 58 97 321 < 97 400
- HS làm tương tự bài 3. (hoặc nhóm
đơi)


b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978.
- HS cả lớp.


<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.- Kĩ năng: </b>


<i>- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài “ Dế Mèn </i>


<i>bênh vực kẻ yếu”.</i>


<b>2. Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>3. Thái độ: </b>



- Rèn tính chính xác, tỉ mỉ, sạch sẽ cho học sinh.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Bảng phụ. Vở bài tập


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Mở bài: (2’)</b>


Nhắc nhở học sinh nội qui, yêu cầu của
giờ chính tả.


<b> B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.


<b>2. Hướng dẫn HS nghe viết: </b>
<b>a.Hướng dẫn chính tả (8-10’)</b>


- Gv đọc đoạn chính tả cần viết
+ Đoạn trích cho em biết điều gì?


+ Đoạn văn gồm mấy câu ?



+ Trong đoạn có những danh từ riêng nào,
cách viết như thế nào ?


- HS đọc thầm đoạn văn, lưu ý những từ
dễ viết sai.( các danh từ riêng, từ khó):


<i>cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn.</i>
<b>b.Học sinh viết bài (13-15’)</b>


- Gv lưu ý hs cách trình bày bài:
<i> + Tên bài viết giữa dòng.</i>


<i> + Tiếng đầu đoạn lùi 1 ô, viết hoa. Sau </i>
<i>chấm xuống dịng viết lùi một ơ, viết hoa.</i>


- Giáo viên đọc HS viết.


<i><b>c. Chấm và chữa bài chính tả: (4-5’)</b></i>


- Gv đọc lại, HS soát lỗi.


- Chấm 7 bài, nhận xét bài viết, HS đổi
chéo vở kiểm tra lỗi.


- Nhận xét chung.


<b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: </b>


(6-8’)



<b>* Bài 2a:</b>


- GV tổ chức chơi trò chơi: Tiếp sức
- Nxét, kết luận, tuyên dương nhóm


- HS đọc đoạn văn.


<i>- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trị;</i>


<i>Hình ảnh đáng thương yếu ớt của Nhà</i>
<i>Trị.</i>


- HS luyện viết từ khó


- HS viết


- Trao đổi vở soát lỗi


<b>2. a. Điền l/n:</b>


<b> - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài</b>


cá nhân


<i>Lời giải: Lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

thắng.


<b>* Bài 3a:</b>



- HS đọc yêu cầu.
- T/c HS thi giải nhanh
- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố:(1-2’)</b>


- Nhận xét tiết học


Yêu cầu Hs học thuộc câu đố.


<b>3. Giải câu đố:</b>
<b> a. Cái la bàn</b>


b. Hoa ban


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>CẤU TẠO CỦA TIẾNG (Tiết 1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh)- Nội dung ghi
nhớ.


- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào
bảng mẫu (mục III).


* Học sinh khá, giỏi giải được câu đố ở BT2 (mục III).


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>



Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ:


Tiếng Âm đầu Vần Thanh


bầu b âu huyền


Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh (GV có thể sử dụng các chữ cái viết
nhiều màu sắc cho hấp dẫn: âm đầu- màu đỏ, vần – màu xanh, thanh – màu vàng).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Khởi động: 1’</b>
<b>B. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài: 2’</b>


Những tiết Luyện từ và câu sẽ giúp
các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng
từ nói, viết thành câu đúng và hay. Bài
học hôm nay giúp các em hiểu về cấu
tạo của tiếng.


<b>b. Tìm hiểu bài: </b>
<b>HĐ1: Nhận xét: 18’</b>


- GV yêu cầu học sinh đọc thầm và
đếm xem câc tục ngữ có bao nhiêu


tiếng.


GV ghi lên bảng câu thơ.


Bầu ơi thương lấy bí cùng


- HS lắng nghe


- HS đọc thầm và đếm số tiếng: Câu tục
ngữ có 14 tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tuy rằng khác giống nhưng chung
một giàn


- GV yêu cầu học sinh đếm thành tiếng
từng dịng


+ Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc.
+ Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại
cách đánh vần tiếng bầu


+ Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách
đánh vần. HS dưới lớp đánh vần thành
tiếng.


+ GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ.
Tiếng Âm


đầu



Vần Thanh


bầu b âu huyền


- GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận
cặp đôi câu hỏi: Tiếng bầu gồm có mấy
bộ phận? Đó là những bộ phận nào
+ Kết luận: Tiếng bầu gồm có 3 bộ
phận:


âm đầu, vần, thanh.


- u cầu HS phân tích các tiếng cịn
lại của câu thơ bằng cách kẻ bảng. GV
mỗi bàn HS phân tích 3- 4 tiếng.
+ GV kẻ trên bảng lớp, sau đó gọi HS
lên chữa bài.


tiếng.


Tuy- rằng- khác–giống- nhưng- chung-
một- giàn: có 8 tiếng.


+ Cả hai câu thơ trên có 14 tiếng.


+ HS đánh vần thầm và ghi lại: bờ-
âu-bâu- huyền- bầu.


+ 1 HS lên bảng ghi, 3 HS đọc: bờ-
âu-bâu- huyền- bầu.



+ Quan sát


- Suy nghĩ và trao đổi: Tiếng bầu gồm
có ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
+ 1HS lên bảng vừa trả lời vừa chỉ trực
tiếp vào sơ đồ từng bộ phận.


+ HS lắng nghe.


- HS phân tích cấu tạo của tiếng theo
yêu cầu


+ HS lên chữa bài


Tiếng Âm đầu Vần Thanh


ơi ơi ngang


thương th ương ngang


lấy l ây sắc


bí b i sắc


cùng c ung huyền


tuy t uy ngang


rằng r ăng huyền



khác kh ac sắc


giống gi ông sắc


nhưng nh ưng ngang


chung ch ung ngang


một m ôt nặng


giàn gi an huyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

thành? Cho ví dụ.


+ Trong tiếng bộ phận nào không thể
thiếu?


Bộ phận nào có thể thiếu?


- Kết luận: Trong mỗi tiếng bắt buộc
phải có vần và dấu thanh. Thanh ngang
khơng được đánh dấu khi viết. Các dấu
thanh của tiếng đều được đánh dấu ở
phía trên hoặc phía dưới âm chính của
vần.


b) Ghi nhớ:


- Yêu cầu HS đọc thầm phần Ghi nhớ


trong SGK


<b>Bài 1: Phân tích các.. </b>


- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân tích 2
tiếng.


- Gọi các bàn lên chữa bài


thanh tạo thành. Ví dụ (HS nêu)
+ Trong tiếng bộ phận vần và dấu thanh
không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể
thiếu.


- Đọc thầm.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS phân tích vào vở nháp.
- HS lên chữa bài.


Tiếng Âm đầu Vần Thanh


nhiễu nh iêu ngã


điều đ iêu huyền


phủ ph u hỏi



lấy l ây sắc


giá gi a sắc


gương g ương ngang


người ng ươi huyền


trong tr ong ngang


một m ôt nặng


nước n ươc sắc


phải ph ai hỏi


thương th ương ngang


nhau nh au ngang


cùng c ung huyền


- Nhận xét bài làm của HS


<b>Bài 2: Giải câu đố. </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu đố.
- Gọi HS trả lời và giải thích



- Nhận xét về đáp ứng.


