Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tài liệu Giao an lop 4 tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.87 KB, 34 trang )

Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
Tuần 19:
Thứ hai ngày 3 tháng 01 năm 2011
Sáng
tiết 1 : h oạt động đầu tuần
Chào cờ
Chủ điểm : Mừng Đảng, mừng xuân
I - Mục tiêu:
Nắm đợc u, khuyết điểm của lớp, khu.
Nắm đợc phơng hớng và kế hoạch hoạt động trong tuần 19.
Nắm đợc các hoạt động chính thuộc chủ điểm: Mừng Đảng, mừng Xuân.
II-Thời gian:
7
h
30
'
, tại khu Nà Nọi
Tập trung ngoài sân
III-Đối tợng:
HS lớp 4B. Số lợng: 11 HS
IV- Chuẩn bị:
Lớp 5B trực tuần chuẩn bị nội dung
Đội cờ đỏ chuẩn bị nội dung đánh giá thi đua trong tuần.
HS kê bàn ghế. Mỗi lớp một tiết mục văn nghệ
V- Nội dung Hình thức
* Nội dung:
- Nhận xét những u, khuyết điểm trong tuần 18.
- Sơ kết công tác thi và chất lợng học kì I.
- Triển khai phơng hớn, kế hoạch hoạt động tuần 19.
* Hình thức
-Tập trung toàn khu ngoài sân.


VI- Tiến hành hoạt động:
- Chào cờ. ( Toàn trờng hát quốc ca)
- Nhận xét những u, khuyết điểm trong tuần 18 của toàn khu.
- Sơ kết công tác thi và chất lợng học kì I.Tuyên dơng những bạn có thành tích
cao trong học kì I.
- Triển khai phơng hớng, kế hoạch hoạt động tuần 19.
- Múa, hát, đọc thơ, kể chuyện ,.. thuộc chủ điểm Mừng Đảng, mừng Xuân.
VII - Kết thúc hoạt động:
Nhắc nhở học sinh thực hiện tốt phơng hớng và kế hoạch đã đề ra, tiếp tục thực
hiện chủ điểm: Mừng Đảng, Mừng Xuân.
Tiết 2: Tập đọc
Bốn anh tài
I. Mục tiêu:
- Giáo án lớp 4 -
1
Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện, bớc đầu biết nhấn giọng những
từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc
nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.(trả lời đợc câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa, bảng ghi những câu đoạn dài.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Mở đầu:
Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4 tập II.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc 5 đoạn của bài.

- GV kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và hớng
dẫn cách nghỉ.
HS: Luyện đọc theo cặp.
, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu
hỏi:
? Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây có gì
đặc biệt
- Cẩu Khây nhỏ ngời nhng ăn 1 lúc hết
chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai
18, 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ.
? Có chuyện gì xảy ra với quê hơng Cốu
Khây
- Yêu tinh xuất hiện, bắt ngời và súc vật
khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi
không còn ai sống sót.
? Cẩu Khây lên đờng đi trừ diệt yêu tinh
cùng với những ai
- Cùng 3 bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy
Tai Tát Nớc và Móng Tay Đục Máng.
? Mỗi ngời bạn của Cẩu Khây có tài năng gì - Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay
làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nớc có
thể dùng tai để tát nớc. Móng Tay Đục
Máng có thể đục gỗ thành lòng máng
dẫn nớc vào ruộng.
? Chủ đề của chuyện là gì - Ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt
thành làm việc nghĩa cứu dân lành của
4 anh em Cẩu Khây.

c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
nh sau:
- GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu. - Từng cặp HS đọc diễn cảm.
- 1 vài em thi đọc trớc lớp.
- GV sửa chữa, uốn nắn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
- Giáo án lớp 4 -
2
Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
............................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tiết 3: Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 4: Toán
$ 91: Ki - lô - mét vuông
I.Mục tiêu:
- Biết ki- lô- mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Biết đọc, viết đúng các đơn vị đo diện tích theo đơn vị km
2
.
- Biết 1 km
2
= 1 000 000 m
2

- Bớc đầu biết chuyển đổi từ km
2

sang m
2
và ngợc lại
- Làm đợc các bài tập 1,2,4(b) HS giỏi làm đợc tất cả các bài.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu:
- GV giới thiệu: Để đo diện tích lớn nh diện
tích thành phố, khu rừng ngời ta thờng dùng
đơn vị đo diện tích ki - lô -mét vuông.
- GV dựa vào đồ dùng dạy học để giới
thiệu: Ki- lô - mét vuông là diện tích của
hình vuông có cạnh dài 1 km.
- GV giới thiệu cách đọc và cách viết ki - lô
- mét vuông:
+ Ki- lô - mét vuông đợc viết tắt: km
2
.
- GV giới thiệu 1 km
2
= 1 000 000 m
2
. HS: Vài em nhắc lại.
2. Thực hành:
+ Bài 1 và bài 2:
HS: Đọc kỹ yêu cầu và tự làm.
- Vài HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
+ Bài 3:HSG
- GV gọi HS đọc đầu bài.
- Tóm tắt và tự giải.

HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm vào
vở.
- Một em lên bảng giải.
Giải:
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật
là:
3 x 2 = 6 (km
2
)
Đáp số: 6 km
2
.
+ Bài 4: GV yêu cầu HS đọc kỹ đầu bài. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
a. Diện tích phòng học là: 40 m
2
b. Diện tích nớc Việt Nam là: 330991 km
2
.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài vào vở bài tập.
- Giáo án lớp 4 -
3
Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Chiều

Tiết 1: Ôn t ập đọc *
Bốn anh tài
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện, bớc đầu biết nhấn giọng những
từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc
nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.(trả lời đợc câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa, bảng ghi những câu đoạn dài.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Mở đầu:
Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4 tập II.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc 5 đoạn của bài.
- GV kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và hớng
dẫn cách nghỉ. HS: Luyện đọc theo cặp.
2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
? Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây có gì
đặc biệt
- Cẩu Khây nhỏ ngời nhng ăn 1 lúc hết
chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai
18, 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ.
? Có chuyện gì xảy ra với quê hơng Cốu
Khây
- Yêu tinh xuất hiện, bắt ngời và súc vật

khiến làng bản tan hoang,
? Cẩu Khây lên đờng đi trừ diệt yêu tinh
cùng với những ai
- Cùng 3 bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy
Tai Tát Nớc và Móng Tay Đục Máng.
? Mỗi ngời bạn của Cẩu Khây có tài năng gì - Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay
làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nớc có
thể dùng tai để tát nớc. Móng Tay Đục
Máng có thể đục gỗ thành lòng máng
dẫn nớc vào ruộng.
? Chủ đề của chuyện là gì - Ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt
thành làm việc nghĩa cứu dân lành của
4 anh em Cẩu Khây.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
nh sau:
- GV sửa chữa, uốn nắn. - Từng cặp HS đọc diễn cảm.
- 1 vài em thi đọc trớc lớp.
- Giáo án lớp 4 -
4
Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
Tiết 2: Ôn Toán*
Ki - lô - mét vuông
I.Mục tiêu:
- Biết ki- lô- mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Biết đọc, viết đúng các đơn vị đo diện tích theo đơn vị km
2

.
- Biết 1 km
2
= 1 000 000 m
2

- Bớc đầu biết chuyển đổi từ km
2
sang m
2
và ngợc lại
- Làm đợc các bài tập 1,2,4(b) HS giỏi làm đợc tất cả các bài.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu:
- GV giới thiệu: Để đo diện tích lớn nh diện
tích thành phố, khu rừng ngời ta thờng dùng
đơn vị đo diện tích ki - lô -mét vuông.
- GV giới thiệu cách đọc và cách viết ki - lô
- mét vuông:
+ Ki- lô - mét vuông đợc viết tắt: km
2
.
- GV giới thiệu 1 km
2
= 1 000 000 m
2
. HS: Vài em nhắc lại.
2. Thực hành:
+ Bài 1
HS: Đọc kỹ yêu cầu và tự làm.

- Vài HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
+ Bài 3:HSG
- GV gọi HS đọc đầu bài.
- Tóm tắt và tự giải.
9 m
2
= 900 dm
2
4 m
2
25 dm
2
=425 dm
2
600 dm
2
= 6 m
2
524 m
2
=52400 dm
2
5 000 000 m
2
= 5 km
2
3 km
2

