Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giáo án khối 5 - tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.37 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 13</b>

<b> Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2018</b>


<b>Chào cờ</b>


<b>TẬP TRUNG TRÊN SÂN TRƯỜNG</b>


_________________________________________
<b>Tập đọc</b>


<b>NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON</b>


(Theo Nguyễn Thị Cẩm Châu)
<b>I. Mục tiêu </b>


Giúp HS: - Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài; đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm
rãi; nhanh và hồi hộp ở đoạn kể về mưu trí của cậu bé.


- Hiểu từ ngữ: rơ bốt, cịng tay, ngoan cố, …


- Hiểu nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm
của 1 công dân nhỏ tuổi.


- Nâng cao ý thức bảo vệ rừng.


<i><b>+GDKNS: -Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thơng minh trong tình huống bất</b></i>
ngờ).


- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Bảng phụ chép đoạn từ “Qua khe lá … thu lại gỗ”. Thảo luận nhóm, tự bộc lộ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


2 HS đọc thuộc lịng bài Hành trình của bầy ong và nêu nội dung.
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b. N i dung</b></i>ộ


<i>*Luyện đọc:</i>


- Hướng dẫn HS luyện đọc và kết hợp
rèn đọc đúng, giải nghĩa từ.


- Giáo viên đọc mẫu.
<i>*Tìm hiểu nội dung bài.</i>


- Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ
đã phát hiện được điều gì?


- Kể những việc làm của bạn nhỏ.
Cho thấy:


+ Bạn nhỏ là người thông minh?


+ Bạn nhỏ là người dũng cảm?


- Nối tiếp đọc, rèn đọc đúng.
- 1 HS đọc chú giải.



- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 -> 2 HS đọc cả bài.
- Học sinh theo dõi.


- Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc
dài, bọn trộm gỗ bàn nhau xử dụng xe để
chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.


- Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn
trong rừng- lần theo dấu chân để tự giải
đáp thắc mắc … gọi điện thoại báo cơng
an.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia
việc bắt bọn trộm gỗ?


- Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?


- Em hãy nêu nội dung chính của
truyện?


<i>*Luyện đọc diễn cảm.</i>


- GV đọc mẫu đoạn 3 trên bảng phụ.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- NX cho HS.


- Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá.


- Vì bạn hiểu rừng là tài sản chung ai cũng


phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ.


- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản
chung.


- Bình tĩnh thông minh khi xử trí tình
huống bất ngờ.


- Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự
thông minh, dũng cảm của 1 bạn nhỏ.
- Đọc nối tiếp củng cố giọng đọc.
- Theo dõi và tìm từ nhấn giọng.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 3 em thi đọc trước lớp.


<i><b>3. Củng cố- dặn dò </b></i>


Qua bài học em thấy bản thân mình cần làm gì để bảo vệ rừng?
Nhận xét tiết học. Y/c HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.


_________________________________________
<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


Giúp HS: - Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Bước đầu biết nhân 1 tổng các số thập phân với 1 số thập phân.
- Giải bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị.



<b>II. Chuẩn bị</b>


Bảng phụ viết bài tập 4A. Bảng nhóm.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
Chữa bài tập
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a.Giới thiệu bài</b></i>
b.Gi ng b iả à


Bài 1: Y/c HS đọc đề bài và tự làm
bài.


- Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ cách
tính của mình.


Bài 2: Y/c HS nhắc lại quy tắc nhân
1 STP với 10; 100; 1000…; với 0,1;
0,01; 0,001.


- Y/c HS áp dụng 2 quy tắc trên để


- 3 em làm bảng, lớp làm vở.
- NX bài làm của bạn.


<i>−</i>


80,475


26,827
53,648




48 ,16
3,4
19264
14448
163744


- 2 em nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thực hiện nhân nhẩm.


- NX cho HS.


Bài 3: Y/c HS khá tự làm bài sau đó
hướng dẫn HS kém.


- Chữa bài cho HS.


Bài 4: Treo bảng phụ kẻ sẵn như
SGK.


- Hướng dẫn HS NX để rút ra quy
tắc nhân 1 tổng các STP với


1 STP: (a + b) x c và a x c + b x c



- NX bài làm của bạn.
a) 78,29 x 10 = 782,9
78,29 x 0,1 = 7,829


b) 265,307 x 100 = 26530,7


265,307 x 0,01 = 2,65307


- Lớp làm vở, 1 em làm bảng nhóm.
- Dán bảng và trình bày.


- NX bài làm của bạn.


Giá tiền 1 kg đường là:
38 500 : 5 = 7 700 (đồng)
Số tiền mua 3,5 kg đường là:
7 700 x3,5 = 26 950 (đồng)


Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5
kg đường là:


38 500 – 26 950 = 11 550 (đồng)
Đáp số: 11 550 đồng


- NX theo hướng dẫn của GV.


a b c (a + b) x c a x c + b x c


2,4 3,8 1,2 2,4 + 3,8 x 1,2 = 7,44 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 7,44



6,5 2,7 0,8 (6,5 + 2,7) x 0,8 = 7,36 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 7,36


 (a + b) xc = a xc + b xc


<i><b>3. Củng cố- dặn dò</b></i>
Nhận xét tiết học.


_________________________________________
<b>Đạo đức</b>


<b>KÍNH GIÀ YÊU TRẺ </b><i><b>(Tiết 2)</b></i>


<b>I. Mục tiêu </b>
Giúp HS biết:


- Cần tơn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng
góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm
sóc.


- Có hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già và
em nhỏ.


<i><b>+ GDKNS:</b></i> - Kỹ năng tư duy phê phán.


- Kỹ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người
già, trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>II. Chuẩn bị </b>


Phiếu học tập. Thảo luận nhóm. Xử lý tình huống.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b . Giảng bài</b></i>


<i><b>* </b>Sắm vai xử lý tình huống.</i>


- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Treo bảng phụ ghi tình huống: Sau 1 đêm
mưa, đường trơn như bơi mỡ. Tan học Lan,
Hương và Hoa phải men theo bờ cỏ, lần
từng bước để khỏi trượt chân ngã. Chợt 1
cụ già và 1 em nhỏ từ phía trước đi tới. Vất
vả lắm, 2 bà cháu mới đi được 1 quãng
ngắn.


- Em sẽ làm gì nếu đang ở trong nhóm các
bạn HS đó?


- NX cách giải quyết của từng nhóm.


- Thảo luận, sắm vai giải quyết tình
huống.


- Đại diện các nhóm đóng vai.



<i><b>* </b>Tìm hiểu nội dung truyện “Sau đêm mưa”.</i>


- GV đọc truyện. - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- Y/c đại diện nhóm trả lời. - Nhóm khác NX, bổ sung.


- Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà
cụ và em bé?


- Vì sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ?
- Em có suy nghĩ gì về việc làm của các
bạn?


- Em đã học được điều gì từ các bạn nhỏ
trong truyện?