<b>Củng cố – Dặn dò: 4’</b>


- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.


- Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Suy nghĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi
nhớ và làm bài tập, Chuẩn bị bài: “
Luyện tập về cấu tạo của tiếng”


<b>KHOA HỌC</b>


<b>CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ
để sống.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm.



- Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trị chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh
khác”


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Khởi động: 1’</b>
<b>B. Bài mới: </b>


<b> a. Giới thiệu bài: 2’</b>


- Đây là một phân mơn mới có tên là
khoa học với nhiều chủ đề khác nhau.
Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em
những kiến thức quý báu về cuộc
sống.


- Bài học đầu tiên mà các em học hơm
nay có tên là “Con người cần gì để
sống?” nằm trong chủ đề “Con người
và sức khoẻ”. Các em cùng học bài để
hiểu thêm về cuộc sống của mình.
- GV ghi tựa.


<b>Hoạt động 1: Động não. 12’</b>


<b>  Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo</b>
luận nhóm theo các bước:



- Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để
trả lời câu hỏi: “ Kể ra những thứ các
em cần hằng ngày để duy trì duy trì sự
sống của mình?”.




- 1 HS đọc tên các chủ đề.


- HS nhắc lại.


<b>1. Con người cần gì để sống?</b>


- HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư
ký để tiến hành thảo luận.


- Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào
giấy.


Ví dụ:


+ Con người cần phải có: Khơng khí để
thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở,
bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, …


+ Con người cần được đi học để có hiểu
biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim,
ca nhạc, …



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo
luận, ghi những ý kiến không trùng
lặp lên bảng.


- Nhận xét kết quả thảo luận của các
nhóm.


<b>  Bước 2: GV tiến hành hoạt động</b>
cả lớp.


- Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt
mũi, ai cảm thấy khơng chịu được nữa
thì thơi và giơ tay lên. GV thơng báo
thời gian HS nhịn thở được ít nhất và
nhiều nhất.


- Em có cảm giác thế nào? Em có thể
nhịn thở lâu hơn được nữa không?
* Kết luận: Như vậy chúng ta không
thể nhịn thở được quá 3 phút.


- Hỏi: Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em
cảm thấy thế nào?


- Nếu hằng ngày chúng ta không được
sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ
ra sao?


* GV gợi ý kết luận: Để sống và phát
triển con người cần:



- Những điều kiện vật chất như:
Khơng khí, thức ăn, nước uống, quần
áo, các đồ dùng trong gia đình, các
phương tiện đi lại, …


- Những điều kiện tinh thần văn hoá
xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè,
làng xóm, các phương tiện học tập,
vui chơi, giải trí, …


<b> * Hoạt động 2: Làm việc với PHT</b>
<b>và SGK. 13’</b>


 Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát
các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.
- Hỏi: Con người cần những gì cho
cuộc sống hằng ngày của mình?


- GV chuyển ý: Để biết con người và
các sinh vật khác cần những gì cho
cuộc sống của mình các em cùng thảo
luận và điền vào phiếu.


 Bước 2: GV chia lớp thành các
nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS,


bạn bè, làng xóm, …


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.


- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến
cho nhau.


- Cảm thấy khó chịu và khơng thể nhịn
thở hơn được nữa.


- HS Lắng nghe.


- Em cảm thấy đói khát và mệt.


- Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.
- Lắng nghe và ghi nhớ.


<b>2. Những yếu tố cần cho sự sống mà</b>


<b>chỉ có con người cần. </b>


- HS quan sát.


- 5- 6 HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS
nêu một nội dung của hình: Con người
cần: ăn, uống, thở, xem ti vi, đi học,
được chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có
quần áo để mặc, xe máy, ơ tơ, tình cảm
gia đình, các hoạt động vui chơi, chơi
thể thao, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

phát phiếu cho từng nhóm.


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học


tập.


- Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn
thành vào bảng.


+ Giống như động vật và thực vật, con
người cần gì để duy trì sự sống?


- Hơn hẳn động vật và thực vật con
người cần gì để sống?


*GV kết luận: Ngồi những yếu tố mà
cả động vật và thực vật đều cần như:
Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn
con người cịn cần các điều kiện về
tinh thần, văn hoá, xã hội và những
tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện,
trường học, phương tiện giao thông,


<b> * Hoạt động 3: Trị chơi: “Cuộc</b>


<b>hành trình đến hành tinh khác”10’ </b>


- Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ
biến cách chơi.


- Phát các phiếu có hình túi cho HS và
yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh
khác các em hãy suy nghĩ xem mình


nên mang theo những thứ gì. Các em
hãy viết những thứ mình cần mang


- 1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Quan sát tranh và đọc phiếu.


- Con người cần: Khơng khí, nước, ánh
sáng, thức ăn để duy trì sự sống.


- Con người cần: Nhà ở, trường học,
bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm
bạn bè, phương tiện giao thông, quần
áo, các phương tiện để vui chơi, giải trí,


- Lắng nghe, ghi nhớ.


<i><b>PHIẾU HỌC TẬP</b></i>


<b>Lớp 4: </b> <b>Nhóm: </b>


Hãy đánh dấu X vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật.
<b>STT</b> <b>Những yếu tố cần cho sự sống</b> <b>Con người</b> <b>Động vật</b> <b>Thực vật</b>


1 Khơng khí


2 Nước



3 nh sáng


4 Thức ăn (phù hợp với từng đối tượng)
5 Nhà ở


6 Trường học
7 Tình cảm gia đình
8 Tình cảm bạn bè
9 Phương tiện giao thơng
10 Quần áo


11 Phương tiện để vui chơi, giải trí
12 Bệnh viện


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

vào túi.


- Chia lớp thành 4 nhóm.


- Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5
phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng
nhóm xem vì sao lại phải mang theo
những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải
có đủ: Nước, thức ăn, quần áo.


- GV nhận xét, khen các nhóm có ý
tưởng hay và nói tốt.


<b>Củng cố- dặn dị: 2’</b>


- GV hỏi: Con người, động vật, thực


vật đều rất cần: Không khí, nước, thức
ăn, ánh sáng. Ngồi ra con người cịn
cần các điều kiện về tinh thần, xã hội.
Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và
giữ gìn những điều kiện đó?


- Chuẩn bị bài: “Trao đổi chất ở
người”


- GV nhận xét tiết học.


- HS tiến hành trò chơi theo hướng dẫn
của GV.


- Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và
cử đại diện trả lời. Ví dụ:


+ Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự
sống vì chúng ta khơng thể nhịn ăn hoặc
uống quá lâu được.


+ Mang theo đài để nghe dự báo thời
tiết.


+ Mang theo đèn pin để khi trời tối có
thể soi sáng được.


+ Mang theo quần áo để thay đổi.


+ Mang theo giấy, bút để ghi lại những


gì đã thấy hoặc đã làm.


+ Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn mơi
trường sống xung quanh, các phương
tiện giao thơng và cơng trình cơng cộng,
tiết kiệm nước, biết yêu thương, giúp đỡ
những người xung quanh.


<b>Thứ tư, ngày 12 tháng 9 năm 2018</b>
<b>TỐN</b>


<b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) (Tiết 3)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số;
nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.


