Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

(Luận văn thạc sĩ file word) Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý khai thác các công trình thủy lợi vùng Nam Đuống tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 102 trang )

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Thủy
lợi, nhất là các cán bộ, giảng viên Khoa Kinh tế và Quản lý, Phòng Đào tạo
đại học và sau đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luận
văn này.
Đặc biệt tác giả xin trân trọng cảm ơn Cô giáo hướng dẫn – PGS.TS Ngô
Thị Thanh Vân đã hết lịng ủng hộ và hướng dẫn tác giả hồn thành luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cơ trong Hội đồng khoa học
đã đóng góp những ý kiến, những lời khuyên quý giá cho luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Công ty TNHH MTV
khai thác cơng trình thủy lợi Nam Đuống và các phòng, ban đã quan tâm giúp
đỡ, tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thơng
tin, tài liệu trong q trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, chia sẻ khó
khăn và động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn
thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, Ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

Nguyễn Duy Chinh


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng


để bảo vệ một học vị nào. Các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

Nguyễn Duy Chinh


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Bản đồ hiện trạng hệ thống cơng trình thủy lợi Nam Đuống..........25
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức cơng ty khai thác CTTL Nam Đuống......................40
Hình 2.3. Ngun nhân xuống cấp các cơng trình thủy lợi.............................56
Hình 3.1. Giao diện phần mềm Google Earth.................................................74
Hình 3.2. Quản lý tên các trạm bơm, cống... của cơng trình thủy lợi.............74
Hình 3.3. Ngun lý hoạt động của hệ thống SCADA...................................76
Hình 3.4. Giao diện thu thập dữ liệu – Trạm bơm Kênh Vàng.......................76
Hình 3.5. Giao diện báo sự cố vận hành – Trạm bơm Kênh Vàng.................77
Hình 3.6. Giao diện màn hình máy tính – Trạm bơm Kênh Vàng..................77
Hình 3.7. Bàn điều khiển trung tâm – Trạm bơm Kênh Vàng........................78
Hình 3.8. Hệ thống tủ điều khiển máy bơm – Trạm bơm Kênh Vàng...........79
Hình 3.9. Trạm bơm Kênh Vàng 2 – huyện Lương Tài.................................80
Hình 3.10. Hệ thống lưới vớt rác...................................................................80
Hình 3.11. Tương quan hiệu quả CTTL và ý thức khai thác bảo vệ CTTL của
người dân.........................................................................................................83



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Số giờ nắng trung bình của các tháng trong năm...........................23
Bảng 2.2: Diện tích bình qn cây lương thực các năm 2006 - 2012.............24
Bảng 2.3: Hiện trạng cơng trình tưới huyện Lương Tài..................................31
Bảng 2.4: Phân vùng tiêu hiện trạng huyện Lương Tài..................................33
Bảng 2.5: Hiện trạng tưới các cơng trình do cơng ty quản lý.........................35


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

2. MTV : Một thành viên
3. HTCTTL : Hệ thống cơng trình thủy lợi
4. CTTL : Cơng trình thủy lợi
5. QLKT : Quản lý khai thác
6. KTCT TL : Khai thác cơng trình thủy lợi
7. CNH-HĐH : Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa
8. UBND : Ủy ban nhân dân
9. CNXH : Chủ nghĩa xã hội
10. HTX : Hợp tác xã
11. BNN&PTNT : Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
12. SNN&PTNT : Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn
13. HTDN : Hợp tác dùng nước
14. TLĐ : Thủy lợi phí
15. SCADA : Hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu
16. PLC


: Bộ điều khiển logic lập trình được


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ KHAI THÁC CÁC CƠNG TRÌNH
THỦY LỢI.........................................................................................................................1
1.1. Tổng quan về quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi............................. 1
1.1.1. Một số khái niệm............................................................................................. 1
1.1.2. Đặc điểm của các công trình thủy lợi.............................................................. 1
1.1.3. Vai trị và nhiệm vụ của các cơng trình thủy lợi.............................................. 4
1.1.4. Nội dung của cơng tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi..........................6
1.1.5. Các bước quản lý khai thác hệ thống các trình thủy lợi................................... 8
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi.............10
1.2.1. Các yếu tố khách quan................................................................................... 10
1.2.2. Các yếu tố chủ quan...................................................................................... 11
1.3. Kinh nghiệm về quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi.............................12
1.3.1. Thực tiễn quản lý và khai thác cơng trình thủy lợi ở Việt Nam.....................12
1.3.2. Kinh nghiệm về quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi tại một số địa
phương trong nước và các nước láng giềng................................................... 16
Kết luận chương 1................................................................................................... 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC HỆ THỐNG
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI VÙNG NAM ĐUỐNG TRONG THỜI GIAN VỪA QUA
...........................................................................................................................................
20
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu........................................................................... 20
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên......................................................................................... 20
2.1.2. Tình hình dân sinh kinh tế, xã hội................................................................. 23
2.2. Hiện trạng hệ thống thủy lợi vùng Nam Đuống............................................... 25
2.2.1. Hiện trạng hệ thống cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Thuận thành......25
2.2.2. Hiện trạng hệ thống cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Lương Tài.........31

2.2.3.Hiện trạng hệ thống cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Gia Bình....................34
2.3. Đánh giá chung về cơng trình và nguồn nước hệ thống thủy lợi Nam Đuống..36
2.4. Thực trạng công tác quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi Vùng Nam
Đuống...................................................................................................................... 39


