Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giáo án 3A - Tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.07 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 17 </b>

<b> Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2018</b>


<b>Chào cờ</b>


<b>TẬP TRUNG TRÊN SÂN TRƯỜNG</b>


_________________________________________
<b>Tập đọc – kể chuyện</b>


<b>MỒ CÔI XỬ KIỆN</b>


<i><b> (Tuyện cổ tích Nùng)</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>* Tập đọc</b>


Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .


Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của mồ côi (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
<b>* Kể chuyện</b>


Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
* GDKNS: Tư duy sáng tạo; Ra quyết định giải quyết vấn đề..
<b>II. Chuẩn bị - Tranh minh họa bài tập đọc. </b>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. Các ho t </b>ạ động d y h cạ ọ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Về quê ngoại.


- Nhận xét chung bài cũ.


<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệubài</b>
<b>b. HD luyện đọc</b>
- GV đọc mẫu lần 1.


* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, từ dễ lẫn.


- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
-Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc
từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi
HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt
giọng cho HS.


- HD HS đặt câu với từ <i>bồi thường</i>.
- 3HS tiếp nối nhau đọc bài .


- HS luyện đọc theo nhóm.


- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
<b>TIẾT 2</b>


<b>HD tìm hiểu bài</b>


- Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
- Câu chuyện có những nhân vật nào?



- Kiểm tra sĩ số.


- 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng.
- HS lắng nghe.


- HS theo dõi đọc thầm.


- Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết bài
- HS đọc: <i>nông dân, công đường , vịt rán,</i>
<i>miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy</i>
<i>nảy, lạch cạch, phiên xử....</i>


- HS đọc từng đoạn trong bài


- 3 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
câu.


VD: <i>Bác này vào quán của tơi / hít hết</i>
<i>mùi thơm lợn quay, / gà luộc, /vịt rán, /</i>
<i>mà không trả tiền.// Nhờ Ngài xét cho.//</i>
<i>…….</i>


- HS đặt câu:


- Mỗi HS đọc 1 đoạn


- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt đọc đoạn trong
nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Chủ quán kiện bác nông dân về việc


gì?


- Theo em, nếu ngửi hương thơm của
thức ăn trong qn có phải trả tiền
khơng? Vì sao?


-Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nơng dân?
- Lúc đó, Mồ Côi hỏi bác thế nào?
- Bác nông dân trả lời thế nào?


- Khi bác nơng dân nhận có hít mùi
hương của thức ăn trong quán. Mồ
Côi phân xử thế nào?


-Thái độ của bác nông dân thế nào
khi nghe lời phân xử ?


-Tại sao Mồ Côi bảo bác nơng dân
xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?


- Mồ Cơi đã nói gì để kết thúc phiên tồ?
- Như vậy, nhờ sự thơng minh, tài trí
chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác
nông dân thật thà. Em hãy thử đặt tên
khác cho truyện?


* Luyện đọc lại:


- GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc
trước lớp.



- Gọi HS đọc các đoạn còn lại. Sau
đó yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
- HS đọc bài theo vai trước lớp.
- Nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất.


* KỂ CHUYỆN
<i><b>a. Xác định yêu cầu </b></i>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu SGK.
<i><b>b. Kể mẫu</b></i>


- GV HD kể:


- GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1.
Nhắc HS kể đúng nội dung tranh
minh hoạ và truyện, kể ngắn gọn,
không nên kể nguyên văn như lời của
truyện.


- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
<i><b>c. Kể theo nhóm</b></i>


- Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và
kể cho bạn bên cạnh nghe.


<i><b>d. Kể trước lớp</b></i>


-1 HS đọc cả bài, lớp theo dõi SGK.
- Chủ quán, bác nơng dân, Mồ Cơi.



-Về tội bác vào qn hít mùi thơm của lợn
quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
 <i><b> Trình bày một phút </b></i>


 2 – 3 HS phát biểu ý kiến


- HS theo dõi GV đọc.
- 2 HS đọc.


- 4 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc
bài theo các vai: người dẫn chuyện, Mồ
Cơi, bác nơng dân, chủ qn.


- 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình
chọn nhóm đọc hay nhất


- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác đọc gợi ý.
- 1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Từng cặp HS kể


- 3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.


- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng
kể hay nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện. Sau đó gọi 4 HS kể lại toàn
bộ câu chuyện theo vai.



- Nhận xét cho HS.
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


- Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
- Nhận xét tiết học.


<i>-Những người nông dân không chỉ sẵn</i>
<i>sàng giúp người, cứu người, thật thà, tốt</i>
<i>bụng, họ còn rất thơng minh tài trí.</i>


_________________________________________
<b>Tốn</b>


<b>TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của
biểu thức dạng này.


HS có ý thức cẩn thận khi làm toán
<b>II. Chuẩn bị - Bảng phụ</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ:Luyện tập</b>


- GV gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét chung



<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>


<b>b. HD tính giá trị của các biểu thức </b>
<b>đơn giản có dấu ngoặc</b>


-Viết lên bảng hai biểu thức:
30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5


- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính
giá trị của hai biểu thức trên.


- u cầu HS tìm điểm khác nhau giữa
hai biểu thức.


- Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu
thức trên với biểu thức:


30 + 5 : 5 = 31


- <i>Vậy khi tính giá trị của biểu thức,</i>
<i>chúng ta cần xác định đúng dạng của</i>
<i>biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép</i>
<i>tính đúng thứ tự.</i>


- Viết lên bảng biểu thức : 3  (20 – 10)


-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng qui tắc.
<b>Luyện tập</b>



<b>Bài 1</b><i>: </i>tính giá trị biểu thức
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.


Hát


- 2HS lên bảng làm :
106 – 80 : 4 = 106 – 20


= 86
35  2 + 90 = 70 + 90


= 160


- Nghe giới thiệu và nhắc lại.


- HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình.
- Biểu thức thứ nhất khơng có dấu ngoặc,
biểu thức thứ hai có dấu ngoặc.


- HS nêu cách tính giá trị của biểu
thức thứ nhất.


- HS tính giá trị của biểu thức.
(30 + 5) : 5 = 35 : 5


= 7


- Giá trị của hai biểu thức khác nhau.
- HS nêu cách tính và thực hành tính.



3  (20 – 10) = 3 x 10


= 30
- 1 HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Cho HS nhắc lại cách làm bài và sau
đó Yêu cầu HS tự làm bài.


- Chữa bài và cho HS.


<b>Bài 2: Tính giá trị biểu thức</b>
- HD HS làm tương tự bài tập 1.


- Chữa bài cho HS.
<b>Bài 3:</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Bài toán cho biết những gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển
sách, chúng ta phải biết được điều gì?


<i><b>- Tóm tắt</b></i>
?quyển sách


240 quyển sách
- Yêu cầu HS làm bài.



- GV chấm 5 bài – nhận xét.
<b>4. Củng cố- Dặn dò</b>


-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính giá trị
của biểu thức.


- Nhận xét giờ học.


a/ 25 – (20 – 10) = 25 – 10
= 15
80 – (30 + 25) = 80 – 55


= 25


b/ 125 + (13 + 7) = 125 + 20
= 145
416 – (25 – 11) = 416 – 14


= 402


- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào nháp.


a/ (65 + 15)  2 = 80 x 2


= 160
48 : (6 : 3) = 48 : 2


= 24



b/ (74 -14) : 2 = 60 : 2
= 30
81 : (3  3) = 81 : 9


= 9


- 1 HS đọc đề bài SGK.


- Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2
tủ, mỗi tủ có 4 ngăn.


- Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
- Chúng ta phải biết mỗi tủ có bao
nhiêu quyển sách; chúng ta phải biết
có tất cả bao nhiêu ngăn sách.


- 2 HS lên bảng (mỗi HS 1 cách), lớp
làm vở.


<b>Bài giải</b>


Số sách xếp vào mỗi chiếc tủ có là :
240 : 2 = 120 (quyển)


Số sách xếp vào mỗi ngăn tủ là:
120 : 4 = 30 (quyển)


<b> Đáp số: 30 quyển sách</b>
- 2HS nêu lại quy tắc tính giá trị của


biểu thức.


