Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giáo án lớp 2B tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.99 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 4</b>


<b>NS : 21/09/2020 </b>


<b>NG: 28/09/2020 </b>


<b>Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020</b>
<b>TOÁN </b>


<b>TIẾT 16: 29 + 5</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5.
- Biết số hạng, tổng.


- Biết nối các nhận xét cho sẵn để có hình vng.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.


<b>2. Kĩ năng: Rèn đặt tính đúng, tính nhanh, chính xác.</b>
<b>3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. </b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Que tính. Bảng gài
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’) </b>


- 1 HS tính nhẩm: 9 + 5 + 3.



- 2 HS đọc bảng cộng: 9 cộng với một
số.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới: 29 + 5</b>
<b>1. Giới thiệu bài (2’) </b>


- Trong giờ học tốn hơm nay chúng ta
sẽ thực hiện phép cộng có nhớ số có 2
chữ số với số có 1 chữ số dạng 29 + 5.
- GV ghi tên bài lên bảng.


- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2. Giới thiệu phép cộng 29 + 5: (10’) </b>


- Gv nêu bài tốn: có 29 que tính thêm
5 que tính nữa , hỏi tất cả có bao nhiêu
que tính?


- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que
tính ta làm như thế nào?


- Gv yêu cầu hs sử dụng que tính để
tìm ra kết quả.


- Sử dụng, bảng gài, que tính. Hướng


dẫn hs thực hiện phép cộng bằng que
tính như sau:


+ Gài 2 bó que tính và 9 que tính lên
bảng gài: Có 29 que tính, đồng thời
viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị


- 1 HS lên bảng lớp làm.
- 2 HS đọc


- HS nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi


- Thực hiện phép cộng 29 + 5


- Hs thao tác trên que tính và đưa ra kết
quả: Có tất cả 34 que tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

như sgk


+ Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que
tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới
9 và nói: Thêm 5 que tính.


- Nêu: 9 que tính rời với 1 que tính rời
là 10 que tính, bó lại thành 1 chục. 2


chục ban đầu với 1 chục là 3 chục. 3
chục với 4 que tính rời là 34 que tính.


Vậy 29 + 5 = 34.


- Hướng dẫn hs thực hiện phép tính
viết. Yêu cầu hs lên bảng đặt tính và
nêu cách tính:


29
5
34
- Yêu cầu hs khác nhắc lại.


<b>3. Luyện tập: </b>
<b>Bài 1: Tính (8’)</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
Sau đó, 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để liểm tra bài lẫn nhau.


- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp
theo dõi nhận xét.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.



<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các</b>


số hạng (6’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu.


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài.


- GV goi HS nhận xét.
- GV nhận xét.


<b>Bài 3: Nối các điểm để có hình vng </b>


(6’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Muốn nối hình vng ta phải nối mấy


- Lấy thêm 5 que tính nữa.
- Hs làm theo sau đó đọc :
29 + 5 = 34


- Viết 29 rồi viết 5 xuống dưới sao cho
5 thẳng cột với 9. Viết dấu + và kẻ
vạch ngang. 9 cộng 5 bằng 14, viết 4
thẳng cột với 9 và 5; 2 thêm 1 bằng 3
viết 3.Đựợc tổng là 34.



- HS nhắc lại


- HS đọc yêu cầu bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta tính.


- HS tự làm bài vào vở. Sau đó, 2 em
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để liểm tra
bài lẫn nhau.


- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
nhận xét.


- HS nhận xét.


- Nêu yêu cầu


- HS làm bài vào vở bài tập.


- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở bài tập.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài.


- Ta phải nối 4 điểm với nhau.
- HS thực hành nối vào vở bài tập.
- 3 HS lên bảng nối.



+


++ +


59 19 69


6 7 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

điểm với nhau ?


- GV yêu cầu HS thực hành nối vào vở.
- GV gọi 3 HS lên bảng nối.


- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét bài.


- GV gọi HS đọc tên hình vng, hình
tam giác.


<b>4. Củng cố - dặn dị: (3’)</b>


- Gọi 1 hs nêu lại cách đặt tính và thực
hiện phép tính 29 + 5


- Gv nhận xét giờ học.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.



- Một số HS đọc: Hình vng ABCD,
hình vng MNPQ


- Nêu lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính 29 + 5


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 10,11: BÍM TĨC ĐI SAM</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời
nhân vật trong bài.


- Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời
được các câu hỏi trong SGK)


<b>2. Kĩ năng: Đọc to, rõ ràng</b> <b> </b>


<b>3. Thái độ: Biết cách đối xử tốt với bạn bè, nhất là bạn gái.</b>


<b>* GDQTE:</b> - Quyền được học tập, được thầy, cô giáo yêu thương, dạy dỗ.


- Trẻ em (bạn nam, nữ) có quyền kết bạn. Các bạn nữ có quyền được các
bạn nam tơn trọng, đối xử bình đẳng.


<b>* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>



- Kiểm sốt cảm xúc
- Thể hiện sự cảm thơng
- Tìm kiếm sự hỗ trợ
- Tư duy phê phán


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Tranh minh họa bài đọc


- Bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. Sách giáo
<b>khoa.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>TIẾT 1</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- GV gọi HS đọc thuộc lịng bài thơ Gọi
Bạn và trả lời câu hỏi:


+ Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?


+ Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu


- HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời
câu hỏi.



- Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khơ, đơi
bạn khơng cịn gì để ăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

“Bê! Bê!”?


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (2')</b>


- Trong tiết học ngày hôm nay các em sẽ
được đọc một câu chuyện thú vị: Bím
tóc đi sam. Truyện đọc này dạy các
em biết cư xử đúng với bạn, nhất là đối
với các bạn nữ: khi chơi đùa với bạn,
các em phải giữ thái độ đúng mực, khi
biết mình sai, phải kịp thời sửa chữa.
- GV ghi tên bài lên bảng.


- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2. Luyện đọc. (33’)</b>


a. Đọc mẫu:


- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Luyện đọc câu.



- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1.
<i>- GV hướng dẫn HS đọc từ khó : loạng</i>


<i>choạng, ngượng nghịu, bím tóc nhỏ, ngã</i>
<i>phịch xuống đất, ồ khóc, khn mặt,</i>
<i>gãi đầu.</i>


- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2.
c. Luyện đọc đoạn trước lớp


- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GVhướng dẫn HS đọc câu dài:


- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- GV gọi HS đọc từ chú giải trong sách
giáo khoa: tết, bím tóc đi sam.


- GV gọi HS đặt câu với một số từ đó.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
d. Luyện đọc đoạn trong nhóm


- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
e. Thi đọc giữa các nhóm


- GV gọi đại diện nhóm thi đọc.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.



vẫn gọi bạn và hi vọng bạn trở về.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS nhắc lại tên bài.
- HS theo dõi GV đọc.
- HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- HS đọc từ khó trong bài


- HS đọc nối tiếp câu lần 2.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc câu dài.


<i>+ Khi Hà đến trường,/mấy bạn gái</i>
<i>cùng lớp reo lên://” chà chà!//Bím</i>
<i>tóc đẹp quá!//...</i>


- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.


- HS đọc từ chú giải trong sách giáo
khoa.


- HS đặt câu theo yêu cầu.
+ Mẹ em tết tóc cho em rất đẹp.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.



- HS luyện đọc trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn.
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TIẾT 2</b>
<b>* Tìm hiểu bài (10’)</b>


- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và
đoạn 2 trả lời câu hỏi 1:


+ Các bạn gái khen Hà thế nào?
+ Vì sao Hà khóc?


<b>*Giáo dục KNS: Em nghĩ thế nào về trò</b>


đùa nghịch của Tuấn đối với bạn Hà?
Nếu là em thì em có làm như vậy
khơng? Vì sao?


- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả
lời câu hỏi.


+ Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng
cách nào?


<b>*Giáo dục KNS: Vì sao lời khen của</b>


thầy làm Hà nín khóc và bật cười ngay?
- GV u cầu HS đọc thầm đoạn 4 và trả


lời câu hỏi.


+ Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì?
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>* Luyện đọc lại: (25’)</b>


- GV đọc mẫu lần 2.
- GV gọi HS đọc cả bài.


- GV gọi các nhóm thi đọc theo phân
vai.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (5’)</b>


<b>*QTE:</b> Qua câu chuyện em thấy bạn


Tuấn có điểm nào đáng chê và điểm nào
đáng khen?


=> GV chốt lại: Khi trêu đùa bạn, nhất
là bạn nữ, các em khơng được đùa dai
nghịch ác. Khi biết mình sai phải chân
thành nhận lỗi. Là HS ngay từ nhỏ các


em phải học cách ứng xử đúng.


- GV nhận xét tiết học.


- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Ái chà chà! Bím tóc đẹp q!” Các
bạn gái khen Hà có bím tóc rất đẹp.
- Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm
cho Hà bị ngã. Sau đó Tuấn vẫn cịn
đùa cầm bím tóc của Hà mà kéo.
- HS nêu ý kiến.


- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu
hỏi.


- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất
đẹp.


- Vì nghe thầy khen Hà rất vui mừng
và tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự
tin, khơng buồn vì sự trêu chọc của
Tuấn nữa.


- HS đọc và trả lời câu hỏi.


- Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS đọc cả bài.


