Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Gián án Giao an lop 4 tuan 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.81 KB, 30 trang )

Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
Tuần 18
Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010
Sáng t iết 1 : h oạt động đầu tuần
Chào cờ
Chủ điểm : Uống nớc nhớ nguồn
I - Mục tiêu:
Lớp trực tuần nhận xét hoạt động trong tuần của toàn khu.
Sơ kết công tác thi và chất lợng học kì I.
Nắm đợc kế hoạch hoạt động tuần 18.
II-Thời gian:
7 giờ 30 phút. Tập trung ngoài sân
III-Đối tợng:
HS lớp cả khu. Số lợng: 114 HS
IV- Chuẩn bị:
Lớp 1B trực tuần chuẩn bị nội dung.
HS kê bàn ghế. Mỗi lớp một tiết mục văn nghệ
V- Nội dung Hình thức
* Nội dung:
- Nhận xét những u, khuyết điểm trong tuần 17 của toàn khu.
- Sơ kết công tác thi và chất lợng học kì I.
- Triển khai kế hoạch hoạt động tuần 18.
* Hình thức
-Tập trung toàn khu ngoài sân.
VI- Tiến hành hoạt động:
- Chào cờ. ( Toàn trờng hát quốc ca)
- Nhận xét những u, khuyết điểm trong tuần 17 của toàn khu.
- Sơ kết công tác thi và chất lợng học kì I.
- Triển khai kế hoạch hoạt động tuần 18.
-Văn nghệ: ( Mỗi lớp tham gia một tiết mục)
VII - Kết thúc hoạt động:


Xếp hàng vào lớp. thực hiện tuần học mới
..
..............................................................................................................................
Tiết 2 : Tập đọc
$35 : ôn tập (tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút).
1
Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc đợc ba đoạn
thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; Nhận biết đợc các nhân vật
trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 17 tuần.
- 1 số phiếu khổ to kẻ sẵn bài 2.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài Rất nhiều mặt trăng và nêu nội dung bài .
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : Gv nêu MĐYC của bài
2. Ôn tập
Bài 1 : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/ 6 số HS trong lớp):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem bài 1 2 phút)
- HS đọc trong SGK (hoặc học thuộc lòng) 1 đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi vừa ở đoạn đọc cho HS trả lời.
- GV cho điểm theo hớng dẫn của Bộ giáo dục.
* Bài 2 : HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm làm vào phiếu.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
Ông Trạng
thả diều
Trinh Đờng
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu
học
Nguyễn Hiền
Vua Bởi
Từ điển
Việt Nam
Bạch Thái Bởi từ tay trắng nhờ có
chí đã làm nên nghiệp lớn
Bạch Thái Bởi
Vẽ trứng Xuân yến
Lê - ô - nác đô đa Vin-xi kiên trì
khổ luyện đã trở thành danh họa
vĩ đại
Lê-ô-nác đô đa
Vin xi
Ngời tìm
sao
Lê Quang Long
Phạm Ngọc Toàn
Xi - ôn cốp xki kiên trì
theo đuổi ớc mơ đã tìm đợc đờng
lên các vì sao
Xi-ôn-cốp-xki
Văn tốt
Truyện đọc 1