- Tính được giá trị của biểu thức.
* Bài 1, bài 2 (b), bài 3 (a, b)


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


GV: Kế hoạch dạy học- SGK
HS: bài cũ – bài mới.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm


lại bài tập của tiết 2.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<b>B. Bài mới: </b>


<b> a. Giới thiệu bài: 2’</b>


- GV: Giờ học tốn hơm nay các em tiếp
tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã
học về các số trong phạm vi 100 000.


<b> b. Hướng dẫn ơn tập: 25’</b>
<b>Bài 1: Tính nhẩm: </b>


- GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
vào vở BT.


+ Nhận xét, sửa sai. ghi điểm.


<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính. </b>


- GV cho HS tự thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.


<b>Bài 3: Tính giá trị của biểu thức. </b>



- GV cho HS nêu thứ tự thực hiện phép
tính trong biểu thức rồi làm bài.


GV nhận xét khen.


<b>Củng cố- Dặn dò: </b> 3’


- Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần
chưa biết của phép tính, cách tính giá trị
biểu thức trong từng trường hợp.


- HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài:
Biểu thức có chứa 1 chữ.


- GV nhận xét tiết học.


- 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe GV giới thiệu bài.


- HS làm bài.


a. 6000+ 2000 – 4000 = 4000
90000–(70000 – 20000)=40000
90000 – 70000 – 20000 = 0
(9000 – 4000)x2= 10000
b. 21000 x 3 = 63000
9000 – 4000 x 2 = 1000
12000:6= 2000



8000 – 6000: 3 = 6000
HS đọc yêu cầu bài tập.


- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 phép tính.


- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính
cộng, tính trừ, tính nhân, tính chia
trong bài.


b- 56 346+ 2854 = 59 200
43 000 – 21 308 = 22 692


13065x4=52260
65040: 3 = 21 680


- HS nhận xét


- 4 HS lần lượt nêu:


+ Với các biểu thức chỉ có các dấu
tính cộng và trừ, hoặc nhân và chia,
chúng ta thực hiện từ trái sang phải…
- HS thảo luận theo nhóm.


a. 3257+ 4659 – 1300


= 7916 - 1300
= 6616



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

= 6000 - 2600
= 3400


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b> THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN (Tiết 1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (Nội dung Ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân
vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III).


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


Giấy khổ to và bút dạ.


Bài văn về hồ Ba Bể (viết vào bảng phụ).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Khởi động: 1’</b>
<b>B. Bài mới: </b>


<b> a) Giới thiệu bài: 1’</b>


- Tuần này các em đã kể lại câu chuyện


nào?


<b>- Vậy thế nào là văn kể chuyện? Bài học</b>


hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu
chuyện đó.


<b> b) Tìm hiểu bài: </b>
<b>HĐ1: Nhận xét: 20’</b>


<b> Bài 1: Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba</b>
<b>Bể…</b>


<b>- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. </b>


<b>- Gọi 1 đến 2 HS kể tóm tắt câu chuyện</b>


Sự tích hồ Ba Bể.


- Chia HS thành các nhóm nhỏ, phát giấy
và bút dạ cho HS.


- Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực
hiện các yêu cầu ở bài 1.


- Gọi các nhóm dán kết quả thảo luận lên
bảng.


- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung
kết quả làm việc để có câu trả lời đúng.


- GV ghi các câu trả lời đã thống nhất
vào một bên bảng.


<b>SỰ TÍCH HỒ BA BỂ</b>
<b> * Các nhân vật</b>


- Bà cụ ăn xin


- HS trả lời: Câu chuyện Sự tích hồ
Ba Bể


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- 1 đến 2 HS kể vắn tắt, cả lớp theo
dõi.


- Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập.
- Thảo luận trong nhóm, ghi kết quả
thảo luận phiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Mẹ con bà nông dân


- Bà con dự lễ hội (nhân vật phụ)


<b> * Các sự việc xảy ra và kết quả của</b>
<b>các sự việc ấy. </b>


- Sự việc 1: Bà cụ đến lễ hội xin ăn,


không ai cho.


- Sự việc 2: Bà cụ gặp mẹ con bà nông
dân. Hai mẹ con cho bà và ngủ trong nhà
mình.


- Sự việc 3: Đêm khuya. Bà hiện hình
một con giao long lớn.


- Sự việc 4: Sáng sớm bà lão ra đi, cho
hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu
rồi ra đi.


- Sự việc 5: Trong đêm lễ hội, dòng
nước phun lên tất cả đều chìm nghỉm.
- Sự việc 6: Nước lụt dâng lên, mẹ con
bà nông dân chèo thuyền cứu người


<b> * Ý nghĩa của câu chuyện </b>


Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.
Truyện còn ca ngợi những con người có
lịng nhân ái, sẵn lòng giúp đỡ mọi
người. Những người có lịng nhân ái sẽ
được đền đáp xứng đáng.


<b> Bài 2. Đoạn văn sau có phải là bài văn</b>


kể chuyện hay khơng? Vì sao?
- Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng.


- GV ghi nhanh câu trả lời của HS.
+ Bài văn có những nhân vật nào?


+ Bài văn có những sự kiện nào xảy ra
với các nhân vật?


+ Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba
Bể?


+ Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba
Bể, Bài nào là văn kể chuyện? vì sao?
(có thể đưa ra kết quả bài 1 và các câu).
+ Theo em, thế nào là văn kể chuyện?
- Kết luận: Bài văn Hồ Ba Bể không phải
là văn kể chuyện , mà là bài văn giới
thiệu về hồ Ba Bể như một danh lam
thắng cảnh, địa điểm du lịch. Kể chuyện


- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi.


- Trả lời tiếp nối đến khi có câu trả lời
đúng.


+ Bài văn khơng có nhân vật.


+ Bài văn khơng có sự kiện nào xảy
ra.


+ Bài văn giới thiệu về độ cao, vị trí,


chiều dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ
Ba Bể.


+ Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể
chuyện, vì có nhân vật, có cốt truyện,
có ý nghĩa câu chuyện. Bài Hồ Ba Bể
khơng phải là văn kể chuyện, mà là
bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể.


+ Kể chuyện là kể lại một sự việc có
nhân vật, có cốt truyện, có các sự
kiện liên quan đến nhân vật. Câu
chuyện đó phải có ý nghĩa.


- Lắng nghe.


- 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần
Ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

là kể lại một chuỗi sự việc, có đầu có
cuối, liên quan đến một số nhân vật. Mỗi
câu chuyện phải nói lên được một điều
có ý nghĩa.


<b> c) Ghi nhớ </b>


- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.


- Yêu cầu HS lấy ví dụ về các câu
chuyện để minh họa cho nội dung này.



<b>HĐ2: Luyện tập: 15’</b>
<b> Bài 1 </b>


<b>- Gọi HS đọc yêu cầu. </b>


- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.


<b>- Gọi 2 đến 3 HS đọc câu chuyện của</b>


mình. Các HS khác vàGV có thể đặt câu
hỏi để tìm hiểu rõ nội dung.


- Cho điểm HS.


<b>Bài 2 </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS trả lời câu hỏi.


- Kết luận: Trong cuộc sống cần quan
tâm giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa của
câu chuyện các em vừa kể.


