Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Tài liệu GA lớp 5 - tuần 21-ChuẩnKTKN-KNS 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.26 KB, 38 trang )

Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 21…………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 21:
Ngày Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Thứ 2
10/01/2011
SHĐT
Đạo đức
Tập đọc
Anh văn
Tốn
21
21
41
41
101
Chào cờ
Ủy ban nhân dân xã (phường) em (tiết 1)
Trí dũng song tồn
Luyện tập về tính diện tích

Thứ 3
11/01/2011
Chính tả
Tốn
LT&C
Lịch sử
Khoa học


21
102
41
21
41
Nghe-viết: Trí dũng song tồn
Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
MRVT: Cơng dân
Nước nhà bị chia cắt
Năng lượng mặt trời
Thứ 4
12/01/2011
Tốn
Âm Nhạc
Mĩ thuật
Tập đọc
Địa lý
103
21
21
42
21
Luyện tập chung
Tiếng rao đêm
Các nước láng giềng của Việt Nam
Thứ 5
13/01/2011
TLV
LT & C
Tốn

Anh văn
Khoa học
41
42
104
42
42
Lập chương trình hoạt động
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
Sử dụng năng lượng của chất đốt
Thứ 6
14/01/2011
Kể chuyện
TLV
Tốn
Kĩ thuật
SHL
21
42
105
21
21
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Trả bài văn Tả người
Diện tích xung quanh và diện tích tồn phần hình
hộp chữ nhật
Vệ sinh phòng bệnh cho gà
Sinh hoạt cuối tuần
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng

1
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 21…………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
TU Ầ N 21:
Thứ hai, ngày 10 tháng 01 năm 2011
Tiết 21: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
_____________________________________________________
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 21: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG) EM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã ( phường).
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh ảnh về UBND phường, xã, bảng phụ, các băng giấy.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
Em đã và sẽ làm gì để góp phần xây dựng quê
hương ngày càng giàu đẹp?
Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : UBND xã ( phường) em (Tiết 1).
Hoạt động 1: Học sinh thảo luận truyện “Đến
uỷ ban nhân dân phường”.
- u cầu 1 - 2 HS đọc truyện “Đến Ủy ban nhân
dân phường, xã” trang 31 SGK.
Câu hỏi thảo luận :
1- Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì ?
2- Ngồi việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã
còn làm những việc gì ?

3- Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế
nào ? Vì sao ?
4- Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với
UBND phường, xã ?
- GV gọi lần lượt HS trả lời, có thể hỏi mỗi em 1 câu
(nối tiếp nhau)
+ Treo tranh ảnh UBND 1 phường, xã nào đó (tốt
nhất là ảnh UBND địa phương mình và giới thiệu
với HS).- Giáo viên gọi 2 học sinh đọc phần ghi
nhớ trong SGK.
- Học sinh trả lời.
- Thảo luận nhóm bốn.
- Học sinh đọc truyện.
Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.
Nhận xét, bổ sung.
1- Làm giấy khai sinh.
2- Xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng
trường học, điểm vui chơi cho trẻ em.
3- Vơ cùng quan trọng vì UBND phường, xã là
cơ quan chính quyền, đại diện cho Nhà nước
và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người
dân địa phương.
4- Tơn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện
và giúp đỡ để UBND phường, xã hồn thành
nhiệm vụ.
- HS trình bày, cả lớp theo dõi.
+ HS theo dõi, quan sát.
- Học sinh đọc nội dung ghi nhớ SGK.
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng

2
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 21…………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK.
Giao nhiệm vụ cho học sinh.
+ Đọc bài tập 1 trang 32, 33 sau đó đánh dấu Đ vào
trước các ý nêu các việc cần đến UBND để giải
quyết.
- GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến.
→ Kết luận: UBND phường, xã làm các việc sau:
 Làm giấy khai sinh.
 Xác nhận đăng kí kết hôn.
 Xác nhân đăng kí nghóa vụ quân sự.
 Làm giấy chứng tử.
 Đơn xin đi làm.
 Chứng nhận các giấy tờ khác theo chức năng.
Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 3/ SGK.
Cho học sinh trình bày cá nhân- bày tỏ ý kiến..
- Treo bảng phụ gắn băng giấy trong đó ghi các hành
động, việc làm có thể có của người dân khi đến
UBND xã, phường.
- u cầu HS làm việc cặp đơi : thảo luận và sắp xếp
các hành động, việc làm sau thành 2 nhóm : hành vi
phù hợp và hành vi khơng phù hợp.
→ Kết luận:
+ Để tơn trọng UBND phường, xã, chúng ta cần làm
gì ?
- Hành vi a là hành vi không nên làm. Bởi vì nó
ảnh hưởng đến những người đang làm việc xung
quanh.

3.Củng cố - Dặn dò:
- Thực hiện những điều đã học.
1- Gia đình em đã từng đến UBND phường, xã để
làm gì ? Để làm việc đó cần đến gặp ai ?
2- Liệt kê các hoạt động mà UBND phường đã làm
cho trẻ em.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Một số học sinh trình bày ý kiến.
Đáp án: b, c, d, đ, e, h, i
- Học sinh bày tỏ ý kiến, trình bày cá nhân. -
HS quan sát đọc các hành động
- Tiếp tục làm việc cặp đơi, thảo luận để sắp
xếp các hành động, việc làm vào đúng nhóm.
- Cả lớp nhận xét.
+ HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp.
- HS đọc lại Ghi nhớ.
________________________________________
Mơn: TẬP ĐỌC
Tiết 41: TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
- Hiểu ý nghóa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất
nước. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
3
Phù hợp Khơng phù hợp
Các câu : 2, 4, 5,
7, 8, 9, 10

Các câu : 1, 3, 6
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 21…………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
KNS*: - Tự nhận thức ( nhận thức được trách nhiệm cơng dân của mình, tăng thêm ý thức tự
hào, tự trọng, tự tơn dân tộc).
- Tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng
- Kiểm tra 2 HS (đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt
của Cách mạng + trả lời câu hỏi)
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Luyện đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia đoạn để học sinh luyện đọc.
• Đoạn 1: từ đầu … ra lẽ.
• Đoạn 2: Thám hoa … Liễu Thăng.
• Đoạn 3: Lần khác… hại ông
Đoạn 4: phần còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1.
- Giáo viên chú ý uốn nắn hướng dẫn học
sinh đọc các từ ngữ khó, phát âm chưa chính
xác, yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 2.
- Giáo viên cho học sinh luyện đọc cặp
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài (giọng rắn
rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, thương tiếc.

Đọc phân biệt đúng lời các nhân vật.
b. Tìm hiểu bài. KNS*
- Yêu cầu học sinh đọc thầm từng đoạn và trả
lời câu hỏi sách giáo khoa.
*Đoạn 1 + 2
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm
H:Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để
vua nhà Minh bãi bỏ lệ“góp giỗ Liễu Thăng ?“
* Đoạn 3 + 4
- u cầu HS đọc thầm, trả lời câu hỏi
H: Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ơng
Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh
H: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ơng
Giang Văn Minh ?
- HS 1 đọc đoạn 1 + đoạn 2 và trả lời câu hỏi
2/SGK
- HS 2 đọc các đoạn còn lại + trả lời câu hỏi
3/SGK
- 1 học sinh khá, giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
văn.
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : thảm thiết,
cúng giỗ, ngạo mạn.
- Đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ và đọc chú
giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm. Trả lời câu hỏi.
* Đoạn 1 + 2
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm

H:Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua
nhà Minh bãi bỏ lệ“góp giỗ Liễu Thăng ?“
* Đoạn 3 + 4
- u cầu HS đọc thầm, trả lời câu hỏi
H: Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ơng
Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh
H: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ơng
Giang Văn Minh ?
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
4
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 21…………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
H : Vì sao có thể nói ơng Giang Văn Minh là
người trí dũng song tồn ? - Giáo viên
chốt.
-Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của bài.
c. Luyện đọc diễn cảm.
- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện
lên và hướng dẫn HS đọc.
- Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng phù hợp
nội dung câu chuyện và của nhân vật.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn học sinh.
nhận xét- tuyên dương.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Xem lại bài. Tập đọc diễn cảm
- Xem trước bài : Tiếng rao đêm
- Nhận xét tiết học.
H : Vì sao có thể nói ơng Giang Văn Minh là
người trí dũng song tồn ?
- Nội dung: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng

song tồn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi
của đất nước.
KNS*: nhận thức được trách nhiệm cơng dân
của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng,
tự tơn dân tộc.
- 5 HS đọc phân vai
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS thi đọc phân vai.
- Lớp nhận xét.
_____________________________________________
Mơn: ANH VĂN
____________________________________________
Mơn: TỐN
Tiết 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
Tính được diện tích của một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
Bài tập cần làm bài 1, và bài 2* dành cho HS khá giỏi.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng phụ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ : Biểu đồ hình quạt.
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
a. Ơn lại cách tính diện tích một số hình
- u cầu HS viết cơng thức tính diện tích một số
hình đã học : diện tích hình tam giác, hình thang,
hình vng, hình chữ nhật.
- Gọi HS nhận xét; GV xác nhận.
Hướng dẫn HS thực hành tính diện tích của một

hình trên thực tế
- HS đọc biểu đồ ở BT 2.
- 2 Hs trả lời.
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
5
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 21…………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
- Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh họa trong ví
dụ ở SGK (trang 103)
- GV đọc u cầu : Tính diện tích của mảnh đất có
kích thước theo hình vẽ trên bảng.
- Có thể áp dụng ngay cơng thức để tính diện tích
của mảnh đất đã cho chưa ?
Hỏi: Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế
nào ?
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi, tìm ra cách giải
bài tốn.
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của
mình.
- u cầu từng HS nói lại cách làm của mình.
- Lưu ý khi giải tốn cần tìm ra nhiều cách giải,
ngắn gọn, chính xác.
Hỏi : Các cách giải trên thực hiện mấy bước ?
- GV xác nhận.
b. Thực hành tính diện tích
Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài. Xem hình vẽ.
- u cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Chữa bài
+ Gọi HS trình bày bài làm, HS khác nhận xét,

chữa bài.
+ GV nhận xét, chữa bài.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe, quan sát hình đã treo của GV.
- Chưa có cơng thức nào để tính được diện tích
của mảnh đất đó.
- Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các
hình đã có cơng thức tính diện tích.
- HS thực hiện u cầu - trả lời nhóm
- Các nhóm trình bày kết quả.
Cách 1 : Chia mảnh đất thành hình chữ nhật
ABCD và 2 hình vng FGHK và hình vng
MNPQ.
Cách 2 : Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật
- Quy trình gồm 3 bước :
+ Chia hình đã cho thành các hình có thể tính
được diện tích.
+ Xác định số đo các hình theo hình vẽ đã cho.
+ Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra
diện tích của tồn bộ hình (mảnh đất)
- HS nêu lại 3 bước.
Bài 1
- HS đọc và làm bài vào vở
Bài giải
a) Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCD và
MNPQ.
b) Tính:
Độ dài cạnh CD là:
3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:

11,2 x 3,5 = 39,2 (m
2
)
Diện tích của hình chữ nhật MNPQ là:
6,5 x 4,2 = 27,3 (m
2
)
Diện tích của mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m
2
)
Đáp số: 66,5 m
2

- HS chữa bài.
- HS chỉ cần vẽ hình và nêu hướng giải.
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
6
3,5m 3,5m
3,5m
6,5m
4,2m
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 21…………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
Hỏi : Ngồi cách giải trên, ai còn có cách giải
khác (gọi HS khá nêu) ?
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét chung, u cầu HS về nhà làm các cách
giải khác vào trong vở.
* Bài 2

