Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm bảo hiểm nhân thọ ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 81 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------------

PHÙNG VĂN XUYÊN

ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2016 - 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên, năm 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------------

PHÙNG VĂN XUYÊN

ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8 85 01 03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Huấn



Thái Nguyên, năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kì cơng trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

Phùng Văn Xuyên


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp
đỡ tạo điều kiện thuận lợi nhất, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo quý
báu của tập thể và cá nhân trong và ngồi Trường Đại học Nơng Lâm Thái
Nguyên. Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc TS. Nguyễn Thế Huấn là
người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài
và hồn thành luận văn. Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của
Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Phú Bình và các cơ quan ban ngành khác
có liên quan tạo điều kiện cho tơi thu thập số liệu, những thông tin cần thiết để
thực hiện luận văn này.
Tơi xin được bày tỏ lịng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ tận

tình, q báu đó!
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Phùng Văn Xuyên


iii

DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT

NGUYÊN NGHĨA

1

CN - XD

Công nghiệp - xây dựng

2

GCN

Giấy chứng nhận

3


KT - XH

Kinh tế - xã hội

4

QSD

Quyền sử dụng

5

SD

Sử dụng

6

THCS

Trung học cơ sở

7

TM - DV

Thương mại - Dịch vụ

8


TX

Thị xã

9

UBND

Ủy ban nhân dân


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .....................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................3
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................3
1.3.1. Ý nghĩa khoa học ..............................................................................................3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...............................................................................................3
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4
1.1. Cơ sở khoa học của công tác bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng ...........4
1.1.1. Một số khái niệm ...............................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường và giải phóng mặt bằng ............................5
1.1.3. Những yếu tố tác động đến cơng tác bồi thường giải phóng

mặt bằng .....................................................................................................................5
1.1.4. Ngun tắc và điều kiện bồi thường giải phóng mặt bằng ...............................6
1.1.5. Các trường hợp không được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất ..................8
1.1.6. Quy định về hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất ...................................................8
1.1.7. Quy định về tái định cư .....................................................................................9
1.1.8. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng .......................................10
1.1.9. Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ...............................13
1.1.10. Kinh phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư .......................................14
1.2. Cơ sở pháp lý .....................................................................................................15
1.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác bồi thường, giải phóng
mặt bằng ....................................................................................................................17
1.4. Cơ sở thực tiễn của đề tài ...................................................................................18
1.4.1. Công tác giải phóng mặt bằng trên thế giới ....................................................18


v

1.4.2. Cơng tác giải phóng mặt bằng ở Việt Nam .....................................................23
1.5. Đánh giá chung về tổng quan .............................................................................28
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .........................................................................................................29
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................29
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................29
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................29
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................29
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................29
2.3.1. Giới thiệu về địa bàn và 3 dự án nghiên cứu ..................................................29
2.3.2. Đánh giá thực trạng công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng .................29
2.3.3. Đánh giá ảnh hưởng của cơng tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng khi Nhà nước thu hồi đất đến đời sống nhân dân tại khu vực giải phóng

mặt bằng ...................................................................................................................30
2.3.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng và xác định mức độ quan trọng của các yếu tố ................................................30
2.3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp để đẩy nhanh
tiến độ cơng tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu
hồi đất ........................................................................................................................30
2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................30
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................30
2.4.2. Phương pháp chuyên gia .................................................................................32
2.4.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu ..........................................32
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................33
3.1. Giới thiệu khái quát địa bàn nghiên cứu và 3 dự án nghiên cứu........................33
3.1.1. Giới thiệu địa bàn nghiên cứu .........................................................................33
3.1.2. Giới thiệu 03 dự án nghiên cứu .......................................................................35
3.2. Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại các
dự án ..........................................................................................................................36


vi

3.2.1. Đối tượng và điều kiện bồi thường của 03 dự án nghiên cứu trên địa bàn
huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ...........................................................................36
3.2.2. Kết quả công tác bồi thường tại 03 dự án .......................................................38
3.2.3. Kết quả hỗ trợ giải phóng mặt bằng của các dự án .........................................42
3.2.4. Các khoản kinh phí khác để thực hiện dự án ..................................................44
3.2.5. Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng của 03 dự án đề tài
nghiên cứu .................................................................................................................46
3.3. Đánh giá ảnh hưởng của công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà
nước thu hồi đất đến đời sống người dân tại khu vực giải phóng mặt bằng ...................49
3.3.1. Tình hình dân cư trong khu vực giải phóng mặt bằng ....................................49