- Đại diện các nhóm thi đọc phân vai.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS trả lời: Đáng chê vì Tuấn đùa
nghịch quá trớn, làm bạn gái phát
khóc. Đáng khen vì bạn ấy biết nhận
lỗi và xin lỗi bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>NS: 22/09/ 2020 </b>
<b>NG:29/09/2020 </b>


<b>Thứ ba ngày 29 tháng 09 năm 2020</b>
<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT 4: BÍM TĨC ĐI SAM</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại được đoạn 1 và đoạn 2 trong câu chuyện:
“Bím tóc đi sam”


- Bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình.


- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho


phù hợp với nội dung.


- Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai


- Nghe kể và nhận xét được lời kể của bạn và kể tiếp lời kể cả bạn .


<b> 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng kể chuyện mạch lạc, đủ ý.</b>


<i><b> 3.Thái độ: Giáo dục học sinh phải biết đối xử tốt với bạn.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Tranh ảnh minh họa.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- GV gọi HS lên kể lại câu chuyện “Bím
tóc đi sam”.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2')</b>


- Tiết học trước lớp mình đã học bài tập
đọc Chiếc bút mực. Hơm nay lớp mình


cùng kể lại câu chuyện này.


- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện: </b>


<b>a. HĐ 1: Kể lại từng đoạn theo tranh.</b>


(10')


- GV nêu yêu cầu bài.


- GV yêu cầu HS quan sát từng trah trong
sách giáo khoa và phân biệt các nhân
vật( Mai, Lan, cô giáo).


- GV yêu cầu HS nói tóm tắt nội dung
từng tranh.


- 3 HS nối nhau kể 3 đoạn của câu
chuyện "Bím tóc đi sam" theo
tranh gợi ý.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS nhắc lại tên bài.



- HS nêu


- HS lắng nghe. HS quan sát từng
tranh trong sách giáo khoa và phân
biệt các nhân vật( Mai, Lan, cơ
giáo).


- HS nói tóm tắt nội dung từng tranh.
+ Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn
cô lấy bút mực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV yêu cầu HS tập kể chuyện trong
nhóm.


- GV gọi các nhóm thi kể chuyện trước
lớp.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>b. HĐ 2: Kể toàn bộ câu chuyện (10')</b>


- GV hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu
chuyện.


- GV gọi 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.



<b>c. Hoạt động 3: Kể phân vai (10')</b>


- GV hướng dẫn HS nhận vai.
- GV hướng dẫn lại giọng đọc.


+ Người dẫn chuyện giọng chậm rãi.
+ Cô giáo: dịu dàng, thân mật


+ Lan: giọng buồn


+ Mai: giọng dứt khốt có chút nuối tiếc.
- GV gọi HS kể lại chuyện 2 lần


+ Lần 1: GV là người dẫn chuyện.


+ Lần 2: 4 HS phối hợp với nhau để kể lại
câu chuyện.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>*Giáo dục KNS: </b>


- Theo em thế nào là người bạn tốt?


=> GV chốt: Người bạn tốt là một người
biết giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn,
hoạn nạn. Và trong câu chuyện này cô bé


Mai là môt cô bé tốt bụng và chân thật.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (3')</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà kể lại chuyện cho người thân
nghe.


nhà.


+ Tranh 3: Mai đưa bút của mình
cho Lan mượn


+ Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút
mực. Cơ đưa bút của mình cho Mai
mượn.


- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của
câu chuyện trong nhóm theo yêu
cầu. Hết một lượt lại quay lại từ
đoạn 1 và thay đổi người kể.


- Các nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe gợi ý của GV kể lại
câu chuyện theo tranh.



- 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.
- HS nhận vai.
- HS lắng nghe.


- HS kể lại chuyện 2 lần.
- HS kể theo yêu cầu.
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)</b>

<b>TIẾT 7: BÍM TĨC ĐI SAM</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài.</b>
<b>2. Kĩ năng: Rèn viết đúng, trình bày sạch đẹp</b>


<b>3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận và luyện chữ đẹp.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Phấn màu, bảng phụ, câu hỏi nội dung đoạn viết.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết các
từ: héo khô, Bê Vàng, Dê Trắng. Học sinh


ở dưới lớp viết vào bảng con.


- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2')</b>


- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.


- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.


<b>2. Hướng dẫn tập chép: (20')</b>


a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc bài chép trên bảng.
- Giáo viên gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội
dung đoạn viết.


- Giáo viên hỏi:


- Đoạn văn nói về cuộc trị chuyện giữa ai
với ai?


- Vì sao Hà khơng khóc nữa ?
b. Hướng dẫn cách trình bày



- Bài chính tả có những dấu câu gì?


- Giáo viên hướng dẫn cách viết từ khó, 2
học sinh lên viết bảng lớp.


- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.


c. Học sinh chép bài vào vở.


- 2 học sinh lên bảng thực hiên
theo yêu cầu của giáo viên, cả lớp
viết bảng con.


- Học sinh nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài.


- Học sinh lắng nghe và đọc thầm
theo.


- 1học sinh đọc thành tiếng lại bài.
- Học sinh trả lời.


- Cuộc trò chuyện giữa thầy và Hà
- Vì Hà được thầy khen có bím tóc
đẹp nên rất vui, tự tin, khơng buồn
tủi vì sự trêu chọc của Tuấn nữa.
- Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu


gạch ngang đầu dòng, dấu chấm
than, dấu chấm hỏi, dấu chấm.
- Học sinh viết bảng con, 2 học
sinh lên viết bảng lớp: thầy giáo,
xinh xinh, khn mặt, nín, khóc.
- Học sinh nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Giáo viên nhắc học sinh ghi tên bài ở
giữa, chữ đầu mỗi dịng viết cách lề vở 1 ơ,
ghi đúng dấu ngạch ngang đầu lời thoại
nhân vật, nhìn bảng đọc nhẩm từng cụm từ
để chép chính xác.


d. Nhận xét, chữa bài


- Giáo viên đọc lại bài viết cho học sinh
soát lỗi.


- Giáo viên thu vở và nhận xét bài viết của
học sinh.


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: </b>
<b>Bài 2: (5’)</b>


- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.


- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài vào
vở bài tập. Giáo viên gọi 2 học sinh lên
bảng làm bài.



- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 3: (5’) </b>


- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3b.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào
vở, 2 học sinh lên bảng làm bài.


- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.


- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng


<b>4. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>


- Nêu nội dung bài học


- Giáo viên nhận xét giờ học.


- Học sinh lắng nghe và nhìn bảng
chép bài vào vở chính tả.


- Học sinh lắng nghe và sốt lỗi
chính tả, chữa lỗi.


- Học sinh nộp vở và lắng nghe
giáo viên nhận xét.


- Học sinh đọc yêu cầu: Điền vào
<b>chỗ trống iên hay yên.</b>



- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp
theo dõi nhận xét.


<b>+ yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu </b>


<b>niên.</b>


- Học sinh nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh đọc yêu cầu: Điền vào
chỗ trống ân hay âng.


- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp
làm bài vào vở bài tập.


<b>+ vâng lời, bạn thân, nhà tầng, </b>
<b>bàn chân.</b>


- Học sinh nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.


<b>TOÁN </b>


<b>TIẾT 17: 49 + 25</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.


<b>2. Kĩ năng: Rèn tính nhanh, tính đúng, chính xác</b>
<b>3. Thái độ: Ham thích hoạt động học qua thực hành.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: Đặt tính và
thực hiện phép tính:


+ HS1: 69 + 3, 39 + 7.
+ HS2: 29 + 6, 72 + 2.
- Cùng HS nhận xét.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


- GV nêu mục tiêu bài học.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2. Giới thiệu phép cộng 49 + 25 : (10’)</b>


- Gv nêu bài tốn: có 49 que tính thêm 25


que tính nữa , hỏi tất cả có bao nhiêu que
tính?


- Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính
em làm như thế nào?


- Gv yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm ra
kết quả.


- Sử dụng, bảng gài, que tính. Hướng dẫn
hs thực hiện phép cộng bằng que tính như
các tiết học trước:


49 gồm có 4 chục và 9 que tính rời ( gài
lên bảng gài); thêm 25 que tính. 25 gồm
có 2 chục và 5 que tính rời ( Gài lên bảng
gài) 9 que tính rời ở trên với 1 que tính rời
ở dưới là 10 que tính bó thành 1 chục. 4
chục với 2 chục là 6 chục, 6 chục thêm 1
chục là 7 chục. 7 chục với 4 que tính rời là
74 que tính. Vậy 49 + 25 = 74.


- Hướng dẫn hs thực hiện phép tính viết.
Yêu cầu hs nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính.


+
49
25
74



<b>- Gọi hs nhận xét, nhắc lại cách làm đúng </b>


<b>c. Thực hành: </b>
<b>Bài 1: Tính ( 5’)</b>


- Yêu cầu hs đọc đề bài?


- Nêu cách đặ tính và thực hiện phép tính?


- 2HS làm bảng. Lớp làm nháp


- HS nxét, sửa bài.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại đầu bài.


- Nghe và phân tích bài tốn.
- Thực hiện phép cộng 49 + 25
- HS thao tác trên que tính và trả lời:
Có tất cả 74 que tính.


- HS làm theo thao tác của gv.


- Viết 49 rồi viết 25 xuống dưới sao
cho 5 thẳng cột với 9. 2 thẳng cột
với 4. Viết dấu + và kẻ vạch ngang.
9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1, 4
cộng 2 bằng 6, thêm 1 là 7, viết 7,
vậy 49 cộng 25 bằng 74.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Yêu cầu hs tự làm bài, 3hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét


- Đánh giá


<b>Bài 2: Viết số thích hợp vào ơ trống (6’)</b>


- Để tìm được tổng em làm như thể nào?
- Gọi Hs lên bảng làm bài


- GV nhận xét.