- Gọi 1 HS đọc u cầu của bài 1
- u cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ
- Chữa bài
+ Gọi HS đọc và giải thích cách làm của mình.
+ HS khác nhận xét.
+ GV nhận xét, chữa bài.
- Tương tự bài 1
- u cầu HS về nhà trình bày thêm các cách giải
khác.
Hỏi : Hãy nêu các bước tính diện tích ruộng đất ?
3. Củng cố - dặn dò :
- Dặn HS về nhà ôn lại các công thức tính dt các
hình đã học.
- Nhận xét tiết học.
* Bài 2
- 1 Hs đọc
- HS làm bài
- Chia thành 2 bước :
+ Bước 1 : Chia mảnh đất thành các hình cơ bản
đã có cơng thức tính diện tích.
+ Bước 2 : Tính diện tích của các hình đã chia từ
đó tìm được diện tích mảnh đất.
- HS nêu các bước tính :
+ Chia hình đã cho thành các hình nhỏ.
+ Xác đònh kích thước của các hình mới tạo
thành.
+ Tính dt của từng hình nhỏ, từ đó suy ra dt của
toàn hình lớn.
Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2011
Mơn: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)

Tiết 21: TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT (2) a / b hoặc BT (3) a/ b.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
Bµi tËp 2b viÕt s½n vµo b¶ng phơ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
7
40,5m
50m
50m
40,5m
30m
100,5m
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 21…………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
A. Kiểm tra bài cũ:
GV cho HS viết bảng: ra, giữa, dòng, rò, duy,
giấu, giận, rồi.
B. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2/ Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài
Trí dũng song tồn.
- GV hỏi HS: Đoạn văn kể điều gì?
- GV u cầu HS đọc thầm lại đoạn văn. GV
nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn văn, câu văn

cần xuống dòng, câu văn đặt trong dấu ngoặc
kép, những chữ cần viết hoa, những chữ HS dễ
viết sai chính tả.
- GV hướng dẫn HS viết từ khó + phân tích +
bảng con.
- GV đọc từng câu cho HS viết. GV đọc lại tồn
bài chính tả cho HS sốt lại bài. GV chấm chữa
bài. Nêu nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2
- GV chọn cho HS làm BT 2b; nêu u cầu của
BT; lưu ý HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ
ngữ.
- GV cho HS tự làm bài và trình bày kết quả
theo hình thức thi tiếp sức.
Bài tập 3
- GV chọn BT 3a cho HS và nêu u cầu của
bài tập.
- GV u cầu HS viết vào vở chữ cái r, d, gi
thích hợp với mỗi chỗ trống trong bài.
- GV dán lên bảng 3 – 4 tờ phiếu ; mời 3 – 4
nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng thi tiếp sức.
HS cuối cùng của nhóm đọc lại bài thơ sau khi
đã điền hồn chỉnh chữ cái hoặc dấu thanh thích
hợp. Cả lớp và GV nhận xét kết quả làm bài,
cách phát âm của mỗi HS.
- GV u cầu HS nêu nội dung bài thơ.
2 HS viết bảng lớp.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cá nhân: Giang Văn Minh khảng khái khiến

vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại. Vua Lê
Thần Tơng khóc thương trước linh cữu ơng, ca
ngợi ơng là anh hùng thiên cổ.
- HS đọc thầm.
- Thảm bại, Lê Thần Tơng, linh cửu, điếu văn, sứ
thần.
- HS viết bài, bắt lỗi chính tả, nộp tập.
- Cá nhân: Các từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc
thanh ngã :
+ Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm :
dũng cảm
+ Lớp mỏng bọc bên ngồi của cây, quả : vỏ
+ Đồng nghĩa với giữ gìn : bảo vệ
- HS làm vở.
- Các nhóm HS thi tiếp sức:
+ Nghe lá cây rầm rì
+ Là gió đang dạo nhạc
+ Quạt dịu trưa ve sầu
+ Cõng nước làm mưa rào
+ Gió chẳng bao giờ mệt !
+ Hình dáng gió thế nào.
- Bài Dáng hình ngọn gió tả gió như một con
người rất đáng u, rất có ích. Gió biết hát, dạo
nhạc, quạt dịu nắng trưa, cõng nước làm mưa rào,
làm khơ ơ muối trắng, đẩy cánh buồm… Nhưng
hình dáng của gió thế nào thì khơng ai biết.
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
8
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 21…………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang

4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc bài thơ Dáng hình ngọn
gió hoặc nhớ mẩu chuyện vui Sợ mèo khơng
biết để kể cho người thân.
_________________________________________
Mơn: TỐN
Tiết 102: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Tính được diện tích của một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
Bài tập cần làm bài 1 và bài 2* dành cho HS khá giỏi.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
Bảng phụ ghi số liệu như SGK (trang 104 - 105)
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV u cầu 2 HS làm lại BT 1 phần Luyện tập
về tính diện tích.
B. Dạy bài mới:
1. Ơn lại cách tính diện tích một hình khơng
phải là hình cơ bản.
- Hỏi : Hãy nêu các bước tính diện tích mảnh
đất đã học ở bài trước.
- Cách tính diện tích các hình trên thực tế
- Gắn bảng phụ có vẽ sẵn hình sau lên bảng
- Giới thiệu : Giả sử đây là mảnh đất ta phải
tính diện tích trong thực tế, khác ở tiết trước,
mảnh đất khơng được ghi sẵn số đo.
- 2 HS trình bày:
a) Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCD và

MNPQ.
b) Tính:
Độ dài cạnh CD là:
3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
11,2 x 3,5 = 39,2 (m
2
)
Diện tích của hình chữ nhật MNPQ là:
6,5 x 4,2 = 27,3 (m
2
)
Diện tích của mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m
2
)
Đáp số: 66,5 m
2

- Để tính diện tích mảnh đất ta thực hiện 3 bước.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
9
B C
A D
E
N
M
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 21…………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long

Giang
Hỏi : Bước 1 chúng ta cần làm gì ?
- Gọi 1 HS nêu và thực hiện cách chia.
Hỏi : Mảnh đất được chia thành những hình nào
?
- GV vẽ nối vào hình đã cho theo câu trả lời của
HS.
Hỏi : Muốn tính được diện tích của các hình đó,
bước tiếp theo ta phải làm gì ?
Hỏi : Ta cần đo đạc những khoảng cách nào ?
- GV giới thiệu
Trên hình vẽ ta xác định như sau :
- Hạ đường cao BM của hình thang ABCD và
đường cao EN của tam giác ADE.
- Giả sử sau khi tiến hành đo đạc, ta có bảng số
liệu các kết quả đo như sau :
GV gắn bảng số liệu lên bảng (1).
Hỏi : Vậy bước 3 ta phải làm gì ?
- u cầu HS thực hiện tính, trình bày vào bảng
phụ (cột S)
- HS dưới lớp làm nháp.
- u cầu HS nhận xét bài của bạn.
- u cầu 1 HS nhắc lại các bước khi tiến hành
tính diện tích ruộng đất trong thực tế.
2. Thực hành tính diện tích các hình
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc u cầu của bài
Hỏi : Mảnh đất gồm những hình nào ?
Hỏi : Muốn tính diện tích mảnh đất ta làm thế
nào?

