Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Bài soạn GIÁO ÁN L5 TUẦN 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.8 KB, 117 trang )

TUN 20
Th hai ngy 10 thỏng 1 nm 2011
Thể dục
Tung và bắt bóng Trò chơi Bóng chuyền sáu
I. Mục tiêu:
- Thc hin c ng tỏc tung v bt búng bng hai tay,tung v bt búng
bng mt tay,bt búng bng hai tay.
- Thc hin c nhóy dõy kiu chm hai chõn.
- Bit cỏch chi v tham gia chi c.
II. Địa điểm và ph ơng tiện:
- Sân trờng, còi, bóng cao su.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung TG Phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
1. ổn định tổ chức: Tập hợp lớp,
báo cáo sĩ số, chúc sức khoẻ GV.
2. GV nhận lớp, phổ biến nội
dung, nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
KĐ: chạy chậm vòng quanh sân 1
vòng sau đó giậm chân tại chỗ.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn
mình, toàn thân và nhảy.
- Chơi trò chơi: Cóc nhảy.
B. Phần cơ bản:
1.Hớng dẫn học sinh tung và bắt
bóng.
2. Học trò chơi: Bóng chuyền
sáu
C. Phần kết thúc:
- Thả lỏng: Hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.


- Nhận xét, đánh giá kết quả học
tập.
- Giao bài tập về nhà.
- Giải tán.
6-10
18-22
5-6
- 4 hàng dọc.
- 4 hàng ngang.
- 4 hàng dọc, lớp trởng điều
khiển các bạn khởi động.
- GV điều khiển HS chơi.
GV làm mẫu, HS quan sát, cho
học sinh tập theo GV.
Lần 1: GV điểu khiển.
Lần 2: lớp trởng điều khiển.
Lần 3: Tổ chức dới dạng thi đua.
- GV nêu tên trò chơi, hớng dẫn
cách chơi và nội quy chơi.
- Cho HS chơi thử 1-2 lần.
- HS chơi, GV lu ý HS đảm bảo
an toàn khi chơi.
- Đứng tại chỗ, hát và vỗ tay theo nhịp
1bài hát.
- HS hô : Khỏe.
Đạo đức :
EM YÊU QUÊ HƯƠNG
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:

 Chúng ta cần thể hiện tình yêu quê hương
như thế nào ? - HS trả lời
2. Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Triển lãm :
- GV hướng dẫn HS cách trưng bày sản phẩm
- GV theo dõi
- Nêu yêu cầu BT4
- Các nhóm chuẩn bị trưng bày tranh về
quê hương.
- Đại diện nhóm giới thiệu tranh của
nhóm mình.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
- GV nhận xét chung
HĐ 3: Bày tỏ thái độ :
- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2, SGK.
- GV theo dõi
- Đọc BT 2:
- HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ
xanh hoặc đỏ :
 Tán thành : a, b
 Không tán thành: b,c
- HS giải thích lí do tán thành hoặc
không tán thành.
- GV nhận xét
HĐ 4: Xử lí tình huống:
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo
luận để xử lí các tình huống ở BT 3.
- GV theo dõi, gợi ý
- GV theo dõi

- Đọc BT3
- HS làm việc theo nhóm để bàn bạc và
xử lí tình huống.
a) Gợi ý Tuấn đóng góp sách tham khảo
và báo còn nguyên vẹn
b) Bạn Hằng nên gác lại việc xem tivi
để tham gia các hoạt động tập thể vì
như vậy là làm việc có ích.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung nhận xét
- GV nhận xét về cách xử lí của các nhóm.
HĐ 5: Trình bày kết quả sưu tầm.:
- GV yêu cầu HS trình bày các bài hát bài thơ đã
sưu tầm được.
- Lần lượt các nhóm trình bày các tiết
mục đã chuẩn bị.
- GV tuyên dương các nhóm có chuẩn bị tốt. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
-Vì sao chúng ta phải yêu quê hương và tham
gia góp phần xây dựng quê hương ?
Dành cho HSKG
*Ai cũng có quê hương. Đó là nơi ta
gắn bó từu thưở ấu thơ, nơi nuôi dưỡng
con người lớn lên vì thế ta phải yêu quý
và làm việc có ích cho quê hương.
- Nhận xét tiết học.
Toán : Tieát 96
LUYỆN TẬP
. MỤC TIÊU:

-Biết tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình
tròn đó.
- Làm các bài tập: bài 1(b,c), bài 2; bài 3(a).
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1: Chú ý với trường hợp thì có thể
đổi hỗn số ra số thập phân hoặc phân số.
Bài 1: HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra
chéo cho nhau.
Đổi : r =
2
1
2
cm = 2,5 cm
Bài 2: Bài 2: HS tự làm bài
- Luyện tập tính bán kính hoặc đường kính
hình tròn khi biết chu vi của nó.
2HS lên bảng chữa bài
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết
của một tích.
r x 2 x 3,14 = 18,84
Bài 3: Bài 3:
a) Vận dụng công thức tính chu vi hình

tròn khi biết đường kính của nó.
b) Hướng dẫn HS nhận thấy: Bánh xe lăn
1 vòng thì xe đạp sẽ đi được một quãng
đường đúng bằng chu vi của bánh xe.
Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp sẽ
đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu
lần chu vi của bánh xe.
Bài 4: Hướng dẫn HS lần lượt thực hiện
các thao tác :
Bài 4:Dành cho HSKG
- Tính chu vi hình tròn:
6 x 3,14 = 18,84 (cm)
- Tính nửa chu vi hình tròn:
18,84 : 2 = 9,42 (cm)
Chu vi hình H:
9,42 + 6 = 15,42 (cm)
- Khoanh vào D.
3. Củng cố dặn dò :
Lịch sử

ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC ( 1945-
1954)
I. MỤC TIÊU :
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc : "giặc
đói", "giặc dốt", "giặt ngoại xâm".
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược:
+ 19-12-1946 : Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947
+ Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950

+ Chiến dịch ĐBP.
2/ TĐ : Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, biết ơn các anh
hùng thương binh liệt sĩ ...
II. CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử
tiêu biểu đã học).
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại các bài lịch sử đã học trong giai đoạn
1945-1954
2. Bài mới
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
HĐ 2 : ( làm việc theo nhóm) :
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát
phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu
mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong
SGK.
- HS thảo luận theo nhóm 4:
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ bản đồ
1> Tình thế hiểm nghèo của nước ta
sau Cách mạng tháng Tám thường
được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy
kể tên ba loại “giặc” mà CM nước ta
phải đương đầu từ cuối năm 1945?
* Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách
mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng
cụm từ nghìn cân treo sợi tóc. Sau Cách mạng
tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba
thứ giặc : "giặc đói", "giặc dốt", "giặt ngoại

xâm".
2>“ Chín năm làm một Điện Biên,
Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng!”
Em hãy cho biết : Chín năm đó được
bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
* Chín năm đó được bắt đầu vào sự kiện ngày
19-12-1946 và kết thúc vào thời gian 7-5-1954
3> Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng
định điều gì? Lời khẳng định ấy giúp em
liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong
cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm
lược lần thứ 2 ( đã học ở lớp 4)?
* Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ
tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định tinh thần yêu
nước, quyết tâm chống giặc ngoại xâm của dân
tộc ta. Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng tới
bài thơ của Lí Thường Kiệt : Sông núi nước Nam
...
4> Hãy thống kê một số sự kiện mà em
cho là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm lược ?
- HS trình bày , VD :
+ 19-12-1946 : Toàn quốc kháng chiến chống
thực dân Pháp.
+ Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947
+ Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950
+ Chiến dịch ĐBP.
- GV theo dõi nhận xét kết quả làm việc
của mỗi nhóm.

HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) :
Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo
chủ đề “ Tìm địa chỉ đỏ”.
- GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa
danh tiêu biểu,
- HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện,
nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó.
- Đánh giá kết quả của HS
* GV tổng kết nội dung bài học. .
3. Củng cố, dặn dò: .
- GV nhận xét tiết học.
- Khen một số nhóm có tinh thần học
tập tốt, nhắc nhở một số HS chưa thật
chú ý tập trung trong khi thảo luận.
- HS trả lời một số nội dung vừa ôn tập.
Thứ ba ngày11 tháng1 năm 2011
Tập đọc
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình
riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
-Kính trọng Thái sư Trần Thủ Độ
II. CHUÂN BỊ :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
Kiểm tra 1 nhóm đọc phân vai, đặt câu
hỏi

- Nhận xét, cho điểm
- HS đọc phân vai, trả lời câu hỏi
2.Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
- Nêu MĐYC của tiết học
- HS lắng nghe
HĐ 2 : Luyện đọc:
- GV chia 3 đoạn - 1 HS đọc cả bài.
- HS dùng bút chì đánh dấu
- HS đọc nối tiếp( 2lần)
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai:
Thái sư, câu đương...
+HS luyện đọc từ ngữ khó.
+ Đọc chú giải.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
H Đ 3: Tìm hiểu bài:
- HS đọc theo nhóm .
- 1HS đọc toàn bài.
Đoạn 1 :
Khi có người muốn xin chưc câu
đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
*TTĐ đồng ý nhưng yêu cầu chặt ngón chân
người đó để phân biệt với những câu đương
khác.
Theo em, cách xử sự này của ông có
ý gì?
*Cách sử sự này của ông có ý răn đe những kẻ
có ý định mua quan bán tước, nhằm rối loạn
phép nước.

