Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

(Luận văn thạc sĩ) công tác quản lý nợ xấu tại các chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI THỊ THANH THẢO

CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU
TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN VIỆT NAM
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI THỊ THANH THẢO

CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU
TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN VIỆT NAM
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:TS. TRẦN VĂN DUNG

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan rằngtrong luận văn này:
- Các số liệu, thơng tin đƣợc trích dẫn theo đúng quy định
- Các số liệu đƣợc sử dụng là trung thực, có căn cứ
- Lập luận, phân tích, đánh giá, kiến nghị đƣợc đƣa ra dựa trên quan
điểm cá nhân và nghiên cứu của các tác giả luận văn, không có sự sao chép
của bất kỳ tài liệu nào đã đƣợc công bố.
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2016
Tác giả luận văn

Bùi Thị Thanh Thảo

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong hoạt động nghiên cứu ngoài cố gắng của bản thân, em đã đƣợc
sự hƣớng dẫn nhiệt tình của cácthầy cô giáo đồng thời đƣợc sự giúp đỡ tận
tình của các cán bộ thuộc các Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Phúc
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo TS. Trần
VănDung cũng nhƣ các Cán bộNgân hàng tại đơn vị đã giúp em hoàn thành

Luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2016
Tác giả luận văn

Bùi Thị Thanh Thảo

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn ................................................ 3
5. Bố cục của Luận văn ..................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
1.1.1.Khái quát về nợ xấu ................................................................................. 5
1.1.2. Quản lý nợ xấu của Ngân hàng thƣơng mại ......................................... 17
1.1.2.1. Khái niệm quản lý nợ xấu .................................................................. 17

1.1.2.2. Mục tiêu của công tác quản lý nợ xấu ............................................... 17
1.1.2.3. Nội dung công tác quản lý nợ xấu ..................................................... 18
1.1.2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nợ xấu ......................................... 21
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 26
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu từ các NHTM nƣớc ngoài ...................... 26
1.2.2. Bài học kinh nghiệm ............................................................................. 29
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 32
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 32
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................... 32
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thơng tin ............................................................ 32
Số hố bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iv
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 34
2.2.3. Phân tích thơng tin ................................................................................ 35
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 37
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng nhận biết và phân loại nợ xấu ...... 37
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng đo lƣờng nợ xấu ........................... 38
2.3.3.Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng ngăn ngừa nợ xấu .......................... 38
2.3.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng xử lý nợ xấu.................................. 39
2.3.5. Nhóm chỉ tiêu phản ánh các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động
quản lý nợ xấu ................................................................................................. 39
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤUTẠI
CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC................ 41
3.1. Khái quát về các đơn vị đƣợc nghiên cứu ................................................ 41
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 41
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mơ hình tổ chức bộ máy của các đơn vị
đƣợc nghiên cứu .............................................................................................. 42

3.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 - 2015 .......... 45
3.1.4. Đặc điểm địa bàn kinh doanh ................................................................ 47
3.2.Thực trạng quản lý nợ xấu tại các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ..................... 48
3.2.1. Thực trạng nhận biếtvà phân loại nợ xấu .............................................. 48
3.2.2. Thực trạng đo lƣờng nợ xấu .................................................................. 52
3.2.3. Thực trạng ngăn ngừa nợ xấu ............................................................... 57
3.2.4. Thực trạng xử lý nợ xấu ........................................................................ 59
3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý nợ xấu tại địa bàn
nghiên cứu ....................................................................................................... 61
3.3.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 61
3.3.2. Yếu tố khách quan ................................................................................. 64
3.4. Đánh giá chung ........................................................................................ 67
3.4.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 67
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


v
3.4.2. Tồn tại, hạn chế ..................................................................................... 70
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 72
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ NỢ
XẤU TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH PHÚC .................................................................................................. 76
4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp .......................................................................... 76
4.1.1. Định hƣớng và mục tiêu công tác quản lý nợ xấu tại các chi nhánh
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn
Tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................................................... 76
4.1.2. Kết quả nghiên cứu đề tài...................................................................... 79
4.2. Một số giải pháp ....................................................................................... 79