<b>Củng cố, dặn dò: 3’ </b>


- Gọi HS đọc thuộc nội dung cần ghi
nhớ.


- Chuẩn bị bài: Nhân vật trong chuyện.


- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi
nhớ.


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


 Truyện Sự tích hồ Ba Bể có nhân


vật,


có các sự kiện và có ý nghĩa câu
chuyện.


 Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu:


có nhân vật Dế Mèn, Nhà Trò, câu
chuyện về Nhà Trò làm Dế Mèn bất
bình. Ý nghĩa câu chuyện ca ngợi tấm
lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn.


 Truyện Cây Khế: có nhân vật


người anh, người em, con chim, câu
chuyện về lòng tham và tính ích kỉ
của người anh. Ý nghĩa câu chuyện là
khuyên ta nên sống ngay thẳng, thật
thà.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK



- HS làm bài.


- Trình bày và nhận xét.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK


- 3 đến 5 HS trả lời: Câu chuyện em
vừa kể có những nhân vật: em và
người phụ nữ có con nhỏ. Câu chuyện
nói về sự giúp đỡ của em đối với
người phụ nữ. Sự giúp đỡ ấy tuy nhỏ
bé nhưng rất đúng lúc, thiết thực vì cơ
đang mang nặng.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>TẬP ĐỌC</b>


<i><b>Tiết 2: MẸ ỐM (Trần Đăng Khoa)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> 1. Kĩ năng: Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài:</b>


- Đọc đúng các từ và câu.


- Biết đọc diễn cảm bài thơ - đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình
cảm.



<b> 2. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm u thương sâu sắc, sự hiếu thảo,lịng</b>


biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm.


<b> 3. Thái độ: - Học thuộc lòng bài thơ</b>


<b>II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI.</b>


- Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc
sống).


-Thể hiên sự cảm thông (biết các thể hiện sự giúp đỡ người thân khi bị ốm)
-Tự nhận thức về bản thân (rút ra được bài học có tấm lịng ,thương u sâu
sắc,sự hiếu thảo với mẹ )


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>: - Tranh minh họa SGK.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy của thầy</b> <b>Hoạt động học của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- Hai HS nối tiếp đọc bài: Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu.


Em học được gì qua câu chuyện này ?


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:(2-3’)</b>



- Giới thiệu bài dựa vào tranh minh hoạ.
<b>2. Hướng dẫn luyện đọc:(12-15’)</b>
- 7HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ (3 lần) :
- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.
- Gv đọc mẫu.


<b>3. Tìm hiểu bài:(10-12’)</b>


- HS đọc khổ 1, 2 và trả lời câu hỏi:


? Em hiểu những câu thơ trên như thế nào?
- ý chính của 2 khổ thơ đầu?


- HS đọc thầm khổ 3 và trả lời câu hỏi:
? Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua
những câu thơ nào?


? Những việc làm đó cho em thấy điều gì?


- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi


+ Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa
hiệp biết bênh vực kẻ yếu. Học được
tính dũng cảm của Dế Mèn.


- HS quan sát tranh và trả lời


<i>- Chú ý từ: Nóng ran, lần giường, nếp</i>



<i>khăn….</i>


<b>1. Cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm.</b>


<i>- Lá trầu khô,truyện Kiều gấp lại, cánh</i>


<i>màn khép lỏng, vườn vắng mẹ.</i>


<b>2. Sự quan tâm chăm sóc của xóm</b>
<b>làng đối với mẹ của bạn nhỏ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:
? Chi tiết nào bộc lộ tình yêu sâu sắc của
bạn nhỏ đối với mẹ?


- Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ mong cho
mẹ chóng khỏi?


- Bạn nhỏ làm những việc gì để mẹ vui?
- Bạn nhỏ muốn nói gì qua câu: Mẹ là …
con


-Tất cả những chi tiết đó nói lên điều gì?
? “Lặn trong đời mẹ” có nghĩa là gì?
<i>(Những vất vả ruộng đồng qua ngày tháng</i>


<i>đã để lại trong mẹ làm mẹ ốm).</i>


<b>Nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu </b>


<b>sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn </b>
<b>nhỏ đối với người mẹ bị ốm</b>


<i><b>*GDQTE: Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi nấng</b></i>
<i>và dạy bảo con cái. Con cái có nghĩa vụ</i>
<i>quan tâm, yêu thương, chăm sóc cha mẹ.</i>


<b>4) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc</b>


<b>lòng:(7-8’)</b>


- GV treo bảng phụ ghi khổ thơ cần hướng
dẫn đọc diễn cảm: Khổ 4 và 5


+ GV đọc diễn cảm hai khổ


+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm.


- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.


- T/c HS thi đọc diễn cảm theo khổ, bài
thơ.


<b>C. Củng cố-dặn dò:(5’)</b>


+ Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
+ Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao?
- Nêu ý nghĩa bài thơ?



- Nhận xét tiết học.


<i>- Tình làng nghĩa xóm thật đậm đà,</i>
<i>đầy lịng nhân ái.</i>


<b>3. Tình yêu thương sâu sắc của bạn</b>
<b>nhỏ đối với mẹ.</b>


<i>- Bạn nhỏ xót thương mẹ:</i>


<i>“Nắng mưa từ những ngày xưa</i>
<i>………..</i>


<i>Quanh đơi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn”</i>


+ Con mong mẹ khoẻ dần dần … cấy
cày


+ Ngâm thơ, kể chuyện, múa ca.


+ Mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với
mình.


+ Bạn nhỏ bộc lộ tình yêu thương sâu
sắc của mình đối với mẹ.


- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ.


+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm.



- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- T/c HS thi đọc diễn cảm theo khổ, bài
thơ.


<b>LUYỆN TỪ - CÂU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>1. Kĩ năng: Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến</b>


thức đã học trong tiết trước.


<b>2. Kiến thức: Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ.</b>
<b>3. Thái độ: ý thức sử dụng từ đúng văn cảnh</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần (dựng màu khác nhau
cho 3 bộ phận : âm đầu, vần, thanh).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động dạy của thầy</b> <b>Hoạt động học của trò</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


<i><b>Cấu tạo của tiếng</b></i>


- Tiếng thường có mấy bộ phận? Kể ra.
- Bộ phận nào của tiếng bắt buộc phải có?
Nêu ví dụ tiếng khơng có âm đầu



- GV nhận xét


<b> B.Dạy bài mới:</b>


<b> 1.Giới thiệu bài:(1-2’): </b>


<b> 2.Luyện tập ( 25’)</b>


<b>Bài tập 1 :</b>


- 1 Hs đọc bài
- Gv phân tích mẫu:


<b>? u cầu phân tích tiếng “hồi”</b>
? Âm đầu? Vần? Thanh?


- Hs làm nhóm bàn, thi nhóm xong trước,


đúng


<b>Bài tập 2:</b>


- 2 Hs đọc yêu cầu


- ? Thế nào là hai tiếng bắt vần?


- Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu
tục ngữ trên ?


<b>Bài tập 3 : </b>



- 2 Hs đọc bài


- Chia lớp làm 2 đội cử 2 Hs lên thi làm


+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau ?
+ Cặp có vần giống nhau hồn tồn ?
+ Cặp có vần giống nhau khơng hồn tồn
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng .


<b>Bài tập 4: </b>


- 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh
- vần, thanh. VD: im, ơi (khơng có


âm đầu)


<b> 1.Ghi kết quả phân tích cấu tạo </b>


<b>của từng tiếng trong câu tục ngữ </b>
<b>sau vào bảng: </b>


<b>2. Tìm những tiếng bắt vần với </b>
<b>nhau trong câu tục ngữ trên.</b>


- Giống vần nhau; gần giống.
<b> - Đáp án: Ngoài – Hoài</b>


<b>3. Ghi lại những cặp tiếng bắt vần</b>
<b>với nhau trong khổ thơ sau:</b>



- Những cặp tiéng bắt vần với nhau:
<i><b> * choắt- thoắt; xinh- nghênh. </b></i>
- Cặp tiếng có vần giống nhau hồn
tồn:


Choăt – thoắt ( vần : oắt).
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- GV gọi HS phát biểu ý kiến .


<i>- GV nhận xét kết luận : Hai tiếng bắt vần </i>


<i>với nhau là hai tiếng có phần vần giống </i>
<i>nhau, giống nhau hồn tồn hoặc không hồn </i>
<i>tồn</i>


<b>Bài tập 5: </b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập .


- GV gợi ý như sau : Đây là câu đố chữ .
+ Dòng câu đố 1 là chữ gì ?


+ Dịng câu đố 2 là chữ gì ?
+ Dịng câu đố 3,4 là chữ gì ?


<b>C.Củng cố, dặn dị:(5’)</b>



- Tiếng có cấu tạo ntn?
- Bộ phận nào phải có ?


- Bộ phận nào có thể khơng có?
- Nêu ví dụ


- Nhận xét tiết học
- Về nhà hoàn thành bài.
- chuẩn bị bài sau:


Mở rộng vốn từ: Nhân hậu-đồn kết


<b>nhau?</b>


<i>- …là hai tiếng có phần vần giống</i>


<i>nhau hồn tồn hoặc khơng hồn</i>
<i>tồn.</i>


<b>5. Giải câu đố sau:</b>


<b> + Chữ bút bớt đầu thành chữ út </b>


<b>(bút => út)</b>


<b> + Chữ bút bỏ đầu đuôi thành chữ </b>


<b>ú ( mập)</b>


<b> + Để nguyên chữ đó là chữ bút .</b>


- âm đầu, vần, thanh


- vần, thanh
- âm đầu


- Tiếng có 3 bộ phận .


- những bộ phận cần thiết phái có


là : vần , thanh ( Ví dụ : ơi , ở… )


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 4: BIỂU THỨC CĨ CHỨA MỘT CHỮ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. Biết cách tính giá</b>


trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.


<b>2. Kỹ năng: Tính đúng giá trị của biểu thức</b>
<b>3.Thái độ: Giáo dục u thích mơn học</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>- Bảng phụ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )</b>


40874 + 2314; 4758 x 3;


46538 – 32487; 97641 : 3
- Gv yêu cầu HS nêu cách làm.


<b>B. Dạy bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: (1 phút) </b>
<b> 2. Hình thành kiến thức mới:</b>


<b>H: Lên bảng thực hiện( 4 em)</b>
<b>H+G: Nhận xét, đánh giá.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>a. Giới thiệu BT có chứa một chữ</b>
<b>VD: TT: Lan có 3 quyển vở.</b>


Mẹ cho … quyển vở.
Lan có tất cả … quyển vở.
Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu
quyển vở ta làm như thế nào ?


<b>Có</b> <b>Thêm</b> <b>Có tất cả</b>


3
3
3
…..


3


1
2


3
………


a


3 +1
3 +2
3 +3
………..


3 + a
+ Có 3 quyển thêm 1 quyển là ? quyển
+ Có 3 quyển thêm 2 quyển là ? quyển?
+ Có 3 quyển thêm 3 quyển là ? quyển?
+Có 3 quyển thêm a quyển là ? quyển?


 GV giới thiệu (3+a) là biểu thức có


chứa 1 chữ.


<b>b. Giá trị của BT có chứa một chữ</b>


- GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy
biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính
và 1 chữ.


- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 1 thì 3 +
a = ? + Khi đó ta nói 4 là một giá trị của
biểu thức 3+a.



- GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, …
+ Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn
tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm thế
nào ?


+ Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì
?


<b>c. Thực hành:</b>


<b>Bài 1: Tính giá trị của BT( theo mẫu)</b>


Mẫu: 6 = b với b = 4
thì 6 – b = 6 – 4 = 2


- GV hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
GV hướng dẫn mẫu .


<i><b>Mẫu : Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2</b></i>


- Vậy giá trị của biểu thức 6 - b với b = 4 là
bao nhiêu ?


bảng VD


Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm
… quyển vở. Lan có tất cả … quyển
vở.


<i>+ Ta thực hiện phép tính cộng số vở </i>


<i>Lan có ban đầu với số vở bạn cho </i>
<i>thêm.</i>


+ Lan có tất cả 3 quyển vở + 1 quyển
vở


( 4 quyển vở )
- HS ghi vở.
- HS tính & nêu.
- HS đọc ĐT


- Lan có tất cả 3 + a quyển vở.
( 3 + a ) quyển vở


- Biểu thức chứa một chữ gồm : Số,
dấu tính và một chữ .


<i>+ HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = </i>


<i>4</i>


-HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a
trong từng trường hợp.


<i>+ Ta thay giá trị của a vào biểu thức </i>


<i>rồi thực hiện tính.</i>


<i>+ Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính </i>
<i>được một giá trị của biểu thức 3 + a.</i>



- Tính giá trị của biểu thức.
- HS theo dõi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV ycầu HS tự làm các phần còn lại của
bài.


- GV hỏi: Giá trị của biểu thức 115 – c với c
= 7 là bao nhiêu ?


- Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là
bao nhiêu ?


<b>Bài 2: Viết vào ô trống( theo mẫu)</b>


- Dịng thứ nhất trong bảng cho biết điều
gì ?


- Dòng thứ 2 trong bảng này cho biết điều gì
?


- x có những giá trị cụ thể như thế nào ?
- Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x
là bao nhiêu ?


<b>Bài 3: Tính giá trị biểu thức</b>


- GV: Nêu biểu thức trong phần b ?
- Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức
873 - m với những giá trị nào của m ?


- Muốn tính giá trị biểu thức 873 - m với m
= 10 em làm như thế nào ?


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2 phút)</b>


GV yêu cầu HS nêu lại bài học


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


<i><b>+ Giá trị của biểu thức 115 – c </b></i>


<i><b>với c = 7 là 115 – 7 = 108.</b></i>


<i><b>- Giá trị của biểu thức a + 80 </b></i>


<i><b>với a = 15 là 15 + 80 = 95.</b></i>


+ Cho biết giá trị cụ thể của x .


+ Giá trị của biểu thức 125 + x tương
ứng với từng giá trị của x ở dịng trên.
+ x có các giá trị là 8, 30, 100.


+ Giá trị : 125 + x = 125 +8 = 133.
- Biểu thức 873 - m.


+ Tính giá trị biểu thức 873 - m với m
= 10,



m = 0, m = 70, m = 300.
+ Với m = 10 thì biểu thức:


873 - m = 873 - 10 = 863.