_________________________________________
<i><b>Buổi chiều:</b></i> <b>Tập viết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Viết đúng chữ hoa <i>N</i> (1dòng), Q, Đ (1dòng), viết đúng tên riêng <i>Ngơ Quyền</i>
(1dịng) và câu ứng dụng: “Đường vơ xứ Nghệ …..như tranh hoạ đồ” (1lần ) bằng
chữ cỡ nhỏ


- HS có ý thức rèn chữ viết đẹp.


<b>II. Chuẩn bị - Mẫu chữ viết hoa : N, Q, Đ</b>
- Vở tập viết 3/1.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ</b>


- HS viết bảng con các từ: Mạc Thị
<b>Bưởi , Một, Ba.</b>


- Nhận xét bài cũ
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài </b>
<b>b. HD viết chữ hoa</b>


* GV viết mẫu và nêu quy trình viết
chữ hoa : N, Q, Đ



- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào?


- GV đính bảng các chữ hoa: N, Q, Đ
- GV viết mẫu – nêu quy trình viết
Yêu cầu HS viết bảng con


- GV theo dõi chỉnh sửa cho HS.
<i><b>* HD viết từ ứng dụng</b></i>


<i>- </i>GV đính từ ứng dụng<i> – </i>u cầu HS đọc
Ngơ Quyền


Em biết gì về <i>Ngơ Quyền</i>?


- Giải thích: <i>Ngơ Quyền là một vị anh</i>
<i>hùng dân tộc nước ta. Năm 938 ông đã</i>
<i>đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên</i>
<i>sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc</i>
<i>lập của nước ta.</i>


- Quan sát và nhận xét từ ứng dụng:
- Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng
cách như thế nào?


- GV theo dõi chỉnh sửa cho HS.
<b>HD viết câu ứng dụng</b>


- GV viết mẫu:



Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh
họa đồ


- Gọi HS đọc câu ứng dụng:


- Giải thích: <i>Câu ca dao ca ngợi phong</i>
<i>cảnh của vùng xứ Nghệ An, Hà tỉnh rất</i>
<i>đẹp, đẹp như tranh vẽ.</i>


- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS lắng nghe và nhắc lại.


- Có các chữ hoa: N, Q, Đ.
- HS quan sát


- 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng
con: N, Q, Đ.


- 2 HS đọc <i>Ngơ Quyền</i>.


- HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.


- Chữ N, Q, cao 2 li rưỡi, các chữ còn
lại cao một li. Khoảng cách bằng 1
con chữ o.


- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng


con: Ngô Quyền


- HS quan sát
- 2HS đọc.
- HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nhận xét cỡ chữ.


<i><b>* HD viết vào vở tập viết</b></i>


- GV cho HS quan sát bài viết mẫu
trong vở tập viết .


- Nêu yêu cầu viết bài


GV theo dõi nhắc nhở HS viết.
-Thu chấm 10 bài.


Nhận xét – tuyên dương
<b>4. Củng cố - dặn dò</b>


- Giáo duc: rèn viết chữ đẹp, giữ vở
sạch sẽ.


-Nhận xét tiết học.


- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
<b>Đường,Non.</b>


- HS viết vở



-HS lắng nghe.


_________________________________________
<b>Tự nhiên và xã hội</b>


<b>AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
* Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định.
- HS có ý thức tham gia giao thơng đúng luật, an tồn


* GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: quan sát, phân tích về các tình
huống chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp; KN kiên định: thực hiện đúng quy
định khi tham gia giao thông.


<b>II. Chuẩn bị </b>


Các hình trong sách giáo khoa trang 64, 65.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>


+ Ở làng quê và đô thị người ta
thường sống bằng nghề gì?


- Nhận xét chung – tuyên dương.
<b>3. Bài mới</b>



<b>a. Giới thiệu bài</b>
<b>b. Giảng bài</b>


<b>Hoạt động 1:Quan sát tranh</b>
- GV cho lớp thảo luận nhóm bàn
- HS thảo luận nhóm, quan sát tranh
và trả lời câu hỏi. Trong hình, ai đi đúng
ai đi sai luật giao thơng? Vì sao?


- HS trả lời


+ <i>Ở làng quê, người dân thường sống bằng</i>
<i>nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các</i>
<i>nghề thủ công...Ở đô thị. người dân thường đi</i>
<i>làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy...</i>
- HS lắng nghe i.


<i><b>Hoạt động nhóm </b></i>


- HS tiến hành thảo luận nhóm.


- HS quan sát tranh, mỗi nhóm 1 tranh
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS theo dõi, nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV tổng kết ý kiến của HS.
<i><b>* Thảo luận theo cặp</b></i>


- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:


+ Đi xe đạp như thế nào là đúng
luật, như thế nào là sai luật?


+ Nếu đi xe đạp sai luật gây ra tác
hại gì?


* GV nhận xét và kết luận


<b>Hoạt động 2: Chơi trò chơi đèn</b>
<b>xanh, đèn đỏ.</b>


-GV phổ biến cách chơi và luật chơi
cho HS. Tổ chức cho HS chơi thử
một vài lần, sau đó chơi chính thức.
- GV nhận xét tun dương


<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nhận xét tiết học.


- Nếu đi xe đạp sai luật gây ra tai nạn cho
mình và cho người khác.


<i><b>Trò chơi</b></i>


- HS đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực,
bàn tay nắm, tay trái dưới tay phải.


- Lớp trưởng hơ:



- Đèn xanh: Cả lớp quay trịn hai tay.
- Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay và để tay ở vị
trí chuẩn bị.


- Đèn vàng: quay chậm lại. Trị chơi được
lặp đi lặp lại nhiều lần.


_________________________________________
<b>Luyện Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Rèn cho những HS đọc rõ ràng, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- HS khá giỏi biết đọc diễn cảm, biết đọc phân vai cả bài.
- Hiểu ý nghĩa nội dung của bài.


<b>II. Chuẩn bị - SGKTV</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Ôn luyện</b>


- GV tổ chức cho HS đọc đoạn (Đọc theo
nhóm đơi)


- Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em
đọc cịn yếu.



2 nhóm, mỗi nhóm 3 em đọc nối tiếp .
- Nhận xét các nhóm đọc


GV gọi 1 số HS thi đọc.
- Thi đọc trước lớp.


- Khen ngợi em có tiến bộ.


- GV tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương những em


- Hát


- 1 em khá, giỏi đọc mẫu toàn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đọc tốt.


<b>* Tìm hiểu bài</b>


Hỏi lại các câu hỏi / SGK
Nhận xét.


<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- Chốt nội dung, ý nghĩa: <i>Truyện ca ngợi </i>
<i>chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, </i>
<i>bảo vệ được người lương thiện.</i>


- Nhận xét tiết học.



- Một số em trả lời.


- HS khá giỏi nhận xét, bổ sung.


_____________________________________________________________
<b>Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2018 </b>


<b>Thể dục</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


____________________________________________
<b>Tập đọc</b>


<b>ANH ĐOM ĐÓM</b>
<i><b> (Võ Quảng)</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.


- Hiểu ND: Đom đóm rất chuyên cần cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban
đêm rất đẹp và sinh động (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ
trong bài )


- Thêm yêu cảnh đẹp và các loài vật ở làng quê.
<b>II. Chuẩn bị </b>


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định</b>



<b>2. Bài cũ</b>


- Kể lại chuyện Mồ Côi xử kiện
- Nhận xét.


<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>
<b>b. Luyện đọc:</b>


- GV đọc mẫu toàn bài .HD cách
đọc.Chú ý tới từgợi cảm<i>: lan dần,</i>
<i>chuyên cần, gió mát, suốt một đêm, lo,</i>
<i>lặng lẽ, long lanh, quay vòng, bừng</i>
<i>nở, rộn rịp, lui.</i>


- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết
hợp luyện phát âm từ khó.


- HD đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó.
- 3 HS nối tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi
cho HS.


Hát


- 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện.
- HS lắng nghe.


- HS theo dõi GV đọc.



-HS đọc đúng các từ khógác núi, lan
<i><b>dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, </b></i>
<i><b>quay vòng, rộn rịp…</b></i>


- Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ
đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.