4.2.1.Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý .................................................... 79
4.2.2. Đẩy mạnh cơng tác đào tạo cán bộ, bồi dƣỡng về chuyên môn
nghiệp vụ của cán bộ tín dụng ........................................................................ 83
4.2.3. Định kỳ phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro ................................ 85
4.2.4. Mở rộng nghiệp vụ mua bán nợ và phát triển một thị trƣờng nợ ......... 86
4.2.5. Nâng cao hoạt động kiểm tra, kiểm tốn nơi bộ .................................. 86
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 87
4.3.1. Đối với Chính phủ ................................................................................. 87
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................................... 90
4.3.3. Đối với Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam .... 96
KẾT LUẬN .................................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 100
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 102

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AGRIBANK

: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

AMC

: Công ty quản lý tài sản (Asset Management Company)

CIC

: Trung tâm thơng tin tín dụng (Credit Information Center)


DNNN

: Doanh nghiệp nhà nƣớc

DPRR

: Dự phòng rủi ro

ECB

: Ngân hàng Trung Ƣơng Châu Âu (The European Central Bank)

FED

: Cục dự trữ liên bang (Federal Reserve System)

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

HĐQT

: Hội đồng quản trị

IMF

: Quỹ tiền tệ quốc tế (The International Monetary Fund)

NDT


: Nhân dân tệ

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

NHNo & PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NHTW

: Ngân hàng Trung Ƣơng

RRTD

: Rủi ro tín dụng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSĐB


: Tài sản đảm bảo

USD

: Đô la Mỹ (The United States Dollar)

WB

: Ngân hàng thế giới (World Bank)

WTO

: Tổ chức thƣơng mại thế giới (World Trade Organization)

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Chênh lệch Thu nhập - Chi Phícủa các chi nhánh NHNo Việt
Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2011 - 2015 ....................... 46
Bảng 3.2: Dƣ nợ tín dụng của các chi nhánh NHNo Việt Nam trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2011 - 2015 ............................................. 48
Bảng 3.3. Nợ xấu của NHNo Việt Nam chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc ............... 49
Bảng 3.4. Nợ xấu của NHNo Việt Nam chi nhánh Phúc Yên (giai đoạn
2011 - 2015) .................................................................................... 49
Bảng 3.5. Phân loại nợ xấu tại các chi nhánh NHNo trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc (2011 - 2015) ................................................................ 53
Bảng 3.6: Dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn qua các năm 2011 - 2015 ................... 59
Bảng 3.7. Trích lập và sử dụng dự phịng cụ thể tại các chi nhánh NHNo

trên địabàn tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................. 60
Bảng 3.8: Nợ xấu ngoại bảng của các chi nhánh NHNo & PTNT Việt
Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.................................................... 61
Bảng 3.9:Dự phòng rủi ro 2014 - 2015 ........................................................... 62
Bảng 3.10: Cơ cấu nợ tín dụng có tài sản đảm bảo......................................... 64

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu trình độ nhân sự tại NHNo&PTNTchi nhánh Tin̉ h
Vĩnh Phúc và Phúc Yên .............................................................. 45
Biểu đồ 3.1. Thực trạng nợ xấu của NHNo chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc .......... 50
Biểu đồ 3.2. Thực trạng nợ xấu của NHNo chi nhánh Phúc Yên (giai
đoạn 2011 - 2015) ......................................................................... 50
Biểu đồ 3.3. Nợ xấu theo nhóm tại các Chi nhánh NHNoChi nhánh tỉnh
Vĩnh Phúc năm 2011..................................................................... 54
Biểu đồ 3.4. Nợ xấu theo nhóm tại các Chi nhánh NHNoChi nhánh tỉnh
Vĩnh Phúc năm 2012..................................................................... 55
Biểu đồ 3.5. Nợ xấu theo nhóm tại các Chi nhánh NHNo Chi nhánhtỉnh
Vĩnh Phúc năm 2013..................................................................... 55
Biểu đồ 3.6. Nợ xấu theo nhóm tại các Chi nhánh NHNo Chi nhánh tỉnh
Vĩnh Phúc 2014............................................................................. 56
Biểu đồ 3.7. Nợ xấu theo nhóm tại các Chi nhánh NHNo Chi nhánh tỉnh
Vĩnh Phúc 2015............................................................................. 57