2.4.1. Bộ máy tổ chức quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi Nam Đuống.......39
2.4.2.Quy định pháp lý về quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi Nam Đuống. .40
2.4.3.Thực trạng quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi Nam Đuống...........41
2.5. Đánh giá về cơng tác quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi Nam Đuống
hiện nay............................................................................................................. 47
2.5.1. Kết quả đạt được........................................................................................... 47
2.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong quản lý khai thác và hệ thống cơng trình
thủy lợi Nam Đuống...................................................................................... 49
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ KHAI THÁC
HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI NAM ĐUỐNG................................................ 58
3.1. Định hướng trong công tác quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi Nam Đuống
58
3.2. Những thuận lợi và khó khăn trong cơng tác quản lý khai thác hệ thống cơng
trình thủy lợi Nam Đuống.................................................................................. 62
3.2.1. Những thuận lợi trong công tác quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi Nam
Đuống...................................................................................................................... 62
3.2.2. Những khó khăn trong công tác quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi Nam
Đuống...................................................................................................................... 63
3.3. Nguyên tắc đề xuất giải pháp tăng cường quản lý khai thác hệ thống công trình
thủy lợi Nam Đuống......................................................................................... 66
3.4.Đề xuất giải pháp tăng cường quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi Nam
Đuống...................................................................................................................... 68
3.4.1. Giải pháp hồn thiện các chính sách quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi
Nam Đuống............................................................................................................. 68

3.4.2. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực về quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi
Nam Đuống............................................................................................................. 70
3.4.3. Giải pháp về ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quản lý khai thác hệ thống
cơng trình thủy lợi Nam Đuống................................................................................ 73
3.4.4. Các giải pháp hỗ trợ................................................................................................. 78
Kết luận chương 3................................................................................................... 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................... 88


MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Với mục tiêu đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, đưa nước ta cơ
bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại hóa vào năm 2020.
Trong những năm gần đây, Chính phủ ln giành một tỷ trọng lớn lượng vốn
từ ngân sách để đầu tư vào các dự án xây dựng cải tạo, nâng cấp, xây mới các
cơng trình xây dựng nơng nghiệp nói chung và cơng trình thủy lợi nói riêng,
nhằm đáp ứng mục tiêu hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn. Từ đó tạo điều
kiện cho nền kinh tế phát triển, góp phần vào việc đẩy mạnh cơng cuộc cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Tuy nhiên trải qua thời gian dài cùng với sự diễn biến phức tạp của
thời tiết, tốc độ gia tăng dân số, đô thị hóa mạnh mẽ, những hạn chế trong
cơng tác quản lý khai thác làm cho các cơng trình của hệ thống bị xuống cấp
nghiêm trọng, hệ thống bị lấn chiếm xâm hại và phần nào làm phá võ quy
hoạch cũ, khơng cịn phù hợp, khơng đủ năng lực phục vụ với nhiệm vụ hiện
tại và tương lai.
Tìm ra những phương thức, biện pháp quản lý khai thác hiệu quả,
khắc phục tình trạng cơng trình bị xuống cấp, xâm hại, chủ động đối phó với
diễn biến thời tiết khi hậu là vấn đề vô cùng quan trọng và cấp thiết đang
được đặt ra đối với các cơ quan chịu trách nhiệm quản lý khai thác các cơng
trình thủy lợi.

Với mong muốn áp dụng những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu
vào giải quyết những vẫn đề quan trọng đang được thực tiễn đặt ra, tác giả đã
lựa chọn đề tài luận văn tốt nghiệp, với tên gọi “ Đề xuất một số giải pháp
tăng cường công tác quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi vùng Nam
Đuống tỉnh Bắc Ninh”.
Đề tài được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý khai


thác và bảo vệ hệ thống cơng trình thủy lợi Nam Đuống trên cơ sở đó đề xuất
những giải pháp khả thi tăng cường thực hiện quản lý.
2. Mục đích của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi;
- Phân tích tình hình thực hiện, các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện
cơng tác quản lý khai thác cơng trình trên hệ thống thủy lợi Nam Đuống;
- Đề xuất định hướng, giải pháp nhằm tăng cường cơng tác quản lý khai
thác cơng trình hệ thống cơng trình thủy lợi Nam Đuống.
1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu
công tác quản lý khai thác các cơng trìnhthủy lợi và các nhân tố ảnh hưởng
đến công tác này.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu đề xuất một số giải
pháp tăng cường công tác quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi vùng Nam
Đuống tỉnh Bắc Ninh trong thời gian vừa qua.
2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp điều tra
khảo sát thực tế, Phương pháp kế thừa, Phương pháp phân tích tổng hợp,
Phương pháp phân tích so sánh, để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề được
đặt ra.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học

Đề tài nghiên cứu đã góp phần hệ thống một cách đầy đủ và cập nhật
những vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý khai thác các công trình thủy
lợi để làm cơ sở khoa học và tiền đề cho nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp
quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi của các cấp quản lý nói chung và các


đơn vị khai thác cơng trình thủy lợi nói riêng, nhằm góp phần nâng cao hiệu
quả khai thác cơng trình thủy lợi.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Những kết quả nghiên cứu, đề xuất giải pháp của luận văn là tài liệu
tham khảo hữu ích khơng chỉ đối với cơng tác quản lý khai thác các cơng
trình thủy lợi của các cấp quản lý nói chung và các đơn vị khai thác cơng
trình thủy lợi nói riêng mà cịn là những tài liệu tham khảo cần thiết cho
những người quan tâm đến việc học tập, nghiên cứu về công tác quản lý
khai thác các cơng trình thủy lợi.