- Đọc từng đoạn theo HD của GV.
- 3 HS đọc bài, ngắt đúng nhịp thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- HS đọc chú giải


- 6 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước
lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
<b>HD tìm hiểu bài</b>


- GV gọi 1 HS đọc cả bài.


- Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu?


-Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm;
ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để
dễ tìm thức ăn. Ánh sáng đó là do chất
lân tinh trong bụng đom đóm gặp
khơng khí phát sáng.



- Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm
trong hai khổ thơ?


- Anh Đom Đóm đã làm cơng việc của
mình như thế nào? Những câu thơ nào
cho em biết điều đó?


- Anh Đom Đóm thấy những cảnh vật
gì trong đêm?


- HS đọc thầm cả bài thơ, tìm một hình
ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài
thơ.


<b>HTL bài thơ</b>


- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ. Cả
lớp ĐT bài thơ trên bảng.


- Xoá dần bài thơ.


- Yêu cầu HS đọc thuộc lịng bài thơ,
sau đó gọi HS đọc trước lớp.


- Nhận xét.


<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét tiết học.



- 1 HS đọc chú giải. Cả lớp đọc thầm
- 6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo
dõi bài SGK.


- Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt từng HS đọc 1
đoạn.


- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.


- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK


- Anh Đom Đóm lên đèn đi gác cho mọi
người ngủ yên.


- Lắng nghe.


- Chun cần.


- Anh Đom Đóm đã làm cơng việc của
mình rất nghiêm túc, cần mẫn, chăm chỉ.
Những câu thơ cho ta thấy điều đó là: <i>Anh</i>
<i>Đóm chuyên cần. Lên đèn đi gác. Đi suốt</i>
<i>một đêm. Lo cho người ngủ.</i>


- Thấy chị Cị Bợ ru con ngủ, thím Vạc
lặng lẽ mị tơm bên sơng, ánh sao Hơm
chiếu xuống nước long lanh.


- HS phát biểu ý kiến suy nghĩ của từng


em.


- Cả lớp đọc đồng thanh.


- HS đọc cá nhân. Tự nhẩm, sau đó 1 số
HS đọc thuộc lịng 1 đoạn hoặc cả bài
trước lớp.


- 2 – 3 HS thi đọc trước lớp cả bài.
- 2 HS đọc thuộc lịng bài thơ
____________________________________________


<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- HS rèn luyện tính cẩn thận khi làm toán.
<b>II. Chuẩn bị - Bảng phụ</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>


<i><b>2. Bài cũ:Tính giá trị biểu thức </b></i>
- GV gọi HS nhắc lại các quy tắc
tính giá trị


- Nhận xét
<i><b>3. Bài mới</b></i>



<b>a. Giới thiệu bài</b>
<b>b. Luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu gì?


-Yêu cầu HS nêu cách làm bài,
sau đó làm bài.


- GV sửa bài – nhận xét.
<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu gì?


- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2
em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.


- Yêu cầu HS so sánh giá trị của
biểu thức (421 – 200) x 2 với biểu
thức 421 – 200 x 2.


-Theo em tại sao giá trị của hai BT
này lại khác nhau, trong khi có
cùng số, cùng dấu phép tính?


- <i>Vậy khi tính giá trị của biểu </i>


<i>thức, chúng ta cần xác định đúng </i>
<i>dạng của biểu thức đó, sau đó </i>
<i>thực hiện các phép tính đúng thứ </i>
<i>tự.</i>


GV chấm 5 bài nhận xét
<b>Bài 3</b>


- 2 HS nhắc và lên bảng làm bài
410 – 50 + 30 = 360 + 30


= 390
16  (6 : 3) = 16  2


= 32


- HS đọc yêu cầu bài tập.
<i><b>-</b><b>Tính giá trị biểu thức</b></i>


- HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
a. 238 – (55 – 35) = 238 – 20


= 218
175 – (30 + 20) = 175 – 50


= 125
b. 84 :(4 : 2) = 84 : 2


= 42
(72 + 18) x 3 = 90 x 3



= 270
- HS đọc yêu cầu bài tập.
<b>-</b>Tính giá trị biểu thức
- Làm bài vào vở


- Giá trị của hai biểu thức này khác nhau.


- Vì thứ tự thực hiện các phép tính trong hai biểu
thức này khác nhau.


a/ (421 – 200)  2 = 221  2


= 442
421– 200  2 = 421 – 400


= 21


b. 90+9 : 9 = 90 + 1 (90 + 9) : 9 = 99 : 9
= 91 = 11
c. 48 4 : 2 = 192: 2 48 (4: 2) = 48 2


= 96 = 96


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Viết lên bảng: (12 + 11)  3 …45


HD so sánh : Chúng ta cần tính giá
trị của biểu thức: (12 + 11)  3


trước, sau đó so sánh giá trị của


biểu thức với 45.


- GV nhận xét – tuyên dương
<b>Bài 4</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu gì?


-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2
HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.


- GV– nhận xét.
<b>4 Củng cố - Dặn dò</b>
- Nhận xét giờ học.


2 nhóm HS thi đua


(12 + 11)  3 > 45 30 < (70 + 23) : 3


11 + (52 – 22) = 41 120 < 484 : (2 2)


- HS thi nhau xếp hình.


- 2 HS nhắc lại


_____________________________________________
<b>Chính tả (Nghe –viết)</b>


<b>VẦNG TRĂNG QUÊ EM</b>



<i><b>Phân biệt :d/gi/r,ăc/ăt,dấu hỏi/dấu ngã</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


-Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT(2) a / b.


- Trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp.


<b>II. Chuẩn bị Bài tập 2a chép sẵn trên bảng phụ. </b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ:Về quê ngoại</b>


- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
chính tả trước.


-Nhận xét.
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>
<b>b. HD viết chính tả</b>
- GV đọc đoạn văn 1 lần.


- Vầng trăng đang nhơ lên được tả đẹp
như thế nào ?


<b>GDMT:</b><i>Qua hình ảnh vầng trăng chúng</i>


<i>ta càng thêm yêu quý cảnh đẹp trên đất</i>
<i>nước ta, từ đó thêm u q mơi trường</i>
<i>xung quanh, có ý thức bảo vệ mơi trường.</i>
- Đoạn văn có mấy câu?


- Bài viết được chia thành mấy đoạn?
- Chữ đầu đoạn được viết như thề nào?


- 1 HS đọc 2 HS lên bảng viết, HS
lớp viết vào bảng con.


<i>- Trâu, châu chấu, trầu, chầu hẫu</i>
- Lắng nghe và nhắc lại.


- Theo dõi GV đọc.


- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu
vài đáy mắt, ơm ấp mái tóc bạc của
các cụ già, thao thức như canh gác
ban đêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?


- u cầu HS tìm từ khó rồi phân tích.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Đọc chính tả


- GV đọc lại bài lần 2



- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV đọc cho HS viết bài


- GV treo bảng phụ đọc lại bài,
- HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi.
- Thu 7 bài chấm và nhận xét .
<b>* HD làm bài tập</b>


<b>Bài 2a</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV dán phiếu lên bảng.


- Yêu cầu HS tự làm.


- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.


<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>
- Nhận xét bài viết HS.
- Nhận xét tiết học.


- Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.


- Những chữ đầu câu phải viết hoa.
- HS: <i>trăng, luỹ tre làng, nồm nam,</i>
<i>vầng trăng vàng, giấc ngủ.</i>


- 1HS lên bảng viết+cả lớp viết vào
bảng con.



- HS nghe viết vào vở.
- HS dò bài và tự sửa lỗi


- HS đổi vở và tự dò bài, báo cáo GV.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm vào vở.
<i><b>Lời giải:</b></i>


* Cây gì gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên


Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền.
Làm ra bàn ghế,đẹpduyên bao người.


(Là cây mây)
- HS lắng nghe


_____________________________________________________
<i><b>Buổi chiều: Tiếng Anh</b></i>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________
<b>Luyện Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>



- Củng cố rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc
tính giá trị của biểu thức dạng này.


- HS có ý thức cẩn thận khi làm toán.