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là loại hình doanh nghiệp đặc biệt
chuyên kinh doanh tiền tệ. Trong số các nghiệp vụ kinh doanh của mình thì
tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu và cũng đem lại doanh thu lớn nhất
cho hoạt động của ngân hàng. Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động tín dụng có
thể chiếm tới 2/3 tổng lợi nhuận thu đƣợc của ngân hàng, tuy nhiên đây cũng
là hoạt động ẩn chứa nhiều rủi ro lớn nhất trong các nghiệp vụ của ngân hàng.
Có vơ số những rủi ro khác nhau khi cấp một khoản tín dụng, mà nguyên
nhân của nó có thể do nhiều yếu tố khác nhau: có thể do yếu tố chủ quan từ
phía ngân hàng, có thể do ngun nhân từ phía khách hàng hoặc cũng có thể
do những rủi ro bất thƣờng khơng lƣờng trƣớc đƣợc của thị trƣờng cũng nhƣ
của điều kiện tự nhiên.
Các chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc là đầu mối trong việc tập trung thanh toán
của hệ thống ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn. Agribank trực
tiếp kinh doanh đa năng trên địa bàn Vĩnh Phúc với lợi thế là một ngân hàng
có bề dày lịch sử, hoạt động kinh doanh có uy tín và có tiềm lực tài chính
mạnh so với các ngân hàng khác trên địa bàn. Đứng trƣớc nhu cầu phát triển
của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng thƣơng mại nói chung và các chi nhánh
NHNo & PTNT trên địa bàn Vĩnh Phúc nói riêng cần có những kế hoạch cụ
thể để nâng cao năng lực cạnh tranh và khẳng định vị thế của mình trên
trƣờng quốc tế. Một trong những vấn đề cần quan tâm là việc quản lý nợ xấu
tại các ngân hàng thƣơng mại.
Tại tỉnh Vĩnh Phúc đã có rất nhiều luận văn nghiên cứu về đề tài nợ
xấu, tuy nhiên chƣa có luận văn nào nghiên cứu về công tác quản lý nợ xấu tại
các chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.



2
Tại Việt Nam có nhiều đề tài nghên cứu về đề tài quản lý nợ xấu, nhƣ của
tác giả: Nguyễn Thị Hoài Phƣơng (2012), Quản lý nợ xấu tại các Ngân hàng
thương mại Việt Nam. Luận án Tiến sĩ, Hà Nội. Tuy nhiên, vẫn chƣa chúng
minh đƣợc khi nào nợ xấu đƣợc nhận biết và đo lƣờng một cách chính xác.
Hiện nay, với tỷ lệ nợ xấu cao ở hầu hết các ngân hàng thƣơng mại,
tình hình tài chính thiếu lành mạnh của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
đang đƣợc xem là vấn đề trọng tâm trong tiến trình tái cơ cấu hệ thống ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam. Chính vì vậy, việc quản lý nợ xấu nhằm làm lành
mạnh hóa hệ thống tài chính của các ngân hàng thƣơng mại đang là vấn đề
đƣợc quan tâm, bởi sự yếu kém của hệ thống ngân hàng thƣơng mại có tác
động tiêu cực đến toàn bộ nền kinh tế. Từ thực tế đó, đề tài: “Cơng tác quản
lý nợ xấu tại các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”đƣợc lựa chọn nghiên cứu nhằm
tìm kiếm những giải pháp cho vấn đề nợ xấu trong hệ thống ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng quản lý nợ xấu tại các chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thơn Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc,
từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm giảm nguy cơ mất vốn tại các
chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nợ xấu của Ngân
hàng thƣơng mại.
- Đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại một số chi nhánh Ngân hàng
nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;



3
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến cơng tác quản lý nợ xấu tại các
chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu tại các chi
nhánh Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý nợ xấu của Ngân hàng thƣơng mại.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi không gian: Tại các chi nhánh của NHNo & PTNT Việt
Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc bao gồm: Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vĩnh Phúc và Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Phúc Yên.
3.2.2. Phạm vi thời gian: Luận văn nghiên cứu công tác quản lý nợ xấu
trong giai đoạn 2011 đến 2015 và đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản
lý nợ xấu đến năm 2020.
3.2.3. Phạm vi nội dung
Luận văn đã đƣa ra quy trình quản lý nợ xấu mang tính khoa học, luận
văn chứng minh rằng khi nào nợ xấu đƣợc nhận biết và đo lƣờng một cách
chính xác thì các ngân hàng mới có thể quản lý có hiệu quả. Bởi vậy trong
quy trình quản lý nợ xấu nhất thiết phải bổ xung cách thức đo lƣờng nợ xấu
nhƣ thế nào.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn
- Luận văn góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận về công tác quản
lý nợ xấu tại Ngân hàng thƣơng mại.
- Nghiên cứu đã cung cấp những bằng chứng khoa học về thực trạng
quản lý nợ xấu trong hệ thông NHNo & PTNT Việt Nam tại một địa phƣơng
cấp tỉnh.