<b>Bài 3: ( 7’)</b>


- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài?
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu hs làm bài.


- Gọi hs nhận xét
- Đánh giá


<b>3. Củng cố- dặn dò: (5’)</b>


- Gọi HS nêu lại cách thực hiện phép tính
cơng 49 + 25


- Gv nhận xét tiết học


- 3Hs lên bảng. Lớp làm vở
* 61; 93; 72; 85; 58



67; 36; 93; 62; 75
- Nhận xét


- Đọc đề bài


- Cộng các số hạng với nhau.


- 1HS lên bảng. Lớp làm bài vào vở,
nhận xét bài bạn, kiểm tra bài mình.


Số hạng 9 29 9 49 59
Số hạng 61 18 34 27 29
Tổng <b>70 47 43 76 88</b>


- HS đọc đề bài. Tóm tắt
Lớp 2A : 29 học sinh
Lớp 2B : 25 học sinh
Cả hai lớp: ... học sinh?
- 1hs lên bảng. Lớp làm vbt


Bài giải


Cả hai lớp có số học sinh là :
29 + 25 = 54 (học sinh)


Đáp số : 54 học sinh
- Nhận xét


- 2 HS nêu



<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>TIẾT 4: LÀM GÌ ĐỂ CƠ VÀ XƯƠNG PHÁT TRIỂN TỐT</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn
uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt


- Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột
<b>sống. </b>


<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tập thể dục, vận động thường xuyên</b>


<b>3. Thái độ: Ý thức thực hiện những biện pháp giúp xương và cơ phát triển tốt</b>


<b>* CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Ứng dụng CNTT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


- Cơ có đặc nhận xét gì?



- Ta cần làm gì để giúp cơ phát triển và săn
chắc?


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: Trò chơi vật tay (5’)</b>


- GV hướng dẫn cách chơi: 2 bạn cạnh
nhau tì khuỷu tay lên bàn. 2 cánh tay đan
chéo vào nhau, khi GV hô bắt đầu cả 2
cùng dùng sức ở cánh tay mình kéo cánh
tay bạn.


- Tuyên dương.


- GV hỏi: Vì sao em có thể thắng bạn?
- GV nói: Các bạn có thể giữ tay chắc và
giành chiến thắng trong trị chơi là do có
cơ tay và xương phát triển mạnh. Bài học
hôm nay sẽ giúp các em biết rèn luyện để
cơ và xương phát triển tốt.


- GV ghi tên bài lên bảng.
- Gọi Hs nhắc lại tên bài.


<b>2. Các hoạt động:</b>


 Hoạt động 1: Làm thế nào để cơ và


xương phát triển tốt (12’)


<b>- UD CNTT:</b> GV cho HS quan sát các hình
1, 2, 3, 4, 5 trên màn hình để thảo luận theo
câu hỏi trong phiếu học tập


- Chia lớp thành 4 nhóm và YC các nhóm
thảo luận theo câu hỏi trong phiếu học tập:
+ Nhóm 1 hình 1/SGK: Muốn cơ và xương
phát triển tốt ta phải ăn uống thế nào?
Hằng ngày em ăn uống những gì?


+ Nhóm 2 hình 2/SGK: Bạn HS ngồi học
đúng hay sai tư thế? Theo em vì sao cần
ngồi học đúng tư thế?


+ Nhóm 3 hình 3/SGK: Bơi có tác dụng
gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngồi bơi,
chúng ta có thể chơi các mơn thể thao gì?
(GV lưu ý: Nên bơi ở hồ nước sạch có
người hướng dẫn)


+ Nhóm 4 hình 4,5/SGK: Bạn nào sử dụng


- 2 HS trả lời. Lớp nhận xét


- Cả lớp chơi


- Em khỏe hơn, giữ tay chắc hơn
- Lắng nghe.



- HS nhắc lại tên bài


- HS quan sát


- Các nhóm thảo luận


+ Ăn đủ chất: Thịt, trứng, sữa,
cơm, rau quả. . .


+ Bạn ngồi học sai tư thế. Cần ngồi
học đúng tư thế để không vẹo cột
sống.


+ Bơi giúp cơ săn chắc, xương phát
triển tốt…


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

dụng cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên
xách các vật nặng khơng? Vì sao?


- YC đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, đánh giá


*GV chốt: Muốn cơ và xương phát triển tốt
chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh
bột, vitamin . . . ngoài ra chúng ta cần đi,
đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo
cột sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ
và xương phát triển tốt.



<b>Hoạt động 2: Trò chơi: Nhấc 1 vật (15’)</b>
- GV chia lớp thành 4 nhóm, xếp thành 4
hàng dọc.


- Đặt ở vạch xuất phát của mỗi nhóm 1
chậu nước.


- Hướng dẫn cách chơi: Khi GV hơ hiệu
lệnh, từ em nhấc chậu nước đi nhanh về
đích sau đó quay lại đặt chậu nước vào chỗ
cũ và chạy về cuối hàng. Đội nào làm
nhanh nhất thì thắng cuộc.


- GV làm mẫu, lưu ý HS cách nhấc 1 vật.
- GV tổ chức cho cả lớp chơi.


- Kết thúc trò chơi.


- GV nhận xét, tuyên dương


- GV mời 1 em làm đúng nhất lên làm cho
cả lớp xem.


- GV sửa động tác sai cho HS.


<b>4. Củng cố – Dặn dò: (3’)</b>


- Con cần làm gì để cơ và xương phát triển
tốt?



- Nhận xét tiết học


vừa sức. Bạn ở tranh 5 xách xơ
nước q nặng. Vì chúng ta không
nên xách các vật nặng làm ảnh
hưởng xấu đến cột sống.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe


- HS chia nhóm


- Theo dõi


- Quan sát


- Cả lớp tham gia


- HS xung phong lên làm lại.


- Tập thể dục,lao động vừa sức,
ngồi học đúng cách , ăn uống đầy
đủ .


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>TIẾT 4: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (TIẾT 2)</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>



<b>1. Kiến thức: Học sinh hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và</b>


được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực


<b>2. Kĩ năng: HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi, biết nhắc bạn sửa lỗi và </b>


nhận lỗi


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Phiếu học tập. Bảng phụ
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- GV gọi HS trả lời câu hỏi sau:


<b>+ Khi mắc lỗi ta cần làm gì?</b>


+ Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài: (2') </b>


- GV nêu mục tiêu bài học.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Đóng vai theo tình</b>


huống. (10’)


- GV chia nhóm 4 và phát phiếu cho
từng nhóm theo nội dung tranh ở bài
tập 3.


* Tình huống 1: Lan đang đứng trách
Tuấn "Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học
mà lại đi một mình?”.


- Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn?


*Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi,
chưa được ai dọn dẹp, bà mẹ đang hỏi:
“Châu đã dọn nhà cho Mẹ chưa?”
- Em sẽ làm gì nếu em là Châu?


*Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm
quyển sách “Bắt đền Trường đấy làm


rách sách tớ rồi!”


- Em sẽ làm gì nếu em là bạn Trường?
*Tình huống 4: Xuân quên không làm
bài tập TV sáng nay đến lớp các bạn
kiểm tra bài tập về nhà.


- Em sẽ làm gì nếu em là Xuân?
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, kết luận: Khi có lỗi biết


- HS nghe và trả lời câu hỏi.
- Cần nhận lỗi và sửa lỗi.
- Giúp ta mau tiến bộ.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại đầu bài.


- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm,
sau đó đóng vai thể hiện tình huống.
HS khác nhận xét


- Cần phải xin lỗi bạn vì khơng giữ
đúng lời hứa và giải thích rõ với bạn lí
do.


- Châu cần xin lỗi Mẹ và đi dọn dẹp


nhà cửa ngay.


- Xin lỗi, dán lại sách cho bạn.


- Xuân cần nhận lỗi với cô giáo cùng
các bạn và làm lại bài tập ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm, rất
đáng khen.


<b>*Giáo dục KNS: Khi bạn mắc một lỗi</b>


nào đó thì bạn sẽ giải quyết như thế
nào?


<b>- GV chốt: Khi chúng ta là người có lỗi</b>
thì chúng ta phải biết nhận ra chính bản
thân mình là người có lỗi và mình phải
biết sữa chữa lỗi lầm đó. Đó mới là
dũng cảm và rất đáng khen để cho
những bạn khác noi theo.


<b>b. HĐ 2: Thảo luận nhóm. (10’)</b>


<b>*GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách</b>


nhiệm với việc làm của bản thân.


- GV phát phiếu cho HS, yêu cầu HS
thảo luận nhóm.



- Tình huống 1: Vân viết chính tả bị
điểm xấu vì em khơng nghe rõ do tai
kém, lại ngồi gần bàn cuối. Vân muốn
viết đúng nhưng không biết làm thế
nào? Theo em Vân nên làm gì ?


- Tình huống 2: Dương bị đau bụng
nên ăn cơm không hết suất. Tổ em bị
chê. Các bạn trách Dương dù Dương
đã nói lí do.Việc đó đúng hay sai ?
Dương nên làm gì ?


- GV yêu cầu HS thảo luận và báo cáo
kết quả.


- GV ghi 1 số ý kiến lên bảng.
- GV nhận xét, kết luận:


+ Nên biết lắng nghe để hiểu người
khác, không nên trách nhầm và đổ lỗi
cho bạn.


+ Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ
bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là người
bạn tốt.