- u cầu HS nêu các bước giải tốn.
- u cầu HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng
phụ
- Chia mảnh đất thành các hình cơ bản, đó là hình
thang và hình tam giác.
- Nối điểm A với điểm D, ta có : Hình thang
ABCD và hình tam giác ADE.
- Phải tiến hành đo đạc
- HS trả lời.
- HS quan sát
- Tính diện tích hình thang ABCD và hình tam
giác ADE, từ đó tính diện tích mảnh đất.
- HS làm bài.
- Vậy diện tích mảnh đất là 1677,5m
2
- Quy trình gồm 3 bước :
+ Chia mảnh đất thành các hình có thể tính được
diện tích.
+ Đo các khoản cách trên mảnh đất.
+ Tính diện tích.
Bài 1
- HS đọc.
- Tam giác BGC và hình thang ABGD.
- Tính diện tích tam giác BGC và diện tích hình
thang ABGD. Rồi cộng chúng với nhau.
- Tính BG --> S tam giác BGC và S hình thang
ABGD --> S mảnh đất.
- HS chữa bài.
Bài giải
Mảnh đất đã cho được chia thành một hình chữ

nhật AEGD và hai hình tam giác BAE và BGC.
Diện tích hình chữ nhật AEGD là :
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
10
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 21…………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
* Bài 2
- u cầu HS đọc đề bài và quan sát hình.
Hỏi : Mảnh đất đó gồm mấy hình ?
- Để tính được diện tích các hình đó, người ta
đã đo đạc và thu thập được các số liệu ở bên
cạnh.
- u cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài
trên bảng (dưới dạng bảng)
- Gv chữa bài
+ GV nhận xét, đánh giá
Hỏi : Tính diện tích ruộng đất trong thực tế bao
gồm những bước nào ?
3- Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về thêm bài tập 2.
84 x 63 = 5292 (m
2
)
Diện tích hình tam giác BAE là :
84 x 28 : 2 = 1176 (m
2
)
Độ dài cạnh BG là :
28 + 63 = 91 (m)

Diện tích hình tam giác BGC là :
91 x 30 : 2 = 1365 (m
2
)
Diện tích mảnh đất là :
5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m
2
)
Đáp số : 7833m
2
* Bài 2
- HS đọc
- 3 hình là hình tam giác ABM, CDN và hình
thang BCNM
- HS làm bài
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật BMNE:
37,4X 20,8 = 777,92 ( m
2
)
Diện tích hình tam giác ABM:
24,5 X 20,8 : 2 = 254,8 ( m
2
)
Chiều cao hình tam giác BEC:
38 – 20, 8 = 17,2 ( m)
Diện tích hình tam giác BEC:
37,4 X 17,2 : 2 = 321,64 ( m
2
)

Diện tích hình tam giác CND:
25,3X 38 : 2 = 480,7 ( m
2
)
Diện tích của cả hình đó là:
777,92+ 254,8 + 321,64 + 480,7= 1835,06( m
2
)
Đáp số: 1835,06 m
2
- HS chữa bài
- Bao gồm 3 bước
_____________________________________________________
Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 41
: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
11
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 21…………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
I MỤC TIÊU:
- Làm được BT 1, 2.
- Viết được đoạn văn về nghóa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo cầu của BT3.
@TTHCM: Giáo dục làm theo lời Bác, mỗi cơng dân phải có trách nhiệm bảo vệ Tổ
quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng học nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:

GV u cầu HS làm lại BT 3, phần Luyện tập,
tiết LTVC trước - xem các vế trong mỗi câu
được nối với nhau theo cách nào, có gì khác
nhau?
B Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1
- GV u cầu HS đọc nội dung của BT1.
- GV cho HS tự làm bài. GV phát bút dạ và 3 –
4 tờ phiếu đã viết các từ trong BT1 cho 3 – 4
HS.
- GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài
lên bảng lớp và đọc kết quả.
Bài tập 2
- GV gọi một HS đọc u cầu của BT 2.
- GV cho cả lớp đọc thầm u cầu của BT, suy
nghĩ và làm bài. GV hướng dẫn: Các em nối
nghĩa ở cột A với cụm từ thích hợp ở cột B.
HS trình bày:
+ Câu 1: Trong hiệu cắt tóc, anh cơng nhân I-va-
nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại
mở, / một người nữa tiến vào….
 Vế 1 và 2 nối với nhau bằng quan hệ từ thì.
 Vế 2 và 3 nối với nhau trực tiếp (giữa 2 vế có
dấu phẩy).
+ Câu 2: Tuy đồng chí khơng muốn làm mất trật
tự, nhưng tơi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ
cho đồng chí.