- Vận dụng làm thành thạo dạng biểu thức này.
<b>II. Chuẩn bị - Vở Bài tập toán</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1.Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ</b>


- GV gọi1HS nêu quy tắc tính giá trị biểu
thức có dấu ngoặc và 2 HS lên bảng làm
bài .


Hát


- 2HS lên bảng làm :
(15 - 3) x 6 = 12 x 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nhận xét chung
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>
<b>b. HD luyện tập</b>


<b>Bài 1</b><i>: </i>tính giá trị biểu thức
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.



- Cho HS nhắc lại cách làm bài và sau đó
Yêu cầu HS tự làm bài.


- Chữa bài và cho HS.


<b>Bài 2: Tính giá trị biểu thức</b>
- HD HS làm tương tự bài tập 1.


- GV chữa bài và nhận xét
<b>Bài 3</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Bài tốn cho biết những gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn biết mỗi hàngcó bao nhiêu bạn,
chúng ta phải biết được điều gì?


<i><b>Tóm tắt</b></i>
?bạn


88 bạn
- Yêu cầu HS làm bài.


- GV chấm 5 bài – nhận xét.
<b>4. Củng cố- Dặn dò</b>


= 460



- Nghe giới thiệu và nhắc lại.
- HS làm VBT


- 4 HS lên bảng, lớp làm vở.
a/ 90 – (20 – 10) = 90 – 10


= 80
90 – 30 - 20 = 60 – 20


= 40


b/ 135 - (30 + 5) = 135 - 35
= 100
135 – 30 – 5 = 105 – 5
<b> = 100</b>
<b>- HS đổi vở kiểm tra chéo.</b>


- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào vở.


a.(370 + 12) : 2 = 382 x 2
<b> = 764</b>
370 + 12 : 2 = 370 + 6
= 376
- 1 HS đọc đề bài.


- Có 88 bạn chia đều thành 2 đội,
mỗi đội xếp thành 4 hàng.



- Mỗi hàng có bao nhiêu bạn? Giải
bằng 2 cách;


- Chúng ta phải biết mỗi đội có bao
nhiêu bạn; chúng ta phải biết có tất
cả bao nhiêu hàng.


- 2 HS lên bảng (mỗi HS 1 cách),
lớp làm vở.


<b>Bài giải (cách 1)</b>
Mỗi đội có số bạn là


88 : 2 = 44 (bạn)
Mỗi hàng có số bạn là:


44 : 4 = 11(bạn)
<b> Đáp số: 11 bạn</b>


<b>Bài giải (cách 2)</b>
2 đội có tất cả số hàng là:


4 x 2 = 8 (hàng)
Mỗi hàng có số bạn là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính giá trị
của biểu thức.


- Nhận xét giờ học.



<b> Đáp số :11 bạn</b>
- 2HS nêu lại quy tắc tính giá trị của
biểu thức.


_________________________________________
<b>Hoạt động trải nghiệm</b>


<b>Soạn giáo án riêng</b>


______________________________________________________________
<b>Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2018 </b>


<b>Mĩ thuật</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


___________________________________________
<b>Tiếng Anh</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________
<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.
- Vận dụng làm bài thành thạo.



- HS có ý thức rèn luyện tính cẩn thận


<b>II . Chuẩn bị Bảng phụ, viết sẵn bài tập 4</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định</b></i>


<i><b>2. Bài cũ: Luyện tập</b></i>


- GV gọi HS lên bảng làm biểu thức:
- Nhận xét


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>a. Giới thiệu bài </b>
<b>b. HD luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>


 Gọi HS đọc yêu cầu bài
 Bài tập yêu cầu gì?


- Nêu yêu cầu của bài tập và yêu
cầu HS làm bài.


- GV sửa bài nhận xét
<b>Bài 2</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài


- HD HS tính giá trị của biểu thức


tương tự bài tập 1.


- GV nhận xét – tuyên dương


2 HS lên bảng làm biểu thức:


484 :2 = 192: 2 48 (4 : 2) = 48 2


= 96 = 96
- Nghe giới thiệu và nhắc lại.


HS đọc yêu cầu bài


 Tính giá trị của biểu thức


- 4 HS lên bảng, lớp làm bảng con.


a. 324 – 20 + 61 = 304+61 b/ 21<sub>3 : 9 = 63:9</sub>
= 365 = 7
188 +12 – 50 = 200–50 40 : 2<sub> 6 = 20</sub>6


= 150 = 120
 HS đọc yêu cầu bài


- 2 HS lên bảng thi đua, lớp làm nháp.
a. 15 + 7  8 = 15 + 56


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Bài 3</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài



- Cho HS nêu cách làm và tự làm
bài vào vở nháp.


- GV sửa bài nhận xét


<b>Bài 4</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài


- GV treo bảng phụ tổ chức trò
chơi tiếp sức


- HD cách thực hiện, cho HS chơi thử
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
<b>Bài 5</b>


- Gọi HS đọc đề bài.


- Có tất cả bao nhiêu cái bánh?
- Mỗi hộp xếp mấy cái bánh?
- Mỗi thùng có mấy hộp?
- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh
ta phải biết được điều gì trước đó?
-u cầu HS thực hiện giải bài
trên theo 2 cách.


- GV chấm 5 vở – nhận xét .



<b>4. Củng cố - Dặn dị</b>


- Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức
- Nhận xét giờ học.


201 + 39 : 3 = 201 + 13
= 214
564 - 10  4 = 564 - 40


= 524
- HS nêu yêu cầu bài


- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
a. 123  ( 42 – 40 ) = 123  2


= 246
b. 72 : ( 2  4 ) = 72 : 8


= 9


( 100+11 )  9 = 111 9 64 : ( 8 : 4 ) = 64:2


= 999 = 32
- 2 HS đọc yêu cầu


- Mỗi đội 5 HS tham gia trò chơi
VD: 86 – (81 – 31) = 86 – 50
= 36



Vậy giá trị của biểu thức 86 – (81 – 31) là 36,
nối biểu thức 86 – (81 – 31) với số 36.


- 1 HS đọc đề SGK.
- Có 800 cái bánh.


- Mỗi hộp xếp 4 cái bánh.
- Mỗi thùng có 5 hộp.
- Có bao nhiêu thùng bánh.


- Biết được có bao nhiêu hộp bánh / Biết được
mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh.


- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
<b>Bài giải (Cách 1): </b>


Số hộp bánh xếp được là:
800 : 4 = 200 (hộp)
Số thùng bánh xếp được là:


200 : 5 = 40 ( thùng)
<b> Đáp số: 40 thùng</b>


<b>Bài giải (Cách 2): </b>


Số bánh xếp được trong mỗi thùng là:
4  5 = 20 (bánh)


Số thùng bánh xếp được là:
800 : 20 = 40 ( thùng)


<b> Đáp số: 40 thùng</b>
2 HS nêu


<b>___________________________________________</b>
<b>Luyện từ và câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Tìm được các từ chỉ đặt điểm của người hoặc vật.


- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?để miêu tả một đối tượng
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.


<b>II. Chuẩn bị Bảng phụ, viết sẵn bài tập 3 trên bảng, 3 băng giấy.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ:</b><i>MRVT:Nông thôn-Thành</i>
<i>thị</i>


- 2 HS lên bảng làm miệng bài 2
- Nhận xét chung


<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>


<b>b. HD làm bài tập: Ôn luyện về chỉ</b>
<b>đặc điểm</b>


<b>Bài tập 1</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


-Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy tất
cả những từ tìm được theo yêu cầu.


-Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về từng
nhân vật, ghi nhanh ý kiến của HS lên
bảng, sau mỗi ý kiến GV nhận xét
đúng sai.


- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
<b>Bài 2: Ôn mẫu câu Ai thế nào?</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS đọc câu mẫu


- Câu: buổi sớm hơm nay lạnh cóng
tay cho ta biết điều gì về buổi sớm
hơm nay?


- GV phát giấy riêng cho 4-5 HS
- Yêu cầu HS làm bài:


GV chấm 5 vở – nhận xét


<b>GDMT: </b><i>Qua bài tập ta thấy con</i>
<i>người Viêt Nam chịu thương, chịu</i>
<i>khó, thiên nhiên Việt Nam vô cùng</i>
<i>tươi đẹp, càng thêm yêu quê hương</i>
<i>và giữ cho môi trường thêm sạch.</i>


<b>Bài 3: Luyện tập về cách dùng dấu phẩy</b>


2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả
lớp theo dõi và nhận xét.


