Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Tài liệu Văn 8 tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.26 KB, 10 trang )

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần : 20 Tiết : 73 - 74
Ngày soạn: 20 / 12 / 2010
Ngày dạy:
Bài 18 .
Văn bản
NHỚ RỪNG.
(Thế Lữ).
A.M ức độ cần đạt .
1.Kiến thức:
- Sơ giản về phong trào thơ mới.
- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức tây học chán ghét thực tại,
vươn tới đời sống tự do.
- Hình tượng nghệ thuật độc đáo có ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
2.Kĩ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
- Rèn kĩ năng giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo
3.Thái độ:
- Yêu quê hương đất nước
B.Chuẩn bị
-GV: SGV, SGK, Giáo án
-HS: SGK, vở bài soạn
-Phương pháp: Đọc sáng tạo, vấn đáp gợi tìm. DH hợp tác.
Học theo nhóm, động não.
C.Tiến trình lên lớp.
1.Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu tóm tắt chương trình học kì II. Phong trào thơ mới 30 – 45.


-Bài mới. Nhớ Rừng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ2.
Đọc – tìm hiểu chú thích.
-Hướng dẫn cách đọc, đọc
mẫu một đoạn, gọi 2 hs đọc
tiếp.
-Nhận xét.
-Yêu cầu hs tìm hiểu chú
thích – Tác giả, tác phẩm?
+Phát biểu, bổ sung.
+HS đọc.
I.Tìm hiểu chung.
1.Tác giả:
-Thế Lữ tên thật là Nguyễn Thứ Lễ
(1907 - 1989), quê ở Bắc Ninh (HN).
2.Văn bản.
-Nhớ Rừng (1943) là tác phẩm tiêu
biểu của Thế Lữ góp phần cho sự
thắng lợi của phong trào thơ mới.
--------------------------------------------------------------------------- Ngữ văn 8 – Tuần 20 – Trang : 1
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-Bố cục gồm mấy phần?
Mấy cảnh chính?
-Chốt chuyển.
+Phát biểu, bổ sung.
-5 khổ, hai cảnh chính.
+Cảnh vườn bách thú
nơi con hổ bị giam
( 1+4).

+Cảnh núi non hùng
vĩ nơi con hổ tung
hoành ngày xưa ( 2+3).
-Thể loại: Thơ tự do (thơ mới).
-Phương thức: Biểu cảm.
HĐ3
-Gọi hs đọc hai khổ 1+4.
Giải thích từ mới.
-Cảnh vườn bách thú qua
cái nhìn của con hổ? Cảm
nhận của con hổ? Biện pháp
tu từ nào được sử dụng?
-Tổng hợp.
-Gọi hs đọc tiếp khổ 2+3.
Giải thích từ mới.
-Tìm chi tiết miêu tả cảnh
rừng núi. Chi tiết đó nói lên
điều gì Vị trí của con hổ ở
đây như thế nào? Nhận xét
về nghệ thuật miêu tả của
tác giả.

+Phát biểu, bổ sung.
Phát biểu, bổ sung.
+Thảo luận, phát biểu,
bổ sung.
II.Đọc – Hiểu văn bản.
1.Hình tượng con hổ.
a. Cảm nhận của Hổ khi ở vườn bách
thú (1+4).

-Cảnh vật:
• Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng…
→ giả dối, vô hồn.
-Tâm trạng con hổ.
• Căm hờn” “nhục nhằn” “tù
hãm”…
* Bp nhân hóa:
→Bất lực, chán ghét thực tại tù túng,
tầm thường.
b.Nhớ khi ở rừng (2+3).
-Cảnh rừng:
• “bóng cả, cây già” “lá gai, cỏ
sắc”…
• Bức tranh tứ bình: đêm vàng,
ngày mưa, bình minh, chiều.
--------------------------------------------------------------------------- Ngữ văn 8 – Tuần 20 – Trang : 2
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-Tâm trạng của con hổ qua
hai cảnh trên nói lên điều
gì?
-Có ý kiến cho rằng: “Hình
tượng con hổ mang nhiều
tầng ý nghĩa”. Vậy theo em
hình tượng con hổ còn nói
lên điều gì? (chú ý câu 2c).
Tổng hợp.
Thảo luận: theo tổ.
Mượn lời của con hổ, tác
giả, thế hệ trí thức những
năm 30 muốn nói điều gì?

