Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (855.55 KB, 130 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN CHIẾN THẮNG

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HỒNG LĨNH, TỈNH HÀ
TĨNH

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8340410

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. Nguyễn Tuấn Sơn

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung và kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích,
nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn số liệu khác nhau và được
ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngồi ra, bản luận văn này có tham khảo một số


nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các cơ quan, tổ chức khác và cũng được ghi chú
trong phần tài liệu tham khảo.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2019
Tác giả luận văn

Trần Chiến Thắng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS.Nguyễn Tuấn Sơn đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Kế hoạch và Đầu tư, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông
nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn
thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức Chi
cục thuế thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt
quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2019
Tác giả luận văn


Trần Chiến Thắng

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................. vi
Danh mục bảng .......................................................................................................... vii
Danh mục hình, sơ đồ .................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn .........................................................................................................x
Thesis abstract ............................................................................................................ xii
Phần 1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2


1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................3

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3

1.5.

Đóng góp mới của luận văn .............................................................................4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa ...............................................................................5
2.1.

Cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa ..............................................................................................................5

2.1.1.


Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................5

2.1.2.

Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp .........................................14

2.1.3.

Nội dung quản lý thuế giá tri gia
̣ tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .........17

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa..........................................................................................27

2.2.

Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa..........................................................................................29

2.2.1.

Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở một số địa phương trong tỉnh Hà Tĩnh ..................................................29

iii


2.2.2.


Bài học kinh nghiệm rút ra cho Chi cục thuế thị xã Hồng Lĩnh trong
quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................32

2.2.3.

Các công trình nghiên cứu có liên quan..........................................................34

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................36
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .........................................................................36

3.1.1.

Vị trí địa lý, địa hình thị xã Hồng Lĩnh ..........................................................36

3.1.2.

Đặc điểm kinh tế - xã hội ...............................................................................36

3.1.3.

Giới thiệu tổng quát về Chi cục Thuế thị xã Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh ...................38

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................43

3.2.1.


Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu và thông tin .........................................43

3.2.2.

Phương pháp xử lý thông tin ..........................................................................45

3.2.3.

Phương pháp phân tích thơng tin ....................................................................45

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .........................................................................46

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................50
4.1.

Tình hình thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước các doanh nghiệp
vừa và nhỏ trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh .................................50

4.1.1.

Tình hình thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách ..................................................50

4.1.2.

Tổng quan các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh,
Hà Tĩnh .........................................................................................................54


4.2.

Thực trạng quản lý thuế gtgt thời gian qua đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh ..................................................................59

4.2.1.

Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh.......................................................59

4.2.2.

Quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế và nộp thuế .............................................64

4.2.3.

Công tác quản lý nợ và xử lý nợ đọng thuế GTGT ........................................70

4.2.4.

Công tác thanh, tra kiểm tra ...........................................................................74

4.2.5.

Xử lý các trường hợp vi phạm về kê khai thuế ...............................................79

4.2.6.

Quản lý hoàn thuế GTGT...............................................................................82


4.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT đối với các
doanh nghiệp trên địa bàn ..............................................................................83

4.3.1.

Các yếu tố thuộc về cơ chế, chính sách thuế ...................................................83

4.3.2.

Các yếu tố ảnh hưởng thuộc về tổ chức, quản lý công tác thuế GTGT ............85

iv


4.3.3.

Các yếu tố ảnh hưởng thuộc về người nộp thuế ..............................................93

4.4.

Giải pháp tăng cường quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh trong thời gian tới ................................96

4.4.1.

Tăng cường và nâng cao năng lực cho công chức ngành thuế.........................96

4.4.2.


Tăng cường tuyên truyên giáo dục pháp luật về thuế, phổ biến, công
khai các thủ tục hành chính thuế cho doanh nghiệp ........................................98

4.4.3.

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý thuế GTGT .................................................................................99

4.4.4.

Tăng cường xử lý vi phạm và cưỡng chế thuế .............................................. 104

4.4.5.

Phát huy vai trò của các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức và cá
nhân có liên quan trong cộng đồng xã hội với công tác quản lý thuế
GTGT .......................................................................................................... 105

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................. 108
5.1.

Kết luận ....................................................................................................... 108

5.2.

Kiến nghị ..................................................................................................... 109

Tài liê ̣u tham khảo ..................................................................................................... 110
Phụ lục ...................................................................................................................... 113


v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CBCC

Cán bộ cơng chức

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DT

Dự tốn

ĐVT

Đơn vị tính

GTGT


Giá trị gia tăng

HĐND

Hội đồng nhân dân

MST

Mã số thuế

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

NQD

Ngoài quốc doanh

TBXH

Thương binh xã hội

TMDV

Thương mại dịch vụ


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

SXKD

Sản xuất kinh doanh

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ..........................................................15

Bảng 2.2.