- Nghe giới thiệu bài và nhắc lại.


- HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Làm cá nhân.


- HS tiếp nối nhau nêu các từ chỉ đặc
điểm của từng nhân vật. Lớp lắng nghe
và nhận xét.


<i><b>- Mến: dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng,</b></i>
chia sẻ khó khăn với người khác, khơng
ngần ngại khi cứu người, biết hi sinh....
<i><b>- Anh Đom Đóm: cần cù, chăm chỉ,</b></i>
chuyên cần, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ
phải...


<i><b>- Chàng Mồ Côi: thông minh, tài trí, tốt</b></i>
bụng, biết bảo vệ lẽ phải ....


<i><b>- Người chủ quán: tham lam, xảo quyệt,</b></i>
gian trá, dối trá, xấu xa...


- 1 HS đọc.
- HS đọc



- Câu văn cho ta biết về đặc điểm của
buổi sớm hôm nay là lạnh cóng tay.
- 1 HS đặt 1 câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Dán 3 băng giấy lên bảng


-Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập.


- Chữa bài HS.


Yêu cầu HS đọc lại bài
<b>4. Củng cố - dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học.


- HS đọc yêu cầu.


- 3 HS lên điền dấu phẩy


<i>- </i>Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và
thông minh.


- Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa
cũng chỉ dìu dịu.


-Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dịng
sơng trong, trơi lặng lẽ giữa những ngọn
cây hè phố.



_____________________________________________________
<i><b>Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt r/d/gi;</b></i>
ă/ăt; ch/tr.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.</b></i>


<i><b>3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Hoạt động khởi động </b>
- Ổn định tổ chức


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
<b>2. Các hoạt động chính</b>


- Hát


- Lắng nghe.
<b>Bài 1. Điền vào chỗ trống ch</b> hoặc tr :



Thuyền ……áu: tờ giấy gấp
Hạ xuống cái ……ậu to
Gió miệng ……áu ào dến.
Con thuyền ……ôi xa bờ.


<b>Đáp án:</b>


Thuyền cháu: tờ giấy gấp
Hạ xuống cái chậu to
Gió miệng cháu ào dến.
Con thuyền trôi xa bờ.
<b>Bài 2. Điền vào chỗ nhiều chấm r/d hoặc</b>


<i><b>gi:</b></i>


Cho con lên cao tầng nhà
Mây trắng nõn nà ôm ấp
Cho con ngồi …ữa lịng bà
Uống câu ca ……ao có mật
Cho con lúa xanh tràn đất
Trận mưa …a gạo …a khoai
Gậy bà gẩy ……ơm tất bật
Chân con tung …ối hương trời.


<b>Đáp án:</b>


Cho con lên cao tầng nhà
Mây trắng nõn nà ôm ấp
Cho con ngồi giữa lòng bà
Uống câu ca dao có mật


Cho con lúa xanh tràn đất
Trận mưa ra gạo ra khoai
Gậy bà gẩy rơm tất bật


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài 3. Điền vào chỗ nhiều chấm ăc hoặc ăt,</b>
sau đó viết lời giải câu đố vào chỗ trống:
Sớm, chiều gương m... hiền hồ
Giữa trưa bộ m... chói loà g... gay
Dậy đằng đông, ngủ đằng tây
Hôm nào vắng m..., trời mây tối mù.


Là ...


<b>Đáp án: </b>


Sớm, chiều gương mặt hiền hoà
Giữa trưa bộ mặt chói lồ gắt gay


Dậy đằng đơng, ngủ đằng tây
Hơm nào vắng mặt, trời mây tối mù.


Là mặt trời
<b>3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):</b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.


- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn


viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.


- Các nhóm trình bày.


- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.


_________________________________________
<b>Luyện Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Rèn cho HS kĩ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố cách so sánh giá trị của biểu thức với 1 số.
- Vận dụng làm bài tập thành thạo.


- Giáo dục học sinh chăm học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


VBT, bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
1. Ổn định tổ chức: Hát


2. Kiểm tra bài cũ: 1 HS đọc kết quả bài 3 (T90- VBT)
GV nhận xét, ghi điểm.


3. Luyện tập : GV hướng dẫn HS làm bài trong VBT:
- Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.



- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách tính ? - 1HS nêu


- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập. a. 417 - ( 37 – 20 ) = 417 – 17 = 400
b. 826 – ( 70 + 30 ) = 826 – 100 = 726
- GV nhận xét, chữa bài. c. 148 : ( 4 : 2 ) = 148 : 2 = 74


d. ( 30 + 20 ) x 5 = 50 x 5 = 250
- Bài 2:


- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu cách tính - 2 HS nêu


- GV yêu cầu HS làm vào vở a) 450 – ( 25 – 10 ) = 450 – 15 = 435
450 – 25 – 10 = 425 – 10 = 415
- Gv theo dõi HS làm bài b) 180 : 6 : 2 = 30 : 2 = 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Bài 3: - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS nêu cách làm - 1HS nêu


- GV yêu cầu làm vào bảng con. ( 87 + 3) : 3 = 30
25 + (42 - 11) > 55


- GV sửa sai cho HS 100 < 888 : ( 4 + 4 )


50 > ( 50 + 50 ) : 5
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét giờ học.



- Về nhà học bài, làm bài 4 (91)


_________________________________________
<b>Thủ công</b>


<b>CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết cách kẻ, cắt , dán chữ VUI VẺ
- Kẻ, cắt,dán được chữ VUI VẺ


- Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng , cân đối
- HS yêu thích sản phẩm của mình.


<b>II. Chuẩn bị - GV chuẩn bị tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.</b>
- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì,……


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ</b>


- Gọi HS lên bảng nêu các bước cắt
dán chữ E


- Kiểm tra đồ dùng của HS.
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>


<b>b. Thực hành</b>


<b>Hoạt động 1:Quan sát và nhận xét</b>
- GV đính mẫu chữ: VUI VẺ và
giới thiệu


- Yêu cầu HS quan sát và nêu tên
các chữ cái trong mẫu chữ. Đồng
thời, nhận xét khoảng cách giữa các
chữ trong mẫu chữ. (Hình 1)


- Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt các
chữ V, U, I, E.


- GV nhận xét và củng cố cách kẻ,
cắt chữ,


<i><b>Hoạt động2: GV hướng dẫn mẫu:</b></i>
<i><b>Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của</b></i>
chữ VUI VẺ và dấu hỏi


- Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ
V, U, I, E giống như đã học ở các


- 2 HS lên bảng thực hiện


- HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra.


- HS quan sát và nhận xét



- Nghe GV giới thiệu và trả lời: chữ VUI
VẺ có 5 chữ cái, chữ U, I, E, và 2 chữ V,
một dấu hỏi. Khoảng cách giữa các con chữ
bằng 1ô, giữa chữ VUI – VẺ cách nhau 2ô
- 3 - 4 HS nhắc lại, lớp nghe và nhận xét.
- HS theo dõi từng bước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

bài 7, 8, 9, 10.


- Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1 ơ
vng như hình 2. Cắt theo đường
kẻ.


<b>Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ.</b>
- Kẻ một đường thẳng, sắp xếp các
chữ đã cắt được trên đường chuẩn
như SGK (Hình 3).


- GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ
cái và dấu hỏi của chữ VUI VẺ.


- GV hướng dẫn từng HS.
* Với HS khéo tay :


-Kẻ ,cắt ,dán được chữ VUI VẺ
Các nét chữ thẳng và đều nhau.
Chữ dán phẳng ,cân đối


<b>4. Củng cố - Dặn dị</b>



- Nêu các bước cắt dán chữ VUI VẺ?


<i>Hình 2</i>
- HS nêu


______________________________________________________________
<b>Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2018</b>


<b>Tự nhiên và xã hội</b>


<b>ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hơ hấp, tuần hồn, bài tiết nước
tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.


