Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giáo Án lớp 4 ( Cô Tình ) tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.46 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 12</b>



Thứ Hai, ngày 7 tháng 12 năm 2020
<i><b> </b></i><b>Chào cờ</b>


_______________________
Tập đọc


<b>“VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải; bước đầu biết đọc giọng phù hợp đoạn
văn.


- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu
nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.


HS NK trả lời được câu hỏi 3.


*GD KNS: Xác định giá trị: nhận biết được Bạch Thái Bưởi là một người có ý
chí, có nghị lực (ở mục b tìm hiểu bài).


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>
Tranh


<b>III.Hoạt động dạy học: </b>
A. Bài cũ: (5p)


HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài tập đọc trước.
GV nhận xét, ghi điểm.



B. Bài mới: (28p)
1. <i><b>Giới thiệu bài</b></i>


- Gv chiếu màn hình hình ảnh Bạch Thái Bưởi và giới thiệu bài
2<i><b>. HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>.


a. <i><b>Luyện đọc</b></i>


Gv gọi 1 học sinh khá đọc toàn bài


HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện ba lượt (mỗi lần xuống dịng 1đoạn).
Luyện đọc từ khó .


GV kết hợp với đọc hiêủ các từ ngữ chú giải.
Học sinh luyện đọc đoạn cần đọc đúng.


<b>HS luyện đọc theo cặp . Hai HS đọc . </b>
GV đọc diễn cảm.


b. <i><b>Tìm hiểu bài</b></i>. (HĐ cặp đơi)


GV yêu cầu một HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn một, và trả lời từng câu
hỏi.


- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? (Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ
quẩy gánh hàng rông. Sau đổi được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ
Bạch được ăn học.)


- Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm những
công việc gì? (Đầu tiên anh làm thư kí cho một hảng buôn. Sau buôn gỗ,


buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ.)


- Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí? (Có lúc mất
trắng tay, khơng cịn gì, nhưng Bưởi khơng nản chí).


* HS đọc các đoạn cịn lại HS khác đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Bạch Thái Bưởi đã thắng cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu
người nước ngồi như thế nào? (Ơng đã khơi dậy lịng tự hào dân tộc của người
Việt: Cho người đến bến tàu diễn thuyết kêu gọi hành khách với khẩu hiệu: Dân
ta phải đi tàu ta. Khách đi tàu của ông ngày một đông).


- GV hỏi HS NK: Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế? (Là người lập
nên những thành tích phi thường trong kinh doanh).


- Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? (Nhờ ý chí vươn lên
,thất bại khơng nản lịng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách
người Việt).


3.HĐ2: HS đọc giọng phù hợp.


Mời 4HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.


HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.


Cả lớp luyện đọc khi đọc giọng phù hợp đoạn “Bưởi mồ cơi … khơng nản chí”.
Học sinh luyện đọc giọng phù hợp đoạn trên màn hình.


HS thi đọc. GV và lớp nhận xét.



4. Củng cố, dặn dò: (3p) Một em đọc cả bài và nêu nội dung bài.
Về nhà đọc bài ở nhà.


Chính tả


<b>NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Người
chiến


sĩ giàu nghị lực .


- Làm đúng BT CT phương ngữ(2) a/ b,
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng phụ


<b>II.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>A.Kiểm tra (5')</b>


GV yêu cầu HS đọc thuộc 4 câu thơ ở tiết chính tả trước.
<b>B.Dạỵ bài mới </b>


<b>1.Giới thiệu bài(2') </b>


<b>2.Hướng dẫn HS nghe viết (20') (HĐ cả lớp)</b>
-GV đọc bài chính tả - HS theo dõi SGK .


-HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết , chú ý những từ ngữ viết sai:


triển lãm, giải thưởng


-GV nhắc HS cách trình bày bài .


-HS gấp SGK, GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết .
-GV đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt cho HS sốt lại bài .


-GV chấm chữa bài - HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau .
-GV nhận xét chung.


<b>3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (11') </b>
Bài 2: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi)
-HS đọc yêu cầu bài tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-HS trình bày bài .Cả lớp và GV chốt lời giải đúng.
1 hs lên làm ở bảng phụ


a. Trung Quốc – chín mươi tuổi - hai trái núi - chắn ngang - chê cười – chết
- cháu - chắt - truyền nhau - chẳng thể trời - trái núi.


<b> 4</b><i><b>. Củng cố, dặn dò</b></i><b> (2')</b>
-Nhận xét tiết học.


Toán


<b>NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp HS biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một
số.



<b>II. Hoạt động dạy học: </b>
<b>A. Bài cũ: (5p) </b>


HS chữa miệng BT2.
GV nhận xét.


<b>B.Bài mới: (28p)</b>


1. <i><b>HĐ1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức</b></i>. (HĐ cặp đôi)
Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài


Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đã nắm được yêu cầu chưa
Bước 3: - Học sinh làm việc cá nhân


GV ghi lên bảng hai biểu thức


4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5


Cho HS tính giá trị của hai biểu thức, so sánh giá trị của hai biểu thức để
rút ra kết luận.


4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
Vậy 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
Bước 4: Báo cáo kết quả trước lớp


2.* <i><b>HĐ2: Nhân một số với một tổng</b></i> (HĐ cả lớp)


GV chỉ ra cho HS biểu thức bên trái dấu bằng là nhân một số với một tổng,


biểu thức bên phải là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng .
Từ đó rút ra kết luận:


Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng
rồi cộng các kết quả với nhau.


Viết dạng biểu thức : a x(b + c)= a x b + a x c
3.* <i><b>HĐ3: Thực hành</b></i>:


Bài 1: (HĐ cá nhân - Chéo vở kiểm tra)


B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở.
B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn


B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>a</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>a x (b + c)</b> <b>a x b + a x c</b>


4 5 2 4 x (5 + 2) = 4 x 7 = 28 4 x 5 + 4 x 2 =2 0 + 8 =28
3 4 5 3 x(4 + 5) = 3 x9 = 27 3x 4 + 3 x5 = 12 + 15 = 27
6 2 3 6 x( 2 + 3) = 6 x 5 = 30 6 x 2 + 6 x 3 =12 +18 = 30
Bài 2: Bài 2a ý 2 và 2b ý 2 dành cho HS NK . (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra)
B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở.
B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn


B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp
a) 36 x (7 + 3)


C1: 36 x 10 = 360; C2: 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 =
360.



Đáp án: a) 360; 1656; b) 500; 1350.
Bài 3: <i><b>(HĐ cặp đôi) </b></i>


Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài


Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đó nắm được u cầu chưa
? Bài tốn cho biết gì? Bài tốn u cầu tìm gì?


Bước 3: - Học sinh làm việc cá nhân.


HS làm sau đó nêu cách nhân một số với một tổng.


* Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của
tổng rồi cộng các kết quả với nhau.


Bước 4: Trao đổi kết quả với bạn.
Bước 5: Báo cáo kết quả làm việc.
Bài 4: Dành cho HS NK. (HĐ cá nhân)


Một HS đọc yêu cầu đề sau đó giải vào vở.