Vế 1 và 2 nối với nhau bằng cặp quan hệ từ tuy…
nhưng…
+ Câu 3: Lê-nin khơng tiện từ chối, đồng chí cảm
ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc.
Vế 1 và 2 nối với nhau trực tiếp (giữa 2 vế có dấu
phẩy).
- HS đọc.
- Miệng: nghĩa vụ cơng dân
quyền cơng dân
ý thức cơng dân
bổn phận cơng dân
trách nhiệm cơng dân
cơng dân gương mẫu
cơng dân danh dự
danh dự cơng dân
- 1 HS đọc.
- HS đọc thầm và làm bài theo nhóm 2:
+ Quyền cơng dân: Điều mà pháp luật hoặc xã hội
cơng nhận cho người dân được hưởng, được làm,
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
12
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 21…………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
Bài tập: 3
- GV u cầu HS đọc nội dung của BT.
- GV giải thích: Câu văn ở BT3 là câu Bác Hồ
nói với các chú bộ đội nhân dịp Bác đến thăm
đền Hùng. Dựa vào câu nói của Bác, mỗi em
viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ
bảo vệ Tổ quốc của mỗi cơng dân.

- GV gọi một, hai HS khá, giỏi làm mẫu – nói 3
đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của
mỗi cơng dân dựa theo câu nói của Bác Hồ.
- GV u cầu HS suy nghĩ, viết bài vào vở.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của
mình.
@TTHCM: Giáo dục làm theo lời Bác,
mỗi cơng dân phải có trách nhiệm bảo vệ
Tổ quốc.
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS,
nhóm HS làm việc tốt. Dặn HS ghi nhớ, biết sử
dụng đúng những từ mới học.
được đòi hỏi
+ Ý thức cơng dân: Sự hiểu biết về nghĩa vụ và
quyền lợi của người dân đối với đất nước.
+ Nghĩa vụ cơng dân: Điều mà pháp luật hay đạo
đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất
nước, đối với người khác.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- 1, 2 HS trình bày:
+ Tổ quốc là nơi ta sinh ra, lớn lên. Tổ quốc là cơ
đồ do tổ tiên, ơng bà, cha mẹ chúng ta từ bao đời
vun đắp. Mỗi người dân có nghĩa vụ bảo vệ Tổ
quốc, bảo vệ cơ đồ hàng nghìn đời để lại. Câu nói
của Bác Hồ khẳng định trách nhiệm của các cơng
dân Việt Nam phải cùng nhau giữ nước để xứng
đáng với tổ tiên, với các Vua Hùng đã có cơng
dựng nước.

+ Dân tộc ta có truyền thống u nước nồng nàn.
Với tinh thần u nước ấy, chúng ta đã chiến
thắng mọi kẻ thù xâm lược. Để xứng đáng là con
cháu của các Vua Hùng, mỗi người dân phải có ý
thức, có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của
Bác khơng chỉ là lời dạy bảo các chú bộ đội, mà
là lời dạy bảo tồn dân, trong đó có chúng em -
những cơng dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ tiếp bước
cha ơng gìn giữ và xây dựng Tổ quốc Việt Nam
tươi đẹp hơn.
- Làm vở.
- HS tiếp nối nhau trình bày.
_______________________________________________
Mơn: LỊCH SỬ
Tiết 21: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I. MỤC TIÊU:
- Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp đònh Giơ-ne-vơ năm 1954:
+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghóa xã hội.
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
13
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 21…………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
+ Mó – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân
dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mó – Diệm: thực hiện chính sách “tống cộng”,
thẳng tay giết hại những chiến só cách mạng và những người dân vô tội.
- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Ôn tập.
- Kể 5 sự kiện lòch sử tiêu biểu trong giai đoạn
1945 – 1954?
- Sau cách mạng tháng 8/1945, tình hình nước ta
như thế nào?
2. Bài mới: Nước nhà bò chia cắt.
Hoạt động 1: Tình hình nước ta sau chiến thắng
Điện Biên Phủ.
- GV u cầu HS đọc SGK và tìm
hiểu các vấn đề sau :
+ Tìm hiểu nghĩa của các khái niệm : Hiệp định,
hiệp thương, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt cộng,
thảm sát.
+ Tại sao có Hiệp định Giơ-ne-vơ ?
+ Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì ?
+ Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân
ta ?
- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến về các vấn
đề nêu trên.
- GV nhận xét phần làm việc của HS.
Hoạt động 2: Vì sao nước ta bị chia cắt hai miền
- Hát
- HS trả lời các câu hỏi do GV nêu.
- HS tự đọc SGK, làm việc cá nhân để tìm câu
trả lời cho từng câu hỏi.
+ Hiệp định là văn bản ghi lại những nội dung
do các bên liên quan ký.
+ Hiệu thương : tổ chức hội nghị đại biểu hai
miền Nam - Bắc để bàn về việc thống nhất đất