3.3.2. Ảnh hưởng của cơng tác giải phóng mặt bằng đến đời sống người dân về kinh
tế ................................................................................................................................50
3.3.3. Ảnh hưởng của giải phóng mặt bằng đến đời sống người dân về an ninh trật
tự, an toàn xã hội .......................................................................................................52
3.3.4. Ảnh hưởng của giải phóng mặt bằng đến đời sống người dân về quan hệ nội
bộ gia đình .................................................................................................................53
3.3.5. Ảnh hưởng của giải phóng mặt bằng đến đời sống người dân về môi trường ....54
3.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng
mặt bằng và xác định mức độ quan trọng của các yếu tố. ........................................55
3.4.1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng
mặt bằng ....................................................................................................................55
3.4.2. Xác định mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi
thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng ..........................................................................56
3.5. Thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân tồn tại và đề xuất một số giải pháp trong
công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh
Thái Nguyên ..............................................................................................................59
3.5.1. Thuận lợi .........................................................................................................59
3.5.2. Những khó khăn, tồn tại ..................................................................................61
3.5.3. Đề xuất một số giải pháp .................................................................................62


vii

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................66
1. Kết luận .................................................................................................................66
2. Kiến nghị ...............................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................68


viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Đối tượng và điều kiện bồi thường ...........................................................37
Bảng 3.2: Kết quả công tác bồi thường đất 03 dự án nghiên cứu trên địa bàn
huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên .........................................................................39
Bảng 3.3: Kết quả công tác bồi thường tài sản trên đất của 03 dự án nghiên cứu
trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ....................................................41
Bảng 3.4: Kết quả công tác hỗ trợ và thưởng bàn giao mặt bằng của 03 dự án
nghiên cứu trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ................................42
Bảng 3.5: Kết quả kinh phí tổ chức thực hiện; kinh phí dự phịng kinh phí bảo vệ và
phát triển đất trồng lúa của 03 dự án nghiên cứu trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh
Thái Ngun .............................................................................................................45
Bảng 3.6: Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng của 03 dự án
nghiên cứu trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ................................46
Bảng 3.7: Tình hình dân cư trong khu vực giải phóng mặt bằng .............................49
Bảng 3.8: Thu nhập bình quân nhân khẩu/năm theo nguồn thu nhập của các hộ dân
tại 03 dự án ................................................................................................................51
Bảng 3.9: Tình hình thu nhập của các hộ sau khi thu hồi đất ...................................52
Bảng 3.10: Tình hình an ninh trật tự, an tồn xã hội khu vực dự án sau thu
hồi đất ........................................................................................................................53
Bảng 3.11: Tình hình quan hệ nội bộ gia đình khu vực dự án sau thu hồi đất .........54
Bảng 3.12: Tình hình mơi trường khu vực dự án sau thu hồi đất .............................54
Bảng 3.13: Kết quả xác định mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến công
tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng một số dự án trên địa bàn huyện Phú
Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018.........................................................57