<b>*Giáo dục KNS: Khi bạn của chúng ta</b>


làm một việc gì đó mà chúng ta cảm


thấy chưa đúng thì chúng ta phải làm
như thế nào để bạn mình có trách
nhiệm với việc làm đó ?


- GV chốt: Chúng ta phải biết thơng
cảm và giúp đỡ bạn bè.


- Khi mắc lỗi bản thân chúng ta phải
biết nhận lỗi và sửa lỗi.


- HS lắng nghe.


- Lớp chia thành 2 nhóm, đọc yêu cầu
của phiếu và trả lời.


+ Nhóm 1: Vân nên nói với cơ về tình
trạng đơi tai của mình.


+ Nhóm 2: Dương cần bày tỏ ý kiến
của mình khi bị hiểu lầm.


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS chú ý theo dõi.


- HS lắng nghe, ghi nhớ.


- Chúng ta cần phải giải thích rõ cho
mọi người biết vì sao mình lại làm như
vậy để mọi người biết và không nên
trách nhầm bản thân mình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>c. Hoạt động 3: Tự liên hệ. (10’)</b>


- Trong lớp ta đã có ai từng mắc lỗi và
sửa lỗi chưa?


- GV nhận xét, tuyên dương và kết
luận: Ai cũng có khi mắc lỗi, điều quan
trọng là phải biết nhận lỗi, sửa lỗi. Như
vậy sẽ mau tiến bộ và được mọi người
yêu quý.


- Cùng nhau nhắc nhở bạn bè khi có
lỗi cần nhận và sửa lỗi


<b>3. Củng cố, dặn dị: (3’)</b>


- Khi có lỗi con cần làm gì?


- GV nhận xét tiết học.


- HS tự liên hệ.
- HS lắng nghe.


- Khi có lỗi con nên nhận lỗi và sửa lỗi
để mau tiến bộ và được mọi người yêu
quý. Như thế mới là người dũng cảm,
trung thực


<b>TOÁN</b>



<b>TIẾT 18:LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số.


- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 ; 49 + 25.
- Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20
- Biết giải bài tốn bằng một phép cộng


<b>2. Kĩ năng: Rèn tính nhanh, tính đúng và chính xác</b>
<b>3. Thái độ: Yêu thích học toán qua hoạt động thực hành.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Đồ dùng phục vụ trò chơi


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài: Tìm tổng của
các số hạng sau:


a. 29 và 7. b. 39 và 25.
- Nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới: </b>



<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>
<i>- GV nêu mục tiêu tiết học.</i>


- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài


<b>2. Luyện tập: </b>
<b>Bài 1: Số: (7)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu hs làm miêng, sau đó nối tiếp


- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng
con.


- Nhận xét


- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

nhau đọc kết quả của các phép tính.


- GV nhận xét.


- Yêu cầu hs ghi kết quả vào vở bài tập.


<b>Bài 2: Tính. (8’)</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Gọi 4 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


- Yêu cầu hs nhận xét bài trên bảng


- Gọi 3 hs lần lượt nêu lại cách thực hiện
phép tính 19+ 25; 81+ 9; 20 + 39


- Nhận xét hs.


<b>Bài 3: <, >, = ? (6’)</b>


- Viết lên bảng: 9+5…. 9+6
- Ta phải điền dấu gì? Vì sao?
- Trước khi điền ta phải làm gì ?


- Yêu cầu hs làm bài vở bài tập, 2 hs lên
bảng làm bài.


- Khi so sánh phép tính 2 + 9 … 9 + 2 có
cần Thực hiện phép tính khơng? Vì sao?


<b>Bài 4: (8’)</b>


- Gọi Hs đọc u cầu
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?



- Muốn biết có tất cả bao nhiêu con gà ta
làm ntn ?


- Gọi HS lên bảng làm


- Nhận xét.


<b>3. Củng cố – Dặn dò: (4’)</b>


- Gv gọi hs nêu lại cách cộng .Nx


mỗi hs nêu 1 phép tính.
9 + 4 = 13 9 + 5 = 14
9 + 6 = 15 9 + 7 = 16
9 + 8 = 17 9 + 9 = 18
9 + 3 = 12 5 + 9 = 14
- Nhận xét


- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu


- HS làm bài vào vở, 4 HS lên
bảng làm


* 74, 28, 65, 46
91, 90, 83, 59


- HS khác nhận xét đúng/ sai.
- HS nêu lại



- 1 HS đọc yêu cầu.
<b>- Điền dấu <</b>


- Vì 9 + 5 = 14; 9 + 6 = 15 mà 14
< 15 nên 9 + 5 < 9 + 6.


- Thực hiện tính.


- 2 HS lên bảng, lớp làm VBT,
nhận xét bài trên bảng.


- Khơng. Vì khi đổi chỗ các số
hạng thì tổng khơng thay đổi.
- 1 HS đọc yêu cầu.


- Gà trống : 19 con
- Gà mái : 25 con


- Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà ?
- Tính tổng


- 1HS trình bày bảng, Lớp làm
VBT


Bài giải


Số con gà trong sân có là :
19 + 25 = 44 (con)



Đáp số: 44 con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>NS: 23/09/2020 </b>
<b>NG:30/10/2020 </b>


<b>Thứ tư ngày 30 tháng 09 năm 2020</b>
<b>PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM</b>


<b>BÀI 2: GIỚI THIỆU VỀ CÁC KHỐI CẢM BIẾN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về một số khối cảm biến</b>
<b>2. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt có 3 loại khối cảm biến</b>
<b>3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>Các hình khối cảm biến
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của học sinh</b>
<b>1. Hoạt động khởi động (5 phút):</b>


- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu bài học


<b>2. Các hoạt động rèn luyện:</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận</b></i>
<i><b>biết các khối cảm biến (30 phút):</b></i>



- Giáo viên giới thiệu có 3 loại khối cảm
biến


+ Khối khoảng cách: Có hình vng,
màu xám


+ Khối Ánh sáng: hình vng, màu đen,
có đèn


+ Khối biến đổi : hình vng, có màu
đen và 1 mặt có núm xoay


- Giáo viên chia 3 nhóm


- Phát cho 3 nhóm bộ hình khối để HS
quan sát


+ Nêu đặc điểm của khối khoảng cách,
khối ánh sáng, khối biến đổi?


- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét


=>GV chốt:Có 3 loại khối cảm biến đó
là:


+ Khối khoảng cách: Có hình vng,
màu xám


+ Khối Ánh sáng: hình vng, màu đen,


có đèn


+ Khối biến đổi : hình vng, có màu
đen và 1 mặt có núm xoay


- Điểm giống nhau: loại khối này đều
màu đen


- Hát


- Lắng nghe.


- Học sinh quan sát các khối cảm biến


- Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của
3 loại khối trên


- HS nhận xét
- Học sinh nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Điểm khác: Khối ánh sáng có thêm
đèn, cịn khối biến đổi có thêm núm
xoay


<b>3.Củng cố, dặn dò (5p)</b>


- Bài học ngày hơm nay giúp em biết
gì?


- Nhắc nhở HS về nhà học và làm bài,


xem trước bài mới.


- Hs trả lời


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 12: TRÊN CHIẾC BÈ</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời
nhân vật trong bài.


- Hiểu ND: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi. (trả lời
được câu hỏi 1 ,2 trong SGK)


<b>2. Kĩ năng: HS đọc to,rõ ràng,ngắt nghỉ đúng dấu câu.</b>


<b>3. Thái độ: Thấy rõ tình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mèn và Dế Trũi.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Tranh minh họa. Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ, các câu cần


luyện đọc.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>



- GV gọi HS lên đọc bài: “Bím tóc đi
sam” và trả lời câu hỏi trong sách giáo
khoa.


+ Các bạn gái khen Hà thế nào?
+ Vì sao Hà khóc?


+ Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng
cách nào?


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài:(2')</b>


- Bài tập đọc ngày hôm nay kể về chuyến
du lịch trên sông của đôi bạn " Dế Mèn
và Dế Trũi". Các em hãy đọc truyện để
biết về chuyến đi của hai bạn dế trên
chiếc bè làm bằng những lá bèo sen có gì
hấp dẫn.


- HS lên bảng đọc bài “Bím tóc đi
sam” và trả lời câu hỏi trong sách
giáo khoa.


- Ái chà chà! Bím tóc đẹp q!” Các


bạn gái khen Hà có bím tóc rất đẹp.
- Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà
làm cho Hà bị ngã. Sau đó Tuấn vẫn
cịn đùa cầm bím tóc của Hà mà kéo.
- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất
đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc: (10')</b>
<i>a. Đọc mẫu:</i>


- GV đọc mẫu toàn bài.


<i>b. Luyện đọc câu và từ khó.</i>


- GV gọi HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
- GV ghi từ khó, hướng dẫn HS đọc từ
<i>khó: làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục,</i>


<i>âu yếm, lăng xăng, hoan nghênh.</i>


- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2.
c. Luyện đọc từng đoạn trước lớp:
- GV chia đoạn cho HS.


- Đoạn 1: Từ đầu đến trơi băng băng.
- Đoạn 2: Đoạn cịn lại.



- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV hướng dẫn đọc câu dài trong bài..


- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- GV gọi HS đọc từ chú giải trong sách
giáo khoa.


- GV gọi HS đặt câu với một số từ đó.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
d. Luyện đọc đoạn trong nhóm


- GV yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn
trong nhóm.


e. Thi đọc giữa các nhóm


- GV gọi đại diện các nhóm lên thi đọc.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 2.


<b> 2. Tìm hiểu bài: (10')</b>


- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2



- HS nhắc lại tên bài.