11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ KHAI THÁC CÁC
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1. Tổng quan về quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi
1.1.1. Một số khái niệm
Cơng trình thuỷ lợi: là cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai thác
nguồn lợi của nước, bảo vệ mơi trường sinh thái, phịng, chống tác hại của
nước gây ra như trạm bơm, hồ đập, kênh mương…
Hệ thống thủy lợi: bao gồm các cơng trình thủy lợi có liên quan trực
tiếp với nhau về mặt khai thác và bảo vệ trong một khu nhất định.
Quản lý cơng trình thủy lợi: là q trình điều hành hệ thống cơng
trình thủy lợi theo một cơ chế phù hợp, bao gồm cơng tác kế hoạch hóa,
điều hành bộ máy, quản lý điều hành, duy tu cơng trình, quản lý tài sản và

tài chính.
Khai thác cơng trình thủy lợi: là q trình sử dụng cơng trình thủy lợi
vào phục vụ điều hịa nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh, xã hội.
Quản lý: Là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và
hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với điều kiện
của quy luật nhằm đạt được mục đích và ý chí của người quản lý (VIM,
2008).
Theo Suranat, 1993, quản lý là một q trình nhằm để đạt được các
mụcđích của một tổchức thông qua việc thực hiện chức năng cơbản là kế
hoạch hóa, tổ chức, điều hành và kiểm tra đánh giá.
1.1.2. Đặc điểm của các cơng trình thủy lợi
+ Hệ thống cơng trình thủy lợi phục vụ cho nhiều đối tượng. Trước kia
cơng trình chỉ phục vụ cho nhu cầu tưới tiêu nông nghiệp nhưng hiện nay đã
cung cấp nước cho các khu công khiệp, cấp nước sinh hoạt, thủy sản, tiêu cho
các khu dân cư và khu công nghiệp, giao thông, du lịch…


+ Hệ thống cơng trình thủy lợi nhằm cải tạo thiên nhiên, khai thác các
mặt lợi và khắc phục các mặt hại để phục vụ cho nhu cầu của con người .
+ Hệ thống cơng trình thủy lợi phải thường xuyên đối mặt trực tiếp
với sự tàn phá của thiên nhiên, trong đó có sự phá hoại thường xuyên và sự
phá hoại bất thường
+ Hệ thống cơng trình thủy lợi có giá trị lớn tuy nhiên vốn lưu động ít,
lại quay vịng chậm. Để có kinh phí hoạt động, có những lúc các đơn vị quản
lý cơng trình phải vay ngân hàng và trả lại cao.
+ Cơng trình thủy lợi là kết quả tổng hợp và có mối quan hệ mật thiết
hữu cơ về lao động của rất nhiều người trong nhiều lĩnh vực, bao gồm từ các
công tác quy hoạch, nghiên cứu khoa học, khảo sát, thiết kế, chế tạo, thi công,
đến quản lý khai thác.
+ Sản phẩm của cơng tác khai thác cơng trình thủy lợi là hàng hóa đặc

biệt có tính chất đặc thù riêng biệt. Sản phẩm là khối lượng nước tưới, tiêu
phục vụ cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, nuôi trồng thủy sản
và cho sinh hoạt.
Chứa đựng rất nhiều lĩnh vực khoa học kỹ thuật xây dựng khác nhau.
Ngồi cơng tác quản lý và sử dụng, các cơng trình thủy lợi cịn mang tính
chất quần chúng. Đơn vị quản lý phải dựa vào dân, vào chính quyền địa
phương để làm tốt việc điều hành tưới, tiêu, thu thủy lợi phí, tu sửa bảo
dưỡng cơng trình và bảo vệ cơng trình. Do đó, đơn vị quản lý khai thác các
cơng trình thủy lợi không những phải làm tốt công tác chuyên môn mà cịn
phải làm tốt cơng tác vận động quần chúng nhân dân tham gia khai thác và
bảo vệ cơng trình trong hệ thống.
Vốn đầu tư thường là rất lớn theo điều kiện cụ thể của từng vùng, để có
cơng trình khép kín trên địa bàn mỗi ha được tưới thì bình quân phải đầu tư
thấp nhất 30 – 50 triệu đồng, cao là 100 – 200 triệu đồng.


Các cơng trình thủy lợi phục vụ đa mục tiêu, trong đó tưới tiêu phục vụ
cho sản xuất nơng nghiệp, cấp nước sinh hoạt, thủy sản, sản xuất công nghiệp,
phát điện, giao thông, du lịch, chống lũ, ngăn mặn, cải tạo đất, mơi trường
sinh thái.
Cơng trình thủy lợi muốn phát huy hiệu quả phải được xây dựng kênh
mương đồng bộ khép kín từ đầu mối đến tận ruộng.
Mỗi cơng trình, hệ thống cơng trình thủy lợi chỉ phục vụ cho một vùng
nhất định theo thiết kế không thể di chuyển từ vùng đang thừa nước đến vùng
thiếu nước theo yêu cầu thời vụ, phải đều có một tổ chức Nhà nước, tập thể
hay cá nhân trực tiếp quản lý, vận hành theo yêu cầu của các hộ sử dụng.
Nhiều nông dân được hưởng lợi từ một cơng trình thủy lợi hay nói cách
khác một cơng trình thủy lợi phục vụ cho nhiều người dân trong cùng một
khoảng thời gian.
Hệ thống cơng trình thủy lợi nằm rải rác ngồi trời, trên diện rộng, có