1

MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là
tư liệu sản xuất đặc biệt không gì có thể thay thế được đối với các ngành sản xuất
nông, lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là nền
tảng cho sự sống của con người và nhiều sinh vật khác, là địa bàn phân bổ các khu
dân cư, kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh.
Luật đất đai quy định về nguyên tắc, căn cứ, nội dung, trình tự tổ chức thực
hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện
các dự án. Chính vì vậy, cơng tác giải phóng mặt bằng là một trong những nhiệm vụ
quan trọng góp phần đẩy mạnh công tác thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh
tế. Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh, việc
đầu tư xây dựng các cơng trình, dự án vì lợi ích quốc gia, vì lợi ích cơng cộng thì
Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất, đồng thời thực hiện công tác bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư để đảm bảo ổn định đời sống và sản xuất cho người dân có đất bị
thu hồi, người dân có điều kiện sinh sống, sản xuất kinh doanh bằng và tốt hơn
trước, đó là chủ trương rất đúng đắn của Đảng và Nhà nước. Để thực hiện chủ
trương đó, Luật đất đai và mới nhất là Luật Đất đai năm 2013 đã có những quy định
cụ thể về chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các
dự án sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, vì lợi ích quốc gia, lợi ích công
cộng và phát triển kinh tế - xã hội; nhằm cụ thể chính sách về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư cho người dân có đất bị thu hồi, Chính phủ đã ban hành Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất; Bộ Tài ngun và Mơi trường, Bộ Tài chính đã ban
hành các văn bản hướng dẫn về việc thực hiện giá đất, giá nhà, tiền tái định cư áp
dụng đối với người có đất bị nhà nước thu hồi.
Tuy nhiên, vấn đề bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng kéo dài vẫn đang là
vấn đề tồn tại, vướng mắc của nhiều địa phương, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
đất, đến người có đất bị thu hồi và tác động xấu đến mơi trường đầu tư của nước ta
nói chung và các địa phương nói riêng. Trong giai đoạn hiện nay, tình hình sử dụng
đất rất phức tạp và có nhiều bất cập, với nhiều biến động diễn ra với tốc độ nhanh,



2

cơng tác thu hồi đất và giải phóng mặt bằng vẫn còn nhiều bất cập, việc quản lý đất
đai còn chồng chéo, thủ tục hành chính rườm rà, sự thống nhất trong cơng tác quản
lý cịn chưa cao. Việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý là hết sức cấp
thiết, hạn chế những mặt tiêu cực, đẩy nhanh tiến trình bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư phát huy những mặt tích cực của nền kinh tế thị trường, đẩy nhanh tốc độ cơng
nghiệp hố - hiện đại hố đất nước.
Phú Bình là một huyện nằm ở phía Nam của tỉnh Thái Ngun, có tổng diện
tích tự nhiên là 243,47 km2 và có tuyến đường Quốc lộ 37 chạy qua địa bàn huyện,
trong những năm gần đây huyện có sự chuyển dịch mạnh mẽ và phát triển nhanh về
kinh tế - xã hội và nằm trong khu vực phát triển kinh tế sôi động của tỉnh.
Trên thực tế việc quản lý đất đai của huyện còn gặp rất nhiều khó khăn, đặc
biệt là cơng tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng. Mặc dù trong những năm
qua huyện đã có nhiều giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư. Thời gian gần đây, đặc biệt là trong giai đoạn 2016 - 2018 trên
địa bàn huyện Phú Bình đã triển khai nhiều dự án đầu tư nhằm mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội, góp phần đảm bảo quốc phịng, an ninh, cho nên cơng tác bồi
thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng đang là vấn đề cấp thiết, trọng tâm được các cấp
uỷ đảng, chính quyền và cả hệ thống chính trị quan tâm, chú trọng vào cuộc tích
cực, góp phần đẩy nhanh tiến độ cơng tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
các dự án, đồng thời hồn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ đối với người dân bị
thu hồi đất nói chung và tại huyện Phú Bình nói riêng. Với lý do thực tế việc triển
khai các dự án đang đặt ra nhiều vấn đề cần phải nghiên cứu nghiêm túc, từ đó có
thể đưa ra các giải pháp đúng, khách quan và toàn diện nhằm đáp ứng được yêu cầu
đặt ra trong cơng tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng hiện nay. Để chỉ ra
những nguyên nhân, bài học kinh nghiệm, từng bước tìm ra các giải pháp hợp lý để
khắc phục tình trạng kéo dài, chậm chễ trong cơng tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng

mặt bằng nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện của các dự án làm cơ sở cho việc vận
dụng chính sách ngày một phù hợp với việc triển khai dự án và thực tế của địa
phương. Do vậy, việc nghiên cứu, đánh giá việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư các dự án trên địa bàn huyện Phú Bình là vấn đề cần thiết.