- Biết giữ VS cá nhân


<b>II. Chuẩn bị - Hình các cơ quan: hơ hấp, tuần hồn. . . .</b>


- Thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó.
- Phiếu học tập.


III. Các ho t ạ động d y h c:ạ ọ
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ :An toàn khi đi xe đạp</b>
- Khi đi xe đạp cần đi như thế nào?


GV nhận xét tuyên dương.


<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài </b>
<b>b. Phát triển bài</b>


<b>Hoạt động 1: Chơi trò chơi ai nhanh?</b>
<i><b>Ai đúng?</b></i>


<i><b>+ GV chuẩn bị tranh to vẽ các cơ quan: hô</b></i>
hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và
các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh
các cơ quan đó.


HS trả lời câu hỏi.


<i>- Khi đi xe đạp cần đi bên phải,</i>
<i>đúng phần đường dành cho người đi</i>
<i>xe đạp, không đi vào đường ngược</i>
<i>chiều. Không đi trên vỉa hè hay mang</i>
<i>vác cồng kềnh, khơng đèo ba.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>+ Trị chơi quan sát</b></i>


GV tổ chức cho HS quan sát tranh ảnh và
gắn được thẻ vào tranh.


<i><b>Chú ý: Sau khi chơi, GV nên chốt lại</b></i>
những đội gắn đúng và sửa lỗi cho đội
gắn sai. Nên bố trí thế nào để động viên
những em học yếu và nhút nhát được


chơi.


- Nhận xét ý trả lời của HS, tuyên dương.
+ GV yêu cầu HS nêu chức năng, bệnh
thường gặp, cách phòng tránh của các
cơ quan trong cơ thể.


GV căn cứ vào kết quả trình bày của các
nhóm, nhận xét, phân tích và nêu rõ chức
năng của các bộ phận trong cơ thể.


<i><b>Kết luận+ GDMT:</b>Mỗi cơ quan bộ phận</i>
<i>có chức năng nhiệm vụ khác nhau.</i>
<i>Chúng ta phải biết giữ gìn các cơ quan,</i>
<i>phịng tránh các bệnh tật để khoẻ mạnh<b>.</b></i>
<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>


- Giữ VS cá nhân sạch sẽ
- Nhận xét tiết học.


- HS chia thành nhóm, nhận đồ dùng
học tập cần thiết: thi đua, gắn thẻ chữ
trên các cơ quan trên sơ đồ


- Quan sát tranh và thảo luận sau đó
lên gắn thẻ vào tranh.


Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận, nhóm khác bổ sung



Lắng nghe và ghi nhớ.
_________________________________________


<b>Tốn</b>


<b>HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>- Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.</b>
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc)


<b>II. Chuẩn bị </b>


Các mơ hình(= nhựa, bìa) có dạng HCN
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định</b>
<i><b>2. Bài cũ</b></i>


- Gọi 2 HS lên thực hiện tính giá trị của
biểu thức.


Nhận xét chung bài cũ.
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>


<b>b. Giới thiệu hình chữ nhật</b>


- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và


yêu cầu HS gọi tên hình.


A B


2 học sinh lên bảng làm bài.
a.15 + 7 x 8 = 15 + 56
= 71


b. 90 + 28 : 2 = 90 + 14
= 104


- Nghe giới thiệu và nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

C D


- GV: Đây là hình chữ nhật ABCD.


- Yêu cầu HS dùng thước đo độ dài các
cạnh của hình chữ nhật.


+ Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh
AB và CD.


+ Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh
AD và BC.


+ Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh
AB và AD.


- Giới thiệu: Hai cạnh AB và CD được


coi là hai cạnh dài của HCN và hai cạnh
này bằng nhau.


- Hai cạnh AD và BC được coi là hai
cạnh ngắn của HCN và hai cạnh này cũng
có độ dài bằng nhau.


-Vậy HCN có hai cạnh dài có độ dài
bằng nhau AB = CD; hai cạnh ngắn có độ
dài bằng nhau AD = BC.


- Yêu cầu HS dùng thước êke để kiểm tra
các góc của HCN ABCD.


- Yêu cầu HS nêu lại đặc điểm của HCN.
-Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu HS
nhận dạng đâu là HCN.


<b>* HD luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>


- ChoHS đọc yêu cầu của bài.


- HS tự nhận biết HCN, sau đó dùng
thước và êke để kiểm tra lại.


- GV sửa bài nhận xét.
<b>Bài 2</b>


- Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các


cạnh của hai HCN sau đó báo cáo kết quả.


- Chữa bài cho HS.
<b>Bài 3</b>


- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận
để tìm tất cả các HCN có trong hình, sau
đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của
mỗi hình.


- HS thực hành


+Độ dài cạnh AB = độ dài cạnh CD.
+ Độ dài cạnh AD = độ dài cạnh BC.
+ Độ dài cạnh AB > độ dài cạnh AD.
- Lắng nghe GV giảng.


- Hình chữ nhật ABCD có 4 góc
cùng là góc vng.


<i>- HCN có 4 góc vng, có 2 cạnh dài</i>
<i>bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau</i>


- HS đọc
- HS nêu


- Hình chữ nhật MNPQ và RSTU,
các hình cịn lại khơng phải là HCN.
- HS làm vở



Hình ABCD có độ dài


AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm
- Hình MNPQ có độ dài


MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm.
- Các hình chữ nhật là: ABNM,
MNCD và ABCD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Chữa bài cho HS.
<b>Bài 4:</b>


-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài (Có
thể HD: đặt thước lên hình và xoay đến
khi thấy xuất hiện HCN thì dừng lại và
kẻ theo chiều của thước).


- Gv chấm 5 bài – nhận xét
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


- Nêu lại về đặc điểm của HCN.
- Nhận xét tiết học.


2cm 2cm
D C
AD = BC = 1 + 2 = 3cm


AM = BN = 1cm
MD = NC = 2cm



AB = MN = DC = 4cm
-Vẽ các hình như sau:
a/


b/


- 2 HS nêu


<b>___________________________________________</b>
<b>Tiếng Anh</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________
<b>Chính tả (Nghe –viết)</b>


<b>ÂM THANH THÀNH PHỐ</b>
<i><b>Phân biệt ui /uôi, d /gi /r, ăt /ăc</b></i>
<b>I . Mục tiêu</b>


- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi .
- Tìm được từ có vần ui / uôi ( BT2)


- Làm đúng BT(3) a / b


-HS có ý thức rèn chữ viết, trình bày sạch đẹp


<b>II. Chuẩn bị Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ</b>
to. Bút dạ.



<b>III . Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ: Vầng trăng quê em</b>


- Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ cần
chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước.
- Nhận xét.


<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>
<b>b. HD viết chính tả</b>
- GV đọc đoạn thơ 1 lượt.


- 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS
dưới lớp viết vào vở nháp.


<i>dịu dàng, giản dị, gióng giả, gặt hái, </i>
<i>bậc thang, bắc nồi, ……</i>


- HS lắng nghe, nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Hỏi: Khi nghe bản nhạc Ánh trăng của
Bét-tô-ven anh Hải có cảm giác như thế nào?
- Đoạn văn có mấy câu?


-Trong đoạn văn có những chữ nào
được viết hoa? Vì sao?



-u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.


-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Viết chính tả


- GV đọc lại lần 2


- Nhắc nhở HS ngồi ngay ngắn
- GV đọc, HS viết bài.


- GV treo bảng phụ
<i><b>* Chấm 7 bàinhận xét.</b></i>
<b>* HD làm bài tập </b>
<b>Bài 2: Điền ui/ uôi</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.


- Gọi 2 nhóm trình bày bài làm của
mình, các nhóm khác bổ sung nếu có từ
khác. GV ghi nhanh lên bảng.


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài 3a</b>


a. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm đơi.
-Cho đại diện nhóm trả lời.



-Nhận xét cho HS.
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


-Yêu cầu HS viết lại những từ bị sai.
- Nhận xét tiết học.


- Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu
óc bớt căng thẳng.


- Đoạn văn có 3 câu.


- Các chữ đầu câu: Hải, Mỗi, anh. Tên
riêng: Cẩm Phả, Hà Nội, Hải,
Bét-tô-ven, Ánh.