Đặc điểm của một số loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam .........16

Bảng 3.1.


Thống kê trang thiết bị tin học của Chi cục thuế thị xã Hồng Lĩnh ............42

Bảng 3.2.

Số lượng và cơ cấu phiếu điều tra dành cho cán bộ thuế ...........................44

Bảng 3.3.

Số lượng và cơ cấu phiếu điều tra dành cho người nộp thuế ......................45

Bảng 4.1.

Kết quả thu ngân sách của Chi cục Thuế thị xã Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh,
giai đoạn 2016 – 2018 ..............................................................................51

Bảng 4.2.

Tốc độ tăng trưởng các khoản thu ngân sách Nhà nước tại Chi cục
thuế thị xã Hồng Lĩnh, giai đoạn 2016 – 2018 ..........................................52

Bảng 4.3.

Kết quả thực hiện thu thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế thị xã
Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh (Giai đoạn 2016 – 2018) ..........................................54

Bảng 4.4.

Số lượng, cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động có kê
khai thuế tại thị xã Hồng Lĩnh ..................................................................55


Bảng 4.5.

Mức độ đóng góp của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị
xã Hồng Lĩnh, giai đoạn 2016 – 2018 .......................................................57

Bảng 4.6.

Kết quả hoạt động tuyên truyền các DN, giai đoạn 2016 – 2018 ...............60

Bảng 4.7.

Kết quả hoạt động hỗ trợ các DN năm 2018 .............................................61

Bảng 4.8.

Cách giải quyết vướng mắc của người nộp thuế năm 2018 .......................62

Bảng 4.9.

Ý kiến đánh giá của các DN về công tác TT, hỗ trợ NNT .........................62

Bảng 4.10. Ý kiến đánh giá của cán bộ thuế về công tác TT, hỗ trợ NNT ...................63
Bảng 4.11. Kết quả lũy kế đăng ký cấp mã số thuế đến ngày 31/12/2018 ...................65
Bảng 4.12. Tình hình nộp hồ sơ khai thuế GTGT .......................................................67
Bảng 4.13. Tình hình hồ sơ khai thuế GTGT nộp quá hạn ..........................................68
Bảng 4.14. Kết quả kê khai thuế GTGT của các DN VVN, giai đoạn 2016-2018........69
Bảng 4.15. Kết quả nộp thuế GTGT của các DN tự kê khai, giai đoạn 2016-2018 .......... 69
Bảng 4.16. Tình hình nợ thuế GTGT đến thời điểm 31/12 hàng năm, giai đoạn
2016-2018 ................................................................................................72

Bảng 4.17. Các biện pháp đôn đốc thu nợ đã áp dụng .................................................73
Bảng 4.18. Ý kiến các DN về các biện pháp đôn đốc thu nợ .......................................73
Bảng 4.19. Ý kiến của cán bộ thuế về các biện pháp đôn đốc thu nợ...........................74

vii


Bảng 4.20. Số thuế GTGT truy thu bình quân đối với doanh nghiệp ...........................75
Bảng 4.21. Kết quả kiểm tra thuế các DN ...................................................................76
Bảng 4.22. Số lượng hồ sơ khai thuế GTGT phải điều chỉnh ......................................78
Bảng 4.23. Ý kiến đánh giá của DN về công tác thanh tra, kiểm tra ............................78
Bảng 4.24. Ý kiến đánh giá của cán bộ thuế về công tác thanh tra, kiểm tra................78
Bảng 4.25. Kết quả xử lý vi phạm pháp luật về kê khai thuế GTGT tại Chi cục
thuế thị xã Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh, giai đoạn năm 2016 – 2018. ...................80
Bảng 4. 26. Ý kiến DN đánh giá công tác xử lý vi phạm kê khai thuế..........................81
Bảng 4.27. Ý kiến cán bộ thuế đánh giá công tác xử lý vi phạm kê khai thuế .............81
Bảng 4.28. Ý kiến của các doanh nghiệp điều tra .......................................................84
Bảng 4.29. Cơ cấu tổ chức và trình độ cán bộ, công chức đến ngày 31/12/218 ...........86
Bảng 4.33. Ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức đơn vị về nhân lực đơn vị.............86
Bảng 4.31. Cơ sở vật chất trang bị, đơn vị bố trí cho cán bộ làm việc .........................87
Bảng 4.32. Ý kiến đánh gia của DN về tài sản, trang thiết bị của cơ quan thuế ...........88
Bảng 4.33. Ý kiến đánh gia của cán bộ thuế về tài sản, trang thiết bị của cơ
quan thuế..................................................................................................88
Bảng 4.34. Ý kiến đánh giá của DN về triển khai các chương trình quản lý thuế ...............90
Bảng 4.35. Ý kiến đánh giá của cán bộ thuế về triển khai các chương trình quản
lý thuế ......................................................................................................91
Bảng 4.36. Tổng hợp số liệu phối kết hợp với các cơ quan chắc năng từ năm
2016-2018 ................................................................................................92
Bảng 4.37. Kết quả thực hiện trên dự báo thu ngân sách từ năm 2016-2018 ...............93
Bảng 4.38. Nhận thức của DN về nộp thuế .................................................................94