- Ta thay chữ bằng số ta tính được giá
trị của biểu thức .


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết mơn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và
con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ
nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.


- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên
nhiên, con người và đất nước Việt Nam.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới.


- Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng.


<b>III. CẤC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<b>Khởi động: 1’</b>
<b>A. Kiểm tra: 2’</b>


+ Kiểm tra đồ dùng học tập theo phân môn


<b>B. Bài mới: </b>


a. Giới thiệu bài: 2’


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

thiên nhiên và con người Việt Nam, biết
cơng lao của ơng cha ta trong thời kì dựng
nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến
buổi đầu thời Nguyễn. Hôm nay các em
học bài: “LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ” Ghi tựa.
<b> HĐ1: Hoạt động cả lớp: 5’</b>


- GV giới thiệu vị trí của nước ta dựa vào
bản đồ địa lí tự nhiên VN,và các cư dân ở
mỗi vùng (SGK). –Có 54 dân tộc chung
sống ở miền núi, trung du và đồng bằng,
có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo.


<b>HĐ2: Hoạt động nhóm: 10’</b>


+ GV phát tranh cho mỗi nhóm.


- Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người
Thái


- Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người


vùng cao.


- Nhóm III: Lễ hội của người Hmơng.
- u cầu HS tìm hiểu và mơ tả bức tranh
đó.


- GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất
nước Việt Nam có nét Văn hóa riêng
nhưng đều có chung một Tổ quốc, một
lịch sử Việt Nam. ”


<b>HĐ3: Hoạt động cả lớp: 10’</b>


- Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay
ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm
dựng nước, giữ nước.


- Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước
của ông cha ta?


- GV nhận xét nêu ý kiến –Kết luận: Các
gương đấu tranh giành độc lập của Bà
Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô
Quyền, Lê Lợi … đều trải qua vất vả, đau
thương. Biết được những điều đó các em
thêm yêu con người Việt Nam và Tổ quốc
Việt Nam.


<b>Củng cố- Dặn dò: 5’</b>



- Đọc ghi nhớ chung.


- Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em
cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu
tốt.


- Xem tiếp bài “Bản đồ”


- HS lặp lại.


<b>1. Vị trí đất nước ta và các cư dân</b>
<b>mỗi vùng: </b>


- HS trình bày và xác định trên bản
đồ Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố
em đang sống.


<b>2. Những sinh hoạt của các dân</b>
<b>tộc trên đất nước ta: </b>


- HS các nhóm làm việc.


- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.


<b>3. Lịng tự hào dân tộc: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất
theo một tỉ lệ nhất định.


- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
* Học sinh khá, giỏi biết tỉ lệ bản đồ.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Một số bản đồ Việt Nam, thế giới.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>Khởi động: 1’</b>
<b> A. Kiểm tra: 5’</b>


- Môn lịch sử và địa lý giúp em biết gì?
- GV nhận xét – đánh giá.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài: 2’ Bản đồ là hình vẽ</b>


thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt
Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. Trên
Bản đồ người ta ghi gì? Hơm nay ta học
bài: “LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ”.



<b>b. Tìm hiểu bài: </b>


<b>*Hoạt động1: Cả lớp: 5’</b>


- GV treo bản đồ thế giới, Việt Nam, khu
vực..


- Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo.
- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện
trên mỗi bản đồ.


- GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.


+ KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một
khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất
theo một tỉ lệ nhất định”.


<b>*Hoạt động2: Cá nhân: 5’</b>


- HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và
trả lời.


+ Ngày nay,muốn vẽ bản đồ ta thường
làm như thế nào?


+ Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3
(SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên
tường?



<b>*Hoạt động3: Nhóm: 14’</b>


- Mơn lịch sử và địa lý giúp em biết
thiên nhiên và con người VN…


- HS đọc bài học.
- HS khác nhận xét.


<b>1. Bản đồ: </b>


- HS trả lời:


Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt
trái đất….


Bản đồ VN thể hiện một bộ phận
nhỏ hơn của bề mặt trái đất.


- HS trả lời.


- Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay
vệ tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ.


- Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau.


<b>2. Một số yếu tố bản đồ: </b>


- HS thảo luận theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?



+ Trên bản đồ người ta qui định các
phương hướng Bắc, nam, đông, tây như
thế nào?


- Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những
ký hiệu nào? Ký hiệu bản đồ dùng làm
gì?




- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.


<b>Củng cố- Dặn dò: 3’</b>


Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ.


- HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình
3 (SGK)


- Vẽ một số đối tượng địa lý như biên
giới, núi, sông, Thủ đô, Thành phố, mỏ


- GV nhận xét đúng/ sai


- Xem tiếp bài “Sử dụng bản đồ”.
Nhận xét tiết học.


+ Gồm các ký hiệu: biên giới quốc


gia, sông, thành phố. Ký hiệu dùng
để thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc
địa lí trên bản đồ.


- Đại diện các nhóm trình bày.


- Nhóm khác bổ sung và hoàn thiện
câu trả lời.


- 1 em vẽ, 1 em ghi ký hiệu đó thể
hiện gì.


<b>Thứ sáu, ngày 14 tháng 9 năm 2018</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


+ HS biết văn kể chuyện là phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người,là
con vật, đồ vật, cây cối... được nhân hố.Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành
động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật


<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.


+ Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách
nhân vật.



<b>3.Thái độ: Có thái độ hoà nhã quan tâm đến mọi người</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- </b>Bảng phụ kẻ sẵn bảng phận loại BT1.


Tên truyện Nhân vật là người Nhân vật là vật (con người, đồ vật, cây cối,…)


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy của thầy</b> <b>Hoạt động học của trò</b>


<b>A/ Kiểm tra bài cũ : 3’</b>


- Bài văn kể chuyện có gì khác so với bài
văn không phải là kể chuyện?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV nhận xét.
<b>B/ Dạy bài mới : </b>
<b> 1) Giới thiệu bài: </b>
<b> 2) Phần nhận xét : 12’</b>
Bài tập 1,2 :


- Y/c hs đọc phần nhận xét 1 SGK/13
+ Hãy kể lại những truyện em đã học?
- Thảo luận nhóm đơi để thực hiện y/c của
phần nhận xét 1


<b>- Nhân vật là người:</b>


<i> + hai mẹ con bà nông dân</i>



<i> + bà cụ ăn xin</i>


<i> + những người dự lễ hội</i>


- <b>Nhân vật là con vật:</b>


<i> + Dế Mèn + Nhà Trò + bọn nhện</i>
- GV gọi HS đọc phần nhận xét 2


- Nêu nhận xét về tính cách của nhân vật .
+ Dế Mèn?


- Căn cứ vào đâu để biết được điều đó?
+ Nêu nhận xét về tính cách của mẹ con bà
nơng dân ?


- Căn cứ vào đâu để biết điều đó?


- Để có thể biết tính cách của nhân vật, em
dựa vào đâu?


<b> 3) Luyện tập : 22’</b>
<b>Bài 1:</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập .


- Y/c hs quan sát tranh + thảo luận nhóm 4
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Tính cách của những nhân vật này như
thế nào?



+ Em có đồng ý với nhận xét của bà về tính
cách của từng cháu khơng?


nhân vật nhằm nói lên một điều có ý
nghĩa


- HS lăng nghe .