= 3 000 000 m
2
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm vào
vở.
- Một em lên bảng giải.
Giải:
Diện tích của khu công nghiệp là:
5 x 2 = 10 (km
2
)
Đáp số: 10 km
2
.
+ Bài 4: GV yêu cầu HS đọc kỹ đầu bài. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
a. Diện tích trang sách toán 4 khoảng
2500 cm
2
b. Diện tích thủ đô Hà Nội: 921 km
2
.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài vào vở bài tập.
- Giáo án lớp 4 -
5
Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
Tiết 3: Kể chuyện
$ 19: Bác đánh cá và gã hung thần
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, nói đợc lời thuyết minh cho từng
tranh bằng 1 - 2 câu, kể lại đợc từng đoạn câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa truyện phóng to.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu truyện:
2. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ khó
trong truyện.
- GV kể lần 2 chỉ vào tranh.
HS: Cả lớp nghe.
HS: Nghe, kết hợp nhìn tranh minh họa.
- GV kể lần 3.
3. Hớng dẫn HS thực hiện các yêu cầu
của bài tập:
a. Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng
1, 2 câu.
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài 1.
- GV dán lên bảng lớp 5 tranh minh họa
phóng to tranh SGK.
- Suy nghĩ nói lời thuyết minh cho 5 tranh.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Tranh 1: Bác đánh cá kéo lới cả ngày, cuối
cùng đợc mẻ lới trong có chiếc
bình to.

Tranh 2: Bác mừng lắm vì cái bình đem ra
chợ bán đợc khối tiền.
Tranh 3: Từ trong bình, một làn khói đen
tuôn ra, rồi hiện thành 1 con quỷ.
Tranh 4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá để
thực hiện lời nguyền.
Tranh 5: Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào
bình, nhanh tay đậy nắp, vứt cái
bình trở lại biển sâu.
b. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện,
trao đổi về ý nghĩa truyện:
HS: 1 em đọc yêu cầu 2, 3.
- Kể chuyện trong nhóm. HS: Kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm,
sau đó kể cả chuyện, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
- Thi kể trớc lớp:
- GV và cả lớp nhận xét.
HS: 2, 3 nhóm tiếp nối nhau kể toàn bộ
câu chuyện.
- Một vài em kể cả câu chuyện và nói ý
nghĩa.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giáo án lớp 4 -
6
Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
- Yêu cầu về nhà kể lại.
Thứ ba ngày 4 tháng 01 năm 2011
Sáng
Tiết 1: Đạo đức

Giáo viên bộ môn dạy

Tiết 2: Toán
$ 92: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS rèn kỹ năng:
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
Đọc đợc thông tin trên biểu đồ cột.
Làm đợc các bài tập 1,3,5,HSG làm đợc tất cả các bài tập.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
HS: Lên bảng chữa bài tập.
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
+ Bài 2:HSG
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, tìm
cách giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét:
- 1 em lên bảng giải.
Giải:
a. Diện tích khu đất là:
5 x 4 = 20 (km
2
).
b. Đổi 8 000 m = 8 km.

Diện tích khu đất là:
8 x 2 = 16 (km
2
)
+ Bài 3: GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. HS: 1 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm và
làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
+ Bài 4:HSG
- GV và cả lớp nhận xét:
HS: 1 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm và
làm bài vào vở.
- Một em lên bảng giải.
Giải:
Chiều rộng của khu đất là:
3 : 3 = 1 (km)
Diện tích khu đất là:
3 x 1 = 3 (km
2
)
Đáp số: 3 km
2
.
- Giáo án lớp 4 -
7
Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
+ Bài 5: GV yêu cầu HS đọc kỹ từng câu
của bài toán và quan sát kỹ biểu đồ mật độ
dân số để trả lời câu hỏi.

HS: Đọc yêu cầu, quan sát biểu đồ và trả
lời câu hỏi.
a. Hà Nội là thành phố có mật độ dân số
lớn nhất.
b. Mật độ dân số ở TP Hồ Chí Minh gấp
khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm vở bài tập.
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tiết 3: Khoa học
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 4: l uyện từ và câu
$ 37: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I. Mục tiêu:
- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?.
Nhận biết đợc câu kể Ai làm gì?, xác định bộ phận chủ ngữ trong câu; biết đặt
câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ.(BT2,3)
II. Đồ dùng dạy học:,BT
Một số phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài học giờ trớc:
GV gọi HS đọc ghi nhớ bài trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét
- 1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc
thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi, trả

lời lần lợt 3 câu hỏi.
- GV dán 3 phiếu lên bảng đã viết sẵn nội
dung đoạn văn.
HS: 3 em lên bảng làm bài, đánh dấu vào
đầu những câu kể, gạch 1 gạch dới chủ
ngữ, trả lời miệng câu hỏi 3, 4.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
Các câu kể Ai làm gì?
ý nghĩa
Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ
Câu 1: Chủ ngữ là: 1 đàn ngỗng Chỉ con vật Cụm danh từ
Câu 2: Chủ ngữ là: Hùng Chỉ ngời Danh từ
Câu 3: Chủ ngữ là: Thắng Chỉ ngời Danh từ
Câu 5: Chủ ngữ là: Em Chỉ ngời Danh từ
Câu 6: Đàn ngỗng Chỉ con vật Cụm danh từ
3. Phần ghi nhớ:
- Giáo án lớp 4 -
8
Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
- 3- 4 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- 1 HS phân tích 1 ví dụ minh họa nội
dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và làm
vào vở bài tập.
- GV dán phiếu ghi sẵn đoạn văn lên bảng. HS: 3 em lên bảng làm vào phiếu.
- Đánh dấu vào đầu mỗi câu kể.
- Gạch 1 gạch dới bộ phận đợc in đậm.
- GV và cả lớp chốt lời giải đúng:

Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von.
Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng n-
ớc.
Câu 6: Em nhỏ đùa vui trớc sàn nhà.
Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những
chén rợu cần.
+ Bài 2: GV gọi nhiều HS đặt câu. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu bài tập, quan sát tranh
minh họa.
- 1 em khá giỏi làm mẫu.
- Nối tiếp đọc đoạn văn.
- GV và cả lớp nhận xét.
VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng
gặt lúa. Trên những con đờng làng quen
thuộc, các bạn học sinh tung tăng cắp sách
tới trờng. Xa xa, các chú công nhân đang
cày vỡ những thửa ruộng vừa gặt xong.
Thấy động, lũ chim sơn ca vụt bay lên bầu
trời xanh thẳm.
5. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học, về nhà học bài.
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chiều
Tiết 1: Ôn Toán*
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS rèn kỹ năng:

- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
Đọc đợc thông tin trên biểu đồ cột.
Làm đợc các bài tập 1,3,4,HSG làm đợc tất cả các bài tập.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo án lớp 4 -
9
Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
HS: Lên bảng chữa bài tập.
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm.
10 km
2
= 10 000 000 m
2
50 m
2
= 5000dm
2
2010 m
2
= 201000 dm
2
51 000 000 m
2

= 51 km
2
....
- GV cùng cả lớp nhận xét,
chữa bài.
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, tìm cách giải.
+ Bài 2:Viết số thích hợp
vào chỗ trống
số km
2
m
2
cm
2
1980000cm
2
00 198 00
90000000cm
2
00 00 00
98000351m
2
98 51 00
+ Bài 3: GV yêu cầu HS đọc
kỹ đề bài.
HS: 1 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm và làm bài vào
vở.
- 1 em lên bảng giải.
GV cùng cả lớp nhận xét,
chốt lại lời giải đúng.

HCN (1) (2) (3)
CD 8 km 8000 m 13000 m
CR 5 km 6 km 11000 m
Diện tích 40 km
2
48000 m
2
143000000 m
2
+ Bài 4:HSG
- GV và cả lớp nhận xét:
- GV chấm bài cho HS.
HS: 1 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm và làm bài vào
vở
Diện tích khu rừng là: B. 25 000 m
2
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm vở bài tập.
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tiết 2: Lịch sử
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Chủ điểm : mừng Đảng, mừng xuân
I.Mục tiêu :
- Giúp học sinh hiểu biết về truyền thống văn hoá địa phơng .
- Giáo dục ý thức bảo vệ phát huy truyền thống dân tộc cho các em.
-Trau dồi cách giao tiếp ứng xử cho các em.
- Chơi trò chơi Bịt mắt bắt dê.

