Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài giảng Chương 8: Các nguyên tố phân nhóm VII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.18 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

 Được gọi là nhóm halogen gồm: flo (F), clo (Cl),


brom (Br), iot (I), atatin (At)


 Cấu hình lớp electron ngồi cùng là ns2np5


 Dễ thu thêm điện tử để trở thành X(-1) bền vững
 Tính phi kim loại giảm từ F đến At


 Trừ F<sub>2</sub>, cịn các ngun tố khác có khả năng có số


oxy hố +1, +3, +5, +7.


 Các hợp chất có số oxy hóa dương kém bền
 Trong nhóm nguyên tố At là nguyên tố hiếm, có


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

8.1.2 Đơn chất của các ngun tố phân nhóm VIIA
Một số thơng số hố lý


Thơng số hố lý F Cl Br I At
Bán kính nguyên tử R(A0<sub>) </sub>


Năng lượng ion hóa l<sub>1</sub>(eV)
Nhiệt độ nóng chảy t<sub>nc</sub>(0<sub>C) </sub>


Nhiệt độ sôi t<sub>s</sub>(0<sub>C) </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi thấp, tăng
từ Flo đến Atatin


 Tan ít trong nước



 Là những phi kim loại điển hình, hoạt tính hố
học cao, đặc biệt là Flo


 Clo cũng là phi kim điển hình chỉ bị khử khi tác
dụng với Flo


 Clo chỉ tác dụng với kim loại ở trạng thái ẩm,
Khi ở trạng thái khí thì bền


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1. Hợp chất X(-1)


 Hợp chất X(-1) là hợp chất đặc trưng gọi là
halogenua


 Các halogenua bazơ thường là chất rắn,


halogenua axit là khí, lỏng, rắn dễ nóng chảy
 Các halogenua axit và bazơ dễ tạo phức


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

khử tăng từ HF đến HI


 HF ăn mòn thuỷ tinh, thạch anh


 Tổng hợp halogenua trực tiếp từ các nguyên tố


2. Hợp chất halogenua có số oxy hố dương


 Trừ F cịn nhóm Hal đều có thể có số oxy hố +1 ÷ +7
 Các halogen khác, đặc trưng là các hợp chất với oxy



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Cơng thưc tổng qt XY<sub>n</sub>, trong đó X, Y là
Hal khác nhau, n = 1, 3, 5, 7 và F ln có
hố trị -1


 Hal càng xa nhau tạo hợp chất càng bền


 Các hợp chất này có tính axit, thuỷ phân và
tác dụng với kiềm


 Không bền và dễ bị phân huỷ


Hợp chất halogen với oxy



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2
HClO, HBrO…


 Các hợp chất Hal (+1) kém bền, dễ bị phân
huỷ, có tính axit kém


 Hợp chất Cl(+3) đăc trưng là axit HClO<sub>2</sub> và
muối của nó khơng bền


 Hợp chất halogen (+5) đặc trưng là HClO<sub>3</sub>,


HBrO<sub>3</sub>, HIO<sub>3</sub> và muối của nó, tính bền tăng từ
Cl đến I, chúng là những axit yếu. Các muối
của chúng rất bền, khi đốt nóng mới giải


</div>


<!--links-->

×