Cao Bá Quát kiên trì luyện viết
chữ đã nổi danh là ngời văn hay
chữ tốt
Cao Bá Quát
Chú Đất
Nung
(1- 2)
Nguyễn Kiên
Chú dám nung mình trong lò lửa
đã trở thành ngời mạnh mẽ hữu
ích. Còn 2 ngời bột yếu đuối gặp
nớc suýt bị tan
Chú Đất Nung
Trong quán
ăn Bống
Tôn xtôi
Bu ra ti nô thông minh
mu chí đã moi đợc bí mật về chìa
khóa vàng
Bu-ra-ti-nô
Rấttrăng
(1 + 2)
Phơ - Bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về
thế giới rất khác ngời lớn
Công chúa nhỏ
2
Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, ôn bài giờ sau kiểm tra tiếp.
.................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tiết 3 : Âm nhạc
GV chuyên dạy
Tiết 4 : Toán
$ 86: Dấu hiệu chia hết cho 9
I.Mục tiêu:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bớc đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
Làm đợc các bài tập 1,2
II. Đồ dùng:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 .
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : Gv nêu MĐYC của giờ học
2. Hớng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9:
- GV yêu cầu HS nêu các ví dụ về các số
chia hết cho 9, các số không chia hết cho
9. Viết thành 2 cột.
HS: Nêu các số chia hết cho 9 và các số
không chia hết cho 9.
18 : 9 = 2 17 : 9 = 1 (d 8)
27 : 9 = 3 28 : 9 = 3 (d 1)
36 : 9 = 4 40 : 9 = 4 (d 4)
54 : 9 = 6 55 : 9 = 6 (d 1)
45 : 9 = 5

- GV gợi ý để HS tính tổng các chữ số của
số đó.
HS: Tự tìm ra các số chia hết cho 9.
=> Ghi nhớ (SGK).
3. Bài tập:
HS: Đọc lại ghi nhớ.
* Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu và nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS tự làm.
Gọi HS nêu kết quả.
- Số 99 có tổng các chữ số là 9 + 9 = 18.
Số 18 chia hết cho 9. Ta chọn số 99.
- Số 108 có tổng các chữ số là:
1 + 0 + 8 = 9. Vậy ta chọn số 108.
* Bài 2:
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
3
Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
- Gọi HS đứng tại chỗ nêu kết quả. * Các số không chia hết cho 9 là:
96 ; 7853 ; 5554 ; 1097
* Bài 3:
- Tổ chức cho HS thi tìm nhanh .
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- Cả lớp nhận xét, bổ xung.
* 459 ; 198
* Bài 4: GV hớng dẫn HS làm 1 vài số
đầu.
HS: Đọc yêu cầu, nghe hớng dẫn và làm bài.
31 chia hết cho 9 vì nhẩm: 3 + 1 = 4 còn
thiếu 5 nữa thì tổng là 9 và chia hết cho 9.

vậy chữ số thích hợp cần viết vào là 5.
- Còn những số khác HS tự làm.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
.........
...............................................................................................................................
Tiết 5: Kể chuyện
$18 : ôn tập (tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học(tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút).
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc đợc ba đoạn
thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.
- Nắm đợc các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
- Bớc đầu viết đợc mở bài gián tiếp, kết bài mở rộngcho bài văn kể chuyện ông Nguyễn
Hiền.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu viết tên bài tập đọc, bảng phụ.
- HS hoạt động theo nhóm 2, Nhóm 4
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:Gv nêu MĐYC của giờ học
2. Ôn tập
* Bài tập 1 :Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/6 số HS) .
* Bài tập 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- 1 em đọc yêu cầu của đề, cả lớp đọc
thầm truyện Ông Trạng thả diều.
- 1 em đọc thành tiếng nội dung cần ghi
nhớ về 2 cách mở bài (SGK).
* Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở

đầu câu chuyện.
* Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn
vào câu chuyện định kể.
4
5
Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
* Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục
của câu chuyện có lời bình luận thêm về câu
chuyện đó.
* Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết
cục của câu chuyện không bình luận gì
thêm.
- Một HS đọc thành tiếng 2 kiểu kết bài
trong SGK.
HS: Làm bài cá nhân vào vở bài tập, viết
phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng
cho câu chuyện về Nguyễn Hiền.
- Lần lợt từng HS nối nhau đọc các mở
bài, kết bài của mình.
- GV và cả lớp nhận xét.
VD:
a. Mở bài gián tiếp:
- Nớc ta có những thần đồng bộc lộ tài
năng từ nhỏ. Đó là trờng hợp chú bé
Nguyễn Hiền nhà nghèo. Phải bỏ học nh-
ng vì nhà nghèo có ý chí vơn lên. Đã tự
học và đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
Câu chuyện sảy ra vào đời vua Trần Nhân
Tông.
b. Kết bài kiểu mở rộng: - Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất

nớc ta làm em càng thấm thía hơn những
lời khuyên của ngời xa: Có chí thì nên,
có công mài sắt có ngày nên kim.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học.