- Giáo án lớp 4 -
10
Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
II.Thời gian địa điểm :
- Thời gian : 30-35 phút
- Địa điểm : ngoài sân trờng
III. Đối t ợng : Học sinh lớp 4B
Số lợng: 11 học sinh
IV : Chuẩn bị :
- Các bài hát , bài thơ , các câu chuyện về chủ điểm :Mừng Đảng, mừng xuân
V.Tiến hành hoạt động
1. ổ n định tổ chức : HS tập trung và hát
2. Thực hiện chủ điểm : Mừng Đảng, mừng xuân
- Tìm hiểu về những truyền thống văn hoá địa phơng .
+ HS lên trình bày cho cả lớp nghe
- Tổ chức cho học sinh hát múa , đọc thơ , kể chuyện về truyền thống văn hoá địa
phơng .
3- Chơi trò chơi
* Tổ chức chơi trò chơi Bịt mắt ỏnh trng.
- GV tổ chức cho HS chơi
+ GV HDHS chơi trò chơi - cho HS chơi thử
+ GV tổ chức chơi
- Cả lớp tiến hành chơi .
- GV tuyên dơng bạn chơi giỏi nhất
VI.Kết thúc hoạt động
- HS nói lên suy nghĩ của mình về truyền thống văn hoá địa phơng .
- Chúc các bạn HS vui , khoẻ , tiếp tục học tập tốt su tầm thêm các phong tục tập quán
của quê hơng.
........................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Thứ t ngày 5 tháng 01 năm 2011.
Sáng :
Tiết 1: Toán
$ 93: Hình bình hành
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc hình bình hành và 1 số đặc điểm của hình bình hành,
- làm đợc bài tập 1,2; học sinh giỏi làm đợc tất các các bài tập
II. Đồ dùng:
GV vẽ sẵn vào bảng phụ hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, tứ giác.
III. Các hoạt động dạy, học:
A. Bài cũ:
2 HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hình thành biểu tợng về hình bình hành:
- GV giới thiệu tên gọi hình bình hành. HS: Quan sát hình vẽ trong phần bài học
SGK rồi nhận xét hình dạng của hình, từ
- Giáo án lớp 4 -
11
Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
3. Nhận biết 1 số đặc điểm của hình bình
hành:
đó hình thành biểu tợng về hình bình
hành.
- GV gợi ý để HS tự phát hiện ra các đặc
điểm của hình bình hành.
HS: Lấy thớc đo độ dài của các cặp cạnh
đối diện và nêu nhận xét.
? Các cặp cạnh đối diện của hình bình hành
nh thế nào

- Các cặp cạnh đối diện song song và
bằng nhau.
? Nêu 1 số ví dụ trong thực tế có dạng là
hình bình hành
- Tự nêu.
- GV treo bảng phụ có vẽ sẵn 1 số hình và
yêu cầu HS chỉ ra đâu là hình bình hành.
4. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu. Tự nhận dạng hình và
trả lời câu hỏi.
- GVchữa bài và kết luận:
+ Bài 2:
- GV giới thiệu cho HS về các cặp cạnh đối
diện của hình tứ giác ABCD.
HS: Nhận dạng và nêu đợc hình bình
hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện
song song và bằng nhau.
AB và DC là cặp cạnh đối diện.
AD và BC là cặp cạnh đối diện.
- MN và PQ là cặp cạnh đối diện song
song và bằng nhau.
- MQ và NP là cặp cạnh đối diện song
song và bằng nhau.
+ Bài 3: HSG
Vẽ thêm 2 đoạn thẳng để có hình bình hành.
- GV và cả lớp nhận xét, chữa bài.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Khi chữa bài, cho HS đổi vở cho nhau.

- Dùng phấn màu để phân biệt hai đoạn
thẳng vẽ thêm.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 2: Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
- Giáo án lớp 4 -
12
M
N
P
Q
B
A
C
D
Phạm Thị Hờng - Trờng Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên
Tiết 3: Tập đọc
$ 38: Chuyện cổ tích về loài ngời
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng kể chậm rãi bớc đầu đọc diễn cảm đợc một
đoạn thơ.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Mọi vật đợc sinh ra trên trái đất này là vì con ngời, vì
trẻ em, do vậy hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.
- Học thuộc lòng ít nhất 3 khổ thơ.
II. Đồ dùng dạy -học:
Tranh minh họa bài.

III. Các hoạt động dạy -học:
A. Kiểm tra bài cũ:
2 HS đọc truyện Bốn anh tài và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ.
- GV nghe, kết hợp sửa lỗi, cách ngắt nhịp
và giải nghĩa từ. HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm để trả lời câu hỏi:
? Trong câu chuyện cổ tích này ai là ngời đ-
ợc sinh ra đầu tiên
- Trẻ em đợc sinh ra đầu tiên trên trái
đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con,
cảnh vật trống vắng, trụi trần, không
dáng cây ngọn cỏ.
? Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay mặt
trời
- Để trẻ nhìn cho rõ.
? Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay ng-
ời mẹ
- Vì trẻ cần có tình yêu và lời ru, trẻ cần
bế bồng chăm sóc.
? Bố giúp trẻ em những gì - Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan,
dạy cho trẻ biết nghĩ.
? Thầy giáo giúp trẻ em những gì - Dạy trẻ học hành.

? ý nghĩa của bài thơ này là gì
- Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em/ ca
ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng
của ngời lớn với trẻ em/ Mọi sự thay đổi
trên thế giới đều vì trẻ em.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm và học
thuộc lòng:
HS: Nối nhau đọc bài thơ.
- GV đọc mẫu 1 đoạn (khổ 4 + 5). - Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp khổ thơ
- HS: Nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng từng khổ và cả bài.
- Giáo án lớp 4 -
13

×