- HS lắng nghe.


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần
1.


- HS đọc từ khó trong bài
- HS đọc nối tiếp câu lần 2.
- HS theo dõi.


- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc câu dài trong bài:


<i>+ Mùa thu mới chớm/nhưng nước</i>
<i>đã trong vắt,/trơng thấy cả hịn cuội</i>
<i>trắngtinh nằm dưới đáy..//</i>


<i> + Những ả cua kềnh/cũng giương</i>
<i>đơi mắt lồi,/âu yếm ngó theo.//</i>


- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.


- HS đọc từ chú giải trong sách giáo
khoa.


- HS đặt câu theo yêu cầu.


<i>+ Bạn Lan chạy lăng xăng trong giờ</i>
<i>ra chơi.</i>



<i>+ Nhà bà em có một aaoa bèo sen</i>
<i>rất đẹp.</i>


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS nối tiếp nhau luyện đọc từng
đoạn trong nhóm theo yêu cầu.


- Đại diện các nhóm lên bảng thi đọc
đoạn trước lớp.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

trả lời câu hỏi:


* Câu 1: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa
bằng cách gì?


- GV giảng: Dịng sơng với hai chú dế có
thể chỉ là một dòng nước nhỏ.


* Câu 2: Trên đường đi, đơi bạn nhìn thấy
cảnh vật ra sao?


* Câu 3: Tìm những từ ngữ tả thái độ của
các con vật đối với hai chú dế?



- GV giảng thêm: Các con vật mà hai chú
dế gặp trong chuyến du lịch trên sơng đều
bày tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ
hoan nghênh hai chú dế.


<b>4. Luyện đọc lại: (10')</b>


- GV yêu cầu một số HS lên bảng thi đọc
cả bài văn.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>5. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>


- Qua bài văn, em thấy cuộc đi chơi của
hai chú dế có gì thú vị?


- GV nhận xét tiết học.


- Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại
thành một chiếc bè đi trên sông.
- HS lắng nghe.


- HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi:
Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng
gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ. Các
con vật hai bên bờ đều tò mò, phấn
khởi, hoan nghênh hai bạn.



- HS trả lời :


+ Thái độ của gọng vó: bái phục
nhìn theo.


+ Thái độ của cua kềnh: âu yếm ngó
theo.


+ Thái độ của săn sắt, cá thầu dầu,
lăng xăng cố bay theo, hoan nghênh
váng cả mặt nước.


- HS lắng nghe.


- 2 HScủa 2 tổ lên thi đọc lại cả bài
văn.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS trả lời: Hai chú dế gặp nhiều
cảnh đẹp ở dọc đường, mở mang
hiều biết, được bạn bè hoan nghênh,
yêu mến và khâm phục.


- HS lắng nghe.


<b>CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)</b>

<b>TIẾT 8 : TRÊN CHIẾC BÈ</b>




<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả.Làm được bài tập 2,</b>


bài tập (3) a/b.


<b>2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết cho HS.</b>


<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học.HS biết u q các con vật.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:( 5’)</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3a của
giờ học trước.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (2')</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.



<b>2. Hướng dẫn HS nghe viết. (20’)</b>


a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc bài trên bảng.
- GV gọi 1 HS đọc lại bài.


- GV hỏi:Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi
đâu?


- Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày.


- GV hỏi:


- Đoạn trích có mấy câu?


- Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?
- Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu
viết như thế nào?


c. Hướng dẫn viết từ khó.


- GV đọc từ khó, yêu cầu 2 HS lên bảng
viết, cả lớp viết vào bảng con: Dế Trũi, rủ
nhau, say ngắm, bèo sen, trong vắt.


d. Viết chính tả.


- Giáo viên đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.



e. Nhận xét, chữa bài
- GV yêu cầu HS nộp vở.
- GV nhận xét bài viết của HS


<b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.</b>
<b>* Bài 2: (5’)</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 2 HS
lên bảng làm bài.


- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo
dõi nhận xét.


<b>+ vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn </b>


<b>chân.</b>


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.


- HS lắng nghe và đọc thầm theo.
- 1 HS đọc lại bài.


- HS trả lời. Đi ngao du thiên hạ,
dạo chơi khắp đó đây.



- Ghép ba bốn lá bèo sen lại thành
một chiếc bè.


- HS trả lời.
- Có 5 câu.


- Trên, Tơi, Dế Trũi, Chúng,Ngày,
Bè, Mùa.


- Viết hoa, lùi vào một ô.


- 2 HS lên viết bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con.


- HS lắng nghe viết bài vào vở chính
tả.


- HS sốt lỗi trong bài chính tả.
- HS nộp vở.


- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- HS đọc yêu cầu bài.


- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở bài
tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.



<b>* Bài 3: : (5’)</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 3a
- Dỗ em có nghĩa là gì?


- Giỗ ơng có nghĩa là gì?


- GV u cầu HS tìm các từ có dỗ hoặc
giỗ và làm bài vào vở.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<b>4. Củng cố, dặn dò: ( 3’)</b>


- GV hệ thống nội dung bài học
- GV nhận xét giờ học.


núi, hiên nhà, đường viền, kiên
cường, viên phấn, hiền lành.


+ Chữ yê: yên ổn, yên ngựa, quyển
truyện, yên xe, chim yến, trò


chuyện, nguyện vọng, khuyên bảo.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.



- HS đọc yêu cầu bài tập 3a.


- Dùng lời nói nhẹ nhàng tình cảm
để em bằng lịng nghe theo lời mình.
- Lễ cúng tưởng nhớ ơng khi ông đã
mất.


- HS làm bài cá nhân vào vở. HS
<i>nêu kết quả: dỗ dành, ăn dỗ, dỗ </i>
<i>ngon dỗ ngọt, ngày giỗ, giỗ tổ, giỗ </i>
tết.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


<b>NS: 24/09/2020 </b>


<b>NG: 01/10/2020 </b>


<b>Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2020</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>


<b>TIẾT 4: TỪ CHỈ SỰ VẬT.TỪ NGỮ VỀ NGÀY-THÁNG-NĂM</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1).


- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2).


<b>2. Kỹ năng: Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý.</b>
<b>3. Thái độ: Giúp HS u thích mơn học.</b>


<b>* QTE:</b>


+ Quyền được kết bạn.


+ Bổn phận phải giúp đỡ bạn để thực hiện tốt quyền của mình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Kẻ bảng phân loại từ chỉ sự vật ở (BT1), Bảng phụ viết


đoạn văn ở (BT3)


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


- GV gọi HS lên bảng đặt 1 câu theo
kiểu Ai là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên đương.


<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài:(2')</b>
<b>- GV nêu mục tiêu tiết học.</b>



- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập: </b>


<b>Bài 1: Tìm các từ theo mẫu trong bảng</b>


(mỗi cột 3 từ). (10’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS cách làm.


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS nêu kết quả.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 2: Đặt và trả lời câu hỏi về ngày,</b>


tháng, năm, tuần, ngày trong tuần. (10’)
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV gọi 2 HS lên bảng hỏi và trả lời
theo mẫu


- GV yêu cầu HS hỏi đáp theo nhóm
đơi.



- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS theo dõi.


- HS làm bài vào vở bài tập.
- Một số HS nêu kết quả.


+ Từ chỉ người: bác sĩ, kĩ sư, GV, HS,
bạn bè, thầy giáo, công nhân, nông dân,
bố, mẹ, ông, bà, cô, chú, bác.


+ Từ chỉ đồ vật: ghế, bàn, tủ, giường,
giá sách, hòm, bảng, bút, phấn, sách vở,
nồi, xoong, bát.


+ Từ chỉ con vật: chó, mèo, ngan, vịt,
trâu, chim sẻ, gà, bồ câu, cá, cơng, cáo.
+ Chỉ cây cối: xồi, na, mít, ổi, đu đủ,
sầu riêng, chôm chôm, măng cut, vú
sữa, cà phê, điều.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu.



- 2 HS lên bảng thực hiện.


- HS thực hành hỏi đáp theo nhóm đơi.
- HS hỏi đáp trước lớp:


+ Sinh nhật của bạn vào ngày nào?
+ Một tuần chúng ta được nghỉ mấy
ngày?


+ Hôm nay là ngày bao nhiêu?
+Một tháng có mấy tuần?


+ Bạn thích nhất ngày nào trong tuần ?
+ Bạn thích tháng nào nhất?


+ Tháng này là tháng mấy?
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai.


<b>Bài 3: Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu </b>


rồi viết lại cho đúng chính tả. (10’)
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV hỏi: Khi viết một câu chữ đầu câu
phải viết như thế nào?


- Cuối câu viết dấu gì?



- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài
vào vở theo yêu cầu.


- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp
theo dõi nhận xét.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>* QTE:</b>


<i><b>- Em sẽ làm gì nếu bạn em gặp mưa mà </b></i>


em chỉ có một chiếc áo mưa?


- GV chốt: Chúng ta phải biết giúp đỡ
các bạn khi bạn gặp khó khăn.


<b>3. Củng cố, dặn dị: (3’)</b>


- Những từ chỉ người, con vật, đồ vật,
cây cối gọi chung là những từ chỉ gì?
- GV nhận xét tiết học.


- HS nêu yêu cầu.
- HS trả lời: Viết hoa.
- Dấu chấm.



- HS suy nghĩ và làm bài vào vở theo
yêu cầu.


- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
nhận xét.