4
- Nghiên cứu đã đề xuất đƣợc một số giải pháp thiết thực nhằm khắc
phục những tồn tại và hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu trong hệ thống
NHNo & PTNT Việt Nam nói chung và tại Tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng.
5. Bố cục của Luận văn
Ngồi phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về quản lý nợ xấu của NHTM
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý nợ xấu tại các chi nhánh
NHNo & PTNT Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Chƣơng 4: Một số giải pháp và kiến nghị


5
Chƣơng 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1.Khái quát về nợ xấu
1.1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt - “tiền
tệ”. Trong đó, ngân hàng đóng vai trị là thành phần trung gian trong nhận tiền
gửi từ dân cƣ đồng thời là ngƣời cho vay đối với nền kinh tế. Cho tới nay,
hoạt động chủ yếu trong ngân hàng vẫn là hoạt động tín dụng. Tín dụng là
hoạt động sinh lời lớn nhất song cũng đem lại rủi ro cao nhất cho Ngân hàng
thƣơng mại, rủi ro này có thể xảy ro do luồng thu nhập dự tính mang lại từ
các tài sản có sinh lời của Ngân hàng có thể khơng đƣợc hồn trả đầy đủ xét
về cả số lƣợng hay thời hạn. Vì vậy để có thể phát huy đƣợc vai trị của tín

dụng, ngân hàng cần có biện pháp quản lý nợ tốt nhằm hạn chế rủi ro có thể
xảy ra hay nói cách khác là hạn chế các khoản nợ xấu phát sinh.
Hiện nay, có rất nhiều định nghĩa nợ xấu của các tổ chức đƣợc đƣa ra.
Một cách chung nhất nợ xấu đƣợc hiểu là các khoản nợ mà Ngân hàng cho
vay ra mà không thu hồi đƣợc gốc và lãi đúng thời hạn đã cam kết trong hợp
đồng tín dụng. Một số định nghĩa về nợ xấu đƣợc đƣa ra hiện nay.
a) Theo định nghĩa của Phòng Thống kê Liên hợp quốc
Một khoản nợ đƣợc coi là nợ xấu khi mang các đặc điểm sau:
Khi quá hạn trả lãi và gốc trên 90 ngày.
Các khoản lãi chƣa trả từ 90 ngày trở lên đã đƣợc nhập gốc; tái cấp
vốn hoặc chậm trả theo thỏa thuận.
Các khoản phải thanh tốn đã q hạn dƣới 90 ngày những có lý do
chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay này đƣợc thanh toán đầy đủ.[6]


6
b) Theo định nghĩa của Ngân hàng Liên minh Châu Âu
Theo định nghĩa của Ngân hàng Liên minh Châu Âu thì nợ xấu tại các
NHTM gồm:
 Là khoản nợ khơng thể thu hồi đƣợc, bao gồm:
- Khoản nợ hết hiệu lực hoặc những khoản nợ khơng có căn cứ địi bồi
thƣờng từ nợ.
- Những khoản nợ mà ngân hàng không thể liên lạc đƣợc với ngƣời mắc
nợ hoặc không thể tìm ra đƣợc ngƣời mắc nợ.
- Ngƣời mắc nợ trốn hoặc bị mất tích, khơng cịn tài sản để thanh
tốn nợ.
- Những khoản nợ mà khách nợ chấm dứt hoạt động kinh doanh, thanh
lý tài sản, hoặc kinh doanh bị thua lỗ và tìa sản cịn lại khơng đủ để trả nợ.
 Khoản nợ có thể khơng thanh tốn đầy đủ cho ngân hàng
Là những khoản nợ khơng có tài sản đảm bảo hoặc có nhƣng tài sản