26 x 11 213 x 11
= 26 x (10 + 1) = 213 x (10 +1)


= 26 x 10 + 26 x 1 = 213 x 10 + 213 x 1
= 260 + 36 = 296 = 2130 + 213 = 2343


35 x 101 123 x101
= 35 x (100 + 1) = 123 x (100 + 1)



= 35 x 100 + 35 x 1 = 123 x 100 + 123 x 1
= 3500 + 35 = 12300 + 123


= 3535 = 12423
<i><b>4. Củng cố, dặn dò</b></i>: (3p) GV chấm một số vở


Nhận xét tiết học.
<b>CHIỀU</b>
Khoa học


<b>SƠ ĐỒ VỊNG TUẦN HỒN NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN</b>
<b> I. Mục tiêu: </b>


Sau bài học học sinh biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hơi nước
Mưa


- Mơ tả vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay
hơi


,ngưng tụ của nước trong trong tự nhiên.


-Hệ thống hoá kiến thức về vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên dưới dạng
sơ đồ.


- Vẽ và trình bày sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
<b>II. Phương pháp dạy học: Bàn tay nặn bột: Hoạt động 1.</b>
<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>



- Hình trang 48 ;49 sgk


- Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên
IV.


<b> Các hoạt động dạy học : </b>
<b>ABài cũ</b><i><b> (5 phút)</b></i>


- HS đóng vai “Tơi là giọt nước”


- HS trình bày, mây được hình thành như thế nào và mưa từ đâu ra.?
- cả lớp nhận xét.


<b>B.Bài mới .</b>


<b>1.Giới thiệu bài (1 phút)</b>
<b>2.Tìm hiểu bài:</b><i><b>(27 phút)</b></i>


<b>HĐ1 : Hệ thống hố kiến thức về vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên </b>
a. <i><b>Tình huống xuất phát</b></i>.


Chúng ta có biết mây được hình thành như thế nào và mưa từ đâu ra. Vậy
vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên như thế nào ta sẽ tìm hiểu qua bài học
hơm nay?


b.<i><b>Bộc lộ biểu tượng ban đầu</b></i>.


- Yêu cầu hs ghi vào vở khoa học nhưng hiểu biết của mình về sự bay hơi và
ngưng tụ của nước trong tự nhiên.



- Hs nêu ý kiến:


+ Nước ở sông, hồ, biển,..bốc hơi lên cao.
+ Trời càng nắng hơi nước bốc lên càng nhiều.


+ Hơi nước bay lên cao gặp lạnh sẽ ngưng tụ tạo thành những hạt nước nhỏ...
c.<i><b>Đề xuất câu hỏi</b></i>.


- Gv giúp hs đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung bài học.
+ Có phải hơi nước từ ao, hồ, biển bốc lên?


+ Khi nào lại có hơi nước bốc lên?
+ Hơi nước bốc lên tạo thành gì?
+ Vì sao có mây?


+ Vì sao có khi mây đen nhiều, có khi mây trắng nhiều?


Mây Mây


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Vì sao nước bốc hơi nhiều mà vẫn không hết nước?
d. <i><b>Thực hiện phương án tìm tịi, kết luận kiến thức.</b></i>


- Hs tiến hành quan sát kết hợp với những kinh nghiệm sống đó có để giải đáp
thắc mắc đưa ra kết luận.


đ. <i><b>Đối chiếu kết luận với dự đoán ban đầu</b></i>.
<b>HĐ 2: Thực hành chỉ và nói trên sơ đồ.</b>


- GV treo sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên được vẽ ở bảng phụ


- Hs lên trình bày.


+ Mũi tên chỉ nước bay hơi vẽ tượng trưng, khơng có nghĩa chỉ có nước ở biển
bay hơi .Trên thực tế, hơi nước thường xuyên được bay từ bất cứ vật nào chứa
nước, nhưng biển và đại dương cung cấp nhiều hơi nước nhất vì chúng chiếm
một diện tích lớn trên bề mặt trái đất .


+ Chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên


<i> Kết luận</i> : Nước đọng ở ao hồ, sông, biển không ngừng bay hơi thành hơi
nước. Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ, tạo
thành những đám mây. Các giọt nước trong những đám mây rơi xuống đất, tạo
thành mưa.


<b>HĐ3: Vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên </b>


- Hs suy nghĩ và vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên vào vở BT
- Hs trình bày bằng lời trên sơ đồ.


- Hs đưa ra thắc mắc. Rút ra kết luận, đối chiếu với sơ đồ đó vẽ.
Mây đen Mây trắng
Mưa Hơi nước


Nước
<i><b>C. </b></i><b>Củng cố dặn dò</b><i>:<b> (2 phút)</b> </i>


GV nhận xét, dặn dò.


- chai , lọ thuỷ tinh, nguồn nhiệt, nước đá




Hoạt động ngồi giờ lên lớp
<b>BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG</b>
I. Mục tiêu:


- HS biết được một số biện pháp bảo vệ mơi trường.
- Hình thành cho HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Các hoạt động dạy học:


<i><b>1. Khởi động: Hát: Em u trường em</b></i>
- Em có u ngơi trường của mình khơng?
- Vì sao em u ngơi trường của mình?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- HS nhắc lại tên bài


<i><b>2. Hoạt động khám phá: Trò chơi: Ai nhanh nhất</b></i>
- GV nêu luật chơi


+ GV chia lớp thành 3 nhóm chơi.


+ Mỗi nhóm chọn ra 4 bạn lên tham gia trị chơi.


+ Mỗi bạn ở mỗi nhóm lần lượt nhảy lị cị tiến về phía trước nhặt những mẫu
rác rồi bỏ vào sọt rác, sau đó chạy lại nhận một miếng ghép tranh đưa về giá
tranh.


+ Cứ tiếp tục như vậy đến khi lấy hết miếng ghép.


+ Khi lấy hết miếng ghép cả nhóm sẽ thảo luận ghép thành một bức tranh hoàn


chỉnh và thảo luận về nội dung bức tranh..


+ Nhóm nào ghép xong trước và nêu đúng nội dung bức tranh thì sẽ thắng.
- HS tham gia chơi. GV quan sát hỗ trợ.


- HS treo tranh lên giá.


- Từng nhóm lên trình bày nội dung bức tranh:
+ Tranh 1: Mọi người đang trồng cây


+ Tranh 2: Mọi người đang nhặt rác ở bãi biển.


+ Tranh 3: Vứt rác không đúng nơi quy định, vứt rác ra đường phố làm ảnh
hưởng đến mơi trường.


- GV hỏi các nhóm về nội dung của từng bức tranh. Liên hệ các biện pháp bảo
vệ môi trường như: bảo vệ, giữ sạch môi trường biển, trồng cây, vứt rác đúng
nơi quy định…


- GV tổng kết trị chơi, tun bố nhóm chiến thắng và trao quà cho nhóm thắng.
- GV kết luận: Có những việc làm tuy nhỏ nhưng đã góp phần bảo vệ mơi
trường. Vì vậy các em cần phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường sống của
mình.


<i><b>3. Hoạt động trải nghiệm: Trồng cây, chăm sóc cây và vệ sinh sân trường.</b></i>
- GV chia lớp thành ba nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.