khi qua các khu dân cư, nên ngồi tác động của thiên nhiên, còn chịu tác động
của con người.
Hiệu quả của cơng trình thủy lợi hết sức lớn lao và đa dang, có loại có
thể xác định được bằng tiền hoặc khối lượng vật chất cụ thể, nhưng có loại
khơng xác định được.
Riêng về lĩnh vực tưới tiêu thì hiệu quả thực hiện ở mức độ tưới hết
diện tích, tạo khả năng tăng vụ, cấp nước kịp thời đảm bảo yêu cầu dùng nước
của một số loại cây trồng, chi phí quản lý thấp, tăng năng suất và sản lượng
cây trồng… góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho nông dân nông thôn.
Việc quản lý và sử dụng các cơng trình thủy lợi của cộng đồng này có
ảnh hưởng tới việc quản lý và sử dụng các cơng trình của cộng đồng khác.


Các cơng trình thủy lợi khơng được mua bán như các cơng trình khác.
Do đó hình thức tốt nhất để quản lý và sử dụng các cơng trình thủy lợi là cộng
đồng tham gia.
Về tổ chức quản lý như điều 10 – Pháp lệnh khai thác và bảo vệ cơng
trình thủy lợi đã quy định: Hệ thống cơng trình thủy lợi được xây dựng bằng
vốn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước do doanh
nghiệp Nhà nước có tên là cơng ty khai thác cơng trình thủy lợi trực tiếp khai
thác và bảo vệ.
Các cơng trình thủy lợi phải được quy hoạch và thiết kế xây dựng
mang tính hệ thống địi hỏi phải dựa trên những cơ sở khoa học cùng với thực
tế của từng địa phương và cần một lượng vốn lớn. Bên cạnh những quy hoạch
và thiết kế xây dựng cần có sự tham gia của chính cộng đồng hưởng lợi trực
tiếp từ các cơng trình đó và có sự hỗ trợ của Nhà nước về vốn cũng như việc
điều hành thực hiện quản lý các cơng trình thủy lợi đó, có như vậy các cơng
trình thủy lợi sau khi hồn thành đưa vào sử dụng mới mang lại hiệu quả cao
như mong đợi cũng như đúng với năng lực thiết kế ban đầu.
Từ những đặc điểm trên công tác quản lý khai thác hệ thống cơng trình

thủy lợi cần phải làm tốt các nội dung cơ bản sau: Một là, quản lý cơng trình
thủy lợi; hai là, quản lý nguồn nước; ba là, quản lý kinh tế. Những nội dung
trên có mối quan hệ mật thiết, tác động lẫn nhau nên phải đồng thời thực hiện
tốt cả 3 nội dung trên để phục vụ sản xuất, xã hội, dân sinh, an toàn cho các
cơng trình thủy lợi và đạt hiệu quả cao nhất.
1.1.3. Vai trị và nhiệm vụ của các cơng trình thủy lợi
Thủy lợi có vai trị đặc biệt trong sản xuất nơng nghiệp, bên cạnh đó
cịn góp phần phát triển cơng nghiệp và các ngành nghề khác. Các cơng trình
thủy lợi là công sản của cộng đồng gắn kết với các thành viên của cộng đồng
vì mục


tiêu sử dụng đầy đủ, có hiệu quả nguồn nước. Thủy lợi là tiền đề, biện pháp
hàng đầu để nâng cao năng suất cây trồng và sử dụng các nguồn lực khác.
Hệ thống cơng trình thủy lợi nói chung, kênh tưới, trạm bơm, cống
ngầm nói riêng là cơ sở vật chất kỹ thuật hạ tầng. Đối với sản xuất nông
nghiệp hệ thống cơng trình thủy lợi vừa là phương tiện sản xuất, vừa là điều
kiện phục vụ tạo tiền đề cho các biện pháp kỹ thuật liên hoàn khác phát huy
hiệu quả. Trong sản xuất nông nghiệp, việc đảm bảo nước tưới là yếu tố vô
cùng quan trọng để thâm canh tăng năng suất cây trồng.
Cơng trình thủy lợi khơng chỉ gắn liền với các hoạt động sản xuất mà
còn liên quan đến các hoạt động đời sống như giao thơng, điều hịa khí hậu,
mơi trường sinh thái ở các vùng nơng thơn. Cơng trình thủy lợi góp phần làm
cho nơng thơn phát triển tồn diện về kinh tế, văn hóa, xã hội. Các cơng trình
thủy lợi cịn có tác dụng ngăn nước, giữ nước, điều tiết dòng chảy theo ý đồ
của con người và đã tạo nên những khả năng to lớn của con người trong việc
khai thác và sử dụng, chế ngự, điều tiết tự nhiên cho phát triển kinh tế và đời
sống. Ngồi ra các cơng trình thủy lợi cịn có tác dụng trong việc bảo vệ mơi
trường, cân bằng sinh thái, góp phần vào việc chống hiện tượng sa mạc hoá
và mở ra những điều kiện phát triển một số ngành kinh tế mới như du lịch,

ni trồng thủy sản, giao thơng. Như vậy, có thể thấy vai trò thủy lợi là hết
sức to lớn đối với sản xuất nông nghiệp cũng như các ngành nghề khác
mà con người khó có thể tính tốn một cách cụ thể hiệu quả của các cơng
trình thủy lợi mang lại:
- Tăng năng xuất cây trồng, tạo điều kiện thay đổi cơ cấu nơng nghiệp, giống
lồi cây trồng, vật ni, làm tăng giá trị tổng sản lượng của khu vực.
- Cải thiện chất lượng môi trường và điều kiện sống của nhân dân nhất là
những vùng khó khăn về nguồn nước, tạo ra cảnh quan mới.


- Thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác như công nghiệp, thuỷ sản, du lịch
...
- Tạo công ăn việc làm, góp phần nâng cao thu nhập cho nhân dân, giải quyết
nhiều vấn đề xã hội trong khu vực do thiếu việc làm, do thu nhập thấp. Từ đó
góp phần nâng cao đời sống của nhân dân cũng như góp phần ổn định về kinh
tế và chính trị trong cả nước.
- Thuỷ lợi góp phần vào việc chống lũ lụt do xây dựng các cơng trình đê điều
... từ đó bảo vệ cuộc sống bình n của nhân dân và tạo điều kiện thuận
lợi cho họ tăng gia sản xuất .
Nói chung, thủy lợi có vai trị vơ cùng quan trọng trong cuộc sống của
nhân dân nó góp phần vào việc ổn định kinh tế và chính trị tuy nó khơng
mang lại lợi nhuận một cách trực tiếp nhưng nó cũng mang lại những nguồn
lợi gián tiếp như việc phát triển ngành này thì kéo theo rất nhiều ngành khác
phát triển theo. Từ đó tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển và góp phần vào
việc đẩy mạnh công cuộc CNH-HĐH đất nước.
1.1.4. Nội dung của công tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi
Cơng tác quản lý khai thác hệ thống cơng trình thuỷ lợi bao gồm các
nội dung chính sau:
+ Quản lý cơng trình thủy lợi: Các đơn vị quản lý khai thác cơng trình
thủy lợi phải có trách nhiệm quản lý, kiểm tra, theo dõi, phát hiện và xử lý kịp

thời các sự cố trong hệ thống cơng trình, đồng thời thực hiện tốt việc duy tu,
bảo dưỡng, sửa chữa nâng cấp cơng trình, máy móc, thiết bị; bảo vệ và vận
hành cơng trình theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, để phục vụ cho
nhiệm vụ tưới tiêu đáp ứng nhu cầu sản xuất nơng nghiệp, đảm bảo cơng trình
vận hành an tồn, hiệu quả và sử dụng lâu dài.
+ Quản lý việc tưới, tiêu: đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông
nghiệp, đời sống dân sinh, môi trường và các ngành kinh tế quốc dân khác


của từng địa phương, từng mùa vụ thì các cấp quản lý, các đơn vị quản lý
khai thác cơng trình thủy lợi cần phối hợp và lập kế hoạch để thực hiện việc
điều hồ phân phối nước, tiêu nước cơng bằng, hợp lý trong hệ thống cơng
trình thuỷ lợi.
+ Tổ chức và quản lý tài chính: để quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn
vốn và các khoản chi trong hoạt động quản lý khai thác chúng ta cần xây
dựng mơ hình tổ chức khoa học, hợp lý nhằm thực hiện và hoàn thành tốt
nhiệm vụ khai thác, bảo vệ cơng trình thuỷ lợi, kinh doanh tổng hợp theo qui
định của pháp luật.
Các nội dung cụ thể trong quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy
lợi của cơng ty TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi:
+ Lập và tổ chức thực hiện các kế hoạch: sửa chữa công trình; sử dụng
nước; phịng chống úng - hạn và thiên tai; cải tạo đất; ngăn ngừa và xử lý ô
nhiễm để giữ gìn bảo vệ mơi trường nước và mơi trường sinh thái;
+ Theo dõi quá trình thực hiện quy hoạch và dự án khả thi được duyệt;
kịp thời phát hiện việc làm sai quy hoạch và sai đối tượng đầu tư, báo cảo Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn giải quyết;
+ Làm chủ đầu tư các dự án sửa chữa, bổ sung, hồn thiện hệ thống
cơng trình thuỷ lợi do công ty đang quản lý khai thác;
+ Thực hiện quy định về bảo dưỡng cơng trình; kiểm tra, theo dõi, phát

hiện kịp thời nguy cơ xảy ra sự cố; khi thấy cơng trình có nguy cơ bị mất an
toàn phải xử lý ngay, đồng thời báo cáo uỷ ban nhân dân địa phương và Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giải quyết;
+ Thường xuyên bổ sung hồn thiện quy trình vận hành hệ thống cơng
trình và từng cơng trình, đặc biệt là quy trình vận hành hồ chứa nước để trình