- Các bạn đã đứng tránh sang 1 bên
để nhường đường cho cụ già và em
bé. Bạn Sâm dắt em nhỏ giúp bà cụ,
bạn Hương nhắc bà đi lên cỏ để khỏi
ngã.


- Vì các bạn đã biết giúp đỡ người
già và em nhỏ.


- Các bạn đã làm 1 việc tốt.


- Các bạn đã quan tâm giúp đỡ người
già và em nhỏ.



- Phải biết quan tâm, giúp đỡ người
già và em nhỏ.


<i><b>* </b>Thế nào là thể hiện tình cảm kính già u trẻ?</i>


- Phát phiếu học tập và y/c HS tự làm bài.


- HS làm bài cá nhân.
3 – 4 em trình bày kết quả.
- Y/c HS nhận xét, bổ sung.


- NX, tổng kết giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nhận xét giờ học. Y/c HS về tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình
cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.


_________________________________________


<i><b>Buổi chiều:</b></i> <b>Khoa học</b>
<b>NHÔM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
- Quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của nhơm.


- Nêu nguồn gốc và tính chất của nhơm.


- Biết cách bảo quản đồ dùng bằng nhơm hoặc hợp kim của nhơm có trong nhà
<b>II. Chuẩn bị</b>



Phiếu học tập. 1 số đồ dùng bằng nhôm.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng?
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b.</b><b> Giảng bài</b></i>


<i><b>.*Một số đồ dùng làm bằng nhôm</b></i>


- Cho HS tự giới thiệu với nhóm mình
các thơng tin và tranh ảnh về nhơm.




Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi
trong sản xuất như chế tạo các dụng cụ
làm bếp; làm khung cửa và 1 số bộ phận
của phương tiện giao thông như ô tô, tàu
thuỷ.


<i><b>*.</b>So sánh nguồn gốc và tính chất của</i>
<i>nhôm và hợp kim của nhơm.</i>


- Phát cho mỗi nhóm 1 số đồ dùng bằng
nhôm và phiếu học tập.



- Kết luận: Các đồ dùng bằng nhơm đều
nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim,
khơng cứng bằng sắt và đồng.


<i>*.Cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm.</i>


- Y/c HS nêu theo hiểu biết về cách sử
dụng và bảo quản đồ dùng làm bằng
nhôm trong gia đình mình.


- NX, bổ sung.


- Chia lớp làm 6 nhóm.
- Đại diện lên trình bày.


- Quan sát vật thật, đọc thơng tin
trong SGK và hồn thành phiếu.
- 1 nhóm dán bảng và đọc phiếu.
- Nhóm khác NX, bổ sung.


- Tiếp nối nhau nêu.


<i><b>3. Củng cố -dặn dò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Kĩ thuật</b>


<b>CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN </b><i><b>(Tiết 2)</b></i>


<b>I. Mục tiêu </b>



Sau bài học, HS cần phải: - Khâu và trang trí hồn thiện một sản phẩm (túi xách
tay).


- GD cho học sinh ý thức lao động tự phục vụ.
- Rèn cho HS sự cẩn thận và tính khéo léo
<b> II. Chuẩn bị</b>


Bộ đồ dùng dạy học.


<b>III. Các họat động dạy và học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Sản phẩm của tiết trước.


<i><b>2. Bài mới</b></i>


a. Giới thiệu bài
b. Nội dung


Ho t ạ động 1: H c sinh th c h nh l m s n ph m t ch nọ ự à à ả ẩ ự ọ
- GV nêu yêu cầu: Tiếp tục thực hành


hoàn chỉnh sản phẩm đã lựa chọn.


- Chú ý an toàn khi thực hành.
- Quan sát, nhận xét.


- HS thực hành hoàn thiện sản
phẩm.



+ Nêu lại cách thực hiện.
+ Thực hành.


<i>Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm .</i>


- Y/c HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Các nhóm lựa chọn những sản
phẩm đẹp nhất trong nhóm mình sau
đó lên trưng bày và giới thiệu cho
cả lớp cùng biết.


- NX sản phẩm của các nhóm bạn.
- NX, khen ngợi nhóm có sản phẩm đẹp,


giới thiệu hay và trưng bày đẹp.


<i><b>3. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Nhận xét giờ.VN chuẩn bị hoa văn để giờ sau trang trí cho sản phẩm.
_________________________________________


<b>Luyện Tiếng Việt</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.


- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị </b>



Nội dung bài.
<b>III. Ho t </b>ạ động d y h cạ ọ


<i><b>1. Ổn định</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Giỏo viờn kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.


- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu


- GV nhận xét.


<i>Bài tập 1 : </i>


H: Đọc bài Bà tôi (SGK Tiếng Việt tập I
trang 122) và ghi lại những đặc điểm
ngoại hình của bà.


- Cho học sinh lên trình bày


- Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét,
bổ sung kết quả.



<i>Bài tập 2: </i>


H: Ghi chép lại những quan sát về ngoại
hình của cơ giáo (thấy giáo) chủ nhiệm
của lớp em.


- Cho học sinh lên trình bày


- Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét,
bổ sung kết quả.


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Dặn dòhọc sinh về nhà quan sát người
thân trong gia đình và ghi lại những đặc
điểm về ngoại hình của người thân.


- HS đọc kỹ đề bài


- HS lên lần lượt chữa từng bài
- HS làm các bài tập.


<i>Bài giải :</i>


- Mái tóc đen, dày kì lạ, phủ kín cả hai
vai, xõa xuống ngực,…


- Đôi mắt sáng long lanh, hai con
ngươi đen sẫm nở ra,…



- Khn mắt hình như vẫn tươi trẻ, đơi
má ngăm ngăm có nhiều nếp nhăn,…
- Giọng nói đặc bịêt trầm bổng, ngân
nga như tiếng chuông,...


<i>Bài giải:</i>


- Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang
vai…


- Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm
áp…


- Khuôn mặt trái xoan ửng hồng…
- Giọng núi nhẹ nhàng, tình cảm…
- Dáng người thon thả,…


- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị
bài sau.


_____________________________________________________________
<b>Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018</b>


<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.



- Biết vận dụng các tính chất của các phép tính đã học để tính giá trị của các
biểu thức theo cách thuận tiện nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bảng nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Chữa bài tập.
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>b. Hướng dẫn luyện tập</b></i>


Bài 1. Y/c HS tự tính giá trị của các
biểu thức.


- Lưu ý học sinh thực hiện phép tính.
- NX cho HS.


Bài 2.Y/c HS nêu dạng của các biểu
thức trong bài và cách làm.


- Y/c HS làm bài.


- Chữa bài, NX .


Bài 3. Y/c HS tự làm bài.



- Y/c HS làm phần b giải thích cách
nhẩm kết quả tìm x của mình.


Bài 4. Hướng dẫn HS phân tích bài
tốn sau đó y/c các em tự làm bài.