+ Nhóm 1: Trồng cây vào bồn hoa trước lớp.
+ Nhóm 2: Nhổ cỏ, nhặt rác tại bồn hoa.
+ Nhóm 3: Nhặt rác



- GV hướng dẫn các nhóm thực hiện nhiệm vụ.


- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ của mình. GV quan sát và hướng dẫn thêm.
- GV nhận xét, tổng kết, trao quà.


<i><b>4. Củng cố, dặn dị:</b></i>


- Em sẽ làm gì để góp phân bảo vệ môi trường.


- GV liên hệ một số việc làm góp phần bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường.
Kĩ thuật


<b>Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.</b>


<b>(Tiết 3)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu
tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm* Với HS khéo tay: Khâu viền
được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều
nhau. Đường khâu ít bị dúm.


* HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các
mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
* Giáo viên:


- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột thưa có đường


khâu đủ lớn


* Học sinh:


- Dụng cụ cắt, khâu, thêu: Vải trắng hoặc vải màu, thước, kim, chỉ, thước kẻ…
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i> (1p)
<i><b>2. Bài mới</b></i>.


<b>Hoạt động 1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu </b>
<b>đột thưa (25p)</b>


- GV củng cố cách khâu viền đường gấp mép vải theo các bước:
+ Bước 1: Gấp mép vải.


+ Bước 2: Khâu lược đường gấp mép vải.


+ Bước 3: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa,


GV có thể nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.
- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn
thành sản phẩm.


- HS tiếp tục thực hành hoàn thành sản phẩm khâu viền đường gấp mép bằng
mũi khâu đột thưa.


- GV quan sát, uốn nắn thao tác và chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
<b>Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS (7p)</b>



- GV tổ chức cho HS trưng bày 1 số sản phẩm thực hành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.


+ Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kĩ thuật.
+ Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.


+ Mũi khâu tương đối đều không bị dúm.


+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.


- HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm thực hành.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.


- GV chấm bài cho HS.
<b>3. Nhận xét, dặn dò(2p)</b>


- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của
HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Toán


<b>NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài tốn và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số
với một hiệu, nhân một hiệu với một số.


- Bài tập cần đạt : BT1, BT3,BT4
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>:<b> </b>



Bảng nhóm ,


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>A.Bài cũ </b>


Gọi HS viết công thức và nêu quy tắc Nhân một số với một tổng.
- GV kiểm tra vở bài tập


+ GV nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>


<i><b>1.HĐ1: Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. </b></i>


<i><b>2. HĐ2: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức</b></i><b> (HĐ cặp đôi)</b>
GV viết lên bảng hai biểu thức :


3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5


- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên
Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài


Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đã nắm được yêu cầu chưa
Bước 3: Học sinh làm việc cá nhân


Bước 4: Báo cáo kết quả trước lớp


- Vậy giá trị của hai biểu thức trên như thế nào với nhau?
- GV nêu: Ta có 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5



<i><b>3. HĐ3: Quy tắc một số nhân với một hiệu</b></i> (HĐ cả lớp)
- GV chỉ vào biểu thức và nêu như SGK.


- GV hỏi: Vậy khi thực hiện phép nhân một số với một hiệu, chúng ta có thể làm
thế nào?


- GV kết luận và rút ra công thức : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân
lần lượt số đóvới số bị trừ và số trừ , rồi trừ hai kết quả cho nhau.


a x( b - c) = a x b - a x c
- Yêu cầu HS nêu quy tắc


<i><b>4. HĐ4: Thực hành</b></i>.


Bài 1 : (HĐ cá nhân- nêu nối tiếp kết quả)
GV kẻ BT1 ở bảng- HS nối tiếp nêu kết quả
- GV nhận xét chữa bài.


Bài 2, (HS NK) áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính.( theo mẫu)
HS làm bài và đổi bài nhận xét bài của bạn.


a, 47 x 9 = 47 x ( 10 -1 ) = 47 x 10 - 47x 1 = 470 - 47 = 423


24 x 99 = 24 x ( 100 -1 ) = 24 x 100 - 24 x 1 = 2400- 24 = 2376
Bài 3. (HĐ cặp đôi)


Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Bài tốn cho biết gì? Bài tốn u cầu tìm gì?
Để biết số học sinh của hai khối lớp ta làm thế nào?



Bạn có tính được số sách của khối lớp 4, khối lớp 5 không?
Bước 3: - Học sinh làm việc cá nhân.


<b>Bài giải</b>


Cửa hàng có tất cả số trứng là:
175 x 40 = 7 000( quả)
Cửa hàng đã bán số trứng là:


175 x 10 = 1750 ( quả)
Cửa hàng còn lại số quả trứng là:


7 000 - 1750 = 5 250 ( quả)
Đ/S: 5 250 ( quả)
Bước 4: Trao đổi kết quả với bạn.


Bước 5: Báo cáo kết quả lầm việc.
1 HS lên bảng làm bài.


Cả lớp và gv nhận xét chữa bài.


Bài 4, Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. (HĐ cá nhân - trao đổi cặp
<b>đôi)</b>


HS làm bài và rút ra nhân một hiệu với một số.
- HS tự làm. Sau đó gọi chữa bài.


- GV nhận xét.



5.<i><b>Củng cố,dăn dò</b></i>: ( 4')
- HS nhắc lại quy tắc.
- Nhận xét giờ học.


- Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau.


Luyện từ và câu


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ NGHỊ LỰC</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


Biết thêm một số từ ngữ, tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước
đầu biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa; hiểu nghĩa của từ <i>nghị lực</i>;
điền đúng một số từ vào chỗ trống trong đoạn văn; hiểu ý nghĩa chung của một
số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học.


<b>II.Hoạt động dạy học: </b>
<i><b>A. Bài cũ:</b></i> (5p)


Gọi HS chữa miệng BT1.
GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>B. Bài mới</b></i>: (28p)
1) Giới thiệu bài:
2) HS làm bài tập:
Bài 1: (HĐ nhóm)


Bước 1: Cá nhân đọc thầm yêu cầu của bài.


Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đã nắm vững được
yêu cầu bài chưa



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm trả lời.
Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp


- Cho đại diện 2 nhóm thi đua.


+ Chí có nghĩa là rất, hết sức: chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí cơng.


+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí,
chí hướng, quyết chíHS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân. Trình
bày kết quả bài.


Bài 2: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi)


B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, HS đọc yêu cầu bài.
B2: Cá nhân làm việc


B3: Thảo luận thống nhất trong cặp.
B4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp.


HS làm bài cá nhân ý b là đúng
a) Kiên trì


c) Kiên cố


d) Chí tình, chí nghĩa
Bài 3: (HĐ cặp đơi)


B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, HS đọc yêu cầu bài.
B2: HS đọc đoạn văn, trao đổi theo nhóm, làm bài, trình bày kết quả.


B3: Trao đổi trong cặp. Góp ý sửa lỗi cho bạn.


B4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp.
GV chốt lại lời giải đúng.


Điền vào chỗ trống theo thứ tự sau:


Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
Bài 4: (HĐ nhóm)


Bước 1: Cá nhân đọc thầm nội dung BT, đọc thầm lại 3 câu tục ngữ..


Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đã nắm vững được
yêu cầu bài chưa


Bước 3: HS tự làm việc cá nhân


Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm trả lời.
Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp


Sau đó cho HS phát biểu về lời khuyên nhủ, gửi gắm trong mỗi câu. GV nhận
xét chốt lại ý đúng.


a. Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hạy vàng giả. Người phải thử
thách trong gian nan mới biết nghị lực ,biết tài năng


b. Từ nước lã mà làm thành hồ.Từ tay khơng (khơng có gì cả) mà dựng nổi cơ
đồ mới thật tài giỏi ngoan cường


c. Phải vất vả lao động mới có được thành cơng .Khơng thể tự dưng mà thành


đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che chở.


- Câu a khuyên ta: Đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con
người, giúp con người vững vàng, cứng cỏi hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Câu c khuyên ta: Phải vất vã mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i>: (3p)


GV chấm một số vở.
Nhận xét tiết học.


______________________
Tin học


<b> Tìm hiểu kênh hình ảnh</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Học sinh nhập hình ảnh vào phần mềm Photo Story 3.0 for windown.
- Biết sắp xếp hình ảnh trong phần mềm Photo Story 3.0 for windown.
- Biết minh hoạ thành một câu chuyện kĩ thuật số.


<b> 2. Kỹ năng:</b>


<b> Sau khi học xong bài này các em có khả năng:</b>
- Biết tạo một dự án.


- Biết tạo một câu chuyện kĩ thuật số.
<b> 3. Thái độ:</b>



Có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Học tại phòng máy:


- Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính thực hành, phấn, đồ dùng học tập.
- Học sinh: tập, bút.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b> Hoạt động 1: Nhập hình ảnh</b>


<b>Bước 1. Chọn </b> -> -> tại cửa


sổ and arrange your pictures, nhấp vào nút
.


<b>Bước 2. Tại hộp thoại File Browser, chọn thư mục</b>
chứa file hình ảnh.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh tải hình trên Internet


- Ổn định.



- Học sinh quan sát.
- Học sinh lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hoạt động 2: Sắp xếp hình ảnh – xố hình ảnh</b>
Sau khi chọn và nhập hình vào dự án, hình ảnh
được chọn sẽ được thể hiện trên film strip.


- Nếu muốn thay đổi thứ tự, em chọn


<b>- Giáo viên quan sát học sinh thực hành và hướng</b>
dẫn cho học sinh chưa thực hành tốt.


<b>- Giáo viên nhận xét.</b>
<b>Hoạt động 3: Khám phá</b>


<b>- Học sinh khám phá các nút lệnh.</b>
<b>Hoạt động 4: Trải nghiệm</b>


Sử dụng Photo Story 3.0 for window để tạo các dự
án minh hoạ như:


- Tự truyện của học sinh, tiểu sử, lịch sử.


- Biên tập các cuộc thi văn nghệ, thể thao, sinh nhật,


<b>- Học sinh lắng nghe.</b>
- Học sinh quan sát.


- Học sinh chú ý và ghi nhớ.



- Học sinh quan sát hình và thực hành
theo hướng dẫn của giáo viên.


- Học sinh tự khám phá tác dụng của
từng nút lệnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

các ngày lễ…


<b>- Giáo viên hỏi học sinh ngày sinh nhật của mình,</b>
ngày lễ của trong tháng, ngày lễ quan trọng của
người thân.


- Sau đó lưu dự án.


- Giáo viên quan sát học sinh thực hành và hướng
dẫn thực hành cho học sinh chưa đạt, khích lệ học
sinh thực hành tốt.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Giáo viên gợi mở câu hỏi: Photo Story 3.0 for
<b>window cho phép người sử dụng lưu dự án (Save</b>
Project) ngay từng cửa sổ.


- Học sinh quan sát và lắng nghe.


_______________________
Thứ tư, ngày 9 tháng 12 năm 2020



Toán
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với
một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.


<b>II. Hoạt động dạy học: </b>


1) HĐ1: (5p) Củng cố kiến thức đã học. (HĐ cả lớp)


GV gợi cho hs nhắc lại các kiến thức về tính chất giao hốn, kết hợp của phép
nhân và cách nhân một số với một tổng


HS viết biểu thức chữ :


a x b = b x a
(a x b) x c = a x (b xc)


a x (b + c) = a x b + a x c
(a + b) x c = a x c + a x b
a x (b – c) = a x b – a x c
(a – b) x c = a x b – a x c
2) HĐ2: (28p) Thực hành:


Bài 1: Dòng 2 dành cho HS NK. (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra)


B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở.
B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn



B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp


GV nhắc HS áp dụng qui tắc nhân một số với một tổng (hiệu) để tính.
a. 135 x (20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 = 3105.


427 x (10 + 8) = 427 x 10 + 427 x 8 = 4270 + 3416 = 7686.
b. 642 x (30 – 6) = 642 x 30 – 642 x 6 = 19260 – 3852 = 15408.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

B2: cá nhân làm việc


B3: Trao đổi trong cặp. Góp ý sửa lỗi cho bạn.
B4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp.


34 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680; 5 x 36 x 2 = 36 x 10 = 360
42 x 2 x 7 x 5 = (42 x 7) x (2 x 5) = 294 x 10 = 2940


137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) = 137 x 100 = 13700.
94 x 12 + 94 x 88 = 94 x (12 + 88) = 94 x 100 = 9400.
428 x 12 – 428 x 2 = 428 x (12 – 2) = 428 x 10 = 4280.


537 x 39 – 537 x 19 = 537 x (39 – 29) = 537 x 20 = 10740.
Bài 3: Dành cho HS NK. (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi)


B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, HS đọc yêu cầu bài.
B2: cá nhân làm việc


B3: Trao đổi trong cặp. Góp ý sửa lỗi cho bạn.
B4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp.
Gọi ba HS lên bảng làm. GV nhận xét.



Kết quả: a) 2387; 1953.
b) 9086; 9260.
c) 35786; 25385.


Bài 4: Phần tính diện tích dành cho HS NK.(HĐ nhóm)
Bước 1: Cá nhân đọc thầm nội dung BT.


Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đã nắm vững được
yêu cầu bài chưa


Bước 3: HS tự làm việc cá nhân


Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm trả lời.
Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp


Một em đọc bài toán, nêu qui tắc tính chu vi và diện tích HCN rồi giải.
Giải


Chiều rộng hình chữ nhật là: 180 : 2 = 90 (m)


Chu vi sân vận động là: (180 + 90) x 2 = 540 (m)
Diện tích sân vận động là: 180 x 90 = 16200 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 540 m.
16200m2<sub>.</sub>


3) <i><b>Củng cố, dặn dò</b></i>: (3p)
GV chấm một số vở.
Nhận xét tiết học.



Kể chuyện


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
I.


<b> Mục tiêu : </b>


- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện,
đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên
trong cuộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.


HS NK kể được câu chuyện ngoài SGK; lời kể tự nhiên, có sáng tạo.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Một số truyện viết về người có nghị lực.
<b>III. Hoạt động dạy học: </b>


<i><b>A. Bài cũ:</b></i> (5p)


1 em kể lại chuyện Bàn chân kì diệu.


Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc kí?
GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>B. Bài mới</b></i>: (28p)
1) Giới thiệu bài


2) Hướng dẫn HS kể chuyện (HĐ cả lớp)


Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề.


Một HS đọc đề bài. GV chép đề lên bảng.


Hãy kể câu chuyện mà em đã được nghe (nghe qua ơng bà, cha mẹ hay ai đó
kể lại) hoặc được đọc về một người có nghị lực.


- Một em đọc lại đề ra


- Bốn em nối tiếp nhau đọc các gợi ý trong SGK.


- HS đọc thầm lại gợi ý 1. HS nối tiếp nhau giới thiệu với các bạn câu
chuyện của mình.


- Đọc thầm gợi ý 3. GV dán dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện lên bảng, nhắc HS:


+ Trước khi kể các em cần giới thiệu câu chuyện của mình.
+ Chú ý kể tự nhiên, nhớ kể chuyện với giọng kể.


HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
(HĐ cặp đôi)


- HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghiã câu chuyện.
- Mời 1- 2 HS NK kể lại câu chuyện ngoài SGK. GV nhận xét.


- HS thi kể trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện.Cả lớp và GV bình chọn bạn
kể


chuyện hay nhất.



- Gọi 1 - 2 em khá kể và nêu ý nghĩa truyện vừa kể.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i>: (2p)


GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS chuẩn bị tiết sau


Đạo đức


HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ <b>(tiết1)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


Học xong bài này HS biết:


- Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đèn đáp công lao ông bà, cha
mẹ đã sinh thành, ni dạy mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Biết thể hiện lịng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể
trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.


- Kính u ơng bà, cha mẹ.


<b>* Kĩ năng: Xác định giá trị tình cảm của ơng bà , cha mẹ dành cho con cháu. </b>
Lắng nghe lời dạy bảo của ông bà cha mẹ. Kĩ năng thể hiện tình cảm u thương
của mình với ơng bà, cha mẹ.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Vở BT


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>A. </b></i><b>Kiểm tra bài cũ</b><i><b>(</b> 5')</i>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS- GV nhận xét chung
<i><b>B</b></i><b>. Dạy bài mới:</b>


1. GV giới thiệu bài, ghi mục bài.


2. HĐ1(10') Tìm hiểu truyện kể (HĐ cả lớp)
- GV y/c HS làm việc cả lớp.


- GV kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Phần thưởng”
- Yêu cầu làm việc theo nhóm:


+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng?(thể hiện Hưng là người con hiếu
thảo)


+ Bà bạn Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của Hưng?(rất vui)


+ Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ ntn? (cần phải hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ)


Yêu cầu HS trả lời và rút ra bài học.
- GV nhận xét, bổ sung


3. HĐ2 (10') Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? (HĐ cặp đôi)
- GV cho HS làm việc cặp đơi.


+ Treo bảng phụ ghi 5 tình huống.


+ Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe lần lượt tình huống và bàn bạc cách ứng xử


của bạn nhỏ.


- GV yêu cầu làm việc cả lớp.


+ Phát cho mỗi cặp 3 tờ phiếu: xanh, đỏ, vàng
+ Lần lượt đọc các tình huống, cho HS đánh giá.
- GV nhận xét.


4. HĐ3: (10')Em đã hiếu thảo với ông bà, cha mẹ chưa? (HĐ nhóm)
- Kể cho nhau nghe những việc làm hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Kể một số việc chưa tốt ma em đã mắc phải?


<b>5. Củng cố dặn dò: ( 3')</b>
- Nhận xét giờ học


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài; bước đầu đọc Giọng phù hợp được lời thầy
giáo.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-đô- nác-đô Đa Vin - xi
đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


Tranh minh hoạ nội dung bài đọc ở sgk.
<b>III.Hoạt động dạy học: </b>


A. Bài cũ: (4p)


Hai HS sinh nối tiếp nhau đọc truyện: Vua tàu thuỷ: Bạch Thái Bưởi.
GV nhận xét, ghi điểm.



B. Bài mới: (28p)
1. Giới thiệu bài.


2. HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:


HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn


Đoạn 1: Từ đầu đến vẽ được như ý.
Đoạn 2: Phần còn lại


GV kết hợp với đọc hiêủ các từ ngữ chú giải


- HS luyện đọc theo cặp. Hai HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm.
b) Tìm hiểu bài: (HĐ nhóm)


Bước 1: Cá nhân đọc thầm nội dung BT, đọc thầm lại 3 câu tục ngữ..


Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đã nắm vững được
yêu cầu bài chưa


Bước 3: HS tự làm việc cá nhân


Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm trả lời.
Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp


- Vì sao những ngày đầu học vẽ Lê-đô- nác-đô -da Vin - xi cảm thấy chán nản?
(Một HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn một. Vì suốt mấy ngày, cậu phải vẽ rất
nhiều trứng).



HS đọc tiếp đến “Vẽ được như ý”: Thầy Vê-rô cho HS vẽ thế để làm gì? (Để
biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác).
HS đọc đoạn 2: Lê-đô- nác-đô -da Vin - xi thành đạt như thế nào? (...trở thành
danh hoạ kiệt xuất, nhà điêu khắc, nhà kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn).
- Theo em những nguyên nhân nào khiến Lê-đô- nác-đô -da Vin - xi trở thành
hoạ sĩ nổi tiếng? (Là người bẩn sinh có tài; ...gặp được thầy giỏi; ...khổ luyện
nhiều năm).


- Trong những nguyên nhân trên nguyên nhân nào là quan trọng nhất? (Sự khổ
luyện của ông).


3. HĐ2: Hướng dẫn đọc giọng phù hợp: (HĐ nhóm)


Bốn HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn. GV hướng dẫn HS đọc đúng.


GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn: “Thầy Vê-rô-ki-ô
bèn bảo … vẽ được như ý”.


4. Củng cố, dặn dò: (3p)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Lịch sử


<b>CHÙA THỜI LÝ </b>
I. Mục tiêu<b> : </b>


Học xong bài này HS có thể biết được:


- Những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý
+ Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.



+ Thời Lý, chùa được xây dựng nhiều nơi.


+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
*HSNK: Mơ tả ngơi chùa mà HS biết.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Các hình trong Sgk.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Bài cũ: (5')</b>


Yêu cầu HS trả lời hai câu hỏi cuối bài9 .
- GV nhận xét chung.


<b>B. Dạy bài mới: </b>
1. Giới thiệu bài


<b>2. HĐ1: (7') Đạo Phật khuyên làm điều thiện, tránh điều ác. (HĐ cặp đôi) </b>
- GV gọi HS đọc từ Đạo Phật- thịnh đạt.


Hỏi: +Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lí như thế nào?(..Từ
rất sớm, đạo phật dạy con người ta yêu cái thiện,...)


+ Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật? (có lối sống và cách nghĩ giống người
VN ta...)


- GV tổng kết nội dung HĐ1.