Đoạn 2:
Trước việc làm của người quân hiệu,
Trần Thủ Độ xử lý ra sao?
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
*...không những không trách móc mà còn
thưởng cho vàng, lụa.
Đoạn 3 :
Khi biết có viên quan tâu với vua
rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ
Độ nói gì?
*TTĐ nhận lỗi và xin vua thưởng cho người
dám nói thẳng.
Những lời nói và việc làm của Trần
Thủ Độ cho thấy ông là người như thế
nào?
*TTĐ cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng,
nghiêm khắc với bản thân;luôn đề cao kỉ
cương, phép nước.
HĐ 4: Đọc diễn cảm :
- Đưa bảng phụ ghi đoạn 3 và hướng
dẫn đọc
- HS luyện đọc.
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc
- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay
- HS đọc phân vai
- 2 → 3 nhóm lên thi đọc
- Lớp nhận xét
3.Củng cố,dặn dò: Nhận xét tiết học
- Dặn HS về kể chuyện cho người thân

nghe
- Lắng nghe
Chính tả (Nghe - viết)
CÁNH CAM LẠC MẸ
I.MỤC TIÊU
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được BT 2 a .
-Giáo dục tình cảm yêu quý các con vật trong môi trường thiên nhiên,
nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ:
- Bút dạ + 5 tờ phiếu đã phô tô bài tập cần làm.
I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
GV đọc 3 từ có âm r/d/gi
- Nhận xét, cho điểm
- 2 HS viết các từ GV đọc
2.Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
Nêu MĐYC của tiết học. - HS lắng nghe
HĐ 2 : Hướng dẫn nghe-viết :
GV đọc một lượt - HS lắng nghe
- 2HS đọc to bài viết, lớp đọc thầm.
Nội dung của bài?
- HD viết từ khó: xô vào, khản đặc,
râm ran...
*Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự yêu thương
che chở của bạn bè.
- HS viết bảng con. 1HS viết bảng lớn.
- 3-4 HS đọc từ khó.

- GV đọc – HS viết - HS viết chính tả
Chấm, chữa bài
-Đọc toàn bài một lượt
-Chấm 5 → 7 bài
-Nhận xét chung
- HS tự rà soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
HĐ 3 : HDHS làm bài tập chính tả:
Bài 2a:
-Cho HS đọc yêu cầu của câu a
-GV giao việc
-Cho HS làm bài, phát phiếu bài tập
- HS đọc yêu cầu của BT
- Đọc thầm mẩu chuyện Giữa cơn hoạn
nạn.
- HS làm bài vào phiếu
-Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào?
- HS trình bày : Sau khi điền các từ r/d/gi vào
chỗ trống, sẽ có các từ : ra, giữa, dòng, rò,
ra, duy, ra, giấu, giận, rồi
- Lớp nhận xét
*Anh chàng ích kỉ không hiểu ra rằng: nếu
thuyền chìm thì anh ta cũng rồi đời.
3.Củng cố,dặn dò:
Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài
- HS lắng nghe
- HS liên hệ bản thân từ bài tập
Toán : Tieát 97


DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU:
-Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
-HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2. Giới thiệu công thức tính diện
tích hình tròn :
GV giới thiệu công thức tính diện tích
hình tròn như SGK (tính thông qua bán
kính)
S = r x r x3,14
( S: Diện tích hình tròn
R: Bán kính hình tròn)
HĐ . Thực hành :
Bài 1 a,b : Vận dụng trực tiếp công thức
tính diện tích hình tròn và củng cố kĩ năng
làm tính nhân các số thập phân. Chú ý, với
trường hợp r =
5
2
m hoặc d =
5
4
m thì có

- Bài 1a,b :
a,S = 5 x 5 x3,14= 78,5 cm
2
b, S =0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024dm2
th chuyn thnh cỏc s thp phõn.
Bi 2a,b :
- HS t lm, sau ú i v kim tra chộo
Bi 2a,b :
Bi 3: Bi 3: HS c , phõn tớch .
Din tớch mt bn:
45 x 45 3,14 = 283,5 cm
2
3. Cng c dn dũ : Nhc li cụng thc tớnh din tớch hỡnh trũn.
Khoa hc :
S BIN I HểA HC (tit 2)
ó son tit 1
Thửự t ngy 12 thỏng 1 nm 2011
Thể dục
Tung và bắt bóng Trò chơi Bóng chuyền sáu
I. Mục tiêu:
- Thc hin c ng tỏc tung v bt búng bng hai tay,tung v bt búng
bng mt tay,bt búng bng hai tay.
- Thc hin c nhóy dõy kiu chm hai chõn.
- Bit cỏch chi v tham gia chi c.
II. Địa điểm và ph ơng tiện:
- Sân trờng, còi, bóng cao su.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung TG Phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
1. ổn định tổ chức: Tập hợp lớp,

báo cáo sĩ số, chúc sức khoẻ GV.
2. GV nhận lớp, phổ biến nội
dung, nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
KĐ: chạy chậm vòng quanh sân 1
vòng sau đó giậm chân tại chỗ.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn
mình, toàn thân và nhảy.
- Chơi trò chơi: Cóc nhảy.
B. Phần cơ bản:
1.Hớng dẫn học sinh tung và bắt
bóng.
6-10
18-22
- 4 hàng dọc.
- 4 hàng ngang.
- 4 hàng dọc, lớp trởng điều khiển các
bạn khởi động.
- GV điều khiển HS chơi.
GV làm mẫu, HS quan sát, cho học sinh
tập theo GV.
Lần 1: GV điểu khiển.
Lần 2: lớp trởng điều khiển.
Lần 3: Tổ chức dới dạng thi đua.
- GV nêu tên trò chơi, hớng dẫn cách
chơi và nội quy chơi.
2. Học trò chơi: Bóng chuyền
sáu
C. Phần kết thúc:
- Thả lỏng: Hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.