- Chữa bài cho HS.


<i>Cách 1:</i>


Giá tiền mỗi mét vải là:


60 000 : 4 = 15 000 (đồng)
6,8 m vải nhiều hơn 4 m vải là:
6,8 – 4 = 2,8 (m)


Mua 6,8 m vải phải trả số tiền nhiều
hơn mua 4 m vải (cùng loại) là:


15 000 x 2,8 = 42 000 (đồng)


Đáp số: 42 000 đồng


- 2 em làm bảng, lớp làm vở.
- NX bài làm của bạn.


7,7, + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02


= 61,72
- 2 em nêu.



- 2 em làm bảng, lớp làm vở.
(6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2


= 42
hoặc: (6,75 + 3,25) x 4,2


= 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2


= 28,35 + 13,65 = 42


- Lớp làm vở, 2 em làm bảng.
- NX bài làm của bạn.


a) 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5


= 4,7 x (5,5 – 4,5) = 4,7 x 1 = 4,7


b) 5,4 x <i>x</i> = 5,4 9,8 x <i>x</i> = 6,2
x 9,8


<i>x</i> <sub> = 1 </sub> <i>x</i> <sub> = 6,2</sub>


- Lớp làm vở, 2 em làm bảng nhóm theo
2 cách.


- Dán bảng và trình bày.
- NX bài làm của bạn.





<i>Cách 2:</i>


Giá tiền mỗi mét vải là:


60 000 : 4 = 15 000 (đồng)
Mua 6,8 m vải hết số tiền là:


15 000 x 6,8 = 102 000 (đồng)


Mua 6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn
mua 4 m vải (cùng loại) là:


102 000 – 60 000 = 42 000 (đồng)
Đáp số: 42 000 đồng


<i><b>3.Củng cố- dặn dò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

____________________________________________
<b>Mĩ thuật</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


<b>_____________________________________________</b>
<b>Tiếng Anh</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_____________________________________________


<b>Tập đọc</b>


<b>TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN</b>


<i>(Phan Nguyên Hồng)</i>


<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:- Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn, giọng thông báo rõ ràng, rành mạch
phù hợp với nội dung văn bản khoa học.


- Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khơi phục
rừng ngập mặn những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.


<i><b>+GDMT:</b></i> HS có ý thức và trách nhiệm trong việc trồng rừng và bảo vệ rừng.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


2 HS đọc bài Người gác rừng tí hon và nêu nội dung.
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>b. </b></i>Hướng d n h c sinh luy n ẫ ọ ệ đọ àc v tìm hi u b iể à


<i>*. Luyện đọc:</i>



- Giáo viên kết hợp hướng dẫn các em
tìm hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.


<i>*.Tìm hiểu bài.</i>


- Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc
phá rừng ngập mặn?


- Nêu hậu quả của việc phá rừng ngập
mặn?


- Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào
trồng rừng ngập mặn?


- Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi
được khơi phục?


- Tóm tắt nội dung chính.


- 1 – 2 HS nối tiếp nhau đọc bài.
-Từng tốp 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.


- Một, hai học sinh đọc lại cả bài.


+ Do chiến tranh, các quá trình quai đê
lấn biển, làm đầm nuôi tôm, … làm mất
đi 1 phần rừng ngập mặn.



+ Lá chắn bảo vệ đê biển không cịn, đê
điều dễ bị xói mịn, bị vỡ khi có gió, bão,


- Vì các tỉnh này làm tốt cơng tác thông
tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu
rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với
việc bảo vệ đê điều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>



Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.
<i>*.Luyện đọc diễn cảm.</i>


- Hướng dẫn học sinh đọc thể hiện đúng
nội dung thông báo của từng đoạn văn.
- Hướng dẫn cả lớp đọc 1 đoạn văn tiêu
biểu trên bảng phụ.


- Học sinh đọc lại


- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh thi đọc đoạn văn.


<i><b>3. Củng cố -dặn dò </b></i>


Em thấy mình phải có trách nhiệm gì trong việc trồng rừng và bảo vệ rừng?


Nhận xét giờ học. Y/c HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.


_____________________________________________________


<i><b>Buổi chiều: </b></i><b>Chính tả (Nhớ-viết)</b>
<b> HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:- Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng 2 khổ cuối của bài thơ <i>Hành trình</i>
<i>của bầy ong.</i>


- Ơn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
-HS cú ý thức rốn chữ viết.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


2 HS lên bảng, mỗi HS tìm 3 cặp từ có tiếng chứa âm đầu s/x.
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>b. </b></i>Hướng d n h c sinh vi t chính tẫ ọ ế ả
- Gọi học sinh lên đọc.


-Qua 2 khổ thơ cuối, tác giả muốn
nói điều gì về công việc của bầy


ong?


- Y/c HS tìm từ khó, dễ lẫn.


- Y/c HS ghi nhớ cách viết thơ lục
bát.


- Y/c HS viết bài theo trí nhớ.
- Nhận xét bài viết cho HS.


<i><b>c.Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


Bài 2.Tổ chức cho HS chơi trị chơi:
Thi tiếp sức tìm từ.


- Tổng kết cuộc thi. Tuyên dương
nhóm thắng cuộc.


Bài 3. Y/c HS tự làm bài.
- NX, kết luận lời giải đúng.


- 3 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.


- Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã
tàn phai tháng ngày…


+ rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, …
- HS luyện viết các từ khó.


- Đọc thầm- xem lại cách trình bày các câu


thơ lục bát.


- Học sinh viết bài.


- Chơi theo hướng dẫn của GV.


- Tiếp nối nhau đọc các cặp từ tìm được.
- 1 em làm trên bảng phụ, lớp làm vở.
- NX bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh


Gặm cả hồng hơn, gặm buổi chiều sót lại.


<i><b>3. Củng cố -dặn dò</b></i>


Nhận xét giờ học. Y/c HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
_________________________________________


<b>Luyện Tiếng Việt</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố cho học sinh những kiến thức đó học về chủ đề môi trường.
- Học sinh vận dụng những kiến thức đó học để làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Nội dung bài.


<b>III. Ho t </b>ạ động d y h cạ ọ


<i><b>1. Ổn định</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra</b>:</i>Học sinh nhắc lại những
kiến thức về môi trường.


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<i><b>3. Bài mới</b>:</i> Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài


- Cho HS làm các bài tập.


- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu


- GV nhận xét.


- HS nêu


- HS đọc kỹ đề bài


- HS lên lần lượt chữa từng bài
- HS làm các bài tập.


<b>Bài 1 : Gạch bỏ cụm từ không cùng nhóm và đặt tên cho nhóm từ.</b>


Trồng cây, vệ sinh đường phố, bảo vệ nguồn nước, bỏ rác đúng chỗ,



bắt chim, không hái hoa bẻ cành, tuyên truyền ngăn cản hành động phá hoại môi
trường, thu gom phế liệu, tiết kiệm nước, chống gây tiếng ồn.