<i>- HS đọc: Ghi tên các nhân vật ……</i>
<i>- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ </i>


<i>Ba Bể</i>


- HS thảo luận nhóm đơi, đại diện nhóm
lên đọc kết quả thảo luận của nhóm
mình


- HS nêu lại những nhân vật là người, là
vật.


<i> + hai mẹ con bà nông dân</i>
<i> + bà cụ ăn xin</i>


<i> + những người dự lễ hội</i>


- Nhân vật là con vật:


<i> + Dế Mèn + Nhà Trò + bọn </i>



<i>nhện</i>


- Nêu nhận xét về tính cách của các
n.vật


<i> + Khảng khái, có lòng thương người, </i>


<i>sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực </i>
<i>những kẻ yếu.</i>


+ Căn cứ vào lời nói và hành động của
Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò
+ Là người giàu lòng nhân hậu


+ Cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà,
hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo
thuyền cứu giúp những người bị nạn
lụt.


<i>+ Hành động, lời nói, suy nghĩ của </i>
<i>n.vật.</i>


- 2 hs đọc ghi nhớ + hs học thuộc
Bài 1:


- HS đọc theo y/c/1-3 +từ được giải
nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Vì sao bà có nhận xét như vậy ?



<b>Bài 2:</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập .


- Hướng dẫn Hs trao đổi về các hướng sự
việc có thể diễn ra.


+ Nếu là người biết quan tâm đến người
khác bạn nhỏ sẽ làm gì?


+ Nếu không biết quan tâm đến người khác
bạn nhỏ sẽ làm gì?


- Y/c hs thảo luận nhóm 4 .


- T/c cho h.s kể tiếp câu chuyện theo hai
hướng.


- Tổ chức cho h.s thi kể.
- G.v nhận xét, cho điểm h.s.
<b>C/ Củng cố, dặn dò: 3’</b>


Bài này chúng ta ghi nhớ những phần nào?


- Nhận xét tiết học


- Nhân vật: Ni-ki-ta, Gơ-sa, Chi-ơm-ca


<i>+ Ni-ki-ta ích kỉ, chỉ nghĩ đến ham </i>
<i>thích riêng của mình . </i>



<i>+ Gơ-sa láu cá . </i>


<i>+ Chi-ơm-ca nhân hậu, chăm chỉ .</i>


+ Em có đồng ý với nhận xét của bà
+ Vì bà đã quan sát hành động của từng
cháu.


<b>Bài 2:</b>


- HS đọc yêu cầu bài tập 2 .
- Hs cùng trao đổi.


+ Chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi
bẩn trên quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ
em bé nín, đưa em về lớp…


+ Bạn sẽ bỏ chạy hoặc tiếp tục chạy
nhảy, nơ dùa,... mặc em bé khóc.


- HS thảo luận nhóm 4


- HS đại diện nhóm lên thi kể trước lớp
theo 2 hướng.


- HS nhận xét – bình chọn bạn kể hay
nhất.


- HS nhắc lại phần ghi nhớ



<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 5: LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.


- Làm quen với cơng thức tính chu vi hình vng có độ dài cạnh là a.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Tính đúng giá trị của biểu thức chữ


<b>3.Thái độ: </b>


- Giáo dục u thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- 2 bảng phụ viết đề bài 1,3.


- Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>A/ Kiểm tra bài cũ : 4’</b>



- GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 3.
- Kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.


- GV chữa bài, nhận xét


<b>B/ Dạy bài mới :</b>


<i><b> a) Giới thiệu bài : Giờ học tốn hôm nay </b></i>


<i>các em sẽ được làm quen với biểu thức có </i>
<i>chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của</i>
<i>biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. </i>
<b>1’</b>


<b> b) Luyện tập – thực hành : 32’</b>


<i><b>Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo</b></i>
<i>mẫu)</i>


- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài .


- GV gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở .


- GV nhận xét sửa chữa bài trên bảng .


<i><b>Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức.</b></i>



- GV yêu cầu HS đọc đề bài rồi giải .
- GV gọi HS lên bảng làm bài .
a) 35 + 3 ¿ n với n = 7 thì
35 + 3 ¿ <b> 7 = 35 + 21 </b>
<b> = 56</b>


- GV nhận xét sửa bài trên bảng lớp .
- GV nhận xét sửa chữa bài .


<b>Bài 3: Viết vào ô trống theo mẫu</b>


<i><b>Bài 4 : ( Bài toán dành cho HS khá </b></i>
<i><b>giỏi )</b></i>


- GV gọi HS đọc yệu cầu đề bài .
- GV cho HS làm bài vào vở .


a) P = a ¿ 4 với a = 3cm thì
P = a ¿ 4 = 3 ¿ <b> 4 = 12 </b>


<b>( cm )</b>




- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS sửa chữa ghi bài vào vở .


- HS lắng nghe.



<i><b>Bài 1 : (mỗi ý làm 2 trường hợp)</b></i>


- HS đọc yêu cầu đề bài .


- 4 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài
vào vở


- HS nhận xét bổ sung sửa chữa .


<i><b>Bài 2 : </b></i>


- HS đọc yêu cầu đề bài rồi giải .


- 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào
vở .b) 168 - m ¿ 5 với m = 9 thì
168 - 9 ¿ <b> 5 = 168 - 45 </b>
<b> = 123</b>


- HS nhận xét bổ sung bài của bạn .
- 1 em lên thực hiện trên bảng lớp. Lớp
n/x t/n ý kiến.


- HS tự làm vào vở
- 2HS chữa phiếu. N/x
- HS nêu & ghi bảng.


<i><b>Bài 4 : </b></i>


- HS đọc yêu cầu bài .


- 2 HS lên bảng làm bài .


b) P = a ¿ 4 với a = 5dm thì
P = a ¿ <b> 4 = 5 </b> ¿ <b> 4 </b>
<b> = 20 ( dm )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV nhận xét sửa chữa bài trên bảng lớp .


<b>C/ Củng cố – dặn dò: 3’</b>


- GV nhận xét tiết học .
- Nhắc lại:


<i>+ Cách tính giá trị của biểu thức có chứa </i>
<i>1 chữ </i>


<i>+ Cơng thức tính chu vi hình vng.</i>


- Về nhà xem lại bài và làm bài .
- Xem trước bài sau .


- HS lắng nghe .


- HS về nhà thực hiện .


<b>KHOA HỌC</b>


<b>TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>



- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi
trường như: lấy vào khí ơ- xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các- bơ- níc, phân và
nước tiểu.


- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Các hình minh hoạ trang 6 / SGK.


- 3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ


Thức ăn Nước Không khí Phân Nước tiểu Khí các- bơ- níc


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b> Khởi động: 1’</b>
<b>A. Kiểm tra: 5’</b>


- Giống như thực vật, động vật, con
người cần những gì để duy trì sự
sống?


- Ở nhà các em đã tìm hiểu những gì
mà con người lấy vào và thải ra
hàng ngày?


<b>B. Bài mới: </b>



<b> a. Giới thiệu bài: 2’</b>


- Con người cần điều kiện vật chất,
tinh thần để duy trì sự sống. Vậy
trong quá trình sống con người lấy
gì từ môi trường, thải ra môi trường


- Cần thức ăn, nước uống, quần áo, …
- HS trả lời tự do theo suy nghĩ của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

những gì và q trình đó diễn ra như
thế nào? Các em cùng học bài hơm
nay để biết được điều đó.