...........................................................................................................................
Chiều Dạy bài thứ ba ngày 28 tháng 12 năm
2010
t iết 1 : Đạo đức
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 2 : toán
$ 87 : dấu hiệu chia hết cho 3
I.Mục tiêu:
-Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
-Bớc đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
- HS biết nhẩm số nào chia hết cho 3.Làm đợc các bài tập 1,2.(Bài3,4 HSG)
II. Đồ dùng dạy học :
-SGK, Bảng phụ
III.Các bớc lên lớp:
5
Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
Hoạt động của GV
1. KT bài cũ.
-Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết
cho 9.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 3

b. Giảng Bài
- GV cho HS nêu vài ví dụ về các số chia hết
cho 3, các số không chia hết cho 3, viết thành 2
cột.
-Cho HS thảo luận bàn để rút ra dấu hiệu chia
hết cho 3. (Nếu HS lúng túng, GV có thể gợi ý
để HS xét tổng của các chữ số.)
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV nêu tiếp: Bây giờ ta xét xem các số không
chia hết cho 3 có đặc điểm gì?
c. Thực hành
Bài 1:
Hoạt động của HS
- 2 HS trả lời
12:3=4 25:3=8d 1
333:3=111 347:3=11d 2
459:3=153 517:3=171d 3
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến.Cả
lớp cùng bàn luận và đi đến kết luận
Các số có tổng các chữ số chia hết
cho 3 thì chia hết cho 3
- 5 HS đọc.
-HS nhẩm tổng các chữ số ở cột bên
phải và nêu nhận xét Các số có tổng
các chữ số không chia hết cho 3 thì
không chia hết cho 3
-GV yêu cầu HS nêu cách làm và cùng HS làm
mẫu một số .
VD: Số 231 có tổng các chữ số là: 2+3+1=6.
Số 6 chia cho 3 đợc 2, ta chọn số 231

-Cho HS làm bài.
-Hai HS nêu cách làm.
-HS tự làm bài vào vở dựa vào số đã làm
mẫu.
-HS trình bày kết quả.
231; 1872 ; 92 313
Bài 2:
-Cho HS tiến hành làm nh bài 1 (chọn số mà
tổng các chữ số không chia hết cho 3)
-GV cùng HS sửa bài.
-Gv nhận xét tuyên dơng
Bài 3:HSG
GVtổ chức thi làm nhanh vào bảng con
*Bài 4:HSG
HDHS làm bài vào vở
-HS làm bài vào vở 2 HS làm bảng
lớp ghi kết quả và nêu cách làm.
502; 6823; 55 553; 641 311.
-Hai HS nêu cách làm.
-HS thi làm nhanh
-HS trình bày kết quả.
321; 618; 936
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả :
654 ; 570 ; 786
4. Củng cố - dặn dò
-Hai HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.
-Dặn HS về làm bài và xem trớc bài Luyện
tập.
-Nhận xét tiết học.

6
Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
Tiết 3: Khoa học
Bài 35: Không khí cần cho sự cháy
I. Mục tiêu:
- HS biết làm thí nghiệm chứng minh.
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phải đợc lu thông.
- Nói về vai trò của không khí ni tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò không khí đối với sự cháy.
II. Đồ dùng:
- Hình trang 70, 71 SGK
- Lọ thủy tinh, hai cây nến
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô -
xi đối với sự cháy.
- GV chia nhóm và nêu yêu cầu.
HS: Các nhóm chuẩn bị dụng cụ thí
nghiệm.
- Đọc mục thực hành trong SGK để biết
cách làm.
- Các nhóm làm thí nghiệm nh chỉ dẫn
trong SGK và quan sát sự cháy của các
ngọn nến.
- Ghi lại những nhận xét và ý kiến giải
thích về kết quả của thí nghiệm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV giúp HS rút ra kết luận chung sau thí
nghiệm.