-Y/c HS thảo luận tìm từ khơng cùng


nhóm và đặt tên cho nhóm từ. - Thảo luận tìm đáp án theo y/c.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Tên nhóm từ là : « các hoạt động
bảo vệ môi trường »


<b>Bài 2 : Chọn hai cụm từ ở bài 1 và đặt hai câu với mỗi cụm từ đó.</b>


- Y/c HS làm bài cá nhân - Lớp làm vở, 4 em làm bảng.


+Mỗi lần ăn kẹo xong, bé Lan đó biết
bỏ rác đúng chỗ.


+Chúng em tham gia phong trào tiết
kiệm nước do nhà trường phát động.
<b>Bài 3 : Viết tiếp cho thành đoạn văn với câu mở đầu sau :</b>


<i> Bạn hãy tưởng tượng xem điều gì sẽ xảy ra khi trái đất của chúng ta khơng</i>
<i>cịn cây xanh ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết. - Tiếp nối nhau đọc.
- Nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét và chỉnh sửa cho HS.


<i><b>4.Củng cố- dặn dò</b></i>



- Giáo viên nhận xét giờ học.


- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện tốt việc bảo vệ mơi trường
_________________________________________


<b>Luyện Tốn</b>
<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu Giúp học sinh biết:</b>


- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.


- Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân
trong thực hành tính.


- Giải bài tốn có lời văn.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b> - VBT.</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>2. Bài mới </b></i>Giới thiệu bài


Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: a)


- Giáo viên dán bài tập lên bảng và
hướng dẫn.



b) Áp dụng phần a.


9,48 x 0,4 x 2,5 = 9,48 x (0,4 x 2,5)


= 9,48 x 1


= 9,48
0,25 x 40 x 9,48 = 10 x6,74


= 67,4
Bài 2:


a) (36,7 + 27,5) x 3,4


= 64,2 x 3,4


= 218,28


Bài 3:


Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm và kết luận.
(a x b) x c = a x (b x c)


Học sinh phát biểu thành lời.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.


7,28 x 1,25 x 80 = 7,28 x (1,25 x 80)



= 7,28 x 100


= 728


56,3 x 5 x 0,4 = 56,3 x (5 x 0,4)


= 56,3 x 2


= 112,6
- Làm 2 nhóm.


b) 36,7 + 27,5 x 3,4


= 36,7 + 93,5


= 130,2


- Đại diện nhóm trả lời và nhận xét.
Phần a và b đều có ba số là 36,7 ; 27,5 ;
3,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép
tính khác nhau nên kết quả khác nhau.
- Học sinh làm.


Giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

12,5 x 3,5 = 43,75 (km)


Đáp số: 43,75 km.


<i><b>3. Củng cố- dặn dò</b></i>



- Nhận xét giờ.


______________________________________________________________
<b>Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2018</b>


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS: - Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng.
- Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ.


<i><b>+ GDMT</b></i>: Nâng cao nhận thức cho HS về bảo vệ môi trường.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Bảng phụ viết sẵn bài 1. Bảng nhóm.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Gọi 2 HS đọc đoạn văn viết về đề tài bảo vệ môi trường.
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>
Bài 1.Y/c HS tự làm bài.



- NX, KL lời giải đúng.
Bài 2.


- Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy câu?
- Y/c của bài là gì?


- Y/c HS tự làm bài.


- NX kết luận lời giải đúng.


Bài 3.Y/c HS trao đổi, trả lời câu hỏi
theo cặp.


- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- 2 đoạn văn có gì khác nhau?
- Đoạn văn nào hay hơn, vì sao?


- Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý
điều gì?


- 1 em làm bảng phụ, lớp làm vở.
- NX bài làm của bạn.


a) nhờ …… mà (biểu thị quan hệ nguyên
nhân – kết quả).


b) không những …… mà còn (biểu thị
quan hệ tăng tiến).


- Đọc y/c và nội dung.


- 2 câu.


- Chuyển 2 câu đó thành 1 câu trong đó
có sử dụng quan hệ từ.


- 2 em làm bảng nhóm, lớp làm vở.
- Dán bảng và trình bày.


- NX, bổ sung bài cho bạn.
- Trao đổi, thảo luận.


- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.


+ So với đoạn a, đoạn b có thêm 1 số
quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu.
- Đoạn a hay hơn vì các cặp quan hệ từ ở
đoạn b làm cho câu văn rườm rà.


- Cần sử dụng quan hệ từ đúng lúc, đúng
chỗ nếu không đúng chỗ, đúng lúc sẽ gây
tác dụng ngược lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Nhận xét giờ học. Y/c HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
___________________________________________


<b>Thể dục</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


___________________________________________


<b>Tiếng Anh</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


___________________________________________
<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên.
- Xác định số dư trong phép chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên.
- Củng cố qui tắc chia thông qua giải tốn có lời văn.


<b>II. Chuẩn bị</b>
Bảng nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Chữa bài tập.
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>b. Hướng dẫn luyện tập</b></i>
Bài 1.Y/c HS tự làm bài.


- Chữa bài cho HS.



Bài 2.Y/c HS thực hiện phép chia.
22,44 : 18 = ?


- Gọi 2 HS nêu rõ các thành phần
trong phép chia.


- Vậy số dư trong phép tính trên là
bao nhiêu?


- Y/c HS làm tiếp các phần còn lại.
Bài 3. Y/c HS thực hiện phép chia.
21,3 : 5 = ?


- NX và hướng dẫn thực hiện lại.
- Y/c HS làm phần còn lại.


- Chữa bài, NX cho HS.


- Lưu ý: Khi chia số thập phân cho 1
số tự nhiên mà cịn dư, ta có thể chia
tiếp bằng cách thêm chữ số 0 vào bên
phải số dư rồi tiếp tục chia.


Lớp làm vở, 2 em làm bảng.
- NX bài làm của bạn.


a) 9,6 b) 0,86
c) 6,1 d) 5,203
- 1 em làm bảng, lớp làm vở.



- Đọc lại phép tính theo cột dọc và xác
định hàng của các chữ số ở số dư.


- Là 0,12.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài 4.Y/c HS tự làm bài.
Tóm tắt


8 bao nặng: 243,2 kg
12 bao nặng: … kg?
- Chữa bài cho HS.


- Lớp làm vở, 1 em làm bảng nhóm.
- Dán bảng và trình bày.


Giải
1 bao nặng số kg là:


243,2 : 8 = 30,4 (kg)
12 bao cân nặng số kg là:


30,4 x 12 = 364,8 (kg)


Đáp số: 364,8 kg


<i><b>3. Củng cố- dặn dò</b></i>


Nhận xét giờ học. Y/c HS về làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


_____________________________________________________________



<i><b>Buổi chiều:</b></i><b> Lịch sử</b>


<b> “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS :- Ngày 19/ 12/ 1996 nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.
- Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phương trong những
ngày đầu toàn quốc kháng chiến.