- Nhận xét, đánh giá kết quả học
tập.
- Giao bài tập về nhà.
- Giải tán.
5-6
- Cho HS chơi thử 1-2 lần.
- HS chơi, GV lu ý HS đảm bảo an toàn
khi chơi.
- Đứng tại chỗ, hát và vỗ tay theo nhịp 1bài hát.
- HS hô : Khỏe.
Luyn t v cõu
M RNG VN T: CễNG DN
I. MC TIấU:
-Hiu ngha ca t cụng dõn (BT1); xp c mt s t cha ting cụng vo nhúm
thớch hp theo yờu cu ca BT2; nm c mt s t ng ngha vi t cụng dõn v
s dng phự hp vi vn cnh (BT3, BT4).
-Yờu thớch s phong phỳ ca TV
II.CHUN B :
- Phụ tụ mt vi trang t in liờn quan n ni dung bi hc.
- Bỳt d + giy k bng phõn loi.
- Bng ph.
II. CC HOT NG DY- HC CH YU:
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
- c li ghi nh.
- Kim tra 2 HS
- Nhn xột, cho im
- 2HS tr li c on vn BT2
2.Bi mi:
H 1 : Gii thiu bi:
Nờu MYC ca tit hc.

- HS lng nghe
H 2 : HD HS lm BT1:
- Nhn xột + cht li kt qu ỳng
- 1 HS c to, lp c thm
- HS lm bi theo nhúm 2
*Cụng dõn: Ngi dõn ca 1 nc, cú quyn li
v ngha v vi t nc.
H 3 : HDHS lm BT2 :
Cho HS lm bi, phỏt giy + bỳt d
cho 3 HS
- Cho HS c yờu cu ca BT2
- HS lm bi vo v BT,3 em lm vo phiu
- HS phỏt biu ý kin
*CễNG l ca nh nc, ca chung:cụng dõn,
cụng cng, cụng chỳng.
*CÔNG là không thiên vị: công bằng, công lí,
công minh, công tâm.
*CÔNG là thợ khéo tay : công nhân ,công
nghiệp.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 4 : HDHS làm BT3 :
- GV giao việc
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
- HS trình bày kết quả :
-Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
+Đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng,
dân
+Trái nghĩa với công dân: Đồng bào ,dân tộc,

nông dân, công chúng
- Lớp nhận xét
HĐ 5 : HD HS làm BT4 :
( Dành cho HSKG)
- Cho HS làm bài + trình bày kết
quả
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng:
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
- HS trình bày kết quả : Không thể thay từ công
dân bằng những từ đồng nghĩa ở BT3.
- Lớp nhận xét
3.Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Xem lại các BT đã làm.
- Nhắc lại nội dung BT 1
KỂ CHUYỆN : TIEÁT 20
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
MỤC TIÊU:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc
theo pháp luật, theo nếp sống văn minh ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Thực hiện theo đúng nội quy của trường, của lớp đề ra.
I. CHUẨN BỊ:
- Một số sách báo có những câu chuyện về các tấm gương sống, làm việc theo
pháp luật.
- Truyện đọc lớp 5
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
Kiểm tra 2 HS

- Nhận xét, cho điểm
- HS trả lời
2.Bài mới:
HĐ 1 : GV giới thiệu bài:
Nêu MĐYC của tiết học.
- HS lắng nghe
HĐ 2 : HD HS hiểu yêu cầu của đề bài
Viết bài lên bảng lớp.
- Gạch dưới những từ ngữ quan
trọng trong bài
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Cho 3 HS đọc gợi ý trong SGK. -3 HS đọc gợi ý trong SGK
- Lớp đọc thầm gợi ý 1 ,2,3
- Lưu ý học sinh: kể những câu
chuyện đã nghe, đã đọc ngoài
chương trình để tạo sự hứng thú,
tò mò cho các bạn.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở
nhà.
- Cho HS nói trước lớp về câu
chuyện sẽ kể
- HS nói tên câu chuyện sẽ kể
HĐ 3 : HS kể chuyện
Cho HS đọc lại gợi ý 2
- Cho HS kể chuyện theo nhóm
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS kể chuyện theo nhóm 2,trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- Cho HS thi kể - HS thi kể trước lớp.
- Lớp nhận xét theo gợi ý của GV

+ Nội dung câu chuyện?
+ Cách kể?
+ Khả năng diễn xuất?
Nhận xét + khen những HS kể hay
3. Củng cố,dặn dò:
Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà luyện kể thêm
- Bình chọn người kể hay.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
Toán : Tieát 98
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Biết tính diện tích hình tròn khi biết :
- Bán kính của hình tròn.
- Chu vi của hình tròn.
-HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2: Thực hành :
Bài 1: Bài 1:
- HS tự làm, sau đó đổi vở chéo vào nhau.
Hình tròn nhỏ: 7 x 7 x 3,14 = 153,86m
2
Hình tròn to : 10 x10 x 3,14 = 314 m
2