<b>+ Trời mưa to. Hòa quên mang áo mưa.</b>


<b>Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. </b>


Đơi bạn vui vẻ ra về.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Từ chỉ sự vật


<b>TẬP VIẾT </b>


<b>TIẾT 4: CHỮ HOA C</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b> Giúp Hs:


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Biết viết chữ hoa C theo cỡ vừa và nhỏ</b>


<b>- Viết đúng câu ứng dụng “Chia ngọt sẻ bùi” cỡ nhỏ. Viết đúng mẫu, đều nét. Nối</b>
chữ đúng quy định



<b>2. Kĩ năng: Viết đúng, đẹp, nhanh</b>


<b>3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>- Gv: Chữ mẫu đặt trong khung, bảng phụ viết câu ứng dụng</b>
- Hs: Bảng con, phấn


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Y/c lớp viết bảng con


- Gọi HS nhận xét chữ của bạn trên
bảng con


- Nhận xét, sửa sai cho HS


- Gọi HS nhận xét chữ của bạn trên
bảng lớp


- Nhận xét, sửa sai cho HS


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Chữ hoa C (2’)</b>



- Giới thiệu + Ghi tên bài


<b>2. Luyện viết</b>


<b>* Hđ1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét</b>


<b>chữ hoa C (4’)</b>


<b>- Đính chữ mẫu C hoa lên bảng lớp, giới</b>
thiệu: Đây là chữ C hoa cỡ nhỡ


- YCHS quan sát và nhận xét:
+ Chữ C hoa cỡ nhỡ cao mấy ô ly?
+ Chữ C hoa cỡ nhỡ rộng mấy ô ly?
+ Chữ C hoa gồm mấy nét? Đó là những
nét nào?


* Kết luận: Chữ C hoa cỡ nhỡ Cao 5 ô
ly, Rộng 4 ô ly. Chữ C hoa gồm 1 nét:


<b>*Hđ2: Hướng dẫn viết chữ hoa C</b>
(5’)


- Chỉ chữ mẫu + Nêu cách viết chữ hoa


<b>C cỡ nhỡ: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết</b>


nét cong dưới rồi chuyển hướng viết


tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn
to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái
lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ
2 (nét cong trái lượn đều, khơng cong
q nhiều về phía bên trái)


<b>- Viết mẫu trên bảng chữ hoa C cỡ nhỡ</b>
+ Nêu cách viết


- Gọi 1HS nhắc lại cách viết


<b>- Gọi 1HS lên bảng viết chữ hoa C cỡ</b>
nhỡ. Lớp viết bảng con


- Gọi HS nhận xét chữ của bạn trên
bảng con


- Nhận xét


- Quan sát, nhận xét cấu tạo chữ
- Cao 5 ô ly


- Nhận xét
- Rộng 4 ô ly
- Nhận xét


- Gồm 1 nét: Là kết hợp của 2 nét cơ
bản: Nét cong dưới và nét cong trái nối
liền nhau tạo thành vóng xoắn to ở đầu
chữ



- Nhận xét


- Theo dõi


- Theo dõi


- 1HS nhắc lại cách viết
- Viết bảng lớp/bảng con
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nhận xét, sửa sai cho HS


- Gọi HS nhận xét chữ của bạn trên
bảng lớp


- Nhận xét, sửa sai cho HS


- Có thể YCHS viết bảng lớp/bảng con
2 lượt nếu HS viết chưa đúng.


<b>*Hđ3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng</b>
(7’)


- YCHS quan sát câu ứng dụng trên
<b>bảng đã viết sẵn: Chia ngọt sẻ bùi</b>


- Gọi HS đọc câu ứng dụng trên bảng
<b>- Con hiểu Chia ngọt sẻ bùi nghĩa thế</b>
nào?



*KL


- Con hãy nhận xét độ cao các chữ cái
trong câu này?


*KL: Đây là các chữ cái cỡ nhỏ
- Các dấu thanh ở vị trí nào?


- Khoảng cách giữa các chữ thế nào?
- Trong câu này, chữ nào có chữ cái C
hoa chúng ta vừa học?


<b>- HD viết chữ Chia:</b>


<b>* GV viết chữ Chia cỡ nhỡ lên bảng lớp</b>


+ HD


+ YCHS viết bảng lớp/bảng con


+ Gọi HS nhận xét chữ của bạn trên
bảng con.


+ Nhận xét, sửa sai cho HS.


- Đọc câu ứng dụng


- Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Sung
sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.


- Những chữ cái cao 2 ô ly rưỡi: c, h, g,
b;


Chữ cái cao 1 ô ly rưỡi: t;


Chữ cái cao hơn 1 ơ ly một chút: s;
Cịn lại là những chữ cái cao 1 ô ly.
- Nhận xét


- Dấu nặng dưới chữ cái o; dấu hỏi trên
đầu chữ cái e; Dấu huyền trên đầu chữ
cái u


- Nhận xét


- Khoảng cách giữa các chữ bằng con
chữ o


- Nhận xét
<b>- Chữ: Chia</b>
- Theo dõi


- Viết bảng lớp/bảng con
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Gọi HS nhận xét chữ của bạn trên
bảng lớp.


+ Nhận xét, sửa sai cho HS.



<b>* GV viết chữ Chia cỡ nhỏ lên bảng lớp</b>


+ HD


+ YCHS viết bảng lớp/bảng con


+ Gọi HS nhận xét chữ của bạn trên
bảng con


+ Nhận xét, sửa sai cho HS


+ Gọi HS nhận xét chữ của bạn trên
bảng lớp


+ Nhận xét, sửa sai cho HS


<b>* Hđ4: Hướng dẫn viết vào vở, nhận</b>
<b>xét chữa bài (15’)</b>


- Nêu nhiệm vụ:


<b>+ Viết đúng chữ hoa C: 1 dòng cỡ nhỡ;</b>
1 dòng cỡ nhỏ


<b>+ Chữ và câu ứng dụng: Chia: 1 dòng</b>
cỡ nhỡ; 1 dòng cỡ nhỏ


<b>+ Chia ngọt sẻ bùi: 3 lần</b>


- Đặt bút vào điểm đặt bút đã có sẵn


trong vở tập viết


- HD tư thế ngồi; cách cầm bút + Làm
mẫu


- YC cả lớp viết bài
- Theo dõi, giúp đỡ Hs


* Nhận xét, chữa bài (7 – 10 bài).


- Chọn một số bài viết đúng, đẹp khen
ngợi. Cho lớp xem


<b>3. Củng cố: (2)</b>


<b>- Gọi Hs nêu lại cách viết chữ hoa C cỡ</b>
nhỡ


- Nhận xét giờ học


- HS viết bảng lớp/bảng con
- Nhận xét


- Nhận xét


- Theo dõi


- Viết bài vào vở
- Theo dõi



- Nêu lại cách viết


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 19: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5. Lập được bảng 8 cộng với một số .
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng


- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.


<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhanh, tính đúng, chính xác</b>
<b>3. Thái độ: HS u thích mơn tốn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Que tính, bảng gài, bảng phụ. Bộ số học toán, vở bài tập toán.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- GV gọi HS lên bảng làmbài tập 3 của
tiết18, cả lớp làm bài vào bảng con.


- GV gọi HS nhận xét.



- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2')</b>
<i>- GV nêu mục tiêu tiết học.</i>


- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2. Các hoạt động</b>


<b>a. HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 8 + 5. (5’)</b>
<b>Bước 1: Giới thiệu:</b>


- Bài tốn: Có 8 que tính, thêm 5 que tính.
Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?


- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta
làm như thế nào ?


<b>Bước 2: Tìm kết quả:</b>


- GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm
kết quả.


<b>Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính</b>


- GV gọi HS lên bảng đặt tính và thực hiện
tính.



- GV hỏi: Đặt tính như thế nào ?
- Tính như thế nào ?


- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và
thực hiện phép tính.


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào bảng con.


9 + 9 < 19 9 + 8 = 8 + 9
9 + 9 > 15 2 + 9 = 9 + 2
9 + 5 < 9 + 6


9 + 3 > 9 + 2
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.


- HS lắng nghe và phân tích bài
tốn.


- Thực hiện phép cộng 8 + 5


- HS sử dụng que tính: Đếm thêm
5 que tính vào 8 que tính; tách 5
que tính thành 3 và 2, 8 với 2 là
10, 10 cộng 3 là 13 que tính.



- HS lên bảng đặt tính và thực hiện
tính.


+8
5
13


- Đặt tính sao cho các đơn vị thẳng
cột với nhau (5 thẳng 8).


- 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 vào cột
đơn vị thẳng với 8 và 5, viết 1 vào
cột chục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>b. HĐ 2: HD HS lập bảng cộng 8. (5’)</b>


- GV gọi HS lên bảng lập công thức 8 cộng
với một số.


- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh bảng
cơng thức.


- GV xóa dần bảng, u cầu học học thuộc
lịng bảng cơng thức.


<b>3. Luyện tập</b>


<b>Bài 1: Tính nhẩm (4’)</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.



- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 2 HS ngồi
cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- GV gọi HS nêu kết quả.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 2: Tính (4’)</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Bài toán yêu cầu tính theo dạng gì?
- Ta phải lưu ý điều gì?


- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm
bài vào vở.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 3: Tính nhẩm (5’)</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?


- HS tự lập công thức:
8+3=11 8 + 7 = 15


8+4=12 8 + 8 = 16
8+5=13 8 + 9 = 17
8 + 6 = 14


- Lần lượt các tổ, các bàn đọc
đồng thanh bảng công thức.


- HS học thuộc lịng bảng cơng
thức.


- HS đọc yêu cầu bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta phải
tính nhẩm.


- HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh
đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.