<b>3. HĐ2(7') Sự phát triển của đạo Phật dưới thời Lý (HĐ cặp đôi) </b>


-GV yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận:


+Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lý đạo Phật rất thịnh đạt?( đạo phật
được truyền bá rộng rãi trong cả nước, nhân dân theo đạo phật rất đông, chùa
mọc lên khắp nơi,...)


- GV nhận xét, kết luận.


<b>4. HĐ3(7') Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân.</b>
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời:


+ Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của nhân ta như thế nào?( chùa là nơi tu hành
của các nhà sư, dùng để tế lễ, ...)


<b>5. HĐ4 (8') Tìm hiểu về một số ngôi chùa thời Lý </b>
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh đã sưu tầm.


- Yêu cầu các nhóm thuyết minh về các tranh ảnh. Tư liệu của mình.
- GV tổ chức các nhóm trình bày trước lớp.


- GV tổng kết, khen ngợi.
<b>6. Củng cố, dặn dị: ( 4')</b>


- GV hỏi: - Những ngơi chùa thời Lý cịn lại đến nay có giá trị gì với văn hố
dân tộc ta?


+ Em biết gì về sự khác nhau giữa đình và chùa?
GV tổng kết giờ học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Dặn HS về tuyên truyền mọi người bảo vệ 2 ngôi chùa tại địa phương đã được


cơng nhận là di tích lịch sử


Thứ năm, ngày 10 tháng 12 năm 2020
Tốn


<b>NHÂN VỚI SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ </b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


- Biết cách nhân một số với hai chữ số.


- Biết giải bài tốn liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
BT cần làm: Bài 1, bài 3.


<b>II.Hoạt động dạy học: </b>


<i><b>A. Bài cũ:</b></i> (5p) GV gọi HS chữa BT4.
GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>B. Bài mới:</b></i> (28p)


1. * HĐ1: Tìm cách tính 36 x 23 (HĐ cặp đơi)
Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài


Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đã đọc được chưa
Bước 3: Làm bài cá nhân vào vở nháp


HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng.
36 x 23 = 36 x (20 + 3)


= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 828



Gọi một HS đặt tính. GV giới thiệu cách đặt tính rồi tính.
36


x


23


108 <i>→</i> Tích riêng thứ nhất: 36 x 3
72 <i>→</i> Tích riêng thứ hai: 36 x 2
828


Cho HS nhắc lại cách tính.
2. * HĐ2: Thực hành.


Bài 1: Bài d dành cho HS NK. (HĐ cá nhân- chéo vở kiểm tra)


B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở.
B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn


B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp


1HS làm bài trên bảng. GV nhận xét kết quả đúng.
86 x 53 = 4558; 33 x 44 = 1452
157 x 24 = 3768; 1122 x 19 = 21318
Bài 2: Dành cho HS NK.(HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi)
B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân,


B2: HS trao đổi bài với bạn bên cạnh. thống nhất kết quả.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp



GV hướng dẫn HS làm vào vở rồi chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170
Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755
Bài 3: (HĐ cặp đôi)


Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài


Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đó nắm được yêu cầu chưa
Bước 3: - Học sinh làm việc cá nhân.


Bước 4: Báo cáo kết quả trước lớp.
Một HS lên chữa bài.


Bài giải


Số trang của 25 quyển vở là
48 x 25 = 1200 (trang )


Đáp số: 1200 trang.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i>: (2p) GV chấm một số vở.


Nhận xét tiết học.
Tập làm văn


<b>KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết được hai cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong


văn kể chuyện.


- Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng.
<b>II.Hoạt động dạy học: </b>


A. <i><b>Bài cũ</b></i>: (6p)


- Gv :Có mấy cách mở bài? Đó là những cách nào?


Hai HS đọc phần mở đầu chuyện :Hai bàn tay, theo cách mở bài gián
tiếp.


GV nhận xét.


B. <i><b>Bài mới</b></i>: (28p)


<i><b>1</b></i>. Giới thiệu bài


2. * HĐ1: Phần nhận xét.


Bài 1;2: Một HS đọc yêu cầu bài tập 1; 2. (HĐ cặp đôi)
Cả lớp đọc thầm truyện: “Ông trạng thả diều”


B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, HS đọc yêu cầu bài.
B2: Cá nhân làm việc: HS tìm phần kết của truyện


B3: Trao đổi trong cặp. Góp ý sửa lỗi cho bạn.
B4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp


(Thế rồi vua mở khoa thi . Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Ông Trạng


khi ấy mới có 13 tuổi. Đó là trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta.)


Bài 3: 1HS đọc yêu cầu của đề bài


Câu chuyện này càng làm cho em thấm thía lời dạy của cha ơng: Người có
chí thì nên, nhà có nền thì vững


Bài 4: (HĐ nhóm) 1HS đọc u cầu của bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông trạng khi
ấy mới có 13 tuổi. Đó là trạng nguyên trẻ nhát của nước Nam ta.


b) Mở rộng:


<i>Thế rồi vua mở khoa thi ... .Đó là trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam </i>
<i>ta .</i>


<i>Câu chuyện này giúp em thấm thía hơn lời cha ơng dạy :Người có chí thì</i>
<i>nên, nhà có nền thì vững. Ai nổ lực phấn đấu vươn lên người ấy sẽ đạt </i>
<i>được điều mình mong muốn. </i>


3. * HĐ2: Phần ghi nhớ: (HĐ cả lớp)
Ba đến bốn HS đọc ghi nhớ SGK.
4. * HĐ3: Phần luyện tập.


Bài 1: (HĐ cặp đôi) HS nối tiếp đọc bài tập. Từng cặp trao đổi, trả lời câu
hỏi.


Gv trỡnh chiếu nội dung bài trờn màn hỡnh cho học sinh trao đổi và trỡnh
bày kết quả.



GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a; Kết bài không mở rộng.


b; c; d; e: Kết bài mở rộng.


Bài 2: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi)


HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp mở SGK, tìm kết bài của các truyện.
a) Kết bài không mở rộng: “Tô Hiến Thành ....”


b) Kết bài mở :”Nhưng An -drây -ca ....”
Bài 3: (HĐ cá nhân - trao đổi trong nhóm)


HS đọc yêu cầu bài, lựa chọn viết kết bài theo lối mở rộng cho một trong hai
truyện trên, suy nghĩ làm bài vào vở.


Gọi HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV nhận xét.
a: Một người chính trực.


Câu chuyện về sự sảng khối, chính trực của Tơ Hiến Thành được truyền
tụng đến mãi muôn đời sau. Những người như ông làm cho cuộc sống của
chúng ta tốt đẹp hơn .


Câu chuyện giúp chúng ta hiểu:


Người chính trực làm gì cũng theo lẽ phải, ln đặt cơng việc lợi ích của
đất nước lên trên tình riêng.


<i><b>5. Củng cố, dặn dò</b>: (2p) </i>



GV chấm một số vở.


Nhắc HS đọc thuộc ghi nhớ. Nhận xét tiết học.
<b>CHIỀU</b>


Địa lí


<b>ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.</b>
<b> I. Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ ĐBBB do phù sa của sông Hồng và sơng Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng
bằng lớn thứ hai nước ta.