- HS nêu: <i>Bét-tô-ven, ngồi lặng, dễ</i>
<i>chịu, pi-a-nô, căng thẳng</i>


- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con.


- Nghe GV đọc và viết vào vở.
- Đổi chéo vở và dò bài.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Tự làm bài trong nhóm.
- Đọc bài và bổ sung.


- Đọc lại các từ vừa tìm được và viết
vào vở:



<i>+ </i><b>ui:</b><i> củi, cặm cụi, dụi mắt, dùi cui, bụi</i>
<i>cây, núi,…</i>


<i>+ </i><b>uôi</b><i>: chuối, buổi sáng, cuối cùng,</i>
<i>suối đá, nuôi nấng, tuổi tác,………</i>
- 1 HS đọc yêu cầu SGK.


- 2 HS ngồi cùng bàn hỏi và trả lời.
- Lời giải: <i>giống – rạ – dạy.</i>


- HS lên bảng viết


____________________________________________
<i><b>Buổi chiều: Luyện Toán</b></i>


<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố cho HS kĩ năng tính giá trị của biểu thức
- Rèn kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính.


- GD học sinh có ý thức học bài.
<b>II. Chuẩn bị HS : Vở bài tập</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài -Ghi đầu bài</b>


<b>b. HD làm bài tập </b>


Bài 1:Tính giá trị của biểu thức : - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách tính ` - 2HS nêu cách tính


- GV yêu cầu làm vào bảng con. a. 655 - 30 + 25 = 625 +25
= 650
b. 112 x 4 : 2 = 448 : 2
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ


bảng


= 224
c. 884 : 2 : 2 = 442 : 2
= 221
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức


Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu làm vào vở BT a. 25 + 5 x 5 = 25 + 25


= 50


b. 160 - 48 : 4 = 160 - 12
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét = 148
- GV nhận xét


Bài 3: Nối ( theo mẫu)


- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu



- GV yêu cầu HS lên bảng làm - HS lên bảng làm ,dưới lớp làm vào vở
- GV nhận xét


Bài 4: Củng cố giải tốn bằng 2 phép tính.


- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
? Bài tốn cho biết những gì?


? Bài tốn hỏi gì?


- Cho HS làm bài vào vở


- HS tìm hiểu bài


- HS làm vở + 1HS lên bảng làm


Tóm tắt Bài giải


Có: 48 quả cam Cách 1: Số hộp cam xếp được là:


1 hộp xếp: 4 quả 48 : 4 = 12 (hộp )


1 thùng có : 2 hộp Số thùng cam xếp được là:


Có………thùng cam ? 12 : 2 = 6 (thùng)


Cách 2:


Mỗi thùng có số quả cam là:
4 x 2 = 8 (quả)



Số thùng cam xếp được là:
48 : 8 = 6 (thùng)


- GV gọi HS nhận xét Đ/S: 6 thùng cam.


GV nhận xét.


<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


- Nêu lại nội dungbài ? (1HS)
- Nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết công lao của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương đất nước


- Kính trọng , biết ơn và quan tâm giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa
phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.


-Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà
trường tổ chức.


* Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà
trường tổ chức.


- HS có thái độ tơn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.


<i><b>* GDKNS:Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người dã hi sinh</b></i>


xương máu vì Tổ quốc; KN xác định giá trị về những người dã quên mình vì Tổ
quốc.


<b>II. Chuẩn bị - Vở BT đạo đức lớp 3.</b>


- Một số bài hát, bài thơ, câu chuyện,…về chủ đề bài học.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định</b></i>


<i><b>2. Bài cũ:Biết ơn thương binh, liệt sĩ</b></i>
- Chúng ta cần phải có thái độ như thế
nào đối với các thương binh liệt sĩ?
- Nhận xét HS trả lời. Đánh giá
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b. Phát triển bài</b></i>


<b>Hoạt động 1: Xem tranh và kể những</b>
anh hùng.


- GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm
một tranh của Trần Quốc Toản, Lý Tự
Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng; yêu cầu
các nhóm thảo luận và cho biết.


+ Người trong tranh là ai?


+ Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh


của người anh hùng, liệt sĩ đó?


+ Hãy hát hoặc đọc 1 bài thơ về người
anh hùng, liệt sĩ đó.


- GV tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh
của các anh hùng liệt sĩ trên và nhắc nhở
HS học tập theo các tấm gương đó.
<b>Hoạt động 2:Kể lại một số hoạt động</b>
đền ơn đáp nghĩa các thương binh, liệt sĩ
ở địa phương mà em biết.


-Yêu cầu HS nêu.
- GV nhận xét.


Hát


HS đọc bài và TLCH


- HS lắng nghe và nhắc lại.


<i><b>Thảo luậnnhóm</b></i>


- Nhận đồ dùng học tập (Tranh), sau đó
thảo luận. Các nhóm thảo luận.


H.1: Lý Tự Trọng ; H.2: Võ Thị Sáu;
H.3: Kim Đồng; H.4: Trần Quốc Toản
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét – bổ sung.


-Lắng nghe và ghi nhớ.


<i><b>Trình bày một phút</b></i>
- HS trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ, kể</b>
chuyện... về chủ đề biết ơn thương
binh, liệt sĩ.


- Cá nhân thực hiện theo tinh thần xung
phong.


<i><b>Kết luận – GDMT:</b>Thương binh, liệt sĩ</i>
<i>là những người đã hi sinh xương máu</i>
<i>vì tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và</i>
<i>đền đáp công lao to lớn đó bằng</i>
<i>những việc làm thiết thực của mình.</i>
<b>4. Củng cố - Dặn dị</b>


- Ở địa phương chúng ta có mấy bà mẹ
VN anh hùng?


- Nhận xét tiết học.


- HS trả lời


_________________________________________
<b>Hoạt động tập thể</b>


<b>MÚA HÁT TẬP THỂ</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>- HS thuộc lời của bài hát và các động tác múa phụ họa của bài thể dục giữa giờ.</b>
- Lời hát và động tác múa khớp nhau.


- Rèn cho HS tính mạnh dạn ,tự tin trước đông người.
<b>II. Địa điểm – phương tiện</b>


- Sân trường. loa đài và đĩa tập mẫu.
<b>III. Nội dung</b>


<b>1. Phần mở đầu</b>
<b>- GV nêu nội dung bài</b>
<b>2. Phần cơ bản</b>


<b>- Cho HS xem lại mẫu của bài tập.</b>
- Yêu cầu HS hát lại lời của bài hát.
<b>3. Phần kết thúc</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Tập trung HS, lớp xếp 4 hàng.
- Làm động tác khởi động.
- HS xem đĩa.


- HS tập hát lại lời bài hát từng câu.
- Vừa hát vừa múa theo đĩa.


- HS tập theo tổ .nhóm.
- Từng tổ lên biểu diễn.



- Cho HS biễu diễn tự do bài hát hay
điệu múa mà mình ưa thích.


______________________________________________________________
<b>Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2018</b>


<b>Thể dục</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________
<b>Tiếng Anh</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________
<b>Tập làm văn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>I . Mục tiêu</b>


-Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu ) để kể những điều đã biết về
thành thị, nơng thơn .


-Trình bày đúng hình thức bức thư như bài tập đọc thư gửi bà.
<b>II . Chuẩn bị - Mẫu trình bày bức thư. </b>


- Tranh ảnh về cảnh nông thôn hoặc thành thị.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>



<b>1.Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>


<b>Nói về thành thị nơng thơn</b>


<i>-</i>GV kiểm tra phần đoạn văn viết về
thành thị hoặc nông thôn -Nhận xét
ghi điểm. Nhận xét chung


<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>


<b>b. Hướng dẫn viết thư</b>
- Gọi 2 HS đọc YC đề bài.
- Em cần viết thư cho ai?


- Em viết để kể những điều em biết về
thành phố hoặc nông thôn.


-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
một bức thư. GV cũng có thể treo
bảng phụ viết sẵn hình thức của bức
thư cho HS đọc.


- Gọi 1 HS làm miệng trước lớp.
-Yêu cầu HS cả lớp viết thư.


Hát



2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.


- Lắng nghe và nhắc lại
- 2 HS đọc trước lớp.