- Một số HS nêu kết quả.


8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 6 =
14


3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 6 + 8 =
14


8 + 7 = 15 8 + 9 = 17
7 + 8 = 15 9 + 8 = 17



- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu bài.
- Tính viết theo cột dọc.


- Viết số sao cho cột với đơn vị
thẳng cột với đơn vị, chục thẳng
cột với chục.


- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm
bài vào vở.


+8
3
11


+8
7
15


+8
9
17


+4
8
12


+6


8
14


+8
8
16


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Em hiểu thế nào là tính nhẩm?


- GV yêu cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở
kiểm tra, 3 HS lên bảng làm bài.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 4: (7’)</b>


- GV gọi HS đọc bài toán.


- Muốn biết tất cả có bao nhiêu con tem ta
làm thế nào?


- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm
bài vào vở.


<b>Tóm tắt:</b>


Hà có : 8 tem
Mai có: 7 tem



Cả hai bạn có: ...tem ?
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại bài.


<b>4. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>


- Bài tập yêu cầu chúng ta phải
tính nhẩm.


8 + 2 + 4 = 14


- Bài tốn cho biết Hà có 8 con
tem, Mai có 7con tem.


- Bài tốn hỏi cả 2 bạn có tất cả có
bao nhiêu con tem ?


Bài giải


Số con tem hai bạn có là:
8+7=15 (con tem)
Đáp số: 15 con tem.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.


<b>THỦ CÔNG .</b>



<b>TIẾT 3: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (TIẾT 2)</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Gấp được máy bay phản lực</b>


<b>2. Kĩ năng: Gấp được máy bay. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng .</b>


<b>3. Thái độ:</b>


- HS hứng thú gấp hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV: Quy trình gấp máy bay phản lực, mẫu gấp.
- HS: Giấy thủ công


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


<b> - Gấp máy bay phản lực gồm mấy </b>


bước? Những bước nào?
- Gọi HS nhận xét


- GV nhận xét, tuyên dương


<b>B. Bài mới :</b>



<b>1. Giới thiệu bài. (2’) </b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2. HD các hoạt động</b>


<b>a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực</b>
<b>hành gấp máy bay phản lực (6’)</b>


- Y/c HS nhắc lại các bước gấp.


- Thực hiện lại thao tác gấp máy bay
phản lực ở tiết 1?


<b>b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực</b>
<b>hành. (18’)</b>


<b>*Bước 1: Gấp tạo mũi, thân và cánh</b>
<b>máy bay </b>


<b>*Bước 2: Tạo máy bay và sử dụng</b>


- YC cả lớp gấp máy bay phản lực trên
giấy màu.


- Gợi ý HS trang trí thêm cho máy bay
đẹp mắt.



- Quan sát giúp HS cịn lúng túng.
- HDHS cách phóng máy bay


- Tổ chức cho HS thi phóng máy bay
phản lực theo nhóm 4.


<b>c. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học</b>
<b>tập (5’)</b>


- NX, đánh giá.


<b>4. Củng cố – dặn dò: (4’)</b>


- YC nhắc lại các bước máy bay.


- 2 HS trả lời.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.


- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.


- HS nhắc lại các bước gấp.
- 3 HS lên bảng thao tác.


- Cả lớp thực hành.
- Trang trí theo ý thích.



- Theo dõi, thực hành phóng máy bay
- HS thi phóng máy bay theo nhóm 4.
- Nhận xét, chọn bạn có máy bay
phóng cao và xa nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực
hành gấp máy bay trên giấy thủ công.
- Nhận xét tiết học.




<b>HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM</b>

<b>VUI TẾT TRUNG THU</b>


<b>NS: 25/10/2020 </b>


<b>NG: 02/10/2020 </b>


<b>Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2020</b>
<b>TẬP LÀM VĂN </b>


<b>TIẾT 4: CẢM ƠN. XIN LỖI</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1 ;
BT2).


- Nói được 2,3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin


lỗi. (BT3)


- HS KG làm được BT4 (viết lại những câu đã nói ở BT3).


<b>2. Kĩ năng: Thực hiến đúng các yêu cầu</b>


<b>3. Thái độ: Giáo dục HS lịch sự trong giao tiếp và biết nhận lỗi khi sai.</b>


<b>*GDQTE:</b> Quyền được tham gia: gặp gỡ mọi người, hòa nhập và thiết lập mối quan
hệ với mọi người (nói lời cảm ơn, xin lỗi).


<b>* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Giao tiếp, cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.
- Tự nhận thức về bản thân.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Tranh minh họa, SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:( 5’)</b>


- GV gọi HS đọc danh sách tổ mình đã
làm ở bài trước.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài: (2')</b>


- GV hỏi:


+ Khi được ai đó giúp đỡ, em phải nói gì
với họ ?


+ Khi làm phiền hay mắc lỗi với ai đó thì
sao ?


- Trong giờ học ngày hôm nay, chúng ta
sẽ học cách nói lời cảm ơn và xin lỗi trong
một số trường hợp cụ thể. Sau đó, dựa vào
tranh minh họa, kể lại câu chuyện có sử


- HS đọc danh sách tổ theo yêu cầu
của GV.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

dụng lời cảm ơn và xin lỗi.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>Bài 1: (7')</b>



- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV hướng dẫn HS đóng vai theo yêu cầu
bài.


- Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em
đi chung áo mưa?


- Với cô giáo cho mượn sách.
- Với em bé nhặt hộ chiếc bút.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương HS biết nói
lời cảm ơn lịch sự.


* Giáo dục KNS: Khi nói lời xin lỗi chúng
cần có thái độ như thế nào ?


GV chốt: Khi nói lời cảm ơn chúng ta
phải tự tin, tỏ thái độ lịch sự, chân thành,
nói lời cảm ơn với người lớn tuổi phải lễ
phép, với bạn bè thân mật. Và cũng phải
biết lắng nghe khi người khác nói. Người
Việt Nam có nhiều cách nói cảm ơn khác
nhau.


- GV yêu cầu học tiếp tục đóng vai để nói
lời cảm ơn với các tình huống cịn lại


<b>Bài 2: (7')</b>



- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi trình
bày.


- GV nhắc nhở HS: Khi nói lời xin lỗi
chúng ta cần phải có thái độ thành khẩn
- Em nói thế nào khi lỡ bước giẫm vào
chân bạn.


- Em mải chơi quên làm việc mẹ đã dặn.


- HS nhắc lại tên bài.
- HS nêu yêu cầu bài.


- HS lắng nghe.2 HS lên đóng vai
HS 1: Bạn có áo mưa.


HS 2: Khơng có áo mưa.


- Cảm ơn bạn!/ Cảm ơn bạn nhé!/
Mình cảm ơn bạn nhiều!/ Bạn thật
tốt, khơng có bạn thì mình ướt hết
rồi!


- Cô giáo cho em mượn quyển sách:
Em cảm ơn cô ạ!/Em xin cảm ơn
cô!



- Em bé nhặt hộ em chiếc bút:


Cảm ơn em nhiều!/ Chị(anh) cảm
ơn em!/ Em ngoan quá, chị cảm ơn
em!


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


- HS đóng vai theo yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu bài.


- HS thảo luận nhóm và nêu cách
nói của mình.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Em đùa nghịch, va phải một cụ già.


- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 3 (8')</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV yêu cầu HS quan sát tranh 1 và hỏi
tranh vẽ gì ?



- Khi được nhận quà, bạn nhỏ nói gì?
- GV u cầu HS hãy dùng lời của em kể
lại nội dung bức tranh này, trong đó có sử
dụng lời cảm ơn.


- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ 2
và trả lời câu hỏi tranh vẽ gì ?


- Khi lỡ làm vỡ lọ hoa, cậu bé nói gì?
- GV u cầu HS hãy dùng lời của em kể
lại nội dung bức tranh này?


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 4: (8')</b>


- GV gọi HS nêu yêu cầu.


- GV yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại
những câu em đã nói của mình về 1 trong
2 bức tranh ở bài tập 3.


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình.


- Con xin lỗi mẹ ạ!/ Con xin lỗi mẹ,
lần sau con không thế nữa.



- Ôi, cháu xin lỗi cụ ạ!/ Cháu xin lỗi
cụ ạ, cháu lỡ tay!/ Ôi, cháu vô ý
quá, cháu xin lỗi cụ ạ!/ Cháu xin lỗi
cụ, cụ có sao khơng ạ!


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài.


- Tranh vẽ một bạn nhỏ đang được
nhận quà của mẹ.


- Bạn phải cảm ơn mẹ.


- HS suy nghĩ, sau đó trình bày
trước lớp.


+ Mẹ mua cho Ngọc một con gấu
bơng rất đẹp. Ngọc đưa hai tay đón
lấy con gấu bơng và nói: " Con cảm
ơn mẹ ".


+ Nhân ngày sinh nhật của Hà, mẹ
tặng Hà một con gấu bông rất đẹp.
Hà thích lắm, em lễ phép đưa hai
tay nhận món quà của mẹ và nói:
"Con gấu đẹp quá. Con xin cảm ơn
mẹ ạ!”



- Tranh vẽ một cậu bé làm vỡ lọ
hoa, cậu bé khoanh tay xin lỗi mẹ.
- Cậu bé phải xin lỗi mẹ.


- Tuấn sơ ý làm vỡ lọ hoa của mẹ.
Cậu khoanh tay xin lỗi và nói:” Con
xin lỗi mẹ ạ!”


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.
- Một số HS nêu.


- HS làm bài vào vở bài tập.