Bài 2: Bài 2:
- GV hướng dẫn HS tính diện tích hình
tròn khi biết chu vi của nó. Cách tính: từ
chu vi tính đường kính hình tròn, rồi tính
độ dài bán kính, từ đó vận dụng công thức
để tính diện tích của hình tròn.
HS tự làm, sau đó đổi vở chéo vào nhau.
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết,
dạng d x 3,14 = 6,28.
- Củng cố kĩ năng làm tính chia các số
thập phân.
Bài 3: GV hướng dẫn HS tự nêu cách làm
rồi làm bài và chữa bài.
Bài 3: Dành cho HS giỏi
Bài giải:
Diện tích của hình tròn nhỏ (miệng giếng)
là:
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m
2
)
Bán kính của hình tròn lớn là:
0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích của hình tròn lớn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m
2
)
Diện tích phần tô đậm (thành giếng) cần
tìm là:
3,14 - 1,5386 = 1,6014 (m
2

)
Đáp số: 1,6014 m
2
3. Củng cố dặn dò : - 2 HS nhắc lại công htức tính diện tích hình
tròn.
Địa lí : Tieát 20

0,7m
0,3m
CHÂU Á ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được đặc điểm về dân cư của châu Á :
+ Có số dân đông nhất
+ Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.
-Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á :
+ Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, 1 số nước có công nghiệp phát triển.
- Nêu 1 số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á :
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
+ Sản xuất được nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.
-Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của người dân
châu Á.
-Thích khám phá, tìm hiểu địa lí thế giới.
II. CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Các nước châu Á.
- Bản đồ Tự nhiên châu Á.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài:

- 2 HS TL về vị trí, giới hạn châu Á
3. Cư dân châu Á
HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) :
- HS làm việc với bảng số liệu về dân số các
châu ở bài 17, so sánh dân số châu Á với dân
số các châu lục khác để nhận biết châu Á có
số dân đông nhất thế giới, gấp nhiều lần dân
số các châu lục khác...
- HS đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra được nhận
xét người dân châu Á chủ yếu là người da
vàng và địa bàn cư trú chủ yếu của họ
- HS quan sát H4 để thấy người dân sống ở
các khu vực khác nhau có màu da, trang phục
khác nhau.
- GV bổ sung thêm về lí do có sự khác
nhau về màu da đó.
Kết luận: Châu Á có số dân đông nhất
thế giới. Phần lớn dân cư châu Á da
vàng và sống tập trung đông đúc tại các
đồng bằng châu thổ.
4. Hoạt động kinh tế
HĐ 3: ( làm việc cả lớp, sau đó theo
nhóm nhỏ) ;
- HS quan sát H5 và đọc bảng chú giải để
nhận biết các hoạt động sản xuất khác của
người dân châu Á.
Kể tên 1 số ngành sản xuất ở châu Á ? * Một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng
lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ,
sản xuất ô tô,...
- HS làm việc theo nhóm nhỏ với H5, tìm kí

hiệu về các hoạt động sản xuất trên lược đồ
và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một
số khu vực, quốc gia của châu Á.
Kể tên các vùng phân bố và các hoạt
động sản xuất ?
* Lúa gạo trồng ở Trung Quốc, Đông Nam Á,
Ấn Độ; lúa mì, bông ở Trung Quốc, Ấn Độ,
Ca-dắc-xtan; chăn nuôi bò ở Trung Quốc, Ấn
Độ; khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á, Đông
Nam Á; sản xuất ô tô ở Nhật Bản, Trung
Quốc, Hàn Quốc.
- Đại diện nhóm trả lời + chỉ bản đồ
- GV nói thêm 1 số nước có nền kinh tế
phát triển ở châu Á : Hàn Quốc, Nhật
Bản, Sin–ga-po, ...
Kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm
nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa
mì, thịt, trứng sữa. Một số nước phát triển
ngành công nghiệp: khai thác dầu mỏ, sản
xuất ô tô,...
5. Khu vực Đông Nam Á :
HĐ 4 : ( làm việc cả lớp)
Kể tên 11 nước thuộc khu vực ĐNÁ ?
- HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài 18.
* VN, Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc, Thái
Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Sin-ga-po,
Ma-lai-xi-a, Đông-ti-mo,...
Vì sao ĐNÁ có khí hậu nóng ẩm ? * Khu vực Đông Nam Á có đường Xích đạo
chạy qua, có nhiều nước giáp biển ,..
Nêu đặc điểm kinh tế khu vực ĐNÁ ? *Sản xuất được nhiều loại nông sản, lúa gạo

và khai thác khoáng sản.
Vì sao ĐNÁ lại sx được nhiều lúa gạo ? * HSKGTL : Vì đất đai màu mỡ, khí hậu nóng
ẩm.
Kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí
hậu gió mùa nóng, ẩm....
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Đọc phần bài học
- HS chú ý nghe.
Thứ năm ngày 13 tháng năm 2011
Khoa học

NĂNG LƯỢNG
I.MỤC TIÊU :
-Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng .Nêu được ví dụ
-Có ý thức sử dụng năng lượng thích hợp.
II. CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bị theo nhóm:
+ Nến, diêm.
+ Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi hoặc đèn pin.
- Hình trang 83 SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
HĐ 1 . Giới thiệu bài:
- 2 HS
HĐ 2 : Thí nghiệm :
* GV chia nhóm * Làm việc theo nhóm
HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận.