duyệt theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và tổ chức
thực hiện;
+ Quan trắc, theo dõi, thu thập các số liệu về khí tượng, thuỷ văn, chất
lượng nước, tình hình diễn biến cơng trình; úng, hạn; tác dụng cải tạo đất và
năng suất cây trồng. Khi các điều kiện thiên nhiên, điều kiện làm việc của
cơng trình khác với tài liệu và đồ án thiết kế phải đề xuất kịp thời các biện
pháp xử lý, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giải quyết.
+ Lưu trữ hồ sơ kỹ thuật, lý lịch cơng trình, tài liệu thu thập hàng năm.
Tổng kết rút kinh nghiệm để nâng cao hiệu quả công tác khai thác, bảo vệ
cơng trình thuỷ lợi.
1.1.5. Các bước quản lý khai thác hệ thống các trình thủy lợi
Lập kế hoạch: Là một hoạt động của quá trình quản lý mà con người
cần hướng vào mục tiêu để đạt được mục đích chung của cơng trình thủy lợi
Tổ chức: Là q trình hoạt động liên quan đến mục tiêu, kế hoạch và
xác định trao trách nhiệm quyền quản lý cho các tổ chức cá nhân để có hiệu
quả nhất.
Điều hành: Là những hoạt động để xác định phạm vi, quyền hạn ra
quyết định, phân bổ và sử dụng các nguồn lực hợp lý, tăng cường quản lý có
sự tham gia của cộng đồng và đảm bảo đúng mức độ, mục đích phục vụ của
các cơng trình thủy lợi.
Thúc đẩy: Nhằm tìm ra được những mặt lợi để thúc đẩy cộng đồng
tham gia quản lý sử dụng các cơng trình thủy lợi có hiệu quả nhất.

Kiểm sốt và theo dõi: Là một quá trình theo dõi và đánh giá các kết
quả đạt được từ các cơng trình thủy lợi.
Việc quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi bao gồm các nội
dung sau:


Sử dụng cơng trình: Dựa vào tình hình và đặc điểm cơng trình, điều
kiện dự báo khí tượng thủy văn và nhu cầu nước trong hệ thống bộ phận quản
lý phải xây dựng kế hoạch lợi dụng nguồn nước. Trong q trình lợi dụng
tổng hợp cần có tài liệu dự báo khí tượng thủy văn chính xác để nắm vững
tình hình và xử lý linh hoạt nhằm đảm bảo cơng trình làm việc an tồn.
Quan trắ: Cần tiến hành quan trắc thường xuyên, toàn diện. Nắm vững
quy luật làm việc và những diễn biến của cơng trình đồng thời dự kiến các
khả năng có thể xảy ra. Kết quả quan trắc phải thường xuyên đối chiếu với tài
liệu thiết kế cơng trình để nghiên cứu và xử lý.
Bảo dưỡng: Cần thực hiện chế độ bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ
thật tốt để cơng trình ln làm việc trong trạng thái an toàn và tốt nhất. Hạn
chế mức độ hư hỏng các bộ phận cơng trình.
Sữa chữa: Phải sữa chữa kịp thời các bộ phận cơng trình hư hỏng,
khơng để hư hỏng mở rộng, đồng thời sửa chữa thường xuyên, định kỳ.
Phòng chống lũ lụt: Trong mùa mưa, bão, cần tổ chức phòng chống,
chuẩn bị đầy đủ các nguyên vật liệu cần thiết và chuẩn bị các phương án ứng
cứu đối phó kịp thời với các sự cố xảy ra.
Sử dụng cơng trình: Cần có một kế hoạch dùng nước cụ thể để đảm
bảo cơng trình làm việc đúng theo chỉ tiêu thiết kế, an toàn và kéo dài thời
gian phục vụ, đồng thời gắn việc sử dụng nước với cơng tác quản lý hệ
thống cơng trình vào nề nếp, tạo dựng tác phong làm việc theo kiểu công
nghiệp và nâng cao nghiệp vụ quản lý cán bộ. Bên cạnh xây dựng kế hoạch
dùng nước phải có phương án bảo vệ cơng trình thủy lợi và thực hiện ký
kết hợp đồng với các doanh nghiệp Nhà nước khai thác công trình thủy lợi,

tổ chức hợp tác dùng nước, sử dụng nước hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ môi
trường nước.


Tưới nước và tiêu nước: Cần có kế hoạch tưới tiêu hợp lý theo từng
mùa vụ trong năm để đảm bảo duy tu và vận hành hệ thống thủy lợi một cách tốt
nhất.
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi
1.2.1. Các yếu tố khách quan
a)

Sự phát triển kinh tế xã hội đã làm cho các hệ thống cơng trình thủy lợi bị
xâm hại, nhiều hệ thống thuỷ lợi bị thay đổi mục tiêu nhiệm vụ và giảm sự
chi phối. Đồng thời, quá trình phát triển kinh tế xã hội cũng là nguyên
nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường, nguồn nước trong các hệ thống cơng
trình thuỷ lợi.
Ngồi ra yếu tố xã hội bao gồm các đặc điểm liên quan đến người sử
dụng như tính cộng đồng, trình độ kỹ thuật, tập quán canh tác của nông dân
cũng ảnh hưởng không nhỏ tới việc quản lý cơng trình thủy lợi.

b)

Diễn biến thời tiết khí tượng thủy văn có xu hướng ngày càng bất lợi, thiên
tai xảy ra ngày càng khắc nghiệt, dẫn đến việc phá huỷ hệ thống, thay đổi yêu
cầu phục vụ tưới tiêu của các cơng trình thuỷ lợi.
Trong thiên nhiên, sự tổng hợp các điều kiện không nơi nào giống nhau
cho nên hầu như cơng trình thủy lợi nào cũng có những đặc điểm riêng. Thực
tế xây dựng cơng trình thủy lợi do tài liệu thủy văn khơng đầy đủ, khơng
chính xác nên cơng trình thủy lợi được xây dựng nhưng khả năng tháo lũ
không đủ, gây nguy hiểm khi lũ lớn, nhiều trạm thủy điện không chạy đủ

cơng suất.

c)

Đầu tư ban đầu cịn nhiều bất cập, nhiều cơng trình thuỷ lợi được xây dựng
trong điều kiện nền kinh tế cịn khó khăn, nguồn vốn hạn hẹp, suất đầu tư thấp,
còn dàn trải, nên thường áp dụng các tiêu chuẩn thiết kế ứng với tần suất đảm
bảo của hệ thống cơng trình thủy lợi thấp, chưa chú trọng đầu tư hồn chỉnh,
khép kín hệ thống kênh mương dẫn nước và hệ thống thuỷ lợi nội đồng.