- HS nối tiếp nhau đọc bài làm của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Củng cố, dặn dị: (3’)</b>


<b>*QTE:</b><i><b> Chúng ta có nên kết bạn không?</b></i>


 GV chốt: Chúng ta nên thiết lập những
mối quan hệ tốt đẹp khi gặp gỡ được
những người bạn tốt.



- GV nhận xét tiết học.


+ Tuấn là một cậu bé rất hiếu động
và hay nghịch ngợm, Chủ nhật vừa
rồi, chẳng hiểu chạy nhảy thế nào
mà cậu làm vỡ cả lọ hoa của mẹ.
Khắp nahf văng đầy những mảnh
thủy tinh, cánh hoa, nước cắm hoa.
Tuấn hối hận lắm. Cậu đến trước
<i>mặt mẹ khoanh tay và nói: " Con xin</i>


<i>lỗi mẹ ạ! Lần sau con không nghịch</i>
<i>như thế nữa. Mẹ tha lỗi cho con, mẹ</i>
<i>nhé".</i>


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


<b>TOÁN </b>

<b>TIẾT 20: 28 + 5</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28+5.
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.


<b>2. Kỹ năng: Biết giải bài toán bằng một phép cộng.</b>
<b>3. Thái độ: HS u thích mơn học.</b>



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Tranh minh họa, SGK
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- GV gọi HS đọc thuộc bảng cộng 8 cộng
với một số, 2 HS lên bảng làm bài tập 2.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2')</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.


- 1 HS đọc thuộc bảng cộng 8 cộng
với một số, 2 HS lên bảng làm bài
tập 2.


8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 6 = 14
3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 6 + 8 = 14
8 + 7 = 15 8 + 9 = 17



7 + 8 = 15 9 + 8 = 17
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>2. Giới thiệu phép cộng 28 + 5 (7')</b>
<b>* Bước 1: Giới thiệu</b>


- GV nêu bài tốn: Có 28 que tính, thêm 5
que tính. Hỏi có tất cả có bao nhiêu que
tính?


- Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính
ta làm thế nào?


<b> * Bước 2: Đi tìm kết quả</b>
<b>* Bước 3: Đặt tính rồi tính:</b>


- GV yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và
thực hiện phép tính.


- Em đã đặt tính như thế nào ?


- GV yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt
tính và thực hiện.


<b>3. Luyện tập- thực hành.</b>
<b>Bài 1: Tính (6’)</b>



- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng:</b>


(5’)


làm bài vào vở.


- GV gọi HS lên bảng làm bài, lớp theo
dõi nhận xét.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, chốt kiến thức.


<b>Bài 3: (6’)</b>


- GV gọi HS đọc bài tốn. Tóm tắt đề bài
- Bài tốn cho biết gì ?


- Bài tốn hỏi gì?


- HS lắng nghe và phân tích đề tốn.
- Thực hiện phép cộng 28+5.


- HS thao tác trên que tính và đưa ra
kết quả: 33 que tính



- HS lên bảng đặt tính và thực hiện
phép tính.


- Viết 28 rồi viết 5 xuống dưới
thẳng cột với 8. Viết dấu + và kẻ
vạch ngang.


- Tính từ phải sang trái: 8 cộng 5
bằng 13, viết 3 nhớ 1. 2 thêm một là
3. Vậy 28 cộng 5 bằng 33.


- HS nhắc lại cách đặt tính và thực
hiện.


- HS đọc yêu cầu bài.


- HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên
bảng làm bài.


+18
8
21


+38
4
42


+58
5
63



+28
6
34


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài.


- HS thực hiện và làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài vào bảng
phụ, lớp theo dõi nhận xét.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Tóm tắt</b>


Gà: 18 con
Vịt: 5 con


Gà và vịt: ... con ?


- GV gọi 1 lên bảng làm bài. Lớp làm vào
vở


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, chốt kiến thức.



<b>Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm. (6’)</b>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài.


<b>- GV yêu cầu HS vẽ vào vở. GV gọi HS</b>
nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm.
- GV gọi 1 HS lên bảng vẽ.


- GV gọi HS nêu lại cách vẽ.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>4. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>


- GV gọi 2 HS đọc lại bảng cộng 8 cộng
với một số.


- GV nhận xét tiết học.


- 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
Số gà và vịt là:
18 + 5 = 23 ( con)


Đáp số: 23 con
- HS nhận xét.



- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài.


- HS vẽ vào vở, 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.


- 1 HS lên bảng vẽ.


A B
- HS nêu lại cách vẽ: Dùng bút
chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch số
0 của thước trùng với điểm vừa
chấm. Tìm vạch chỉ 5cm, chấm
điểm thứ 2, nối hai điểm ta có đoạn
thẳng dài 5cm.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.


<b>SINH HOẠT + KĨ NĂNG SỐNG </b>


<b>KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN</b>


<b>CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG PHỊNG TRÁNH </b>



<b>TAI NẠN THƯƠNG TÍCH (TIẾT 1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>



<b>* SH: </b>


+ HS nhận ra ưu, khuyết điểm của học sinh trong tuần qua.
+ Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.


<b>* KNS: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Biết từ chối và khuyên các bạn không tham gia các hành vi gây tai nạn thương
tích.


<b>2. Kỹ năng: HS rèn kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động</b>
<b>3. Thái độ: Biết phòng tránh tai nạn thương tích</b>


<b>* Sinh hoạt :</b>


- Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.
- Rút kinh nghiệm cho tuần học tới


- Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>- Tranh, phiếu học tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>a. KNS: (20’ ) : </b>


<b>KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN , THƯƠNG TÍCH</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Con đường như thế nào là đường an
toàn, đường khơng an tồn ?


- Gặp đường khơng an tồn em cần đi như
thế nào ?


- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng
- Gọi Hs đọc lại tên bài


<b>b. Các hoạt động:</b>


<b> Hoạt động 1: Bài tập 1: Quán sát tranh </b>


và thảo luận nhóm (5’)


- GV cho Hs quan sát 4 tranh trong SGK
- Em hãy quan sát những bức tranh dưới
đây và cho biết điều nguy hiểm nào có thể
xảy ra với các bạn trong mỗi tình huống
sau:


+ TH 1: Trèo cây hái quả



+ TH 2: Trèo lên cột điện để lấy chiếc
diều


+ TH 3: Vừa tắm vừa nghịch ở hồ nước
lớn.


+ TH 4: Ngồi trên xe khách thò đầu ra
ngồi


- YC Hs thảo luận nhóm 4 trong thời gian
2 '


- Gọi Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét


- GV nhận xét, chốt: Những tình huống
trên đều là những tình huống rất nguy


- HS trả lời, lớp nhận xét.


- Lớp theo dõi


- Hs thảo luận.


- Đại diện nhóm báo cáo.
- Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

hiểm và có thể gây thương tích cho chúng
ta. Vì vậy chúng ta cần phải biết tránh cho


bản thân mình.


- Nếu em là người chứng kiến việc làm
của các bạn em sẽ khuyên các bạn như thế
nào trong mỗi tình huống.


<b>Bài tập 2: Làm việc chúng cả lớp (5')</b>


-YC Hs quan sát tranh và nêu tên các tình
huống.


+ Vì sao khơng nên đùa nghịch giống các
bạn trong tranh?


+ Nếu em là người chứng kiến việc làm
của các bạn em sẽ khuyên các bạn như thế
nào ?


- GV nhận xét, chốt lại.


<b>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân:( 4')</b>


- GV tổ chức cho Hs khoanh vào chữ cái
những trò chơi, hành động gây nguy hiểm
cho bản thân và người khác.


- YC Hs kể tên những hành động, trò chơi
gây nguy hiểm.


- GV nhận xét.



Liên hệ: Như vậy các em đã nhận thức
được những việc làm, hành động, trò chơi
nào gây nguy hiểm và đưa được những
cách xử lí trong mỗi trường hợp....


<b> 3. Củng cố –Dặn dò: (2’ )</b>
- 1 Hs đọc ghi nhớ.


- Nhận xét đánh giá tiết học .


<b>- Nhiều Hs trả lời.</b>


- Quan sát và thực hiện yêu cầu.


- Lắng nghe.
- Hs thực hiện.
- Nhiều Hs kể.
- Hs lắng nghe.


- Hs đọc bài.
- Lắng nghe.


<b>B. SINH HOẠT TUẦN: (20’)</b>


<b>1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 5’</b>


- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình.


- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.


- GV yêu cầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.


<b>2. GV nhận xét, đánh giá. 4’</b>


- GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp.
* Ưu điểm:


- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước.
- Duy trì sĩ số lớp: Đạt .... %


- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra
- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.


- Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.


- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

...
...
- Sơ kết các phong trào thi đua của lớp, thành tích đạt được:


...
...
* Nhược điểm:


- Nề nếp học tập: ...
- Thực hiện tiếng trống sạch trường...
- Thể dục, vệ sinh:...
- Thực hiện luật GT đường bộ: ...
* Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp


...


<b>3. Phương hướng: 5’</b>


- GV đưa các phương hướng cho tuần tới.
+ Thực hiện đúng chương trình tuần sau


+ Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu.
+ Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.


+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường.
+ Đăng kí ngày học tốt, giờ học tốt để tặng mẹ, tặng cô.


+ Lớp cần rèn ý thức tự quản cho tốt hơn.


+ Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà.


+ Phát động phong trào thi đua “Học tập tốt chào mừng Ngày Phụ nữ Việt nam
20/10 ”


<b>4. Tổng kết sinh hoạt. 6’</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×