Bảng 4.39. Nhận xét của các DN trong việc chấp hành chính sách thuế ......................96

viii


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ phân loại thuế giá trị gia tăng..........................................................11
Sơ đồ 2.2. Quy trình quản lý nợ thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ................20
Sơ đồ 2.3. Quy trình cưỡng chế thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại
các cơ quan thuế .......................................................................................22

Hình 3.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi cục thuế thị xã Hồng Lĩnh .........................41

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trần Chiến Thắng
Tên luận văn: Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
Ngành: Quản lý kinh tế.

Mã số: 8340410

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn thị xã Hồng Lĩnh, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế

GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp. Số liệu thứ cấp gồm các
thông tin về thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh. Số liệu sơ cấp được thu thập qua điều tra 70 mẫu
gồm các đối tượng liên quan như cán bộ quản lý, các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh. Nghiên cứu sử dụng một số phương pháp phân tích
số liệu như phương pháp thống kê mô tả, phân tổ thống kê và phương pháp so sánh
nhằm làm rõ thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
Kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
Nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế GTGT và quản lý thuế GTGT
(các khái niệm, nội dung quản lý và yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế GTGT). Nghiên
cứu đã tổng quan và rút ra được bài học kinh nghiệm trong quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa của các địa phương khác ở Việt Nam cho thị xã Hồng Lĩnh.
Trong giai đoạn 2016 - 2018, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh phát triển không đồng đều qua
các năm. Hàng năm, số thuế giá trị gia tăng trong lĩnh vực doanh nghiệp nhỏ và vừa thu
vào ngân sách nhà nước luôn tăng, góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương.
Để đạt được những kết quả trên, Chi cục Thuế thị xã Hồng Lĩnh đã luôn thực hiện tốt
công tác tuyên truyền và hỗ trợ Người nộp thuế; Công tác quản lý đăng ký, kê khai thuế,
nộp thuế, ấn định thuế; Công tác quản lý và cưỡng chế nợ thuế; Công tác thanh tra kiểm
tra thuế; Công tác xử lý vi phạm pháp luật về thuế; Cơng tác hồn thuế. Tuy nhiên, vẫn
cịn có những tồn trên địa bàn như cơ chế chính sách về thuế ln thay đổi làm cho

x


người nộp thuế cũng như cán bộ quản lý chưa cập nhật kịp thời; trình độ chun mơn,
trình độ tin học của cán bộ thuế vẫn cịn một số ít chưa đáp ứng được yêu cầu của thời

kỳ mới; ý thức chấp hành của người nộp thuế vẫn chưa cao, chưa tự giác.
Nghiên cứu chỉ ra rằng, các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh gồm: Chính sách
pháp luật thuế GTGT; Yếu tố chủ quan từ phía cơ quan quản lý thuế như năng lực, trình
độ của cán bộ thuế, đạo đức công vụ của cán bộ thuế, và tổ chức bộ máy quản lý thuế;
Ý thức chấp hành của người nộp thuế.
Một số giải pháp được đề xuất nhằm tăng cường quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh thời gian tới như
sau: Tăng cường tuyên truyền, hỗ trợ NNT; Tăng cường công tác đăng ký thuế, kê khai,
nộp thuế; Tăng cường phối hợp với các đơn vị chức năng trong quản lý thuế, quản lý nợ
và cưỡng chế nợ thuế; Đổi mới và tăng cường năng lực công tác thanh tra, kiểm tra;
Tăng cường công tác xử lý vi phạm pháp luật về thuế; Chú trọng công tác hồn thuế;
Xây dựng đội ngũ cán bộ thuế có phẩm chất, trình độ, đạo đức tốt.

xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Tran Chien Thang
Thesis title: “Enhancing management of Value Added Tax for Small and Medium
Enterprises in Hong Linh town, Ha Tinh Province”.
Major:Economic Management

Code: 8340410

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
Assessing the situation of management of Value Added Tax (VAT) for small
and medium enterprises (SMEs) in Hong Linh town, the study proposes some solutions
to enhance VAT management for small and medium enterprises in the coming time.