Trong mỗi thí nghiệm, HS cần nêu rõ:
- Hiện tượng quan sát được.
- Vật bị biến đổi như thế nào?
- Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
* Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm .
Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* Nhận xét:
- Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng
lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp
sách dịch chuyển lên cao.
- Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và
phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã
cung cấp năng lượng cho việc phát
sáng và toả nhiệt.
- Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ
chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu.
Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng
lượng làm động cơ quay, đèn sáng, còi
kêu.
- Trong các trường hợp trên, ta thấy
cần cung cấp năng lượng để các vật có
các biến đổi, hoạt động.
HĐ 3 : Quan sát và thảo luận :
* Cho HS làm việc theo cặp.
* HS làm việc theo cặp.
- Đọc mục bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó
từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví
dụ về hoạt động của con người, động vật,
phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng
lượng cho các hoạt động đó.

* HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp. HS
khác nhận xét.
HS trình bày vào phiếu
Hoạt động Nguồn năng
lượng
Người nông dân cày,
cấy,...
Thức ăn
Các bạn HS đá bóng, học
bài,...
Thức ăn
Chim đang bay Thức ăn
Máy cày Xăng
... ...
* 1 số HS trình bày. Lớp theo dõi và nhận xét.
* GV cho HS tìm và trình bày thêm
các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt
động và nguồn năng lượng.
* GV theo dõi và nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về học bài và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết
Tập đọc
NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài; biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các
con số nói về sự đóng góp tiền của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
- Hiểu nội dung : Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ
tiền của cho cách mạng . (Trả lời được các câu hỏi 1,2)

-Kính trọng và biết ơn ông Đỗ Đình Thiện .
II. CHUẨN BỊ :
- + Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS - HS đọc + trả lời câu hỏi
2.Bài mới:
HĐ 1 : GV giới thiệu bài:
Nêu MĐYC của tiết học. - HS lắng nghe
HĐ 2 : Luyện đọc :
-GV chia 5 đoạn - 1HS đọc cả bài.
- HS đọc nối tiếp( 2lần)
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai +Đọc từ khó : đồn điền, tay hòm chìa khoá...
+ Đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm2
1 → 2 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ 3 : Tìm hiểu bài :
Đoạn 1 + 2: Cho HS đọc
Kể lại những đóng góp to lớn của ông
Thiện qua các thời kì?
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
*...ông đã có những trợ giúp to lớn về tiền bạc,
tài sản cho cách mạng qua những thời kì khác
nhau...
Đoạn 3 + 4 + 5:
-Việc làm của ông Thiện thể hiện
những phẩm chất gì?
-Từ câu chuyện này,em suy nghĩ ntn

về trách nhiệm của người công dân
với đất nước?
- HS đọc thầm
*Ông là 1 người yêu nước, có tấm lòng vì đại
nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản lớn của
mình cho CM...
*(Dành cho HSKG) Người công dân phải có
trách nhiệm với đất nước/ Người công dân phải
biết góp công , góp của vào sự nghiệp xây dựng
đất nước/...
HĐ 4: Đọc diễn cảm:
Cho HS đọc lại toàn bài
- Đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng dẫn
đọc đoạn 2
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc
- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét, khen HS đọc hay
- 1 → 2 HS đọc
- HS lắng nghe.
- HS đọc đoạn 2
- HS thi đọc
- Lớp nhận xét
3.Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà luyện đọc
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
Tập làm văn: Tieát 39
KIỂM TRA VIẾT

(Tả người)
I. MỤC TIÊU:
-Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài);
đúng ý;dùng từ, đặt câu đúng.
-Thể hiện được cảm xúc với người định tả.
II. CHUẨN BỊ:
- Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1.GV giới thiệu bài:
HĐ 2.HDHS làm bài:
- HS lắng nghe
- Cho HS đoc 3 đề bài trong SGK
- Cho HS chọn đề bài
- GV gợi ý:Nếu chọn tả 1 ai đó thì
phải nêu được nét dặc trưng của
người đó....làm dàn ý,sau đó viết bài
văn hoàn chỉnh.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS chọn một trong 3 đề
- HS lắng nghe
HĐ 3.HS làm bài :
- Nhắc HS cách trình bày 1 bài tập
làm văn
- Thu bài khi HS làm xong
- HS làm bài
HĐ 4.Củng cố,dặn dò:
Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc trước tiết tập làm
văn Lập chương trình hoạt động