3

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
có ý nghĩa rất lớn đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai, thu hút đầu tư vào
địa bàn huyện Phú Bình tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác bồi
thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng một số dự án trên địa bàn huyện Phú Bình,
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018” làm Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành
Quản lý đất đai.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng một
số dự án trên địa bàn huyện Phú Bình.
- Đánh giá ảnh hưởng của một số dự án đến đời sống người dân sau giải
phóng mặt bằng.
- Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ giải
phóng mặt bằng và xác định mức độ quan trọng của các yếu tố.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác bồi thường, hỗ
trợ giải phóng mặt bằng.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Đề tài nghiên cứu, đánh giá về công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng, là cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo, đồng thời cũng là cơ sở khoa học để có
thể đưa ra những định hướng quy hoạch hợp lý, góp phần thiết thực trong việc thực
hiện có hiệu quả tiến trình cơng nghiệp hố - hiện đại hoá.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp đánh giá chung kết quả của công

tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, cũng như tình hình ổn định đời sống,
sản xuất, tìm kiếm việc làm của người dân trước và sau khi bị Nhà nước thu hồi đất.
- Đề tài cũng được coi là tài liệu tham khảo cho trường, khoa và học viên các
khóa tiếp theo trong ngành quản lý đất đai.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Từ kết quả của quá trình nghiên cứu đề tài, giúp tìm ra được những thuận lợi,
khó khăn của cơng tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, để từ đó đưa ra được
những giải pháp cụ thể để khắc phục các tồn tại, vướng mắc, góp phần đẩy nhanh
tiến độ cơng tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng các dự án.


4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của cơng tác bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng
1.1.1. Một số khái niệm
Việt Nam là nước có nền kinh tế đang phát triển, nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa đã có những thay đổi về mọi mặt, với tốc độ phát triển
nhanh và đạt được những thành quả hết sức quan trọng trong quá trình đổi mới đất
nước. Do đó đã thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư của các cá nhân, tổ chức
doanh nghiệp trong và ngồi nước. Cùng với q trình cơng nghiệp hố, tốc độ đơ
thị hố ngày càng mạnh, kéo theo những thay đổi đã làm ảnh hưởng rất lớn đến q
trình sử dụng đất, đất nơng nghiệp giảm dẫn đến đất phi nông nghiệp tăng lên (Đất
khu công nghiệp, đất đô thị, đất giao thông, đất thuỷ lợi). Vì vậy việc thu hồi đất là
khơng tránh khỏi.
Bồi thường có nghĩa là bồi thường về đất, là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất và hỗ trợ là
hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi
để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. Trong khi đó Nhà nước thu hồi đất là

việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao
quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất
đai (Luật Đất đai, 2013).
Việc bồi thường có thể tiến hành bằng tiền hoặc bằng vật chất khác có thể do
các quy định của pháp luật điều tiết hoặc do thoả thuận của các chủ thể. Bồi thường
thiệt hại về đất đai thực chất là việc giải quyết mối quan hệ về kinh tế giữa Nhà
nước với người được giao đất, cho thuê đất và những người bị thu hồi đất. Bồi
thường thiệt hại về đất phải được thực hiện theo quy định của nhà nước về giá đất,
phương thức thu hồi và thanh tốn. Nó vừa đảm bảo lợi ích của người bị thu hồi đất
đồng thời cũng đảm bảo lợi ích của Nhà nước, của người nhận đất thu hồi để sử
dụng, tức là phải giải quyết hài hồ lợi ích của cả ba đối tượng này.


5

1.1.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường và giải phóng mặt bằng
Bồi thường và giải phóng mặt bằng là q trình đa dạng và phức tạp, nó thể
hiện sự khác nhau giữa các dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích quốc gia của các
bên tham gia và lợi ích của tồn xã hội. Chính vì vậy, q trình bồi thường, giải
phóng mặt bằng có đặc điểm sau (Phan Tuấn Triều, 2009):
- Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội
thành, khu vực ven đô, khu vực ngoại thành... mật độ dân cư khác nhau, ngành nghề
đa dạng và đều hoạt động sản xuất theo một đặc trưng riêng của vùng đó. Do đó,
giải phóng mặt bằng cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt.
- Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong
đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn, dân cư sống
chủ yếu nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất
quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nơng dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề
nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho

thuê đất cũng được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho th.
Trước tình hình đó dẫn đến cơng tác tun truyền, vận động người dân tham gia di
chuyển là rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp là điều cần thiết để
đảm bảo đời sống dân cư sau này.
1.1.3. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
“Trong q trình bồi thường giải phóng mặt bằng có rất nhiều yếu tố tác động đến
có thể thúc đẩy q trình bồi thường giải phóng mặt bằng diễn ra nhanh hay chậm (Phan
Tuấn Triều, 2009):
- Yếu tố quản lý nhà nước về đất đai.
- Tác động của công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Tác động của công tác giao đất, cho thuê đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử dụng
đất, thống kê cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thanh tra chấp hành các chế độ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý
sử dụng đất đai.