-Hiểu về lịch sử của đát nước.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Chuẩn bị nội dung bài.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Nêu cảm nghĩ của em về Bác Hồ trong những ngày toàn dân diệt giặc đói, giặc
dốt.


<b>2. Bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b. Nội dung</b></i>


<i>a.Thực dân Pháp quay lại xâm lược</i>
<i>nước ta.</i>


- Sau ngày CM tháng 8 thành cơng, thực
dân Pháp đã có hành động gì?



- Những việc làm của chúng thể hiện dã
tâm gì?


<i>b.Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của</i>
<i>Chủ tịch Hồ Chí Minh.</i>


- Đảng và chính phủ quyết định phát
động phong trào toàn quốc kháng chiến
khi nào?


- Thực dân Pháp đã quay lại xâm lược
nước ta.


+ Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm
lược Nam Bộ.


+ Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng.


+ Ngày 18/ 12/ 1946 chúng gửi tối hậu
thư đe doạ …


- … Pháp quyết tâm xâm lược nước ta
một lần nữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Ngày 20/ 12/ 1946 có sự kiện gì xảy
ra?


- Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của
Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
<i>c. Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh.</i>



- Kể lại cuộc chiến đấu của quân và dân
Thủ đô Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.


- Ở các địa phương khác nhân dân ta đã
chiến đấu với tinh thần như thế nào?


- Ngày 20/ 12/ 1946. Đài tiếng nói Việt
Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.


- … cho thấy tinh thần quyết tâm chiến
đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân
dân ta.


- Học sinh quan sát tranh ảnh- sgk.
- HS thảo luận và thuật lại.


- Lớp nhận xét, bổ sung.


- … cuộc chiến đấu chống quân xâm lược
cũng diễn ra quyết liệt. Nhân dân ta chuẩn
bị kháng chiến lâu dài với niềm tin “kháng
chiến nhất định thắng lợi”.


- HS nối tiếp đọc phần bài học.
<i><b>3.Củng cố -dặn dò</b></i>


Nhận xét tiết học. Y/c HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
_________________________________________



<b>Địa lý</b>


<b>CÔNG NGHIỆP </b><i>(<b>Tiếp)</b></i>


<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:- Chỉ được trên bản đồ sự phân bố 1 số ngành công nghiệp nước ta.
- Nêu được tình hình phân bố của 1 số ngành công nghiệp.


- Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm cơng nghiệp lớn là Hà Nội,
Thành Phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa- Vũng Tàu.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Kể tên 1 số ngành công nghiệp của nước ta và sản phẩm của các ngành đó?
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b. Giảng bài</b></i>


<i><b>*. Sự phân bố của 1 số ngành cơng nghiệp.</b></i>
- Em hãy tìm những nơi có các ngành
khai thác than, dầu mỏ, A-pa-tít, cơng
nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện?



- Các ngành công nghiệp phân bố chủ
yếu ở đâu?


<i>*.Các trung tâm công nghiệp lớn của</i>
<i>nước ta.</i>


- HS quan sát hình 3 (sgk) trả lời.


- Ngành khai thác than, dầu mỏ A-pa-tít
có nhiều ở nơi có khống sản.


- Ngành cơng nghiệp nhiệt điện, thủy
điện có ở nơi có nhiều thác ghềnh và
gần nơi có than và dầu khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Vì sao các ngành cơng nghiệp dệt may
và thực phẩm tập trung nhiều ở vùng
đồng bằng và ven biển?


- Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt
điện lớn của nước ta?


- Nêu các trung tâm công nghiệp lớn ở
nước ta?


- Treo bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
Y/c HS lên chỉ vị trí các trung tâm cơng
nghiệp lớn trên bản đồ.


- Quan sát H3, H4 trả lời câu hỏi.



- Vì những nơi đó có nhiều lao động,
nguồn nguyên liệu phong phú, dân cư
đông đúc.


- Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa- Vũng
Tàu, thuỷ điện ở Hà Tĩnh, Y-a-li, Trị
An.


- Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải
Phịng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm
Phả, Bà Rịa- Vũng Tàu, Biên Hoà,
Đồng Nai.


- 3 – 5 em lên chỉ.


<i><b>3.Củng cố- dặn dò</b></i>


Nhận xét giờ học. Y/c HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
_________________________________________


<b>Luyện Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu </b>


Giúp HS:- Củng cố cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên, nhân 1 số thập phân
với 1 số thập phân.


- Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân số thập phân, một số nhân 1 tổng, giải tốn có liên
quan đến rút về đơn vị. Vận dụng làm đúng các bài tập.



<b>II. Chuẩn bị </b>


-Hệ thống bài tập.


<b>III. Các ho t </b>ạ động d y h cạ ọ
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài mới</b>


<b>a.Giới thiệu – Ghi đầu bài.</b>
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán


- Cho HS làm các bài tập.


- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu


- GV NX một số bài


- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.


<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính:</b>


a) 635,38 + 68,92 b) 45,084 – 32,705
c) 52,8 x 6,3 d) 17,25 x 4,2
Bài 2 : Viết số thích hợp ...
a)2,3041km = ....m



b) 32,073km = ...dam


- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập.


- HS lên lần lượt chữa từng bài


<i>Đáp án :</i>


a) 704,3 b) 12,379
c) 332,64 d) 72,45


<i>Đáp án</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

c) 0,8904hm = ...m
d) 4018,4 dm = ...hm
<b>Bài 3 : Tính nhanh</b>


a) 6,04 x 4 x 25 b) 250 x 5 x 0,2
= 6,04 x 100 = 250 x 1
= 604 = 250
<b>Bài 4 : </b>


Tỡm số tự nhiên x bộ nhất trong các số:
2; 3; 4; 5sao cho: 2,6 x > 7


<b>4.Củng cố -dặn dò</b>
- Nhận xét giờ học.



- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.


c) 0,8904hm = 89,04m
d) 4018,4 dm = 4,0184 hm


c) 0,04 x 0,1 x 25
= 0,04 x 25 x 1
= 1 x 1
= 1


<i>Bài giải :</i>


- x = 2 thì 2,6 x 2 = 5,2 < 7 (loại)
- x = 3 thì 2,6 x 3 = 7,8 > 7 (được)
- x = 4 thì 2,6 x 4 = 10,4 > 7 (được)
- x = 5 thì 2,6 x 5 = 13 > 7 (được)
Vậy x = 3 ; 4 ; 5 thì 2,6 x > 7
- HS lắng nghe và thực hiện.


______________________________________________________________
<b>Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2018</b>


<b>Toán</b>


<b>CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu - Giúp học sinh:</b>


- Biết cách thực hiện phép chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên.