=> KL: Càng có nhiều không khí thì càng
có nhiều ô xi để duy trì sự cháy lâu hơn.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự
cháy và ứng dụng trong cuộc sống:
- GV chia nhóm và nêu yêu cầu.
HS: Các nhóm báo cáo về sự chuẩn bị đồ
dùng để làm thí nghiệm.
- Đọc mục thực hành trong SGK.
- Làm thí nghiệm nh mục 1 trang 70 và
nhận xét kết quả.
- HS tiếp tục làm thí nghiệm nh mục 2
trang 71.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét và rút ra kết luận:
Để duy trì sự cháy cần liên tục cung
cấp không khí. Nói cách khác không khí
cần đợc lu thông.
=> Bài học (Ghi bảng). HS: Đọc lại bài học.
7
Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài giờ sau.
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tiết 4 : Luyện từ và câu
$35 : ôn tập (tiết 3)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút).
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc đợc ba đoạn

thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học .Bớc đầu biết dùng thành
ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trớc.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu viết tên bài tập đọc, 1 số phiếu khổ to viết bài 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐYC của giờ học
2.Ôn tập
* Bài tập1 :Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/6 số HS):
- GV thực hiện nh tiết 1
* Bài tập 2:
- GV và cả lớp nhận xét
HS: Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài
vào vở bài tập.
HS: Nối nhau đọc câu văn của mình đã đặt.
VD:
a. * Nguyễn Hiền rất có chí.
* Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ
thông minh và ý chí vợt khó rất cao.
b. Lê - ô - nác - đô đa Vin xi, kiên nhẫn
khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ
d. Bạch Thái Bởi là nhà kinh doanh tài ba,
chí lớn.
*Bài tập 3:
- GV phát phiếu cho 1 số HS.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
HS: Đọc yêu cầu bài tập, nhớ lại những câu
thành ngữ, tục ngữ đã học, viết nhanh vào
vở. 1 số em làm bài trên phiếu trình bày.

a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn
luyện cao? - Có chí thì nên.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Ngời có chí thì nên
Nhà có nền thì vững.
b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn? - Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
8
Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này ta bày keo khác.
c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo ngời
khác?
- Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
- Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.

...........................................................................................................................
Tiết 5: Lịch sử
Bài 18: Kiểm tra định kì Học kì I
(Đề của nhà trờng)
Sáng Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010
(Dạy bài thứ t)
Tiết 1 : toán
$ 88 : luyện tập

I .Mục tiêu:
- Bớc đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho
2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn
giản. Làm đợc các bài tập 1,2,3.(Bài 4 HSG)
II. Đồ dùng dạy học :
SGK, Bảng phụ
III. Các bớc lên lớp:
Hoạt động của GV
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu 1 số HS nhắc lại dấu hiệu chia
hết cho 2,3,5,9.
-Gọi HS lên viết 3 số mỗi số có 3 chữ số
chia hết cho 3
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài Mới
a. Giới thiệu bài : Hôm nay cô hớng dẫn các
em luyện tập lại các bài toán có dấu hiệu
chia hết cho 2; 5; 9; 3. bài Luyện tập .
b. Thực hành
Hoạt động của HS
-Hát
- 4 HS nêu -HS khác nhận xét
-3 HS lên viết, HS khác nhận xét.
-Một em đọc đề
-3HS làm bảng lớp, HS khác làm vào vở.
-Cả lớp nhận xét -sửa bài.
9
Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
Bài 1:- Gọi HS đọc đề bài

-Yêu cầu HS nêu cách làm, sau đó cho HS
tự làm bài vào vở nháp.
-GV cùng cả lớp nhận xét và rút ra kết quả
đúng
+ Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229;
66816.
+ Các số chia hết cho 9 là:4563 ; 66816.
+ Số 2229 chia hết cho 3 nhng không chia
hết cho 9.
Bài 2
-Gọi HS đọc đề bài.
-Cho 3 hs lên làm, HS khác làm vở.
a) 94 chia hết cho 9;
b 2 5 chia hết cho 3;
c) 76 chia hết cho 3 và chia hết cho 2.
-1HS đọc đề.
-HS tự làm bài, 3HS làm bảng lớp.
-HS nhận xét -sửa sai.