+ ĐBBB có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì,cạnh đáy là đường bờ biển.
+ ĐBBB có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sơng ngịi, có hệ thống đê ngăn lũ.
- Nhận biết được ĐBBB trên bản đồ(lược đồ) tự nhiên Việt Nam.


- Chỉ một số sơng chính trên bản đồ(lược đồ):sơng Hồng sơng Thái Bình
- HS có NK:


+ Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả ĐBBB: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh
ruộng, sơng uốn khúc, có đê và mương dẫn nước


+ Nêu tác dung của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ.


-Có ý thức tìm hiểu về ĐBBB, bảo vệ đê điều, kênh mương.


*SDNLTK-HQ: ĐBBB có hệ thống kênh ngòi dày đặc,đây là nguồn phù sa tạo
ra ĐB châu thổ ,đồng thời là nguồn nước tưới và nguồn năng lượng quý giá.



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, Lược đồ trống Việt Nam .
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. <i><b>Giới thiệu bài</b></i>.


2. <i><b>* HĐ1: Vị trí và hình dạng của ĐBBB</b></i> .


- GV treo bản đồ Việt Nam, chỉ bản đồ và nói cho HS biết ĐBBB.
- GV cho HS lên bảng chỉ.


- GV phát lược đồ câm yêu cầu HS dựa vào kí hiệu xác định và tơ màu ĐBBB
trên lược đồ đó.


- GV nhận xét kết luận.


3.* <i><b>HĐ2: Sự hình thành, diện tích, địa hình ĐBBB </b></i>
- GV nêu câu hỏi:


- ĐBBB do sông nào bồi đắp nên, hình thành như thế nào?( do sơng Hồng và
sơng Thái Bình bồi đắp nên)


- ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta? Diện tích là
bao nhiêu? ( lớn thứ hai nước ta)


- Địa hình ĐBBB như thế nào? ( có hình dạng tam giác có đỉnh là Việt Trì và
Cạnh đáy là dọc bờ viển).



- HS đọc câu hỏi thảo luận theo cặp để trả lời.
- GV nhận xét, kết luận:


4.* <i><b>HĐ 3 : Tìm hiểu hệ thống sơng ngịi ĐBBB</b></i> .


- GV treo bản đồ, lược đồ ĐBBB yêu cầu HS quan sát ghi vào vở nháp tên
những con sơng của ĐBBB mà HS quan sát được. Sau đó tổ chức trị chơi: thi
đua kể tên các con sơng lớn.


- GV nhận xét, kết luận.


<i>5. <b>HĐ 4 : Hệ thống đê ngăn lũ ở ĐBBB</b></i>.


-GV cho HS làm việc theo cặp trả lời các câu hỏi giáo viên ghi trên bảng.
GV chốt ý chính .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Đọc thư viện


<b>ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN</b>
___________________


Khoa học


<b>Nước cần cho sự sống</b>


I<b>. MỤC TIÊU</b>:


- Nêu được vai trò của nước trong đời sống sản xuất và sinh hoạt:


+ Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy thức ăn và
tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa,


chất độc hại.


+ Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp.


*Có ý thức bảo vệ và giữ gìn và sử dụng hợp lí nguồn nước ở địa phương.
*SDNLTK-HQ:HS biết được nước cần cho sự sống con người, động vật, thực
vật như thế nào ,từ đó hình thành ý thức tiết kiệm.


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>:


Sơ đồ vịng tuần hồn nước; Hình minh hoạ SGK.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


1) Bài cũ: (5') Gọi 3 HS lên bảng :Vẽ và trình bày sơ đồ của nước trong tự
nhiên.


- GV nhận xét.


2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài.


<b>HĐ1( 10') Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật</b>
<b>(HĐ nhóm)</b>


<b>Bước 1 : GV chia lớp thành 3 nhóm giao cho mỗi nhóm một nhiệm vụ </b>
+Nhóm 1 : Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với cơ thể người
+Nhóm 2 : Tìm hiểu và trình bày về vai trị của nước đối với động vật
+Nhóm 3 : Tìm hiểu và trình bày về vai trị của nước đối với thực vật
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân



- Yêu cầu hs quan sát các hình minh hoạ theo nội dung, thảo luận và trả lời câu
hỏi:


? Điều gì xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước?
? Điều gì xảy ra nếu cây cối thiếu nước?


? Khơng có nước cuộc sống của động vật ntn? ( động vật sẽ chết)
- GV yêu cầu HS nộp tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được


<b>Bước 2 : Các nhóm HS làm việc theo nhiệm vụ GV đã giao </b>


- Cả nhóm cùng nghiên cứu mục bạn cần biết trang 50 SGK và các tư liệu sưu
tầm được


<b>Bước 3 : Trình bày và đánh giá </b>


- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày.Các nhóm khác nhận xét bổ sung cho
nhau


- GV cho cả lớp cùng thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật
nói chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>HĐ 2: Tìm hiếu vai trị của nước trong sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp và</b>
vui chơi giải trí (15’) (HĐ cặp đơi)


<b>Bước 1 : Động não </b>


GV nêu câu hỏi và lần lượt yêu cầu mỗi HS đưa ra một ý kiến về con người sử
dụng nước vào những việc gì khác



- GV ghi tất cả các ý kiến lên bảng


<b>Bước 2 : Thảo luận phân loại các nhóm ý kiến .Ví dụ </b>


+ Nhóm ý kiến nói về con người sử dụng nước trong việc làm vệ sinh nhà cửa
+ Nhóm ý kiến nói về con người sử dụng nước trong vui chơi giải trí


+ Nhóm ý kiến nói về con người sử dụng nước trong sản xuất nơng nghiệp
+ Nhóm ý kiến nói về con người sử dụng nước trong sản xuất công nghiệp
<b>Bước 3 : Thảo luận từng vấn đề </b>


- GV lần lượt hỏi từng vấn đề và yêu cầu HS đưa ra ví dụ minh hoạ
+ Đưa ra dẫn chứng về vai trò của nước trong vui chơi giải trí


+ Đưa ra dẫn chứng về vai trị của nước trong sản xuất nông nghiệp
+ Đưa ra dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất cơng nghiệp
- HS trình bày


- GV u cầu HS liên hệ thực tế


<b>HĐ3: Thi hùng biện: Nếu em là nước (HĐ cả lớp)</b>
- Nếu em là Nước em sẽ nói gì với mọi người.


HS thảo luận theo nhóm và trình bày trước lớp( HS nói vai trị của nước và việc
cần thiết phải bảo vệ nguồn nước)


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>3)Củng cố, dặn dò: ( 3')</b>
- GV nhận xét giờ học.



- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.


Thứ sáu, ngày 11 tháng 12 năm 2020
Toán


<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I:Mục tiêu: </b>


- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.


- Vận dụng được vào giải bài tốn có phép nhân với số có hai chữ số.
<b>II:Hoạt động dạy học: </b>


A. Bài cũ: (4p)


Gọi HS chữa BT 3 của tiết trước.
GV nhận xét.


B. Bài mới: (30p)
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở.
B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn


B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp.


Kết quả: a) 1462; b) 16692; c) 47311.