6

- Yếu tố chính sách, yếu tố thị trường”...
1.1.4. Nguyên tắc và điều kiện bồi thường giải phóng mặt bằng
1.1.4.1. Nguyên tắc bồi thường
* Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất được quy định tại
Điều 74, Luật Đất đai 2013 (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013):
1. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi
thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường.
2. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử
dụng với loại đất thu hồi, nếu khơng có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng
tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định

tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
3. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách
quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.
* Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi
Nhà nước thu hồi đất được quy định tại Điều 88, Luật Đất đai 2013:
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất
bị thiệt hại về tài sản thì được bồi thường.
2. Khi Nhà nước thu hồi đất mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi phải ngừng sản
xuất, kinh doanh mà có thiệt hại thì được bồi thường thiệt hại.
1.1.4.2. Điều kiện bồi thường
Điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc
phịng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cơng cộng được quy
định tại Điều 75 Luật Đất đai 2013 (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013):
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê
đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận)
hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được


7

cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
2. Cộng đồng dân cư, cơ sở tơn giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất mà không

phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện
để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
3. Người Việt Nam định cư ở nước ngồi được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu
chế xuất, khu cơng nghệ cao, khu kinh tế, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
4. Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp, tiền nhận chuyển
nhượng đã trả khơng có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, có Giấy chứng nhận hoặc
có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ
điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
6. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngồi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê; cho thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn


8

liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
1.1.5. Các trường hợp không được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất

* Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất được quy
định tại Điều 82 Luật Đất đai 2013 (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013) như sau:
1. Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật này;
2. Đất được Nhà nước giao để quản lý;
3. Đất thu hồi trong các trường hợp quy định tại Điều 64 và các điểm a, b, c
và d khoản 1 Điều 65 của Luật này;
4. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này, trừ
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này.
* Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường tài sản gắn liền
với đất Điều 92 Luật Đất đai 2013 như sau:
1. Tài sản gắn liền với đất thuộc một trong các trường hợp thu hồi đất quy
định tại các điểm a, b, d, đ, e, i khoản 1 Điều 64 và điểm b, d khoản 1 Điều 65 của
Luật này.
2. Tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo
lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Cơng trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và cơng trình xây dựng khác
khơng cịn sử dụng.
1.1.6. Quy định về hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
Điều 83 Luật Đất đai 2013 (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013) quy định về
nội dung hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất như sau:
1. Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất:
a) Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường
theo quy định của Luật này còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ;
b) Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và


9

đúng quy định của pháp luật.

2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:
a) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;
b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường
hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nơng
nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà
phải di chuyển chỗ ở;
c) Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá
nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở;
d) Hỗ trợ khác.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
1.1.7. Quy định về tái định cư
* Trách nhiệm lập và thực hiện dự án tái định cư được quy định tại Điều 85
Đất đai 2013 (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013) như sau:
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ
chức lập và thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất.
2. Khu tái định cư tập trung phải xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, bảo đảm
tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của
từng vùng, miền.
3. Việc thu hồi đất ở chỉ được thực hiện sau khi hoàn thành xây dựng nhà ở
hoặc cơ sở hạ tầng của khu tái định cư.
4. Chính phủ quy định chi tiết điều này.
* Bố trí tái định cư cho người có đất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao trách nhiệm bố trí tái định cư phải
thơng báo cho người có đất ở thu hồi thuộc đối tượng phải di chuyển chỗ ở về dự
kiến phương án bố trí tái định cư và niêm yết cơng khai ít nhất là 15 ngày tại trụ sở
Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi
và tại nơi tái định cư trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương



10

án bố trí tái định cư.
Nội dung thơng báo gồm địa điểm, quy mô quỹ đất, quỹ nhà tái định cư, thiết
kế, diện tích từng lơ đất, căn hộ, giá đất, giá nhà tái định cư; dự kiến bố trí tái định
cư cho người có đất thu hồi.
2. Người có đất thu hồi được bố trí tái định cư tại chỗ nếu tại khu vực thu hồi
đất có dự án tái định cư hoặc có điều kiện bố trí tái định cư. Ưu tiên vị trí thuận lợi
cho người có đất thu hồi sớm bàn giao mặt bằng, người có đất thu hồi là người có
cơng với cách mạng.
Phương án bố trí tái định cư đã được phê duyệt phải được công bố công khai
tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có
đất thu hồi và tại nơi tái định cư.
3. Giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư, giá bán nhà ở tái
định cư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
4. Trường hợp người có đất thu hồi được bố trí tái định cư mà tiền bồi
thường, hỗ trợ không đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ
trợ tiền đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu.
Chính phủ quy định cụ thể suất tái định cư tối thiểu cho phù hợp với điều
kiện từng vùng, miền và địa phương.
1.1.8. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định tại Điều 93 Luật
Đất đai 2013 (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013):
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi
thường phải chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi.
2. Trường hợp cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường chậm chi trả thì
khi thanh tốn tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi, ngồi tiền bồi
thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm
quyền phê duyệt thì người có đất thu hồi cịn được thanh tốn thêm một khoản tiền

bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế tính trên số tiền chậm


11

trả và thời gian chậm trả.
3. Trường hợp người có đất thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì
tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước.
4. Người sử dụng đất được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất mà chưa
thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nước theo quy định của pháp
luật thì phải trừ đi khoản tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền được bồi
thường để hoàn trả ngân sách nhà nước.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 30 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chi trả tiền
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư như sau (Chính phủ, 2014)
1. Việc trừ khoản tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai vào số
tiền được bồi thường quy định tại Khoản 4 Điều 93 của Luật Đất đai được thực hiện
theo quy định sau đây:
a) Khoản tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai bao gồm tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất phải nộp cho Nhà nước nhưng đến thời điểm thu hồi đất vẫn
chưa nộp;
b) Số tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính quy định tại Điểm a Khoản này
được xác định theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước.
Trường hợp số tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính đến thời điểm có quyết
định thu hồi đất lớn hơn số tiền được bồi thường, hỗ trợ thì hộ gia đình, cá nhân tiếp
tục được ghi nợ số tiền chênh lệch đó; nếu hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái định
cư thì sau khi trừ số tiền bồi thường, hỗ trợ vào số tiền để được giao đất ở, mua nhà
ở tại nơi tái định cư mà số tiền còn lại nhỏ hơn số tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài

chính thì hộ gia đình, cá nhân tiếp tục được ghi nợ số tiền chênh lệch đó;
c) Tiền được bồi thường để trừ vào số tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính
gồm tiền được bồi thường về đất, tiền được bồi thường chi phí đầu tư vào đất cịn
lại (nếu có). Khơng trừ các khoản tiền được bồi thường chi phí di chuyển, bồi
thường thiệt hại về tài sản, bồi thường do ngừng sản xuất kinh doanh và các khoản


12

tiền được hỗ trợ vào khoản tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.
2. Đối với trường hợp bồi thường bằng việc giao đất mới hoặc giao đất ở,
nhà ở tái định cư hoặc nhà ở tái định cư, nếu có chênh lệch về giá trị thì phần chênh
lệch đó được thanh tốn bằng tiền theo quy định sau:
a) Trường hợp tiền bồi thường về đất lớn hơn tiền đất ở, nhà ở hoặc tiền nhà
ở tại khu tái định cư thì người tái định cư được nhận phần chênh lệch đó;
b) Trường hợp tiền bồi thường về đất nhỏ hơn tiền đất ở, nhà ở hoặc tiền nhà
ở tái định cư thì người được bố trí tái định cư phải nộp phần chênh lệch, trừ trường
hợp quy định tại Khoản 1 Điều 22 của Nghị định này.
3. Trường hợp diện tích đất thu hồi đang có tranh chấp về quyền sử dụng đất
mà chưa giải quyết xong thì tiền bồi thường, hỗ trợ đối với phần diện tích đất đang
tranh chấp đó được chuyển vào Kho bạc Nhà nước chờ sau khi cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giải quyết xong thì trả cho người có quyền sử dụng đất.
4. Việc ứng vốn để bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện theo quy
định sau đây:
a) Quỹ phát triển đất thực hiện ứng vốn cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để giao đất, cho thuê đất thực hiện
theo Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất;
b) Người được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo
quy định của pháp luật về đất đai nếu tự nguyện ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư theo phương án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt

thì được ngân sách nhà nước hồn trả bằng hình thức trừ vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp. Mức được trừ không vượt quá tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải
nộp; số tiền cịn lại (nếu có) được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Trường hợp người được Nhà nước giao đất khơng thu tiền sử dụng đất, giao
đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai mà
được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nếu tự nguyện ứng trước kinh phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xét duyệt thì kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được tính vào vốn đầu


13

tư của dự án.
1.1.9. Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định tại
Điều 31 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ như sau (Chính phủ, 2014):
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập
dự tốn chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng dự án theo
quy định sau đây:
a) Đối với các khoản chi đã có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định thì thực hiện theo quy định hiện hành;
b) Đối với các khoản chi chưa có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá thì lập dự
tốn theo thực tế cho phù hợp với đặc điểm của từng dự án và thực tế ở địa phương;
c) Chi in ấn tài liệu, văn phòng phẩm, xăng xe, hậu cần phục vụ và các khoản
phục vụ cho bộ máy quản lý được tính theo nhu cầu thực tế của từng dự án.
2. Kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt
bằng được trích khơng quá 2% tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án. Đối
với các dự án thực hiện trên các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc
đặc biệt khó khăn, dự án xây dựng cơng trình hạ tầng theo tuyến hoặc trường hợp
phải thực hiện cưỡng chế kiểm đếm thì tổ chức được giao thực hiện công tác bồi

thường, hỗ trợ, tái định cư được lập dự tốn kinh phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư của dự án theo khối lượng cơng việc thực tế, khơng khống chế mức trích 2%.
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
quyết định kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho từng dự án
theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất thì Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự tốn kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng
chế trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư quyết định. Việc bố trí kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chế thu hồi đất
như sau:
a) Đối với trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất, cho thuê


14

đất nhưng được miễn nộp tiền sử dụng đất, tiền th đất thì khoản kinh phí này
được bố trí và hạch toán vào vốn đầu tư của dự án;
b) Đối với trường hợp nhà nước thực hiện thu hồi đất tạo quỹ đất sạch để
giao, cho th thơng qua hình thức đấu giá thì khoản kinh phí này được ứng từ Quỹ
phát triển đất;
c) Đối với trường hợp nhà đầu tư tự nguyện ứng tiền bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư (trong đó có khoản kinh phí thực hiện cưỡng chế thu hồi đất) thì khoản kinh
phí này được trừ vào số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
4. Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự tốn, sử dụng và thanh quyết tốn chi
phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
1.1.10. Kinh phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Điều 32 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về kinh phí
thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (Chính phủ, 2014):
1. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gồm: Tiền bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư đối với đất thu hồi để thực hiện dự án đầu tư, chi phí bảo đảm cho việc tổ

chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các khoản chi phí khác.
Việc xác định tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải theo phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực
hiện các dự án được quy định như sau:
a) Kinh phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được tính vào kinh phí
thực hiện dự án đầu tư;
b) Bộ, ngành có trách nhiệm bảo đảm kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc
hội; chấp thuận, quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ nhưng do Bộ, ngành
thực hiện và các dự án do Bộ, ngành làm chủ đầu tư;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bảo đảm kinh phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh;


15

d) Trường hợp chủ đầu tư tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư thì có trách nhiệm bảo đảm kinh phí thực hiện các dự án không thuộc
trường hợp quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này.
1.2. Cơ sở pháp lý
* Văn bản pháp quy của Nhà nước:
- Hiến pháp năm 2013;
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
* Văn bản pháp quy cụ thể của tỉnh Thái Nguyên đã ban hành:

- Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh Thái
Nguyên Phê duyệt Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 của UBND tỉnh Thái
Nguyên ban hành Quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi
nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 06/7/2016 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo
Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 25/12/2016 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành quy định về đơn giá bồi thường nhà, cơng trình kiến trúc
gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND tỉnh Thái
Nguyên ban hành định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà


×