<b>b. Tìm hiểu bài: </b>


<b>HĐ1: Tìm hiểu sự trao đổi chất ở</b>
<b>người. 15’</b>


Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát
tranh và thảo luận theo cặp.


- Yêu cầu: HS quan sát hình minh
hoạ trong trang 6 / SGK và trả lời
câu hỏi:


+ Kể tên những gì có trong hình 1
mà con người cần?



+ Ngoài những yếu tố trên ,em hãy
kể thêm những yếu tố khác cần cho
sự sống của con người?


+ Trong sự sống con người lấy từ
môi trường những gì và thải ra mơi
trường những gì?


- GV nhận xét các câu trả lời của
HS.


* Kết luận: Hằng ngày cơ thể
người phải lấy từ mơi trường thức
ăn, nước uống, khí ơ- xy và thải ra
ngồi mơi trường phân, nước tiểu,
khí các- bơ- níc.


- Gọi HS nhắc lại kết luận.


 Bước 2: GV tiến hành hoạt động
cả lớp.


- Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần
biết” và trả lời câu hỏi: Quá trình
trao đổi chất là gì?




+ Nêu vai trị của sự trao đổi chất
đối với con người và TV, ĐV?



* GV Kết luận:


<b> * HĐ2: Thực hành: Vẽ sơ đồ</b>


<b>trao đổi chất của cơ thể người với</b>
<b>môi trường. 14’</b>


 Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ
sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm 2
HS ngồi cùng bàn.


- Đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn.


<b>1. Sự trao đổi chất ở người. </b>


- Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút ra
câu trả lời đúng.


+ Ánh sáng, thức ăn, nước uống.
+ Con người cần có khơng khí nữa.


+ Con người lấy từ môi trường thức ăn,
nước uống, ánh sáng và khơng khí. Ngồi ra
con người thải ra mơi trường phân, nước
tiểu,khí các- bơ- níc, các chất thừa, cặn bã.
- HS lắng nghe.


- 2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.



+ Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể
lấy thức ăn, nước uống,… từ môi trường và
thải ra ngồi mơi trường những chất thừa,
cặn bã.


+ Con người, TV và ĐV có trao đổi chất với
mơi trường thìo mớ sống được.


- 2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.


+ Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập.
+ 2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.


LẤY VÀO THẢI RA
Khíơ- xi CƠ Khí C02
Thức ăn THỂ Phân
Nước uống NGƯỜI Nước
tiểu





</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

 Bước 2: Gọi HS lên bảng trình
bày sản phẩm của mình.


- Nhận xét cách trình bày và sơ đồ
của từng nhóm HS.


- Nếu có thời gian GV có thể cho
nhiều cặp HS lên trình bày sản


phẩm của nhóm mình.


- Khen những HS trình bày tốt.
<b> Củng cố- dặn dò: 3’ </b>


- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy
những gì từ mơi trường & thải ra
mơi trường những gì?


- Dặn HS về nhà học lại bài và
chuẩn bị bài “Trao đổi chất ở
người (tiếp theo)”


- Nhận xét giờ học.


thể hiện đúng nhất và người trình bày lưu
lốt nhất.


<b>SINH HOẠT + ATGT</b>


<b>KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN</b>


<b>BÀI 1: BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.


<b>*. ATGT</b>


- HS biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến. HS hiểu ý nghĩa


tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông.


- HS nhận biết nội dung của các biển báo ở khu vực gần trường học, gần nhà
hoặc thường gặp.


- Khi đi đường có ý thức tham gia giao thơng chú ý đến các biển báo hiệu giao
thông.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Ghi chép trong tuần


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. ổn định tổ chức: 1’</b>
GV yêu cầu HS hát


<b>B. ATGT 20’</b>


<b>BÀI 1: BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ</b>


<b>Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài </b>


mới.


GV: Để điều khiển nguời và các phương tiện
giao thông đi trên đường được an toàn, trên
các đường phố người ta đặt các biển báo hiệu


giao thông.


GV gọi 2 HS lên bảng và yêu câù HS dán


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

bản vẽ về biển báo hiệu mà em đã nhìn thấy
cho cả lớp xem, nói tên biển báo đó và em đã
nhìn thấy ở đâu.


GV hỏi cả lớp xem các em đã nhìn thấy
biển báo hiệu đó chưa và có biết ý nghĩa của
báo đó khơng.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo </b>


mới.


GV đưa ra biển báo hiệu mới : biển số 11a,
122


Hỏi: Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc,
hình vẽ của biển báo.


Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào?
Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể hiểu
nội dung cấm của biển là gì?


- GV hỏi như trên với các biển báo 208, 209,
233 , biển 301( a,b,d, e)


<b>Hoạt động 3: Trò chơi.</b>



- GV chia lớp thành 5 nhóm. GV treo 23 biển
báo hiệu lên bảng. Hướng dẫn HS cách chơi:
Sau một phút mỗi nhóm một em lên gắn tên
biển, gắn xong về chỗ, em thứ hai lên gắn tiếp
tên của biển khác, lần lượt đến hết.


- GV tổng kết , biểu dương nhóm chơi tốt nhất
và đúng nhất.


<b>C. SINH HOẠT TUẦN: 15’</b>


<b>1.Các tổ trưởng nhận xét về tổ: </b>
- GV theo dõi, nhắc HS lắng nghe.
<b>2. Lớp trưởng nhận xét. </b>


- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.
<b>3. GV nhận xét, đánh giá. </b>


- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
* Ưu điểm:


HS theo dõi


- HS lên bảng chỉ và nói.
-Hình trịn


Màu nền trắng, viền màu đở.
Hình vẽ màu đen.



-Biển báo cấm


*Biển số 110a. biển này có đặc điểm:
Hình trịn


Màu: nền trắng, viền màu đỏ.
Hình vẽ: chiếc xe đạp.


+Chỉ điều cấm: Cấm xe đạp


* Biển số 122: có hình 8 cạnh đều
nhau, nền màu đỏ, có chữ STOP . ý
nghĩa dừng lại.


Biển 20, báo hiệu giao nhau với
đường ưu tiên


Biển 209, báo hiệu nơi nhau có tín
hiệu đèn.


Biển 233 , Báo hiệu có những nguy
hiểm khác


Biển 301(a,b,d,e), Hướng phải theo.
Biển 303, Giao nhau chhạy theo vòng
xuyến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

...
...
...


...
...
...
...
...
* Nhược điểm:


...
...
...
...
<b>4. Phương hướng: </b>


- GV yêu cầu HS thảo luận các phương hướng
cho tuần tới.


- GV chốt lại:


+ Thực hiện đúng chương trình


+ Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược
điểm đã nêu.


+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các
hoạt động của nhà trường.


+ Tiếp tục củng cố nề nếp học tập
+ Kiểm tra đồ dùng học tập.
+ Trang trí phòng học.
<b>5. Tổng kết sinh hoạt. </b>


- GV lớp sinh hoạt văn nghệ.
- GV nhận xét giờ học


- HS thảo luận cho ý kiến
- Lớp thống nhất.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×