Materials and Methods
The study used both secondary data and primary data. The secondary data
include information on the situation of VAT management for small and medium
enterprises in Hong Linh town, Ha Tinh province. The primary data are collected
through a survey of 70 samples including managers, small and medium enterprises in
Hong Linh town, Ha Tinh province. The study used a number of data analysis methods
such as descriptive statistical methods, statistical division and comparison methods to
clarify the situation of management of value-added tax for small and medium
enterprises in Hong Linh town, Ha Tinh province.
Main findings and conclusions
The study summarized the literature review in term of VAT and VAT
management (concepts, management contents and factors affecting VAT management).
The study also reviewed and drawn lessons in managing VAT for small and medium
enterprises of other localities in Vietnam for Hong Linh town.
In the period 2016-2018, the situation of production and business activities of
small and medium enterprises in Hong Linh town has been developed unevenly over the
years. Every year, the amount of value added tax of small and medium-sized enterprises
collected into the state budget always increases, contributing to increasing the revenue
for the local budget. In order to achieve these results, the Tax Department of Hong Linh
town has always performed well the propaganda and support for taxpayers; the
management of registration, tax declaration, tax payment, tax assessment; management
and enforcement of tax debts; tax inspection and examination work; the handling of tax
law violations; and tax refund. However, there are still issues such as the changing tax

xii


policy mechanism which makes taxpayers and managers not updated timely;
professional qualifications and computer skills of tax officials still have a few that have
not met the requirements of the new period; and taxpayers' sense of compliance is still

not high and not self-conscious.
The study showed that the factors affecting VAT management for small and
medium enterprises in Hong Linh town, Ha Tinh province include: VAT law policies;
subjective factors from tax administration agencies such as tax officers' qualifications,
qualifications, public morals of tax officials, and organization of tax administration
apparatus; and taxpayers' sense of compliance.
Some proposed solutions to enhance VAT management for small and medium
enterprises in Hong Linh town, Ha Tinh province in the coming time are as follows:
strengthening propaganda and supporting taxpayers; improving tax registration,
declaration and payment; strengthening coordination with functional units in tax
administration, debt management and tax debt enforcement; renovating and
strengthening the capacity of inspection and examination work; strengthening the
handling of tax law violations; paying attention to tax refund; making a contingent of
tax officers with good qualities, qualifications and ethics.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thuế là một trong những chính sách kinh tế xã hội hết sức quan trọng của
Đảng và Nhà nước ta, là công cụ điều tiết nền kinh tế phát triển theo định hướng
xã hội chủ nghĩa, tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất kinh doanh phát triển,
giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội đất nước. Ngoài ra, thuế cịn góp phần vào
tích luỹ ngân sách, tăng tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, góp phần
đảm bảo công bằng xã hội và hội nhập quốc tế. Với tầm quan trọng như vậy,
Đảng và Nhà nước ta đã xây dựng chiến lược phát triển kinh tế xã hội cho giai
đoạn 2011- 2015 và tầm nhìn cho đến năm 2020 cho một số lĩnh vực chủ yếu.
Một trong nhiều chủ trương được Bộ Chính trị và Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt đó là cải cách và hiện đại hố hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020. Do vậy

địi hỏi ngành thuế phải tập trung nghiên cứu và đề ra các biện pháp công tác cụ
thể, phải tạo cho được sự chuyển biến mới, có hiệu quả cao trên các lĩnh vực
quản lý của ngành.
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và thực hiện cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước hiện nay, chính sách thuế ngày càng được cải cách nhằm
tạo thuận lợi tốt nhất cho người nộp thuế nhằm đáp ứng hội nhập khu vực và
quốc tế. Tuy nhiên quá trình thực hiện các Luật Thuế vào thực tiễn ở nước ta nói
chung và tỉnh Hà Tĩnh nói riêng cịn bộc lộ nhiều vấn đề bất cập. Thuế chưa trở
thành công cụ vừa tăng thu Ngân sách vừa tăng khả năng điều tiết và kích thích
nền kinh tế. Các quy định về kê khai, nộp thuế ngày cành thơng thống nên các
hành vi trốn thuế, lách thuế của các đối tượng sản xuất kinh doanh vẫn diễn ra,
đây một mặt phản ánh ý thức chấp hành của các đối tượng nộp thuế chưa cao,
mặt khác cũng cho thấy các chính sách thuế và phương pháp tính thuế của cơ
quan thuế chưa bám sát thực tế. Quan điểm về thuế còn phiến diện, chủ yếu
nhằm tận thu cho Ngân sách mà coi nhẹ chức năng thứ hai của thuế là kích thích
sản xuất.
Thời gian qua cơng tác quản lý thuế nói chung và trong lĩnh vực quản lý
thuế các doanh nghiệp nói riêng đã có nhiều chuyển biến tích cực góp phần nâng
cao ý thức tn thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp, hạn chế thất thu thuế và
tăng thu cho ngân sách. Tuy nhiên, trước yêu cầu thực tế thì khả năng quản lý