này khơng đủ để trả nợ. Điều đó có nghĩa là khách nợ khơng thu hồi đầy đủ
món nợ do khách hàng kinh doanh thua lỗ và không liên lạc với ngân hàng để
trả lãi hoặc gốc đúng thời hạn thanh toán, hoặc hồn cảnh chỉ ra rằng khoản
nợ sẽ khơng thể thu hồi đƣợc đầy đủ nhƣ:
- Khoản nợ mà khách hàng đồng ý thanh tốn trong q khứ, nhƣng phần
cịn lại không thể đƣợc đền bù, hoặc những khoản nợ trong đó tài sản đƣợc
chuyển để thanh tốn những giá trị cịn lại khơng đủ bù đắp cho khoản nợ.
- Khoản nợ mà khách nợ khó có thể trả nợ và yêu cầu gia hạn nợ nhƣng
không thực hiện đƣợc trong thời gian thỏa thuận.
- Khoản nợ mà tài sản thế chấp không đủ để trả nợ hay tài sản thế chấp
ở ngân hàng không đƣợc chấp thuận về mặt pháp lý, dẫn đến khách nợ không
trả nợ Ngân hàng đầy đủ[6].
c) Theo định nghĩa của Việt Nam
Theo công bố về số liệu nợ xấu hàng năm của hệ thống ngân hàng Việt
Nam hiện nay vẫn có sự khách biệt xa so với báo cáo kiểm toán của một số tổ


7
chức nƣớc ngồi. Có điều này một phần là do định nghĩa về nợ xấu của Việt
Nam và các tổ chức quốc tế khác nhau. Tuy nhiên định nghĩa về nợ xấu của
Việt Nam đang tiến dần theo chuẩn mực của thế giới.
Theo Thông tƣ02/2013/TT - NHNNquy định về phân loại tài sản có,
mức trích, phƣơng pháp trích lậpdự phịng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để
xử lý rủi ro của tổ chức tín dụng thì nợ xấu đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
Là các khoản nợ thuộc các nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ
nghi ngờ), nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn). Về cơ bản định nghĩa nợ xấu
của Việt Nam cũng dựa trên 2 yếu tố là, (1) đã quá hạn trên 90 ngày và (2)
khả năng trả nợ nghi ngờ.[7].
Nhƣ vậy nợ xấu cơ bản đƣợc xác định trên 2 yếu tố.
- Quá hạn trên 90 ngày

- Khả năng trả nợ nghi ngờ
Đây cũng đƣợc coi là định nghĩa của IAS đang đƣợc sử dụng trên thế giới.
1.1.1.2. Phân loại nợ xấu
Tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ khơng chỉ căn cứ vào thời gian
quá hạn mà còn căn cứ vào khả năng thu hồi món vay. Đối với một món vay
đã quá thời gian trả nợ nhƣng nếu xét thấy khả năng trả nợ của khách hàng là
có thể thì món vay đó có thể chƣa phải xếp vào nợ xấu. Ngƣợc lại, một món
vay dù chỉ mới quá hạn 1 ngày nhƣng Ngân hàng thấy rõ và có cơ sở xác
minh đƣợc khả năng thua lỗ và dấu hiệu lừa đảo của khách hàng thì khoản nợ
đó cũng đƣợc cho là nợ xấu[7].
Tại Việt Nam, theo Thông tƣ 02/2013/TT - NHNN quy định về phân
loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lậpdự phịng rủi ro và việc sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro của tổ chức tín dụng thì có 2 cách phân loại nợ
xấu trên cơ sở cả về thời gian trả nợ và khả năng trả nợ của khách hàng.
a) Phân loại theo phương pháp định lượng
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài thực hiện phân loại
nợ (trừ các khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng) theo 05 nhóm nhƣ sau:


8
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
(i) Nợ trong hạn và đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ
gốc và lãi đúng hạn;
(ii) Nợ quá hạn dƣới 10 ngày và đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng
thời hạn;
(iii) Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 Điều này[7].
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
(ii) Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;

(iii) Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 và khoản
3 Điều này[7].
Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
(ii) Nợ gia hạn nợ lần đầu;
(iii) Nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
(iv) Nợ thuộc một trong các trƣờng hợp sau đây:
- Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối
tƣợng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi khơng đƣợc cấp
tín dụng theo quy định của pháp luật;
- Nợ đƣợc bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc
cơng ty con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay đƣợc sử dụng để góp vốn vào
một tổ chức tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản
bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp;
- Nợ khơng có bảo đảm hoặc đƣợc cấp với điều kiện ƣu đãi hoặc giá trị
vƣợt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài
khi cấp cho khách hàng thuộc đối tƣợng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định
của pháp luật;