-Bình (Bối cảnh lịch sử:
phong kiến thực dân; hình
tượng nghệ thuật có nhiều
tầng ý nghĩa) chốt, chuyển.
+Phát biểu, bổ sung.
Phát biểu, bổ sung.
- Còn thể hiện tâm sự
của lớp trí thức những
năm 30
+Thảo luận, phát biểu,
bổ sung.
→ núi rừng oai linh hùng vĩ gợi sức
sống mãnh liệt.
-Hình ảnh con hổ.
• “Tung hoành”, “hống hách”
“chúa tể muôn loài”…
→ oai phong, lãm liệt, chúa sơn lâm.
* Từ ngữ gợi hình, bút pháp lãng mạn,
miêu tả đặc sắc, gây ấn tượng.
=> Thể hiện khát vọng tự do, hướng
tới vẻ đẹp tự nhiên.
2.Tâm sự của lớp trí thức những năm
30.
- Nỗi đau mất nước.
- Chán ghét thực tại tù túng, khao khát
giải phóng, được tự do.
- Thể hiện lòng yêu nước.
HĐ 4. Tổng kết.
-Nhận xét chung về phương
thức biểu đạt, cảm xúc,

ngôn ngữ… của bài thơ và
tác dụng của nó?
Nội dung chính tác giả
muốn nói qua bài thơ là gi?
Phát biểu, bổ sung.
III. Tổng kết.
- Đặc sắc nghệ thuật.
+Bút pháp lãng mạn, bptt nhân hóa,
đối lập, phóng đại.
+Ngôn ngữ giàu nhạc điệu, gợi hình.
--------------------------------------------------------------------------- Ngữ văn 8 – Tuần 20 – Trang : 3
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+Phát biểu → bài học.
- Mượn lời con hổ trong vườn bách
thú, tác giả bộc lộ tình cảm yêu nước
và khao khát có cuộc sống tự do.
4.Củng cố.
-Vì sao tác giả lại mượn lời con hổ để nói tâm sự của mình. Việc mượn lời đó đã mang lại
tác dụng gì?
+Thảo luận, phát biểu, bổ sung.
-Nhấn mạnh bài học. chú ý bối cảnh xã hội.
5. Hướng dẫn tự học.
-Yc hs nắm nội dung bài học, phân tích nội dung chính.
-Nhận ra đặc sắc nghệ thuật của VB. Vận dụng vào việc tạo lập văn bản.
-Tìn hiểu thêm về phòng trào thơ mới (30 – 45).
-Học thuộc lòng bài thơ.
-Soạn bài mới : Câu Nghi vấn.
+Ôn lại các kiểu câu đã học ở các lớp trước.
+Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, thực hành luyện tập ở nhà.
D.Rút kinh nghiệm tiết dạy.

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
-----------------------o O o-----------------------
Tuần : 20 Tiết : 75
Ngày soạn: 20 / 12 / 2010
Ngày dạy:
Tiếng Việt:.
CÂU NGHI VẤN.
A. Mức độ cần đạt.
Kiến thức:
- Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn.
- Chức năng chính của câu nghi vấn.
Kĩ năng:
- Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
- Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
- Kĩ năng giao tiếp.
Thái độ:
- Biết tự ý thức sử dụng câu đúng mục đích vào việc tạo lập văn bản, giao tiếp
hàng ngày
B. Chuẩn bị.
--------------------------------------------------------------------------- Ngữ văn 8 – Tuần 20 – Trang : 4
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-GV: SGV, SGK, Giáo án.
-HS: SGK, vở soạn.
-Phương pháp: Phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu, DH hợp tác.
+ Kĩ thuật chia nhóm, động não.
C. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn đinh.

2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu: Trình bày các kiểu câu – phân theo mục đính nói. (Ôn tập
thêm).
Bài mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ 2. Phân tích mẫu.
-Gọi hs đọc đoạn trích (sgk).
-Trong đoạn trích trên, câu
nào là câu nghi vấn? Những
đặc điểm hình thức nào cho
biết đó là câu nghi vấn?
-Tổng hợp.
-Câu nghi vấn trong đoạn
trích trên dùng để làm gì?
-Vậy thế nào là câu nghi vấn,
chức năng chính của câu
nghi vấn là gì?
+Đọc.
+Phát biểu, bổ sung.
• Sáng này …
lắm không?
• Thế làm sao
… ăn khoai?
• Hay là … đói
quá?
 Có sử dụng
các từ nghi
vấn, từ hay
(quan hệ lựa

chọn).
 Cuối câu có
dấu chấm hỏi.
+Dùng để hỏi.
+Phát biểu, bổ sung
→ bài học.
I.Đặc điểm hình thức và chức năng
chính.
Câu nghi vấn là câu:
-Có các từ nghi vấn (ai, gì..bao giờ,
… hoặc có từ hay (nối các vế có
quan hệ lựa chọn).
-Chức năng chính là dùng để hỏi.
-Khi viết, câu nghi vấn thường kết
--------------------------------------------------------------------------- Ngữ văn 8 – Tuần 20 – Trang : 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×