1


thuế trong lĩnh vực doanh nghiệp có thể đạt ở mức cao hơn. Hiện tình trạng nợ
đọng tuy có giảm nhưng tỷ lệ vẫn còn ở mức cao so với yêu cầu của ngành thuế
(5% trên tổng số thu ngân sách). Nhìn vào thực tế khách quan do cơ chế tự khai,
tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các doanh nghiệp, có
thể thấy hiện tại công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngồi
quốc doanh khơng thể tránh khỏi những hạn chế về quy trình quản lý thuế cũng
như những hạn chế về quản trị nguồn nhân lực và cơ chế kiểm tra, giám sát hoạt

động quản lý thuế. Vì vậy, vấn đề mang tính cấp thiết đặt ra cho ngành thuế nói
chung là phải tìm cho được các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế
giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói chung, doanh nghiệp
nhỏ và vừa nói riêng là việc làm cần thiết.
Tình hình quản lý thuế của Chi cục Thuế thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
cũng nằm trong thực trạng chung đó. Nhìn chung các doanh nghiệp nhỏ và vừa
chấp hành kê khai, nộp thuế tương đối tốt. Tuy nhiên do trình độ nhận thức và ý
thức chấp hành Pháp luật Thuế của một số doanh nghiệp còn hạn chế, một số
doanh nghiệp tìm mọi cách lách các luật Thuế để trốn thuế, một số do khó khăn
về tài chính… Từ đó dẫn đến gian lận thuế nói chung và nhất là thuế giá trị gia
tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà
Tĩnh ngày càng có chiều hướng gia tăng. Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi
nghiên cứu đề tài “Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế
giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh
thời gian qua đề xuất định hướng và giải pháp tăng cường quản lý thuế GTGT
đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thưc tiễn về quản lý thuế và quản lý thuế
giá trị gia tăng đối doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh thời gian qua;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng đối với

2



doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh;
- Đề xuất định hướng và giải pháp tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này được tiến hành nhằm trả lời các câu hỏi sau đây liên quan
đến việc quản lý thuế giá trị gia tăng đối doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh:
1. Thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn thị xã Hồng Lĩnh thời gian qua như thế nào?
2. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn nghiên cứu?
3. Để tăng cường công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở địa phương trong thời gian tới thì cơ quan thuế cần có những giải
pháp cụ thể gì?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Đối tượng khảo sát là cán bộ thuế của Chi cục thuế thị xã Hồng Lĩnh, các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
• Phạm vi về nội dung:
Thực trạng quản lý thuế và thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa; Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa; Giải pháp tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa thời gian qua ở thị xã Hồng Lĩnh.
• Phạm vi khơng gian:
Đề tài nghiên cứu trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh.
• Phạm vi về thời gian:
Số liệu thứ cấp sử dụng trong phân tích, nghiên cứu được thu thập trong

giai đoạn 2016-2018.

3


Số liệu sơ cấp được điều tra trong năm 2018.
Giải pháp đề xuất đến năm 2025.
Thời gian nghiên cứu đề tài: Từ tháng 5/2018 đến tháng 5/2019.
1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Luận văn đã hệ thống hoá, làm rõ các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản
lý quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa; thực trạng quản
lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta thời gian qua,
những thành công và những thách thức đặt ra trong quản lý thuế giá trị gia tăng
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa; kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số địa phương của nước ta, rút ra bài học
kinh nghiệm về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa có
giá trị tham khảo cho Chi cục thuế thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
Luận văn đã đánh giá được thực trạng và phân tích được các yếu tố ảnh
hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Chi
cục thuế thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh thời gian qua. Luận văn đã chỉ ra được
nguyên nhân hạn chế và rút ra các bài học kinh nghiệm của việc quản lý thuế giá
trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã. Từ đó đề xuất
các định hướng và giải pháp tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh trong thời
gian tới.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ

GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm về thuế
Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại
và phát triển của nhà nước.
Về kinh tế học, thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử dụng
quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công.
Về phân phối thu nhập thì thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng
sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân.
Đối với người nộp thuế, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc.
Vậy: Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân
cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, khơng mang
tính chất hồn trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung tồn xã hội (Phan
Tùng Lâm, 2018).
Thuế là hình thức huy động tài chính cho Nhà nước. Khi Nhà nước ra đời,
thuế là công cụ để Nhà nước có nguồn thu nhằm trang trải các chi tiêu của Nhà
nước. Nhà nước dùng quyền lực của mình ban hành các luật thuế để bắt buộc dân
cư và các đối tượng khác trong nền kinh tế đóng góp cho Nhà nước.Thuế là hình
thức huy động tài chính cho Nhà nước. Khi Nhà nước ra đời, thuế là công cụ để
Nhà nước có nguồn thu nhằm trang trải các chi tiêu của Nhà nước. Nhà nước
dùng quyền lực của mình ban hành các luật thuế để bắt buộc dân cư và các đối
tượng khác trong nền kinh tế đóng góp cho Nhà nước.
Bằng quyền lực chính trị của mình, nhà nước đã ban hành các loại thuế để
tạo lập nguồn thu cho Ngân sách nhà nước, các khoản thu này được bố trí sử
dụng theo dự tốn ngân sách nhà nước đã được phê duyệt cho tiêu dùng công
cộng và đầu tư phát triển nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
Như vậy, thuế phản ảnh các quá trình phân phối lại thu nhập trong xã hội, thể
hiện các mối quan hệ tài chính giữa nhà nước và các chủ thể khác trong xã hội

(Phan Tùng Lâm, 2018).

5


Thuế là hình thức động viên mang tính chất bắt buộc trên nguyên tắc luật
định. Đặc điểm này được thể chế hoá trong hiến pháp của mỗi quốc gia. Nhà
nước dùng quyền lực và sức mạnh để ấn định các thứ thuế, bắt buộc các tổ chức
kinh tế và công dân thực hiện các nghĩa vụ thuế để nhà nước có nguồn thu ổn
định, thường xuyên đảm bảo trang trải các khoản chi trong hoạt động thường
xuyên của Nhà nước mà vẫn ổn định được Ngân sách Nhà nước. Tổ chức hoặc cá
nhân nào không thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế của mình tức là họ đã vi phạm
pháp luật của quốc gia đó.
Đặc điểm này phân biệt sự khác nhau giữa các khoản thuế với các khoản
đóng góp mang tính tự nguyện cho ngân sách Nhà nước và thuế đối với các
khoản vay mượn của Chính phủ.
Thuế là khoản đóng góp khơng mang tính hồn trả trực tiếp. Thuế vận động
một chiều, trên cơ sở số thuế thu được Nhà nước sẽ sử dụng cho những chi tiêu
công cộng, phục vụ cho nhu cầu của Nhà nước và mọi cá nhân trong xã hội. Số
thuế mà các đối tượng phải nộp cho Nhà nước được tính tốn khơng dựa trên
khối lượng lợi ích cơng cộng họ nhận được mà dựa trên những hoạt động cụ thể
và thu nhập của họ. Đặc điểm này cũng phân bịêt giữa thuế với phí và lệ phí.
(Chính phủ, 2018)
2.1.1.2. Khái niệm về quản lý thuế
Quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan
thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN theo
quy định của pháp luật, là quá trình hoạch định kế hoạch thuế cũng như chương
trình mục tiêu, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện
so với mục tiêu đề ra, phát hiện những sai sót và gian lận để uốn nắn, chỉnh sửa
trong công tác quản lý ở những kỳ tiếp theo (Lê Xuân Trường, 2010).

Tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong xã hội đều có trách nhiệm tham
gia quản lý thuế. Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật quản
lý thuế và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Việc quản lý thuế phải
bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp
của người nộp thuế (Lê Xuân Trường, 2010).
Quy trình quản lý thuế ln gắn với q trình nhà quản lý thuế (chủ thể
quản lý) sử dụng các chức năng quản lý tác động tới khách thể quản lý (người
nộp thuế) nhằm đạt được các mục tiêu quản lý. Các chức năng quản lý thuế bao