*Bài 3.
-GV cho HS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra
chéo lẫn nhau.
*Bài 4: HSG
-GV cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HDHS làm bài vào bảng con
4. Củng cố dặn dứ
-HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3;
9.
-Dặn HS về nhà làm bài và xem trớc bài
Luyện tập chung.

- Nhận xét tiết học.
-HS làm bài vào vở.
a.Đ b. S c. S d. Đ
-Lần lợt 4 hs nhắc lại
-HS thực hiện yêu cầu.
- HS làm bài vào bảng con.
- Kết quả :
a.162; 261; 621.
b. 201
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tiết 2: Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 3: Tập đọc
$ 36 : ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (Tiết 4)
I. Mục đích yêu cầu:
Kiểm tra đọc, hiểu yêu cầu nh tiết 1.
Nghe viết chính xác, đẹp bài thơ Đôi que đan.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (nh tiết 1).
III. Hoạt động trên lớp:
1.Bài mới:
10
Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
a) Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng.
b) Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tơng tự nh tiết 1.
c) Nghe-viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung bài thơ:

- GV đọc bài thơ
- Đọc bài thơ Đôi que đan
-Hỏi: Từ đôi que đan và bàn tay của chị
em những gì hiện ra?
-Theo em hai chị em trong bài là ngời
nh thế nào?
* Hớng dẫn viết từ khó
-HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả và luyện viết.
* Nghe-viết chính tả
+Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và
bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà,
của bé, của mẹ cha.
+Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu th-
ơng những ngời thân trong gia đình.
-Các từ ngữ: mủ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ng-
ợng, que tre, ngọc ngà,
- GV đọc
* Soát lỗi, chấm bài
- Đọc soát lỗi
- HS viết bài
- HS đổi vở soát lỗi
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét bài viết của HS.
-Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôi que đan và chuẩn bị bài sau.
.............
.....................................................................................................................................
Tiết 4: Địa lý
Bài 18: Kiểm tra định kì Học kì I
(Đề của nhà trờng)

Tiết 5: Mỹ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Sáng Thứ t ngày 29 tháng 12 năm 2010
(Dạy bài thứ năm)
Tiết 1: Tập làm văn
Bài 35: Ôn tập cuối học kì (Tiết 5)
I Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc học thuộc lòng.
- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi xác định bộ phận của câu dẫ
học: Làm gì? Thế nào? Ai?.
11
Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- GV ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng
vào phiếu.
HS: Lên gắp thăm phiếu, về chuẩn bị 2
3 phút sau đó lên bảng trình bày.
- GV nghe và cho điểm.
3. Bài tập:
Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu bài tập, làm bài vào vở
bài tập.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
- Một số em làm bài vào phiếu.
a. Các danh từ, động từ, tính từ là:
- Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng,

phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ,
quần áo, sân, HMông, Tu Dí, Phù Lá.
- Động từ: dừng lại, chơi đùa.
- Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
b. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đợc in
đậm: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ đặt câu hỏi.
- GV gọi HS đứng tại chỗ đặt câu hỏi cho
bộ phận in đậm của từng câu sau:
+ Buổi chiều xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.
+ Nắng phố huyện vàng hoe.
+ Những em bé HMông mắt một mí,
những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng
hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trớc sân.
VD:
- Buổi chiều, xe làm gì?
- Nắng phố huyện thế nào?
- Ai đang chơi đùa trớc sân?
- Mỗi em đặt câu.
- GV nghe HS đặt câu, nhận xét cho điểm.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
Bài 89: Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học :
SGK, Bảngphụ

III.Các bớc lên lớp:
1.ổn định
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×