Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tiếng Việt 4 học kì 2 - Trường TH Mỹ Cẩm A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.51 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TH MỸ CẨM A. TV 4. TuÇn 19 Tập đọc:. Bốn anh tài. I. Mục đích, yêu cầu:. - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. các kĩ năng sống cơ bản : - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Hợp tác - Đảm nhận trách nhiệm III. Các PP kĩ thuật dạy học : Thảo luận nhóm - Trình bày ý kiến cá nhân - Hỏi đáp trước lớp - Đóng vai xử lí tình huống IV. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK V. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. tiếp nối nhau đọc bài" Rất nhiều mặt trăng " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - Quan sát và lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài *.Luyện đọc: - HS theo dõi - Gọi HS đọc toàn bài - 5HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - GV phân đoạn + Đoạn 1: Ngày xưa … đến thông võ nghệ. + Đoạn 2:Hồi ấy … đến yêu tinh. + Đoạn 3: Tiếp … đến diệt trừ yêu tinh + Đoạn 4: Tiếp… đến hai bạn lên đường . + Đoạn 5: được đi ít lâu … đến em út đi theo - Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc ( 3 lÇn, sửa - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS lắng nghe. lõi phát âm, giải nghĩa từ. đọc trơn) - Cho HS luyện đọc nhóm đôi NGUYỄN THANH DÂN. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TH MỸ CẨM A. TV 4. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. *. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?. + Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18 . + 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ ... - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 , 4, 5 vật khiến cho làng bản tan hoang ... + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu + Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Khây ? Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và +Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh với những ai ? + Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất , Lấy + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước Móng Tay Đục Máng có thể năng gì ? dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng - Sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây . - Ý chính của đoạn còn lại là gì? + Câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 - Câu truyện nói lên điều gì? cậu bé - 1 HS đọc thành tiếng - HS luyện đọc theo cặp. c, Đọc diễn cảm: - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. đọc. Ngày xưa , / ở bản kia... tinh thông võ nghệ - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người (HTL).. NGUYỄN THANH DÂN. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TH MỸ CẨM A. TV 4. Chính tả Kim tự tháp Ai Cập I. Mục đích, yêu cầu: Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). . II. Đồ dùng dạy - học:Ba băng giấy viết nội dung BT3 a hoặc 3 b III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng viết bảng lớp. Cả lớp - HS thực hiện theo yêu cầu. viết vào vở nháp. - việc làm , thời tiết , xanh biếc, thương tiếc , biết điều .... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - Hỏi: + Đoạn văn nói lên điều gì ? +Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn - Các từ : lăng mộ , nhằng nhịt , chuyên khi viết chính tả và luyện viết. chở , kiến trúc , buồng , giếng sâu , vận chuyển ,... - GV đọc câu ngắn hoặc cụm từ. - GV đọc bµi. - HS viết . - §äc l¹i cho HS so¸t lçi - HS so¸t bài. - GV chấm chữa bài 5-7 Hs - HS còn lại đổi vở chữa lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a). Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên phiếu. bảng. - HS nhóm khác Bổ sung. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ cần chọn để điền là : sinh vật - biết - biết - sáng tác - tuyệt Bài 3 mĩ - xứng đáng . a) – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài . - Lời giải viết đúng : sáng sủa - sinh sản - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. sinh động . NGUYỄN THANH DÂN. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TH MỸ CẨM A. TV 4. - Lời giải viết đúng : thời tiết - công việc - chiết cành .. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài: Cha đẻ của chiếc - HS cả lớp . lốp xe đạp.. Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì? I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy - học: b¶ng phô III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : - Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ - HS đứng tại chỗ đọc . loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và - Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo trả lời câu hỏi bài tập 1. luận cặp đôi . - Yêu cầu HS tự làm bài . + Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . bảng . - Các câu này là câu kể nhưng thuộc kiểu + Đọc lại các câu kể: câu Ai thế nào ? các em sẽ cùng tìm hiểu . Bài 2 :- Yêu cầu HS tự làm bài . - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng - Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài chì vào SGK . - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng . cho bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng . Một đàn ngỗng / vươn cổ dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ . - Hùng / đút vội khẩu súng vào túi quần , NGUYỄN THANH DÂN. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TH MỸ CẨM A. TV 4. chạy biến . - Thắng / mếu máo nấp vào sau lưng Tiến . - Em / liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa . - Đàn ngỗng / kêu quàng quạc, vươn cổ Bài 3 : chạy miết . + Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, gì ? của vật trong câu . + Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? chỉ + Lắng nghe . tên của người , con vật ( đồ vật , cây cối được nhắc đến trong câu ) Bài 4 : - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề - Một HS đọc thành tiếng . - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi . - Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các - Gọi HS phát biểu và bổ sung từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành . + Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng . c. Ghi nhớ:-Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? Phát biểu theo ý hiểu . - 2 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung . - 1 HS đọc thành tiếng. Yêu cầu HS tự làm bài. - Kết luận về lời giải đúng . - Chữa bài - Trong rừng , chim chóc hót vớ von . - Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước . - Thanh niên / lên rẫy . -Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà . Bài 2: -Các cụ già / chụm đầu bên những chén - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . rượu Cần. - Yêu cầu HS tự làm bài . - Các bà , các chị / sửa soạn khung cửi . - Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải - 1 HS đọc thành tiếng. - 1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm đúng . + Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ? vào SGK Bài 3 : - Nhận xét chữ bài trên bảng . - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả - 1 HS đọc thành tiếng . + Quan sát và trả lời câu hỏi . lời câu hỏi . +Trong tranh những ai đang làm gì ? - Tự làm bài . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - 3 - 5 HS trình bày . - Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: NGUYỄN THANH DÂN. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG TH MỸ CẨM A. TV 4. - Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên . loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhµ xem l¹i bµi , Cb bµi sau. Kể chuyện: Bác đánh cá và gã hung thần. I. Mục đích, yêu cầu: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to ( nếu có ). III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại truyện " Một phát minh - 2 HS kể trước lớp. nho nhỏ " . - Nhận xét về HS kể chuyện, đặt câu hỏi và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. + Lắng nghe . b. Hướng dẫn kể chuyện: * GV kể chuyện : - Kể mẫu câu chuyện lần 1 + Lắng nghe kết hợp quan sát từng bức + Kể phân biệt lời của các nhân vật tranh minh hoạ. + Giải nghĩa từ khó trong truyện - 2 HS giới thiệu. + GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức +Tranh1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày tranh minh hoạ . , cuối cùng được mẻ lưới trong đó có - Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong cái bình to SGK và mô tả những gì em biết qua bức +Tranh 2 : Bác đánh cá mừng lắm vì tranh. đem cái bình ra chợ bán cũng được khối tiền . +Tranh 3 : Từ trong bình một làn khói đen bay ra và hiện thành một con quỉ / Bác mở nắp bình từ trong bình ... +Tranh 4 : Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó... +Tranh 5 : Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình , nhanh tay đậy nắp , vứt cái bình trở lại biển sâu . * Kể trong nhóm: NGUYỄN THANH DÂN. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG TH MỸ CẨM A. TV 4. - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện. - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.. - HS lắng nghe thực hiện.. Tập đọc: Chuyện cổ tích về loài người. I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thô. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuoäc ít nhaát 3 khoå thô). II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 / SGK T2. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 5 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Bốn anh tài " và trả lời - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. câu hỏi về nội dung bài. -1 HS nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 1 HS đọc NGUYỄN THANH DÂN. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG TH MỸ CẨM A. TV 4. - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn + Khổ 1: Trời sinh ra …đến ngọn cỏ. + Khổ 2: Mắt trẻ con…đến nhìn rõ. + Khổ 3: Nhưng còn cần cho trẻ … đến chăm sóc. + Khổ 4 : Muốn cho trẻ ... đến biết nghĩ . + Khổ 5 : Rộng lắm ... đến là trái đất + Khổ 6 : Chữ bắt đầu ... đến thầy giáo . + Khổ 7 : Cái bảng ... trước nhất . - Yêu cầu 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc. GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ,đọc trơn) - GV yêu cầu Hs đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trong "câu chuyện cổ tích" này ai là người sinh ra đầu tiên ? - Gtừ: trần trụi + Sau trẻ em sinh ra cần có ngay mặt trời + Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ ? - Yêu cầu HS đọc các khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì ?. - HS theo dõi. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. +Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái Đất ... - Ý trong bài nói không có gì. + Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ . + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc . + 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi . + Bố giúp trẻ hiểu biết , bảo cho trẻ ngoan , dạy trẻ biết nghĩ . + Thầy dạy trẻ học hành . - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều Ca ngợi trẻ em , thể hiện tình cảm gì? trân trọng của người lớn đối với trẻ em * Đọc diễn cảm: + Lắng nghe . - Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 3 HS . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng + Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ khổ thơ . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài bài. thơ . - Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài.. NGUYỄN THANH DÂN. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG TH MỸ CẨM A. TV 4. Tập làm văn: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách - 2 HS thực hiện . mở bài trong bài văn tả đồ vật - Nhận xét chung. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu . + Nhắc HS: - Các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em, đó có thể là chiếc bàn học ở trường hoặc ở nhà + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau ( trực tiếp và gián tiếp ) cho bài văn . - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt .. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : NGUYỄN THANH DÂN. 10 Lop4.com. - Lắng nghe . - HS đọc thành tiếng . + Lắng nghe .. - Tiếp nối trình bày, nhận xét . + Cách1 trực tiếp: Chiếc bàn học sinh này là người bàn ở trường thân thiết, gần gũi với tôi đã hai năm nay. + Cách 2 gián tiếp: Tôi rất yêu quý gia đình tôi, gia đình của tôi vì nơi đây tôi có bố mẹ và các anh chị em thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen, gắn bó với tôi. Nhưng thân thiết và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn học xinh xắn của tôi ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG TH MỸ CẨM A. TV 4. Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo em viên - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Tài năng. I. Mục đích, yêu cầu: Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hàn Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy - học: - Từ điển tiếng việt, hoặc một vài trang phô tô từ điển tiếng Việt phục vụ cho bài học. 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT1 . III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu và xác định - 3 HS lên bảng viết. chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? - Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của bạn làm trên bảng. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc thành tiếng. dung. - HS thảo luận và tìm từ, - Hoạt động trong nhóm. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. - Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm được. a. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là có +Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài khả năng hơn người bình thường . đức, tài năng,… b. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là " tiền + tài trợ, tài nguyên, tài sản, tiền tài,… của" Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài tập vào vở - Gọi HS đọc câu- đặt với từ : - HS có thể đặt: + HS tự chọn trong số từ đã tìm được + Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa . + Anh hùng lao động Hồ Giáo là người trong nhóm a/ NGUYỄN THANH DÂN. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG TH MỸ CẨM A. TV 4. - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ. - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. + Nghĩa bóng của các câu tục ngữ nào ca ngợi sự thông minh , tài trí của con người ? - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung như đã nêu ở trên . Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. a) Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất b) Ý nói có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình c) Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng , nhờ có tài có chí , đã làm nên việc lớn - Gọi HS đọc câu tục ngữ mà em thích giải thích vì sao lại thích câu đó . - Cho điểm những HS giải thích hay. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ , thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau.. công nhân rất tài năng . + Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc .. - 1 HS đọc thành tiếng. + Suy nghĩ và nêu . a) Người ta là hoa đất . b) Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan .. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS tự làm bài tập vào vở. + Lắng nghe .. + HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ + Người ta là hoa của đất.. - HS cả lớp .. Tập làm văn: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật . NGUYỄN THANH DÂN. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG TH MỸ CẨM A. TV 4. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật ( mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp ) . -Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài . - Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu . - Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả chiếc nón . + Sau đó xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết bài theo cách nào ? ( mở rộng hay không mở rộng) . - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .. Hoạt động của HS -2 HS thực hiện .. - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và xác định đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu . + Lắng nghe .. - Tiếp nối trình bày, nhận xét . a) Đoạn kết là đoạn: Má bảo: " Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền " Vì vậy mỗi khi đi đâu về, tôi đều móc chiếc nón vào cái đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón sẽ bị méo vành. + Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn Bài 2 : nhỏ. - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng . - Yêu cầu trao đổi, lựa chọn đề bài miêu - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và tả chọn đề bài miêu tả . ( là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường,..) . + Nhắc HS: - Các em chỉ viết một đoạn + Lắng nghe . kết bài theo kiểu mở rộng cho bài bài - 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, văn miêu tả đồ vật do mình tự chọn . + Sau đó GV phát giấy khổ lớn và bút dạ đọc bài làm và nhận xét. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. cho 4 HS làm, dán bài làm lên bảng. - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết viên. NGUYỄN THANH DÂN. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG TH MỸ CẨM A. TV 4. theo hai cách mở rộng và không mở rộng cho bài văn: Tả cây thước kẻ của em hoặc của bạn em - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Miêu tả đồ vật. NGUYỄN THANH DÂN. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG TH MỸ CẨM A. TV 4. TuÇn 20 Tập đọc: Bốn anh tài (tiếp theo) I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung caâu chuyeän. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Các kĩ năng sống cơ bản : - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Hợp tác - Đảm nhận trách nhiệm III. Các PP kĩ thuật dạy học : - Trải nghiệm - Đóng vai - Trình bày ý kiến cá nhân IV. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK V. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. lòng bài" Chuyện cổ tích loài người " - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài: - Lắng nghe - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Đoạn 1: Bốn anh em tìm tới chỗ yêu tinh - HS theo dõi ở ... đến bắt yêu tinh đấy . + Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa … đến từ đấy bản làng lại đông vui . - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. bài ( 3 lÇn: GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ khó, ®ọc trơn) - HS đọc theo nhóm đôi - HS đọc theo cặp đôi - HS lắng nghe - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ai và được giúp đỡ như thế nào ? ăn và cho họ ngủ nhờ. NGUYỄN THANH DÂN. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG TH MỸ CẨM A. TV 4. + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?. + Có phép thuật phun nước làm nước ngập cả cánh đồng làng mạc. + anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ và phép thuật của yêu tinh .. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 + Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh ? + Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh ? + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?. - 2 HS đọc thành tiếng. + Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm.. . Bốn anh em đã chờ sẵn . .. + Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt, sự hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây . -Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều - Nội dung : Ca ngợi sức khoẻ, tài gì? năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây . * Đọc diễn cảm: - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện - HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc đọc. Cẩu Khây mở cửa. ... đất trời tối sầm lại - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc toàn bài. văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học - HS cả lớp . bài.. Chính tả Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ ở hai bài tập BT3 a hoặc 3 b ( NÕu cã) III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - §ọc cho HS viết bảng lớp. Cả lớp viết - HS thực hiện theo yêu cầu. vào vở nháp. NGUYỄN THANH DÂN. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG TH MỸ CẨM A. TV 4. - thân thiết, nhiệt tình, quyết liệt, xanh biếc, luyến tiếc, chiếc xe ... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm + Đoạn văn nói lên điều gì ? . + Đoạn văn nói về nhà khoa học người Anh Đân lớp từ một lần đi xe đạp bằng bánh gỗ vấp phải ống cao su làm ông suýt ngã đã giúp ông nghĩ ra cách cuộn ống cao su cho vừa vành bánh xe và bơm hơi căng lên thay vì làm bằng gỗ và nẹp sắt . * Hướng dẫn viết chữ khó: - Các từ: Đân - lớp, nước Anh, nẹp sắt, -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm ,... khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học + Viết bài vào vở . sinh viết vào vở . + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi tự bắt lỗi . lỗi ra ngoài lề tập . c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. -Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào phiếu. - Bổ sung. làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên nhóm khác chưa có. phiếu: - Nhận xét và kết luận các từ đúng. a/ chuyền trong vòm lá Chim có gì vui Mà nghe ríu rít Như trẻ vui cười . b/ Cày sâu cuốc bẫm - Mua dây buộc mình - Thuốc hay tay đảm Bài 3: - Chuột gặm chân mèo. a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài . - 1 HS đọc từ tìm được. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. - Đoạn a : đãng trí - chẳng thấy xuất b) Tiến hành tương tự phần a trình NGUYỄN THANH DÂN. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG TH MỸ CẨM A. TV 4. 3. Củng cố – dặn dò: - Đoạn b : thuốc bổ - cuộc đi bộ - buộc - Nhận xét tiết học. ngài - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm - HS cả lớp . được và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu: Luyện tập về câu kể Ai làm gì? I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp ( gợi ý viết đoạn văn BT2) III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng tìm những câu tục - HS thực hiện viết các câu thành ngữ, ngữ nói về " Tài năng " tục ngữ . - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi - Lắng nghe. đề. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu - HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận hỏi bài tập 1. cặp đôi . - Yêu cầu HS tự làm bài tìm các câu kiểu + HS tiếp nối phát biểu - Nhận xét, bổ sung bài bạn . Ai làm gì ? có trong đoạn văn . + Nhận xét, kết luận lời giải đúng . Bài 2 : - Yêu cầu HS tự làm bài . - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK. + Nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng . +Tàu chúng tôi buông neo trong vùng + Nhận xét, kết luận lời giải đúng . biển CN VN Trường Sa. + Một số chiến sĩ / thả câu . CN VN + Một số khác / quây quần trên boong sau , ca NGUYỄN THANH DÂN. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG TH MỸ CẨM A. TV 4. CN VN hát , thổi sáo . + Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu như Bài 3 : CN VN + Gọi 1 HS đọc yêu cầu . để chia vui . + Treo tranh minh hoạ cảnh học sinh - Một HS đọc thành tiếng . - Quan sát tranh . đang làm trực nhật lớp . + Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì ? + Yêu cầu HS viết đoạn văn . + Mời một số em làm trong phiếu mang lên dán trên bảng . - Mời một số HS đọc đoạn văn của mình . - Tiếp nối đọc đoạn văn mình viết . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng - HS cả lớp theo dõi nhận xét bài làm từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt . của bạn. 3. Củng cố – dặn dò: + Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn HS về nhà xem l¹i bµi, CB bµi sau. + HS cả lớp .. Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS kể chuyện và nêu ý nghĩa - 1 HS kể 2 đoạn của câu chuyện Bác của câu chuyện. đánh cá và gã hung thần và nêu ý nghĩa - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. của câu chuyện. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài –Ghi đề: - Lắng nghe. *Hướng dẫn HS kể chuyện. -Yêu cầu HS đọc đề bài và phần gợi ý. - 1 HS đọc thành tiếng. - GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp - Lắng nghe để thực hiện. NGUYỄN THANH DÂN. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG TH MỸ CẨM A. TV 4. nghe câu chuyện mình đã được chuẩn bị về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào đó như người đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể chuyện không có trong sgk mà kể hay, các em sẽ được điểm cao. - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mà - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên mình sẽ kể. câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc được nghe ai kể... *HS kể chuyện a)Yêu cầu HS đọc dàn ý bài kể chuyện -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe ( GV đã viết trên bảng phụ). và theo dõi. - Yêu cầu HS đọc dàn ý. - GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có - Từng cặp HS kể. đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động - Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu tác, điệu bộ, cử chỉ. chuyện. b)Kể trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - HS tham gia thi kể. c) Cho HS thi kể: GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể - HS lớp nhận xét. chuyện. - GV nhận xét, bình chọn HS chọn được - Lắng nghe về nhà thực hiện. câu chuyện hay, kể hay. 3.Củng cố - Dặn dò. - GV nhận xét tiết học, - Yêu cầu các em về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài cho tiết kể chuyện tuần 21. Tập đọc: Trống đồng Đông Sơn I. Mục đích, yêu cầu: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị: -Ảnh Trống đồng Đông Sơn sgk phóng to.( nÕu cã ®iÒu kiÖn) III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS đọc bài Bốn anh tài và trả - 2 HS thực hiện theo yêu cầu cảu GV. lời các câu hỏi: + Tới nơi yêu tinh ở, bốn anh em gặp ai NGUYỄN THANH DÂN. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG TH MỸ CẨM A. TV 4. và đã được giúp đỡ như thế nào ? + Vì sao anh em cầu khẩy chiến thắng được yêu tinh? 2. Bài mới *Giới thiệu bài - Ghi đề: *Luyện đọc: Yêu cầu HS đọc bài GV phân đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu đến hươu nai có gạc. - Đoạn 2: còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp 3 lượt, kết hợp tìm từ khó. - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm * Tìm hiểu bài. * Đoạn 1: + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? + Văn hoa trên mặt trống đồng được diễn tả như thế nào? * Đoạn 2: - Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? +Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta? *Đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS luyện đọc (từ nổi bệt ... nhân bản sâu sắc). - Cho đọc nhóm đôi - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét và ghi điểm cho những em đọc tốt. 3.Củng cố;Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về đọc lại bài văn và kể về những nét đặc sắc của trống đồng Đông Sơn cho NGUYỄN THANH DÂN. 21 Lop4.com. - Lắng nghe. - HS đọc to, lớp đọc thầm.. - Vài em đọc. - HS đọc nối tiếp.. - Trống đồng Đông sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lãn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. - Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa.. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Những hoạt động như : đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh. -Vì hình ảnh về hoạt động của con người là hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Các hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người. - Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý đã phản ánh trình độ văn minh của con người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. - Đọc diễn cảm theo cặp. - 4 – 5 HS tham gia thi đọc diễn cảm. - Lớp cùng GV nhận xét.. - Lắng nghe về nhà thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×