- HS lắng nghe
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
. MỤC TIÊU:
-Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến
chu vi, diện tích của hình tròn.
-HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1: Bài 1:
- Nhận xét: Độ dài sợi dây thép chính là
tổng chu vi các hình tròn có đường kính
7cm và 10cm.
Độ dài dây thép là:
7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm)
- HS tự làm, sau đó đổi vở, kiểm tra chéo
cho nhau. Có thể gọi một HS đọc kết quả
từng trường hợp, HS khác nhận xét, GV
kết luận.
Bài 2: Bài 2: Đọc đề, phân tích đề.
Bán kính của hình tròn lớn là:
60 + 15 = 75 (cm)
Chu vi của hình tròn lớn là:
75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
Chu vi của hình tròn bé là:

60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình
tròn bé là:
471 - 376,8 = 94,2 (cm)
Đáp số: 94,2 cm
Bài 3 : Diện tích hình đã cho là tổng diện
tích hình chữ nhật và hai nửa hình tròn.
Bài 3 : Đọc đề, phân tích đề
Chiều dài hình chữ nhật là:
7 x 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
14 x 10 = 140 (cm
2
)
Diện tích của hai nửa hình tròn là:
7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm
2
)
Diện tích hình đã cho là:
140 + 153,86 = 293,86 (cm
2
)
Bài 4: Diện tích phần tô màu là hiệu của
diện tích hình vuông trừ đi diện tích của
hình tròn với đường kính là 8cm.
Bài 4: Dành cho HSKG
Khoanh vào A.
3. Củng cố dặn dò :
Thứ sáu ngày114 tháng1. năm 2011
Luyện từ và câu

60cm
15cm
O
10cm
7cm
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
MỤC TIÊU:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ).
-Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép(BT1);
biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).
-Yêu thích sự phong phú của TV
I. CHUẨN BỊ :
- Một số giấy khổ to đã phô tô các bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
- 2HS làm lại các BT1 trong bài MRVT:
Công dân.
2.Bài mới:
HĐ 1 : GV giới thiệu bài:
Nêu MĐYC của tiết học.
- HS lắng nghe
HĐ 2 : Phần Nhận xét:
Hướng dẫn HS làm BT1:
- GV giao việc
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
-1 HS đọc yêu cầu + đoạn trích
-HS đọc thầm , tìm câu ghép trong đoạn văn.

- Làm bài + phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét
- Hướng dẫn HS làm BT2:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- GV giao việc
- Cho HS làm bài, dán giấy BT lên
bảng
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài trên bảng : Gạch chéo, phân
tích các vế câu ghép, khoanh tròn các từ
và dấu câu ở giữa các vế.
- Lớp nhận xét bài trên bảng
Hướng dẫn HS làm BT3: (Cách tiến hành tương tự BT1)
HĐ 3 : Phần Ghi nhớ :
HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK
HĐ 4 : Phần Luyện tập :
- Bài 1 :
GV giao việc:Tìm câu ghép, cặp
QHT
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm đoạn văn
- Làm bài + phát biểu ý kiến:
+ Câu 1: có 2 vế, QHT: nếu...thì
- Lớp nhận xét
- Bài 2
Hai câu ghép bị lượt bớt QHT trong
đọan văn là hai câu nào?
-1 HS đọc yêu cầu + đoạn trích
*Là 2 câu ở cuối đoạn văn, có dấu...

Vì sao tg có thể lược bớt những từ * (HSKG trả lời)...để câu văn ngắn gọn,
đó? thoáng, tránh lặp.Lược bớt nhưng người đọc
vẫn hiểu đúng, hiểu đầy đủ.
- Bài 3 :
(Cách tiến hành tương tự BT2)
- Chốt lại kết quả đúng
- 3HS lên bảng làm
+Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì...
+ Ông đã nhiều lần can gián nhưng ( mà)..
+ Mình đến nhà bạn hay bạn đến ...
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
- Dặn HS về học thuộc nội dung ghi
nhớ
- HS lắng nghe
Tập làm văn: Tieát 40
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày
20/11 (theo nhóm)
-Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc
khoa học, ý thức tập thể.
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ.
- Bút dạ + một số giấy khổ to để HS làm bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1. GV giới thiệu bài : - HS lắng nghe
HĐ 2: HD HS làm BT1:

Cho HS đọc toàn bộ BT1
Giải nghĩa : việc bếp núc tức là
chuẩn bị thức ăn, thức uống..
Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên
hoan nhằm mục đích gì?
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm mẩu chuyện
Một buổi sinh hoạt tập thể.
*Chúc mừng thầy cô nhân ngày 20/11 để bày
tỏ lòng biết ơn thầy cô.
Bảng phụ
I. Mục đích - Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô.
II. Chuẩn bị - Nội dung cần chuẩn bị: bánh kẹo, báo tường, văn nghệ
- Phân công cụ thể :Bánh kẹo: Tâm...;báo:Minh;văn nghệ:
III. Chương trình
cụ thể
- Mở đầu là chương trình văn nghệ
- Thầy chủ nhiệm phát biểu
HĐ 3 : HD HS làm BT2:
Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc gợi ý
- Dựa theo BT1,mỗi em hãy lập lại
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
toàn bộ CTHĐ của buổi liên hoan
văn nghệ...
- Cho HS làm bài, phát giấy+bút dạ
cho nhóm
- Cho HS trình bày
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- Lắng nghe.
- HS làm bài theo nhóm

- HS trình bày
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung
cho tiết Tập làm văn TUẦN 21
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
Toán : Tieát 100
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
. MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình
quạt.
-HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
- Vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
a) Ví dụ 1
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình
quạt ở ví dụ 1 trong SGK, rồi nhận xét các
đặc điểm như:
+ Biểu đồ có dạng hình tròn được chia
thành nhiều phần.
+ Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các
tỉ số phần trăm tương ứng.
- GV hướng dẫn HS tập "đọc" biểu đồ.