- Bước đầu biết thực hành phép chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. (trong


làm tính, giải toán). Vận dụng làm đúng các bài tập.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Vở bài tập toán 5 + sgk toán 5.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i> Học sinh chữa bài tập.
<i><b>2. Bài mới</b></i> a) Giới thiệu bài.


b) Gi ng b i:ả à
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện
phép chia 1 số thập phân cho 1 số tự
nhiên..


a) Giáo viên nêu ví dụ 1: để dẫn tới
phép chia: 8,4 : 4 = ? (m)


- Giáo viên hướng dẫn cách chuyển
về phép chia 2 số tự nhiên để học
sinh nhận ra: 8,4 : 4 = 2,1 (m)


- Giáo viên hướng dẫn đặt tính rồi
tính để có: 8,4 : 4 = 2,1


- Giáo viên cho học sinh nêu nhận


8,4 m = 84 dm


21 dm = 2,1 m



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

xét về cách thực hiện phép chia:
8,4 : 4 = ?


b) Giáo viên nêu ví dụ 2:
- Thực hiện như ví dụ 1:
c) Quy tắc: (sgk)


* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:


- Giáo viên gọi học sinh chữa.
- Nhận xét chữa bài.


Bài 2: Học sinh làm vở.
- Giáo viên chữa bài.
Bài 3:


- Giáo viên gọi học sinh lên tóm tắt
rồi giải:


- Giáo viên nhận xét chữa bài.


- Tính: + chia phần nguyên ()8 của số bị chia
(8,4) cho số chia (4).


+ Viết dấu phảy vào bên phải 2 ở thương.
+ Tiếp tục chia: Lấy chữ số 4 ở phần thập
phân của số bị chia để tiêp tục thực hiện
phép chia.



- Học sinh tự đặt tính, tính, nhận xét.
- Học sinh đọc lại.


- Học sinh tự làm vào vở rồi chữa.


- Nhắc lại cách thực hiện từng phép tính.
a) 5,28 : 4 = 1,32


b) 95,2 : 68 = 1,4


c) 0,36 : 9 = 0,04


d) 75,52 : 32 = 2,36


a) <i>x</i>3


=8,4


<i>x</i> = 8,4 : 3


<i>x</i> = 2,8❑❑


❑ b)


5<i>× x</i>=0,25
<i>x</i>= 0,25 : 5
<i>x</i>= 0,05
- Học sinh đọc yêu cầu bài toán.
- Học sinh làm vở.



Tóm tắt:


3 giờ: 126,54 km
1 giờ: ?


Giải


Trung bình mỗi giờ ơ tơ đó đi được là:
126,54 : 3 = 42,18 (km)


Đáp số: 42,18 km.
<i><b>3. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Nhận xét giờ học.


_________________________________________
<b>Tiếng Anh</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________
<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI </b><i><b>(Tả ngoại hình)</b></i>


<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:- Xác định được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài
văn, đoạn văn mẫu.



- Biết tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật
với tính cách của nhân vật.


- Biết lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Phiếu học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>Hướng dẫn luyện tập</b></i>


Bài 1.Chia nhóm HS, y/c trao đổi và
cùng làm bài.


- Y/c 2 nhóm làm phần a, 2 nhóm làm
phần b, 2 nhóm làm vào phiếu.


a) Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình
của bà?


- Các chi tiết đó quan hệ với nhau như
thế nào?


- Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về
ngoại hình của bà?



- Các đặc điểm đó quan hệ với nhau
như thế nào?


b) Đoạn văn tả những đặc điểm nào về
ngoại hình của bạn Thắng?


- Những đặc điểm ấy cho biết điều gì
về tính tình của Thắng?


- Khi tả ngoại hình của nhân vật cần
lưu ý điều gì?


Bài 2.Gọi HS đọc bài.


- Hãy giới thiệu về người em định tả?
Người đó là ai? Em quan sát trong dịp
nào?


- Y/c HS tự lập dàn ý.


- GV cùng HS NX, sửa chữa để có 1
dàn ý tốt.


- Đọc y/c và nội dung.
- Trao đổi và làm bài.


- 2 nhóm làm phiếu dán bảng,trình bày.
- Các nhóm khác NX, bổ sung.



+ Đoạn 1: Tả mái tóc của người bà qua
con mắt nhìn của đứa cháu là 1 cậu bé.
- Ba câu, 3 chi tiết quan hệ chặt chẽ với
nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
+ Đoạn 2: Tả giọng nói, đơi mắt và
khn mặt của bà.


- Các đặc điểm đó quan hệ chặt chẽ với
nhau, bổ sung cho nhau hiện lên tính
cách bà dịu dàng, dịu hiền, tâm hồn
tươi trẻ, yêu đời, lạc quan.


Câu 1: Giới thiệu chung về Thắng.
Câu 2: Tả chiều cao của Thắng.
Câu 3: Tả nước da của Thắng.
Câu 4: Tả thân hình của Thắng.
Câu 5: Tả cặp mắt to và sáng.
Câu 7: Tả trán dô bướng bỉnh.


- Tất cả các đặc điểm được miêu tả
chặc chẽ với nhau, bổ sung cho nhau,
làm hiện lên rất rõ không chỉ vẻ ngoài
của Thắng.


- Cần chọn những chi tiết tiêu biểu để
chúng bổ sung cho nhau, khắc hoạ
được tính cách của nhân vật.


- Đọc yêu cầu bài.
- 3 -> 5 em giới thiệu.



- 1 em làm phiếu học tập, lớp làm vở.
- Dán phiếu và trình bày.


<i><b>3. Củng cố- dặn dò</b></i>


Nhận xét giờ học. Y/c HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
__________________________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG</b>


<b>(Có tích hợp giáo dục BVMT – Khai thác trực tiếp nội dung bài học)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nắm được nghĩa 1 số từ ngữ về mơi trường: biết tìm từ đồng nghĩa.


- Biết ghép 1 tiếng gốc Hán với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
- Viết được đoạn văn có lời gắn với nội dung bảo vệ mơi trường.


- Giáo dục HS lòng yêu quý, ý thức BVMT, có hành vi đúng đắn với mơi
trường xung quanh.


<b>II. Chuẩn bị</b>
- SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i> Kiểm tra sĩ số.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>



- Đặt 1 câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối với những từ ngữ nào trong câu.
<b>3. Dạy bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>


b<i><b>. Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b></i>


Bài 1:


- Giáo viên gợi ý: Nghĩa của cụm từ
“khu bảo tồn đa dạng sinh học” đã
được thể hiện trong đoạn văn.


- Giáo viên nhận xét bổ xung.
Bài 2: Hoạt động nhóm.
- Giáo viên phát bút dạ.


- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.


Bài 3:


- Giáo viên giải thích yêu cầu bài
tập.


- Giáo viên và lớp nhận xét.


- 1 học sinh đọc nội dung bài tập 1.


- Học sinh đọc lại đoặn văn và trả lời câu
hỏi.



“Khu bảo tồn đa dạng sinh học” là nơi lưu
giữ được nhiều loại động vật và thực vật.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.