nước.
+ Tổng tuyển cử : Tổ chức bầu cử trong cả
nước.
+ Tố cộng : Tổ chức tố cáo, bơi nhọ những
người cộng sản, những người u nước tham
gia kháng chiến chống Pháp và đấu tranh
chống Mỹ - Diệm.
+ Diệt cộng : tiêu diệt những người Việt cộng
+ Thảm sát : Giết hại hàng loạt chiến sĩ cách
mạng và đồng bào miền Nam một cách dã
man.
+ Hiệp định Giơ-ne-vơ là Hiệp định Pháp phải
ký với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện
Biên Phủ. Hiệp định ký ngày 21-7-1954.
- HS trả lời.
+ Hiệp định thể hiện mong muốn độc lập, tự
do và thống nhất đất nước của dân tộc ta.
- Mỗi HS trình bày 1 vấn đề, các HS khác theo
dõi và bổ sung ý kiến.
- Học sinh lắng nghe.
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
14
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 21…………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
Nam – Bắc:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Mỹ có âm mưu gì ?
+ Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mỹ cố tình phá
hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
+ Những việc làm của đế quốc Mỹ đã gây hậu quả

gì cho dân tộc ta ?
+ Muốn xóa bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta phải
làm gì ?
- GV tổ cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước
lớp. GV có thể ghi câu trả lời của HS thành sơ đồ
sau :
3. Củng cố.
- Hãy nêu những dẫn chứng tội ác của Mỹ-Ngụy
đối với đồng bào miền Nam.
- Tại sao gọi sông Bên Hải, cầu Hiền Lương là
giới tuyến của nỗi đau chia cắt?
4. Nh ận xét - Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Bến Tre Đồng Khởi”.
- Nhận xét tiết học
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận thống nhất
ý kiến và ghi ra phiếu học tập của nhóm.
+ Mỹ âm mưu thay chân Pháp xâm lược miền
Nam Việt Nam.
+ HS trả lời.
+ Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt
lâu dài.
+ Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm súng
chống đế quốc Mỹ và tay sai.
- Đại diện từng nhóm nêu ý kiến của nhóm
mình
____________________________________________
Mơn: KHOA HỌC
Tiết 41: NĂNG LƯNG MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU:
Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng,

sưởi ấm, phơi khô, phát điện,….
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thơng tin và hình ảnh trang 84, 85 SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV u cầu HS nêu các ví dụ về hoạt động của
con người, động vật, phương tiện, máy móc và
chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
B. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Mặt Trời là nguồn năng lượng vơ tận của lồi
HS trình bày:
Hoạt động Nguồn năng lượng
Người nơng dân cày,
cấy,…
Thức ăn
Các bạn HS đá bóng,
học bài,…
Thức ăn
Chim đang bay Thức ăn
Máy cày Xăng
- HS lắng nghe.
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
15

×