Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.16 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>THÁI BÌNH </b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021</b>
Mơn: TỐN 9
Thời gian làm bài: 120 phút (không k<i>ể thời gian giao đề)</i>
<b>Bài 1. </b><i>(2,0 điểm)</i>
1) Thực hiện các phép tính:
a) 3
<i>(Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)</i>
<b>Bài 2. </b><i>(2,0 điểm)</i>
Cho biểu thức: 2 3 3 6
3 4 ( 3)( 4)
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>P</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
với <i>x</i>0;<i>x</i>9;<i>x</i>16
a) Rút gọn biểu thức <i>P. </i>
b) Tìm x để <i>P = 2. </i>
<b>Bài 3. </b><i>(2,0 điểm)</i>
Cho hàm số<i>y</i>
b) Tìm m để đồ thị hàm số (1) cắt đường thẳng y = 5x3.
c) Tìm m để đồ thị hàm số (1) đi qua điểm M(1; 2). Với giá trị của m tìm được, hãy
tính khoảng cách từ gốc tọa độ O của mặt phẳng tọa độ Oxy đến đồ thị hàm số (1).
<b>Bài 4. </b><i>(3,5 điểm)</i>
Cho nửa đường tròn tâm O, có đường kính AB = 8 cm, dây cung AC = 4 cm và K
là trung điểm của BC. Tiếp tuyến tại B của đường tròn tâm O cắt tia OK tại D. Gọi CH
là đường cao của tam giác ABC.
a) Tính độ dài các đoạn thẳng BC và CH.
b) Chứng minh rằng BD = DC và đường thẳng DC là tiếp tuyến của đường tròn tâm O.
d) Gọi I là trung điểm của CH, tiếp tuyến tại A của đường tròn tâm O cắt tia BI tại E.
Chứng minh rằng ba điểm E, C, D thẳng hàng.
<b>Bài 5. </b><i>(0,5 điểm)</i>
Cho a, b, c > 0 thỏa mãn 1 1 1 1980
<i>a</i><i>b</i><i>c</i>
Chứng minh rằng:
2 2 2 2 2 2
2 2 2
1980 3
<i>b</i> <i>a</i> <i>c</i> <i>b</i> <i>a</i> <i>c</i>
<i>ab</i> <i>bc</i> <i>ac</i>
HẾT
<i>Họ và tên học sinh: ... Số báo danh: ... </i>
B
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>THÁI BÌNH </b>
<b> KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021 </b>
<b>ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM MƠN TỐN 9 </b>
<b>(Gồm 04 trang)</b>
<b>Bài </b> <b>Ý </b> <b>Đáp án </b> <b>Điểm </b>
<b>Bài 1 </b>
<b>(2,0đ) </b>
<i>1.a </i>
<i>(0,5) </i>
a) 3
3 3 1
1(vì 3 1 0 ) <b>0,25 </b>
<i>1.b </i>
<i>(1,0) </i>
1 1 1
6
3
3 1 3 1
<b> = </b>
√ √
(√ )
√ <b>0,25 </b>
3 2 3 3
<b>0,25 </b>
<i>2 a </i>
<i>(0,5) </i>
Tam giác ABC vng tại A, có AB = AC.tanC = 6,5.tan50o 7,7 m <b>0,25 </b>
Vậy AB = 7,7 m. <b>0,25 </b>
<b>Bài 2 </b>
<b>(2,0đ) </b>
<i>2.a </i>
<i>(1,25) </i>
* Với <i>x</i>0;<i>x</i>9;<i>x</i>16
2 x 3 x 3 x 6 x
P
x 3 x 4 ( x 3)( x 4)
<b>0,25 </b>
( x 3)( x 4)
<b>0,25 </b>
2x 8 x 3 x 12 x 9 x 6 x
P
( x 3)( x 4)
<b>0,25 </b>
x 3 1
P
x 4
x 3 x 4 <b>0,25 </b>
1
P
x 4với <i>x</i> 0;<i>x</i> 9;<i>x</i> 16
<b><sub>0,25 </sub></b>
<i>2.b </i>
ĐKXĐ: <i>x</i>0;<i>x</i>9;<i>x</i>16
1 1
P 2 2 x 4
2
x 4
<b>0,25 </b>
√ <b>0,25 </b>
Vậy với 81
4
<i>x</i> thì P = 2 <b>0,25 </b>
<b>Bài 3</b>.
<b>(2,0đ) </b>
<i>3.a </i>
<i>(0,5) </i>
Để hàm số (1) là hàm số bậc nhất m 1 0 m1. <b>0,25 </b>
<i>3.b </i>
<i>(0,5) </i>
Để đường thẳng (d) cắt đường thẳng y = 5x – 3
m 1 5 m 6
<b>0,25 </b>
Vậy với m6 thỏa mãn điều kiện đề bài. <b>0,25 </b>
<i>3.c </i>
<i>(1,0) </i>
Để đường thẳng (d) đi qua điểm M (1; 2) thì ta có x = 1 ; y = 2
Thay x = 1; y = 2 vào hàm số (1) ta được:
2 = (m - 1).1 + m + 2 <=>m 1
2
<b>0,25 </b>
Vậy với m 1
2thì đồ thị hàm số (1) đi qua điểm M(1; 2) <b>0,25 </b>
Khi m 1
2 hàm số (1) có dạng là đường
1 5
y x
2 2
Có đồ thị là đường thẳng cắt trục Oy tại điểm A(0; 5
2 )
5 5
OA
2 2
và cắt trục Ox tại điểm B(5; 0) OB 5 5 <b><sub>0,25 </sub></b>
Kẻ OHAB(HS tự vẽ hình minh họa).