Bài 2: Cột 3 và 4 dành cho HS NK. (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi)


B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, HS đọc yêu cầu bài
B2: cá nhân làm việc. HS nêu cách làm và làm bài


B3: Thảo luận thống nhất trong cặp.
B4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp.


GV kẻ bảng. Gọi HS lên bảng làm bài, GV nhận xét.


<b>m</b> <b>3</b> <b>30</b> <b>23</b> <b>230</b>


m x 78 3 x 78 = 234 30 x 78
=2340


23 x 78 = 1794 230 x78 =17940


Bài 3: (HĐ cặp đôi)


Bước 1: Cá nhân nêu yêu cầu. HS đọc bài toán nêu yêu cầu bài toán.
Bước 2: Kiểm tra chéo nhau đã nắm vững yêu cầu chưa?


Một em đọc bài tốn, nêu bài tốn cho biết gì? Bài tốn u cầu tìm gì?.
Bước 3: HS tự làm việc cá nhân


Bước 4: Chia sẻ trong cặp thống nhất kết quả.
Bước 5: 1 cặp báo cáo hoạt động.


Một HS lên giải vào bảng phụ. Lớp và GV nhận xét.
Bài giải


Trong một giờ tim người đó đập được số lần là


15 x 60 = 4500 (lần)


Trong 24 giờ tim người đó đập được số lần là
4500 x 24 =108000 (lần)


Đáp số : 108000 lần


Bài 4: Dành cho HS NK. HS đọc bài toán. GV hướng dẫn HS giải sau đó yêu
cầu HS giải vào vở rồi chữa bài.


Bài giải:


Số HS của 12 lớp là: 30 x12 = 360 (học sinh )
Số HS của 6 lớp là: 35 x 6 =210 (học sinh )
Tổng số HS của trường là: 360 + 210 = 570 (học sinh )


Đáp số : 570 học sinh
Bài 5: Dành cho HS NK. Giải tương tự.


Đáp số: 166600 đồng.
3. Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm một số vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Tập làm văn


<b>KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA VIẾT)</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt
truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).



- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ.
<b>II.Hoạt động dạy học: </b>


A. GV viết đề lên bảng (3p)


1) Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm
lịng nhân hậu


2) Kể lại câu chuyện: Nổi dằn vặt của An -đrây -ca bằng lời của cậu bé
An-đrây-ca.


3) Kể lại câu chuyện: Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi bằng lời kể của một
người chủ tàu Pháp hoặc người Việt.


HS chọn một trong ba đề trên bảng để làm.
B. HS làm bài (30p)


GV thu một số bài chấm, nhận xét (2p).


Hoạt động tập thể
<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


* Sinh hoạt lớp


Rèn cho học sinh có thói quen tổ chức sinh hoạt lớp cuối tuần:


Lớp trưởng điều hành lớp sinh hoạt: Tự nhận xét tồn tại, của bản thân từng
cá nhân, từng tổ và cả lớp.



<b>II.Hoạt động lên lớp</b>
1) Lớp sinh hoạt:


Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của từng tổ, từng cá nhân (Có sổ theo
giỏi riêng).


Tổ trưởng từng tổ lên nhận xét tình hình của tổ
Từng cá nhân tự nhận xét.


2) GV nhận xét chung; tuyên dương và nhắc nhở những việc đã thực hiện
được và chưa thực hiện được trong tuần qua.


- Về học tập:


+ Nhìn chung trong tuần vẫn cịn một số bạn chưa tiến bộ- Về vệ sinh trực
nhật: Đã làm tốt


- Vè sinh hoạt , nề nếp: Vần duy trì
3) Kế hoạch tuần 13:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

b) Tăng cường bồi dưỡng HS NK, phụ đạo HS chưa hoàn thành chuẩn kiến thức
kĩ năng.


c) Tiếp tục phân công giao nhiệm vụ cho HS NK kèm cặp HS còn chậm. Tổ
chức phong trào thi đua học tập tốt.


d) Thực hiện tốt các nề nếp đội - sao. Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
e) Phát triển tốt các phong trào thi đua giữ vở sạch viết chữ đẹp, ….
- Gv kết luận



- Nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Luyện từ và câu
<b>TÍNH TỪ (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.


- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất; bước đầu tìm
được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với
từ tìm được.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
VBT.


<b>III. Hoạt động dạy học </b>
A. <i><b>Bài cũ</b></i>: (5p)


Gọi hai HS chữa BT3 và 4 ở tiết trước.
GV nhận xét, ghi điểm.


B<i><b>. Bài mới:</b></i> (28p)
1<i><b>) Giới thiệu bài</b></i>:
2<i><b>) Phần nhận xét</b></i>.
Bài 1: (HĐ nhóm)


Bước 1: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.


Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đã nắm được chưa
Bước 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên suy nghĩ, phát biểu ý kiến.


Bước 4: NT kiểm tra kết quả làm việc của các thành viên


Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp
1 HS nêu kết quả làm được.


Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


a) Tờ giấy này trắng mức độ trung bình, tính từ trắng.
b) Tờ giấy này trăng trắng mức độ thấp, từ láy trăng trắng.
c) Tờ giấy này trắng tinh mức độ cao , từ ghép trắng tinh.


GVKL: Mức độ của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ
ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ trắng đã cho.


Bài 2: (HĐ cặp đôi)


Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài


Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đó nắm được yêu cầu chưa
Bước 3: - Học sinh làm việc cá nhân. HS đọc yêu cầu của đề bài, làm bài rồi
phát biểu ý kiến.


Bước 4: Thống nhất kết quả trong bàn.
Bước 5: Báo cáo kết quả trước lớp.


GV chốt lại.


- Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách:
+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng - rất trắng



+ Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất, -Trắng hơn., trắng nhất.
<i><b>3) Phần ghi nhớ</b></i> (HĐ cả lớp)


Bốn HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
<i><b>4) Phần thực hành</b></i>


Bài 1: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở
BT


B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn


B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp.


GV phát phiếu riêng cho một số HS, trình bày kết quả. GV chốt lại lời giải.
Những từ ngữ : đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngọc ngà, hơn, hơn, hơn.
Bài 2: (HĐ nhóm)


Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài


Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được
yêu cầu bài chưa


Bước 3: HS tự làm việc cá nhân


Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm trả lời câu hỏi.
GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm.


Bước 5: Đại diện nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét.



Đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chát, đỏ chói. rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ,
đỏ


vô cùng. đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son.


Cao: cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vòi vọi, rất cao, cao quá, cao lắm, quá
cao, cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi.


Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, vui mừng, mừng vui, rất vui, vui
lắm, vui quá, vui hơn, vui nhất, vui như tết.


Bài 3: (HĐ cặp đôi)


B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, HS đọc yêu cầu bài.
B2: Cá nhân làm việc


B3: Trao đổi trong cặp. Góp ý sửa lỗi cho bạn.
B4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp


HS nối tiếp nhau thi đọc câu mình đặt.
GV nhận xét nhanh.


Đặt câu: Quả ớt đỏ chót.
Mặt trời đỏ chói.


Bầu trời cao vời vợi.
5<i><b>. Củng cố, dặn dò:</b></i> (2p)


</div>


<!--links-->

×