1.2.2. Các yếu tố chủ quan
* Trình độ quản lý, năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý
và trình độ nhận thức của nơng dân
Đây là nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến tính bền vững và hiệu quả sử
dụng các cơng trình thủy lợi.
Trình độ và năng lực chuyên môn của các cán bộ quản lý cùng nhận
thức của người dân là yếu tố vô cùng quan trọng trong việc quản lý khai thác
hệ thống cơng trình thủy lợi
Hiện nay nhiều người dân địa phương chưa nhận thức đúng, đầy đủ về
tầm quan trọng của cơng tác thuỷ lợi và nhà quản lý thì chủ yếu quan tâm về
xây dựng, ít quan tâm về cơng tác quản lý, đồng thời có xu hướng nặng về
bao cấp, coi nhẹ sự tham gia của người dân, dẫn đến việc tự ý xả rác, nước
thải, chất thải rắn từ các khu cơng nghiệp, khu hành chính, khu chăn nuôi trực
tiếp vào hệ thống làm ô nhiễm nguồn nước. Yêu cầu sử dụng nước tiết kiệm
chưa quan tâm đúng mức trong quản lý, khai thác cơng trình thuỷ lợi.
* Cơ chế chính sách cũng có những ảnh hưởng trực tiếp:
Các chính sách hợp lý sẽ tạo động lực khuyến khích các tổ chức, cá
nhân tham gia bảo vệ, tu bổ chống xâm hại cơng trình thuỷ lợi và ngược lại.
Vai trò của người dân trong quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi, bảo vệ

nguồn nước chưa được quan tâm đúng mức.
- Thiếu chính sách tạo động lực khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia
bảo vệ, tu bổ chống xâm hại cơng trình thuỷ lợi, vai trị của người dân
trong quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi và bảo vệ nguồn nước chưa
được quan tâm đúng mức.
- Một số cơ chế chính sách về tài chính trong quản lý, khai thác cơng trình
thuỷ lợi cịn mang tính xin cho. Quyền và trách nhiệm của các tổ chức


quản lý, khai thác cơng trình thuỷ lợi đối với đất đai thuộc phạm vi cơng trình
thuỷ lợi do tổ chức đó quản lý chưa được quy định rõ ràng.
* Tổ chức quản lý
- Tình trạng lấn chiếm xâm hại các cơng trình thủy lợi ngày càng có chiều
hướng gia tăng do không đủ cơ sở pháp lý trong công tác quản lý.
Trách nhiệm và sự phối hợp giữa người dân và cơ quan khai thác, vận
hành hệ thống trong việc điều hành, phân phối nguồn nước phục vụ đa ngành
để làm tốt các nhiệm vụ theo quy định.
* Khoa học công nghệ: Bao gồm việc nghiên cứu, chuyển giao tiến bộ
khoa học kỹ thuật trong quản lý, vận hành cơng trình thuỷ lợi chưa
được quan tâm đúng mức, đầu tư trang thiết bị khoa học công nghệ
trong quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi cịn thấp, và hầu như
khơng đáng kể. Nhiều hệ thống đóng mở, vận hành cống cịn chủ yếu
bằng thủ cơng.
Việc tun truyền, hướng dẫn, phổ biến bảo vệ cơng trình thủy lợi
và nguồn nước ở các địa bàn nhìn chung cịn nhiều hạn chế, nhiều người
dân, thậm chí cả cán bộ các cấp nhận thức chưa đúng về vai trị của cơng
trình thủy lợi và nguồn nước, gây khó khăn và ảnh hưởng đến hoạt động
của các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
1.3. Kinh nghiệm về quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi
1.3.1. Thực tiễn quản lý và khai thác cơng trình thủy lợi ởViệt Nam

1.3.1.1. Tình hình phát triển thủy lợi của nước ta
Sau khi thống nhất đất nước và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH,
Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm phát triển sản xuất nông nghiệp, nông
thôn trong phạm vi cả nước. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V đã
nhấn mạnh “Tập trung phát triển nông nghiệp, nông thôn và đưa nông nghiệp
nông thôn một bước lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa”. Trong nghị quyết của