Trong ABO vng tại O:
Áp dụng hệ thức 1 <sub>2</sub> 1<sub>2</sub> 1<sub>2</sub>
OH OA OB ta tính được OH 5
Vậy với m =1
2 thì khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng (d)
là OH 5(đvđd).
<b>0,25 </b>
<b>Bài 4</b>.
<b>(3,5đ) </b>
Hình vẽ:
H
B
A
y
<i>4.a </i>
<i>(1,25) </i>
ABC nội tiếp đường tròn đường kính AB nên ABC vng tại C <b>0,25 </b>
Áp dụng định lí Pitago trong <b>A</b>BC vng ở C: AB2 = AC2 + BC2 <b>0,25 </b>
Với AB = 8 cm, AC = 4 cm. Tính được BC = 4 3<i>cm</i> <b>0,25 </b>
Áp dụng hệ thức giữa các cạnh và đường cao trong <b>A</b>BC vuông ở C
đường cao CH ta có CH.AB = AC.CB
<b>0,25 </b>
AC.BC 4.4 3
CH 2 3 cm
AB 8
<b>0,25 </b>
<i>4.b </i>
<i>(1,0) </i>
Xét đường trịn tâm O. Có K là trung điểm của dây BC OD BC <b>0,25 </b>
BCD có DO vừa là đường cao vừa là trung tuyến nên BCD cân
BD = DC <b>0,25 </b>
Chứng minh được OBD = OCD (c.c.c) <b>0,25 </b>
o
OCDOBD90 => OC CD. Do đó CD là tiếp tuyến của (O). <b>0,25 </b>
<i>4.c </i>
<i>(0,75) </i>
Do tâm của đường trịn ngoại tiếp tam giác vng là trung điểm cạnh
huyền, mà COH vuông tại H nên 3 điểm C, O, H cùng thuộc đường
trịn đường kính OC
<b>0,25 </b>
Tương tự, KCO vuông tại K nên 3 điểm C, K, O cùng thuộc đường
trịn đường kính OC
<b>0,25</b>
Vậy 4 điểm C, H, K, O cùng thuộc đường tròn đường kính OC <b>0,25</b>
<i>4.d </i>
<i>(0,50) </i>
* Gọi F là giao điểm của BC và AE.
Áp dụng hệ quả định lí Tales trong ABEcó IH//EA => IH BI
EA BE
Áp dụng hệ quả định lí Tales trong EBFcó IC//EF => IC BI
EF BE
Từ đó suy ra IH IC
EA EF , Mà IC = IH(gt) => EA = EF <b>0,25 </b>
* Xét ACF có ACF90o (kề bù góc 90o) và có CE là trung tuyến
=> AE = EF=EC
* Chứng ming đượcAEO <b>=</b>CEO(c.c.c)ECO = 900
o o o
ECO OCD 90 90
ECD 180 nên E; C; D thẳng hàng <b>0,25 </b>
<i><b>Bài 5 </b></i>
<i><b>(0,5đ) </b></i>
* Với a, b , c > 0 ta có
* Ta có 2
2(ab) 0<i>a b</i>;
2 2 2 2
3b 6a b 4ab 4a
Với a, b, c > 0 ta có:
2 2 2 2 2
2 2
b 2a
3(b 2a ) (b 2a) b 2a
3
b 2a b 2a bc 2ac
(1)
ab 3ab 3abc
Chứng minh tương tự:
2 2
2 2
c 2b ca 2ab
(2)
bc 3abc
a 2c ab 2bc
(3)
ca 3abc
<sub></sub>
<sub></sub>
Cộng (1), (2) và (3) vế với vế ta được
√ a
√
√ c
√ √
Dấu bằng xảy ra <=> a = b = c =
<b>0,25 </b>
<i><b>Ghi chú: </b></i>
- <i><b>Trên đây là các bước giải cụ thể cho từng câu, từng ý và biểu điểm tương ứng, thí sinh </b></i>
<i><b>phải có lời giải chặt chẽ, chính xác mới được công nhận điểm. </b></i>
- <i><b>Khi chấm bài, giám khảo cần vận dụng linh hoạt đáp án, biểu điểm, đúng đến đâu </b></i>
<i><b>cho điểm thành phần đến đó. Bài 4 vẽ hình sai hoặc nội dung chứng minh khơng phù </b></i>
<i><b>hợp hình vẽ khơng cho điểm. </b></i>
- <i><b>Mọi cách giải hợp lí vẫn cho điểm tối đa. </b></i>