- Đại diện nhóm nối tiếp nhau trình bày.
+ Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây,
trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.


+ Hành động phá hoại môi trường: phá rừng
đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt
nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện,
buôn bán động vật hoang dã.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.


- Học sinh chọn 1 cụm từ ở bài tập 2 để làm
đề tài, viết 1 đoạn văn ngắn (5 câu)


- Học sinh nói tên đề tài mình chọn viết.
- Học sinh viết bài.


- Học sinh đọc bài viết.


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Nhận xét giờ học.


____________________________________________



<i><b>Buổi chiều:</b></i><b> Luyện Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết quan hệ từ.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị: Nội dung bài.</b>


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra: </b>


- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.</b>
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài


- Cho HS làm các bài tập.


- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu


- GV chấm một số bài và nhận xét.
<b>Bài 1: </b>


H: Tìm các quan hệ từ trong các câu
sau:


a) Thống cái, dưới bóng râm của rừng


già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp,
vươn ngọn xoè lá lấn chiếm không gian.
b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng
kết quả vẫn chưa cao.


c) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn không
nghe theo.


d) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng
nhận điểm kém.


e) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì
Hà kể bằng tất cả tâm hồn mình.


<b>Bài 2: </b>


H: Điền thêm các quan hệ từ vào chỗ
chấm trong các câu sau:


a) Trời bây giờ trong vắt thăm thẳm ...
cao.


b) Một vầng trăng tròn to …đỏ hồng
hiện lên… chân trời sau rặng tre đen của
làng xa.


c) Trăng quầng …hạn, trăng tán …mưa.
d) Trời đang nắng, cỏ gà trắng… mưa.
e) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều
chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tơi


như người làng …cũng có những người
yêu tôi tha thiết, …sao sức quyến rũ,
nhớ thương cũng không mãnh liệt, day
dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.


<b>Bài 3: </b>


H: Tìm từ đúng trong các cặp từ in


- HS nêu.


- HS đọc kỹ đề bài


- S lên lần lượt chữa từng bài
- HS làm các bài tập.


<i><b>Đáp án:</b></i>


a) Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng
già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp,
vươn ngọn xoè lá lấn chiếm không gian.
b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng
kết quả vẫn chưa cao.


c) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn khơng
nghe theo.


d) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng
nhận điểm kém.



e) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì
Hà kể bằng tất cả tâm hồn mình.


<i><b>Đáp án: </b></i>


a) Và.
b) To ; ở.
c) Thì ; thì.
d) Thì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

nghiêng sau:


a) Tiếng suối chảy róc rách <i><b>như/ ở</b></i> lời
hát của các cơ sơn nữ.


b) Mỗi người một việc: Mai cắm hoa,
Hà lau bàn nghế, <i><b>và/ cịn</b></i> rửa ấm chén.
c) Tơi khơng buồn <i><b>mà/ và</b></i> cịn thấy
khoan khối, dễ chịu.


<b>4. Củng cố -dặn dò: </b>


- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ
học.


- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.


<i><b>Đáp án:</b></i>


a) Như.


b) Còn.
c) Mà.


- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị
bài sau.


_________________________________________
<b>Khoa học</b>


<b>ĐÁ VÔI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:- Kể tên được 1 số vùng núi đá vôi, hang động của chúng.
- Nêu được ích lợi của đá vơi.


- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vơi.


<i><b>+ GDMT: </b></i>Hiểu q trình khai thác, sử dụng đá vơi để sản xuất các ngun liệu có
thể dẫn tới tình trạng ơ nhiễm mơi trường (ơ nhiễm khơng khí, nguồn nước, đất, …)
<b>II. Chuẩn bị</b>


1 số hịn đá cuội, đá vơi nhỏ, 1 ít dấm.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Hãy nêu tính chất của nhơm và các hợp kim của nhôm?
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>b.</b><b> Giảng bài.</b></i>


<i>*.Một số vùng núi đá vôi của nước ta</i>
- Yêu cầu học sinh viết tên hoặc dán
tranh ảnh những vùng núi đá vôi
cùng hang động? Nêu ích lợi của
chúng.


- Giáo viên kết luận: - Dán băng
giấy ghi ý chốt.


<i><b>*.</b>Tính chất của đá vơi.</i>


- Thảo luận nhóm- trưng bày.


- Nước ta có nhiều vùng núi đá vơi với
những hang động nổi tiếng: Hương Tích
(Hà Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong
Nha (Quảng Bình) ……


- Có nhiều loại đá vôi được dùng vào
những việc khác nhau như: lát đường, xây
nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc
tượng.


- Phân nhóm


làm thí


nghiệm.



- Ghi kết quả
vào phiếu.


<i>Thí nghiệm</i> <i>Mơ tả hiện tượng</i> <i>Kết luận</i>


1. Cọ sát 1
hịn đá vơi
vào 1 hịn đá


cuội


- Trên mặt đá vơi, chỗ cọ
xát vào đá cuội bị mài
mòn


- Trên mặt đá cuội, chỗ


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Giáo viên
treo b ng phả ụ
ghi k t lu n. ế ậ


cọ xát vào đá vơi có màu
trắng do vơi vụn ra dính
vào.


2. Nhỏ vài
giọt giấm vào


1 hịn đá vơi,


đá cuội


+ Đá vơi sủi bọt và có
khơng khí bay lên.


+ Hịn đá cuội khơng có
phản ứng gì.


- Đá vôi tác dụng
với giấm thành chất
CO2 và sủi lên.


- Đá cuội khơng
phản ứng.


<i><b>*.</b>Ích lợi của đá vơi</i>


- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu


hỏi: Đá vơi được dùng để làm gì? - Trao đổi, thảo luận, trả lời.


-KL: Đá vơi có nhiều ích lời trong đời sống: Được dùng để lát đường, xây nhà,
nung vôi, tạc tượng…


<i><b>3. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Nhận xét giờ học. Y/c Hs về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
_________________________________________


<b>Hoạt động trải nghiệm sáng tạo</b>


<b>Giáo án soạn riêng</b>


______________________________________________________________
<b>Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2018</b>


<b>Toán</b>


<b>CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, …</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


Giúp HS: Hiểu và bước đầu vận dụng quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100,
1000, …


- Rèn kĩ năng tính nhẩm. Áp dụng giải các bài toán liên quan.
-Vận dụng làm đúng các bài tập.


<b>II. Chuẩn bị</b>
Bảng nhóm.


<b>III. Hoạt động dạy học </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Chữa bài tập
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b. </b><b>Giảng bài.</b></i>


<i><b>*.H</b><b>ướng dẫn HS thực hiện chia một số thập phân cho 10, 100, 1000</b></i>…



+ Ví dụ: Y/c HS đặt tính và thực
hiện tính.


213,8 : 10 = ?