6


gồm bốn nhóm cơ bản gắn với quy trình quản lý thuế bao gồm (i) Nhóm chức
năng hoạch định như lập kế hoạch thuế, chuẩn bị điều kiện thực hiện; (ii) Nhóm
chức năng tổ chức như tổ chức bộ máy, tổ chức nhân sự, ra quyết định, tổ chức
hoạt động; (iii) Nhóm chức năng chỉ đạo như hướng dẫn, phối hợp, điều chỉnh
quá trình thực hiện kế hoạch thuế; và (iv) Nhóm chức năng kiểm tra bao gồm đo
lường, so sánh, đánh giá, cưỡng chế thi hành, đúc rút kinh nghiệm, khen thưởng,
chuẩn bị cho chu kỳ quản lý tiếp theo (Tổng cục Thuế năm 2018).
Quản lý thuế là hoạt động của Nhà nước mà cơ quan thuế là đại diện
nhằm huy động tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo những quy định của
pháp luật về thuế.
Quản lý thuế gồm những hoạt động có tổ chức trong bộ máy nhà nước,
thuộc lĩnh vực hành pháp và tư pháp về thuế của cơ quan thuế các cấp, với các
chức năng nhiệm vụ quyền hạn do luật định, nhằm thực hiện chính sách thuế đã
được cơ quan có thẩm quyền thơng qua. Nói cách khác, quản lý thuế là khâu tổ
chức thực hiện chính sách thuế của cơ quan thuế các cấp, là việc định ra một hệ
thống các tổ chức, phân công trách nhiệm cho các tổ chức này, xác lập mối quan
hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính
sách thuế nhằm đạt các mục tiêu đã đề ra, trong điều kiện môi trường quản lý

luôn biến động (Tổng cục Thuế năm 2018).
Kể từ ngày 01/7/2007, Luật quản lý thuế có hiệu lực thi hành đề cao vai
trò quyền và nghĩa vụ, tính tự giác của người nội thuế: Người nộp thuế tự tính, tự
khai, tự nộp thuế vào NSNN và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu
khai thuế. Do vậy công tác kiểm tra thuế, thanh tra thuế, giám sát đối với các
khoản thuế phải nộp vào NSNN của người nộp thuế là rất quan trọng và cần thiết.
- Quản lý thuế bao gồm nhiều nội dung nhưng có thể phân chia thành 3
nhóm như sau:
Nhóm 1: Các thủ tục hành chính thuế bao gồm đăng ký, khai thuế, thủ tục
hồn thuế.
Nhóm 2: Giám sát tn thủ gồm quản lý thông tin, kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
Nhóm 3: Chế tài xử lý vi phạm gồm cưỡng chế thuế, xử lý vi phạm pháp
luật về thuế.
- Nguyên tắc quản lý thuế: Tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong xã
hội đều có trách nhiệm tham gia quản lý thuế.

7


Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Việc quản lý thuế phải bảo đảm cơng khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm
quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế (Quốc hội, 2006).
Tổ chức quản lý thu thuế theo chức năng
+ Chức năng tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế
+ Chức năng xử lý hồ sơ khai thuế và kế toán thuế
+ Chức năng kiểm tra thuế, thanh tra thuế
+ Chức năng quản lý thu nợ và cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế
Quyền của người nộp thuế

+ Được hướng dẫn thực hiện; cung cấp thông tin, tài liệu
+ Được giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế; có quyền yêu cầu cơ quan,
tổ chức giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa xuất , nhập khẩu.
+ Được giữ bí mật thơng tin theo quy định của pháp luật.
+ Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật .
+ Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
+ Được yêu cầu giải thích nội dung kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế;
bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
+ Được bồi thường thiệt hại do cơ quan thuế, công chức thuế gây ra theo
quy định của pháp luật.
+ Yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
của mình.
+ Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan
đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
+ Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ
chức, cá nhân khác (Quốc hội, 2006).
- Nghĩa vụ của người nộp thuế
+ Đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế
+ Khai thuế, nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.

8


+ Chấp hành chế độ kế toán, thống kê, quản lý, sử dụng hoá đơn, chứng từ
theo quy định của pháp luật.
+ Ghi chép chính xác, trung thực,
+ Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thơng tin, tài liệu liên quan đến việc
xác định nghĩa vụ thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế.
+ Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan thuế, công chức
thuế theo quy định của pháp luật.

+ Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật
(Quốc hội 2006).
- Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế
+ Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật; công khai các thủ tục về thuế.
+ Cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế , cơng khai
mức thuế phải nộp
+ Giữ bí mật thơng tin của người nộp thuế theoquy định của pháp luật.
+ Thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế, xoá nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt,
hồn thuế theo theo quy định
+ Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan về thuế theo thẩm quyền.
+ Giao kết luận, biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho đối tượng kiểm
tra thuế, thanh tra thuế và giải thích khi có u cầu.
+ Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
+ Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Quốc hội, 2006).
- Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế
+ Yêu cầu người nộp thuế, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông
tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ, tính thuế, khai thuế, nộp thuế
và phối hợp với cơ quan quản lý thuế để thực thi pháp luật thuế.
+ Kiểm tra, thanh tra thuế; ấn định thuế; cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính về thuế.
+ Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế; công khai trên phương tiện thông tin
đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật .

9


+ Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm pháp luật về
thuế theo quy định .

+ Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế vào NSNN
theo quy định của Chính phủ (Quốc hội, 2006).
- Trách nhiệm, quyền hạn của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong
quản lý thuế
- Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Trách nhiệm của HĐND, UBND các cấp
- Trách nhiệm của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn.
- Trách nhiệm của các cơ quan khác của nhà nước.
- Trách nhiệm của MTTQ Việt Nam, tổ chức chính trị - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong việc tham gia quản lý thuế:
- Trách nhiệm của cơ quan thơng tin, báo chí.
- Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia quản lý thuế
(Quốc hội, 2006).
2.1.1.3. Khái niệm về thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng là loại hình thuế được áp dụng đã khá lâu trên thế
giới và hiện nay đã phổ biến rộng ra rất nhiều quốc gia khác nhau.
Theo tài liệu “Tìm hiểu các quy định cơ bản về thuế giá trị gia tăng” từ
Tổng cục thuế Việt Nam, Thuế giá trị gia tăng có nguồn gốc từ thuế Doanh thu
và Pháp là nước đầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế giá trị gia tăng vào năm
1954. Thuế giá trị gia tăng theo tiếng Pháp gọi là: Taxe Sur La Valeur Ajou tée
(viết tắc là TVA), tiếng Anh gọi là Value Added Tax (viết tắt là VAT). Tại một
số quốc gia, như Australia, Canada, New Zealand, Singapore thì thuế này được
gọi là “goods and services tax” (viết tắt GST) nghĩa là thuế hàng hóa và dịch vụ,
cịn tại Nhật Bản thì nó được biết đến dưới tên gọi “thuế tiêu thụ”.
Ở Việt Nam, tại kỳ họp lần thứ 11 Quốc hội khố 9 đã thơng qua Luật
thuế giá trị gia tăng ngày 10/05/1997 và có hiệu lực thi hành kề từ ngày
01/01/1999. Sau đó, Quốc hội nước ta đã thông qua Luật sửa đổi vào ngày
17/06/2003 và tại kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa XII ngày 03/06/2008 đã thông qua
Luật thuế GTGT mới thay thế 2 luật trên và chính thức có hiệu lực thi hành từ


10


ngày 01/01/2009 để phù hợp hơn với tình hình thực tế.
Về khái niệm, thuế giá trị gia tăng có nhiều cách hiểu khác nhau, trong
phạm vi của đề tài, tác giả xin trích dẫn một số khái niệm sau đây:
Theo Điều 2, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 do Quốc hội nước ta ban
hành ngày 03/06/2008 và cũng là văn bản luật hiện nay đang áp dụng, thuế giá trị
gia tăng được hiểu là: “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của
hàng hố, dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng”.
Thuế GTGT là loại thuế gián thu đánh vào sự tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ.
Thuế này do các nhà sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ nộp, nhưng người
tiêu dùng là đối tượng chịu thuế thơng qua giá cả hàng hố và dịch vụ. Về thực
chất, thuế GTGT là loại thuế đánh vào người tiêu dùng.
Như vậy, thuế GTGT đánh trên phần giá trị mới được tạo ra, hay còn gọi
là giá trị gia tăng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Giá trị gia tăng được xác
định bằng chênh lệch giữa tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra với tổng trị giá
hàng hố, dịch vụ mua vào tương ứng trong kỳ tính thuế. Điều quan trọng là phải
xác định được GTGT ở các giai đoạn SXKD khác nhau thì việc tính tốn số thuế
GTGT giai đoạn đó mới chính xác và hợp lý.
Liên quan đến khái niệm thuế GTGT, Luật thuế GTGT cũng đã đề cập
đến một số khái niệm liên quan đến thuế GTGT. Điều này được thể hiện cụ thể
tại các điều khoản của Luật số 13/2008/QH12 của Quốc hội nước ta.
2.1.1.4. Phân loại của thuế giá trị gia tăng
Phân loại thuế giá trị
gia tăng

Thuế giá trị gia tăng về
doanh thu


Thuế giá trị gia tăng về
tài sản

Thuế giá trị gia tăng về
thu nhập

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ phân loại thuế giá trị gia tăng
Nguồn: Tác giả tổng hợp

11


×