- Viết thư cho bạn.-Nghe GV hướng dẫn
cách làm bài.


- 1 HS nêu cả lớp theo dõi và bổ sung.


- 1 HS khá trình bày, cả lớp theo dõi và
nhận xét bài của bạn.


<i>Đạo Tú, ngày 30/12 /2016</i>
Hà thân mến!


Thứ bảy vừa qua, mình được Bố chở đi
thăm Bác Tư ở thành phố. Sau đó, Bố dẫn
mình đi chơi rất nhiều nơi trong thành phố,
giúp mình biết được nhiều điều hấp dẫn. Hà
có biết khơng? Đường ở thành phố lúc nào
xe cộ cũng tấp nập, đông như mắc cửi.
Những tịa nhà cao tầng cao chót vót, nhà
cửa san sát, có nhiều cửa hiệu lớn bán rất
nhiều hàng hóa khác nhau, người người ra
vào mua bán tấp nập. Người ở đây ăn mặc
rất đẹp, ăn nói dịu dàng, lịch sự. Mình thích
nhất là cơng viên có rất nhiều trị chơi và
cảnh đẹp khiến mình càng thêm yêu thành


phố .


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

GV chấm 5 vở – nhận xét .
- Gọi HS đọc bài trước lớp.


<b>GDMT: </b><i>Qua bài văn viết thư của bạn</i>
<i>các em thấy cảnh quan môi trường</i>
<i>trên đất nước ta vô cùng phong phú,</i>
<i>làm cho ta thêm yêu đất nước dù là</i>
<i>nông thôn hay thành thị.</i>


<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


- Nhận xét và biểu dương những HS
học tốt.


- GV nhận xét tiết học.


nhiều điều mới mẻ về thành phố thân yêu.
Bạn của Hà


Lan Anh
Nguyễn Thị Lan Anh
Thực hành viết thư.


- HS đọc thư của mình, lớp nhận xét bổ
sung ý kiến cho thư của bạn.


- Lắng nghe và ghi nhận.



- HS lắng nghe.


_________________________________________
<b>Tốn</b>


<b>HÌNH VNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vng.
Vẽ được hình vng đơn giản (trên giấy kẻ ơ vng).


- HS có ý thức cẩn thận khi vẽ hình


<b>II. Chuẩn bị Thước thẳng, êke, mơ hình hình vng.</b>
<b>III. Các ho t </b>ạ động d y h cạ ọ


<b>1 .Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ: Hình chữ nhật</b>


- Gọi 2 HS nêu tên HCN, cạnh, độ dài của
các cạnh hình chữ nhật có trong BT 2.


Nhận xét chung bài cũ .
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>


<b>b. Giới thiệu hình vng</b>



-Vẽ lên bảng hình vng, 1 hình trịn, 1 hình
tam giác, 1 hình chữ nhật.


a/ b/


c/ d/


-Yêu cầu HS đốn về góc ở các đỉnh của
hình vng. (Theo em, các góc ở các đỉnh


Hát


- 2 học sinh lên bảng làm bài.


- Độ dài AB = CD = 4cm và AD =
BC = 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và
MQ = NP = 2cm.


- Nghe giới thiệu và nhắc lại.


- HS tìm và gọi tên hình vng trong
các hình vẽ GV đưa ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

của hình vng là các góc như thế nào?)
- u cầu HS dùng êke để kiểm ta kết quả
ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: <i>Hình</i>
<i>vng có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vng.</i>
- u cầu HS ước lượng và so sánh độ dài
của cạnh của hình vng, sau đó dùng thước
đo để kiểm tra lại.



<i><b>- Kết luận: Hình vng có 4 cạnh bằng nhau.</b></i>
- Yêu cầu HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các
vật trong thực tế có dạng hình vng.


- u cầu HS tìm điểm giống nhau và khác
nhau giữa hình vng và hình chữ nhật.
<b>* HD luyện tập</b>


<i><b>Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.</b></i>


-Yêu cầu HS tự nhận biết HV, sau đó dùng
thước và êke để Ktra lại.


A B N E G
M P


D C Q I H
- GV sửa bài nhận xét.


<b>Bài 2</b>


-Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các
cạnh của hai HV sau đó báo cáo kết quả.
- Chữa bài cho HS.


<b>Bài 3</b>


-Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 4
vàkiểm tra HS.



- GV nhận xét – tuyên dương
<b>Bài 4:</b>


-Yêu cầu HS vẽ hình như SGK vào vở


- GV chấm 5 vở – nhận xét .
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


- Độ dài 4 cạnh của hình vuông là
bằng nhau


- Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch hoa
lát nền,……


- <i>Giống nhau:</i> Đều có 4 góc vng ở 4 đỉnh.
- <i>Khác nhau:</i> HCN có hai cạnh dài
bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau
cịn hình vng có 4 cạnh bằng nhau.
- HS dùng thước êke để ktra từng
hình, sau đó báo cáo KQ với GV.
+ Hình ABCD là HCN khơng phải là
hình vng.


+ Hình MNPQ khơng phải là HV vì
các góc ở đỉnh khơng phải là góc
vng.


+ Hình EGHI là hình vng vì có 4
góc vng có 4 cạnh bằng nhau.



- Làm bài và báo cáo kết quả:


+ Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm.
+ Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm.
- HS làm bài, đại diện trình bày


- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- HS làm bài vào vở


- Nộp vở chấm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Nêu lại về đặc điểm của hình vng. - 2 HS nêu


_________________________________________
<i><b>Buổi chiều:</b></i> Âm nhạc


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________
<b>Luyện Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- Củng cố cho HS viết được một lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị
(nơng thơn): Thư trình bày đúng thể thức, đủ ý , dùng từ đặt câu đúng.


- Rèn kĩ năng viết đúng thành thạo.
- GD học sinh có ý thức học bài.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra : Kết hợp bài mới </b>
3. B i m i à ớ


<b>a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.</b>
<b>b.Hoạt động dạy học</b>


+ Hướng dẫn HS ôn luyện viết thư


- Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT.
? Bài tập yêu cầu những gì?


- GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình
bày của một bức thư.


- viết một bức thư cho bạn,kể những
điều em biết về thành thi hoặc nông
thôn.


- 1 HS nêu,cả lớp theo dõi và bổ sung.
- Gọi 1 HS đọc bài miệng trước lớp - 1 HS nói miệng lá thư của mình, cả


lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
- GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng



10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần
đúng thể thức, nội dung hợp lí .


- Yêu cầu cả lớp viết thư vào vở


- HS nghe


- HS làm vào vở


- GV giúp theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng - HS đọc lá thư trước lớp
- GV nhận xét 1 số bài


<b>4. Củng cố - Dặn dò </b>


- GV hệ thống nội dung bài .
- Nhận xét giờ học


- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau


<b>_________________________________________</b>
<b>Hoạt động tập thể cuối tuần</b>


<b>NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TRONG THÁNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-Sinh hoạt chủ đề: Uống nước nhớ nguồn.
<b>II. Nội dung</b>


<b>1. Đánh giá hoạt động tuần 17</b>



* Các tổ báo cáo tình hình thi đua trong tuần.
* GV nhận xét chung


<b>2. Kế hoạch tuần 18, tháng 1.</b>


- Tiếp tục ổn định nề nếp học tập, nề nếp truy bài đầu giờ.


- Nhắc HS đi học phải có đầy đủ sách vở dụng cụ học tập, tập vở trình bày sạch đẹp
đúng quy định.


- Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thuộc bảng cửu chương.


- Hăng hái phát biểu xây dựng bài tốt, khơng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Nhắc HS giữ vệ sinh cá nhân, lớp học, chăm sóc cây xanh, trên sân trường.
- Chấp hành tốt luật giao thông.


- Nhắc nhở HS chấp hành tốt nội quy của trường, lớp.


- Tăng cường phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS giải Tốn trên mạng.
- Thi cuối kì I 2 môn T + TV theo đề của trường.


<b>3. Văn nghệ</b>


- Cho HS biểu diễn văn nghệ theo tổ ,nhóm, cá nhân.


________________________________________
<b>An tồn giao thơng</b>



<b>Soạn giáo án riêng</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×