213,8 : 10 = 21,38


- Học sinh đặt tính và tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Nhận xét: 213,8 và 21,38 có điểm
nào giống nhau và khác nhau?


- Muốn chia một số thập phân cho 10
làm như thết nào?


+ Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ?


89,13 : 100 = 0,8913


- Nhận xét: 89,13 và 0,8913 có điểm
gì giống nhau và khác nhau?


- Muốn chia một số thập phân cho
10, 100, … ta làm như thế nào?
 Quy tắt (sgk)


<i><b>*.H</b>ướng dẫn luyện tập.</i>


Bài 1: Tính nhẩm:



43,2 : 10 = 4,32
432,9 : 100 = 4,32


0,65 : 10 = 0,065
13, 96 : 1000 = 0,01396


Nhận xét: Nếu chuyển dấu phảy của số
213,8 sang bên trái một số ta cũng được
21,38


- … dịch chuyển sang bên trái số đó một
chữ số.


- Học sinh làm tương tự như trên.


- Chuyển dấy phảy của số 89,13 sang bên
trái hai chữ số ta được 0,8913.


- Học sinh trả lời.


- Học sinh đọc nối tiếp <sub></sub> lên bảng làm.
23,7 : 10 = 2,37


2,23 : 100 = 0,0223
2,07 : 10 = 0,207
999,8 : 1000 = 0,9998
- Nhận xét kết quả các phép tính.


Bài 2:



- Chia nhóm và nêu cách làm.
a) 12,9 : 10 = 1,29


và 12,9 x 0,1 = 1,29


vậy 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1


c) 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1


* Kết luận: Muốn chia một số thập
phân cho 10, 100, … ta lấy số đó
nhân với 0,1; 0,01; …


Bài 3:Y/c HS tự làm bài.


- Chữa bài cho HS.


- Học sinh đọc yêu cầu bài.


- Học sinh làm theo nhóm <sub></sub> đại diện nhóm
trình bày bài và nêu cách làm.


b) 123,4 : 100 = 1,234
và 123,4 x 0,01 = 1,234


Vậy 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01


d) 87,6 : 100 = 0,876
và 87,6 x 0,01 = 0,876
Vậy 8,76 : 100 = 8,76 x 0,1



-Lớp làm vở, 1 em làm bảng nhóm.
- Dán bảng và trình bày.


Giải
Số gạo đã lấy đi là:


537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số gạo còn lại trong kho là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


Nhận xét giờ học. Y/c HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
_________________________________________


<b>Thể dục</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________
<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI </b><i><b>(Tả ngoại hình)</b></i>


<b>I. Mục tiêu </b>


Giúp HS: - Củng cố kiến thức về đoạn văn tả ngoại hình của 1 người mà em thường
gặp dựa vào dàn ý đã lập.


-Rốn cho HS cú thúi quen viêt văn phải lâp dàn ý trước.


-Viết được đoạn văn theo cầu.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


NX dàn ý bài văn tả người của 3 – 5 HS.
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


- Y/c HS đọc đề bài. - 2 HS đọc: Dựa theo dàn ý mà em đã
lập trong tuần trước, hãy viết 1 đoạn
văn tả ngoại hình của một người mà
em thường gặp.


- Gọi HS đọc phần gợi ý. - 4 em đọc tiếp nối.
- Y/c HS đọc phần tả ngoại hình trong


dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn. - 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- Gợi ý: Cần nêu đủ, đúng, sinh động


những nét tiêu biểu về ngoại hình thể
hiện được thái độ của em với người đó.


- HS tự làm bài.



- Giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - 2 em làm phiếu, lớp làm vở.
- Dán phiếu, đọc đoạn văn.
- NX, bổ sung cho bạn.
- NX, sửa chữa để có đoạn văn hoàn


chỉnh.


- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình


viết. - 3-> 5 em đọc.


<i><b>3. Củng cố- dặn dị</b></i>


- Nhận xét giờ học. Y/c HS về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt.
_________________________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

_________________________________________


<i><b>Buổi chiều:</b></i> Kể chuyện


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:- Kể lại một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc
những người xung quanh để bảo vệ môi trường.


ơ


- Biết kể một cách tự nhiên, chân thực. Biết NX, đánh giá nội dung truyện.


- Tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm.


<i><b>+ GDMT</b></i> <i><b>:</b></i> -Có ý thức bảo vệ mơi trường và tuyên truyền cho những người xung
quanh cùng thực hiện.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Bảng phụ ghi sẵn đề bài.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


2 HS lên bảng kể lại 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về bảo vệ môi trường.
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>b. Hướng dẫn kể chuyện</b></i>
-Treo bảng phụ viết đề bài.


- Phân tích đề, gạch chân các từ: 1 việc
làm tốt, 1 hành động dũng cảm, bảo vệ
môi trường.


- Lưu ý: Câu chuyện em kể phải là câu
chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành
động dũng cảm bảo vệ môi trường của em
hoặc những người xung quanh.


- Y/c HS giới thiệu câu chuyện mình kể
trước lớp.



- Tổ chức cho HS thực hành kể chuyện
trong nhóm.


- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.


- Y/c HS NX, bình chọn bạn có câu
chuyện kể hay nhất, người kể chuyện hay
nhất.


- Học sinh đọc đề.


- Học sinh đọc thầm gợi ý trong sgk.
- Tiếp nối nhau nói tên câu chuyện
mình chọn.


- 3 – 5 em tiếp nối nhau giới thiệu.
- Cùng kể chuyện, trao đổi với nhau
về ý nghĩa câu chuyện.


- 5 – 7 HS thi kể và trao đổi với các
bạn về ý nghĩa của việc làm trong
truyện.


<i><b>3. Củng cố- dặn dò</b></i>


Qua những câu chuyện kể của các bạn, em thấy bản thân mình cần phải làm gì
để bảo vệ môi trường?



Nhận xét giờ học. Y/c HS về tập kể và chuẩn bị bài sau.
_________________________________________


<b>Âm nhạc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

_________________________________________
<b>Hoạt động tập thể cuối tuần</b>


<b>NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


-Đánh giá việc thực hiện nề nếp và học tập trong tuần, trong tháng của HS.
-Nêu phương hướng và kế hoạch hoạt động tuần 14.


<b>II. Nội dung</b>


<i><b>1. Nhận xét việc thực hiện nề nếp và học tập trong tuần</b></i>


- Nề nếp: Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Xếp hàng ra, vào lớp nhanh;


- Học tập: Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài.
- Hầu hết các bạn đã chịu khó học và làm bài trên lớp.


* Tồn tại :một số em ăn quà trong trường


<i><b>2. Phương hướng tuần 14</b></i>


- Phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại của tuần 13
- Tham gia có hiệu quả các phong trào thi đua do nhà trường phát động.


<i><b>3. HS sinh hoạt văn nghệ</b></i>,


- Các em tham gia dưới sự điều hành của lớp phó văn nghệ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×