Đảng từ đại hội VI đến Đại hội IX, vấn đề phát triển nông nghiệp nông thôn
đều được khẳng định là một trong những nội dung quan trọng trong chiến
lược phát triển kinh tế của đất nước. Trong các kỳ đại hội đã được nhấn mạnh
để nông nghiệp phát triển bền vững, Đảng và Nhà nước luôn luôn chú trọng
đầu tư để phát triển thủy lợi. Chính vì vậy trên cả nước đã có nhiều cơng trình
thủy lợi được đầu tư xây dựng, sự kết hợp giữa thủy điện và thủy lợi, phát
triển nuôi trồng thủy sản, du lịch đã tạo ra sự chuyển đổi quan trọng trong
việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nhiều địa phương và thực sự cho phép khai
thác triệt để nguồn tiềm năng để phát triển kinh tế cũng như bảo vệ môi
trường sinh thái. Điển hình như các cơng trình thủy lợi hồ Kẻ Gỗ tại Hà Tĩnh,
đập dâng nước Nam Thạch Hãn tỉnh Quảng Trị. Công tác quản lý trong giai
đoạn này cũng được sắp xếp lại theo hướng thành lập các Cơng ty khai thác
cơng trình thủy lợi. Các tỉnh trao quyền tự chủ hoạt động cho các công ty khai
thác cơng trình thủy lợi. Nhiều cơng trình thủy lợi được đầu tư xây dựng và
đã có tác dụng đảm bảo nước tưới, hạn chế lũ lụt, khắc phục tình trạng ngăn
mặn, chu phèn cho nhiều vùng. Các cơng trình thủy lợi còn giải quyết vấn đề
nước sinh hoạt cho hàng triệu hộ dân, cải tạo môi trường sinh thái theo hướng
phát triển bền vững, phát triển thủy du lịch, đồng thời tạo ra những điều kiện
quan trọng cho quá trình thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng như
chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi và mùa vụ của từng vùng lãnh thổ và
trên cả nước.
1.3.1.2. Một số chính sách về thủy lợi phí của Nhà nước Việt Nam

a. Phương án về thủy lợi phí
Miễn tồn bộ thủy lợi phí cho các vùng biên giới, hải đảo, các vùng có
điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn, các vùng khác chỉ áp dụng mức thu thủy
lợi phí thấp nhất hoặc giảm 30% theo mức thu nhập thấp nhất theo quy định
của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ


về mức thu thủy lợi phí nội đồng do tổ chức hợp tác của nông dân tự nguyện
như quy định hiện nay.
Trên cơsở phân cấp, chuyển giao hợp lý các cơng trình thủy lợi cho
các tổ chức hợp tác dùng nước quản lý, thực hiện miễn thủy lợi phí tại các hệ
thống cơng trình thủy lợi do các doanh nghiệp quản lý, các tổ chức hợp tác
dùng nước tự chủ về tài chính, tự thỏa thuận với người dân mức thu thủy lợi
phí để đảm bảo cho cơng tác quản lý, khai thác các cơng trình thủy lợi đã
được chuyển giao, phân cấp.
Giữ nguyên chính sách thủy lợi phí theo các quy định hiện hành, củng
cố các tổ chức, đơn vị khai thác cơng trình thủy lợi, thực thi đầy đủ các chính
sách đối với các hoạt động quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi.
b. Miễn thủy lợi phí theo Nghị định 154
Nghị định 154 về miễn thủy lợi phí bắt đầu áp dụng từ ngày 1/1/2008.
Việc triển khai NĐ 154/2007/NĐ-CP của Chính phủ nhằm giảm bớt các
khoản đóng góp cho người dân nơng thơn là việc làm cần thiết, phù hợp. Cuối
năm 2007, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định 154 về việc miễn
thủy lợi phí đối với các hộ nơng dân sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản và làm muối. Theo đó, tồn bộ chi phí vận hành, duy tu, bảo
dưỡng hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp sẽ do ngân sách Nhà
nước cấp cho các công ty khai thác cơng trình thủy lợi, thủy nơng.
Nghị định 154/NĐ-CP vừa được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của “Pháp lệnh khai thác và

bảo vệ cơng trình thủy lợi”.
Nghị định 154/NĐ-CP quy định cụ thể và sát thực hơn về đối tượng,
phạm vi, diện tích miễn đóng góp thủy lợi phí. Theo đó Nhà nước miễn thủy


lợi phí cho các hộ gia đình, cá nhân có đất, mặt nước dùng vào sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối và đất do Nhà nước
giao, đất quyền sử dụng do được cho, tặng, thừa kế nhận chuyển nhượng sử
dụng hợp pháp, bao gồm cả phần diện tích đất 5% cơng ích do địa phương
quản lý, các hộ gia đình cá nhân được giao hoặc đấu thầu quyền sử dụng.
Thủy lợi phí được miễn cho diện tích đất sản xuất nơng nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản, làm muối nằm trong hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ
gia đình cá nhân
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của Luật Đầu tư được miễn
thuỷ lợi phí đối với tồn bộ diện tích đất, mặt nước dùng vào nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; khơng phân biệt trong hay ngồi
hạn mức giao đất.
Mức miễn thu thuỷ lợi phí được xác định theo khung mức thuỷ lợi phí
quy định tại điểm b, c và các mục 3, 4 và 5 của điểm d khoản 1 Điều 19 Nghị
định số 143/2003/NĐ-CP.
Không miễn thuỷ lợi phí đối với:
- Diện tích đất vượt hạn mức giao cho hộ gia đình, cá nhân;
- Các doanh nghiệp hoạt động cung cấp nước cho sản xuất công nghiệp, tiêu
nước cho sản xuất công nghiệp, nước cấp cho các nhà máy nước sạch, thuỷ
điện, kinh doanh du lịch, vận tải qua cống, âu thuyền và các hoạt động khác
được hưởng lợi từ cơng trình thuỷ lợi;
- Các tổ chức, cá nhân nộp thuỷ lợi phí cho tổ chức hợp tác dùng nước theo
thoả thuận để phục vụ cho hoạt động của các tổ hợp tác dùng nước từ vị trí
cống đầu kênh của hợp tác dùng nước đến mặt ruộng.

- Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác nhận miễn và khơng miễn thuỷ lợi phí
quy định tại điểm này.


×