+ Biểu đồ nói về điều gì? Quan sát và trả lời
+ Sách trong thư viện của trường được
phân làm mấy loại?
+ Tỉ số phần trăm của từng loại là bao
nhiêu?
b) Ví dụ 2:
Hướng dẫn HS đọc biểu đồ ở ví dụ 2: Quan sát và trả lời
- Biểu đồ nói về điều gì?
- Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia Quan sát và trả lời
môn Bơi?
- Tổng số HS của toàn lớp là bao nhiêu? Quan sát và trả lời
- Tính số HS tham gia môn Bơi. Quan sát và trả lời
HĐ 3. Thực hành đọc, phân tích và xử lý
số liệu trên biểu đồ hình quạt :
Bài 1: Bài 1:
- Hướng dẫn HS:
+ Nhìn vào biểu đồ chỉ số phần trăm HS
thích màu xanh.
+ Biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu
xanh.
+ Tính số HS thích màu xanh theo tỉ số
phần trăm khi biết tổng số HS của cả lớp.
+ Tính vào vở
HS thích màu xanh :
120 : 100 x 40 = 48 (bạn)
- Hướng dẫn tương tự với các câu còn lại. HS thích màu đỏ :
120 : 100 x 25 = 30 (bạn)
- GV tổng kết các thông tin mà HS đã khai
thác được qua biểu đồ.
HS thích màu tím :

120 : 100 x 15 = 18 (bạn)
HS thích màu trắng :
120 : 100 x 20 = 24 (bạn)
Bài 2: Hướng dẫn HS nhận biết: Bài 2: Dành cho HSKG
- Biểu đồ nói về điều gì? Quan sát và trả lời
- Căn cứ vào các dấu hiệu quy ước hãy
cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HS
giỏi; số HS khá; số HS trung bình.
Quan sát và trả lời
- Đọc các tỉ số phần trăm của số HS giỏi,
số HS khá và số HS trung bình.
Quan sát và trả lời
3. Củng cố dặn dò : - Xem trước bài Luyện tập về tính diện tích.
Kĩ thuật
CHĂM SÓC GÀ
I.MỤC TIÊU :
- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà.Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình
hoặc địa phương (nếu có)
-Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà.
II. CHUẨN BỊ:
- Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
- 2 HS trả lời
HĐ 2 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của

việc chăm sóc gà :
- HS đọc mục 1 (SGK).
Nêu mục đích và tác dụng của việc chăm
sóc gà ?
HĐ 3 : Tìm hiểu cách chăm sóc gà
* Chăm sóc gà tạo điều kiện sống thuận lợi,
thích hợp cho gà và giúp gà tránh được ảnh
hưởng không tốt của các yếu tố môi trường.
+ Gà được chăm sóc tốt sẽ khoẻ mạnh, mau lớn
và có sức chống bệnh tốt. Ngược lại, nếu không
được chăm sóc đầy đủ, gà sẽ yếu ớt, dễ bị nhiễm
bệnh, thầm chí bị chết.
- HS đọc mục 2 (SGK).
- HS chia nhóm, thảo luận
Về mùa lạnh chúng ta cần chăm sóc cho
gà như thế nào?
* Giữ ấm cho gà, chuồng trại sạch sẽ,...
Về mùa hè chuồng trại gà phải như thế
nào?
* Thoáng mát ...
Ta phải làm gì để phòng ngộ độc thức ăn
cho gà ?
Nêu tên các công việc chăm sóc gà ?
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác theo dõi
và nhận xét.
Kết luận:
Gà không chịu được nóng quá, rét quá,
ẩm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị
mặn, thức ăn bị ôi, mốc. Khi nuôi gà cần
chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm

cho gà con, chống nóng, chống rét, phòng
ẩm cho gà, không cho gà ăn những thức
ăn ôi, mốc, mặn,...
HĐ 4 : Đánh giá kết quả học tập
- GV cho HS làm bài vào phiếu.
- HS làm bài vào phiếu câu hỏi trắc nghiệm.
* Ghi chữ Đ hoặc S vào sau câu đúng.
+ Trong chuồng gà chúng ta không nên quét
dọn.
+ Đối với chuồng trại, ta nên giữ ấm cho gà
về mùa đông và thoáng mát về mùa hè.
+ Không nên cho gà ăn những thức ăn bị
mốc, ôi thiu, thức ăn có vị mặn.
+ Nên sưởi ấm bằng những bóng điện cho
gà về mùa đông.
- GV nêu đáp án của bài tập. - HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp
án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.

×