9
- Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng
hoặc doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm sốt có giá trị vƣợt
các tỷ lệ giới hạn theo quy định của pháp luật;
- Nợ có giá trị vƣợt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trƣờng hợp đƣợc
phép vƣợt giới hạn, theo quy định của pháp luật;
- Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại
hối và các tỷ lệ bảo đảm an tồn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nƣớc ngoài;

- Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính
sách dự phịng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài.
(v) Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra;
(vi) Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản
3 Điều này[7].
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
(iv) Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn từ 30
ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
(v) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng đã quá thời hạn thu
hồi đến 60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc;
(vi) Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản
3 Điều này[7].
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn trên 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;


10
(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
(iv) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn;
(v) Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn trên 60
ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
(vi) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng đã quá thời hạn thu

hồi trên 60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc;
(vii) Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc
cơng bố đặt vào tình trạng kiểm sốt đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngoài bị phong tỏa vốn và tài sản;
(viii) Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 Điều
này[7].
 Nợ đƣợc phân loại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn trong các trƣờng
hợp sau đây:
Đối với nợ quá hạn, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi
phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1) khi đáp ứng đầy
đủ các điều kiện sau đây:
(i) Khách hàng đã trả đầy đủ phần nợ gốc và lãi bị quá hạn kể cả lãi áp
dụng đối với nợ gốc quá hạn) và nợ gốc và lãi của các kỳ hạn trả nợ tiếp theo
trong thời gian tối thiểu 03 (ba) tháng đối với nợ trung và dài hạn, 01 (một) tháng
đối với nợ ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn;
(ii) Có tài liệu, hồ sơ chứng minh việc khách hàng đã trả nợ;
(iii) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi có đủ cơ sở
thơng tin, tài liệu đánh giá khách hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi
còn lại đúng thời hạn[7].
Đối với nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nƣớc ngồi phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1)
khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:


11
(i) Khách hàng đã trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ
cấu lại trong thời gian tối thiểu 03 tháng đối với nợ trung và dài hạn, 01 (một)
tháng đối với nợ ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo
thời hạn đƣợc cơ cấu lại;
(ii) Có tài liệu, hồ sơ chứng minh việc khách hàng đã trả nợ;

(iii) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi có đủ cơ sở
thơng tin, tài liệu để đánh giá khách hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi
còn lại đúng thời hạn đã đƣợc cơ cấu lại[7].
 Nợ đƣợc phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn trong các trƣờng
hợp sau đây:
Xảy ra các biến động bất lợi trong môi trƣờng, lĩnh vực kinh doanh
tác động tiêu cực trực tiếp đến khả năng trả nợ của khách hàng (thiên tai, dịch
bệnh, chiến tranh, môi trƣờng kinh tế);
Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời, khả năng thanh tốn, tỷ lệ nợ trên vốn,
dịng tiền, khả năng trả nợ của khách hàng suy giảm liên tục hoặc có biến động
lớn theo chiều hƣớng suy giảm qua 03 lần đánh giá, phân loại nợ liên tục;
Khách hàng không cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thơng
tin tài chính theo u cầu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngồi để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
Khoản nợ đã đƣợc phân loại vào nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4 theo quy
định tại điểm a, b và c khoản này từ 01 (một) năm trở lên nhƣng không đủ
điều kiện phân loại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn[7].
Nợ mà hành vi cấp tín dụng bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy
định của pháp luật.
Phân loại cam kết ngoại bảng và khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng:
Phân loại cam kết ngoại bảng:
(i) Phân loại vào nhóm 1 nếu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nƣớc ngồi đánh giá khách hàng có khả năng thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
theo cam kết.


12
(ii) Phân loại vào nhóm 2 trở lên nếu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nƣớc ngồi đánh giá khách hàng khơng có khả năng thực hiện các nghĩa
vụ theo cam kết.

(iii) Phân loại vào nhóm 3 trở lên đối với cam kết ngoại bảng thuộc một
trong các trƣờng hợp quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này[7].
Phân loại khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng:
(i) Ngày quá hạn đƣợc tính ngay từ ngày tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nƣớc ngồi thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.
(ii) Khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng đƣợc phân loại nhƣ sau:
- Phân loại vào nhóm 3 nếu quá hạn dƣới 30 ngày;
- Phân loại vào nhóm 4 nếu quá hạn từ 30 ngày đến dƣới 90 ngày;
- Phân loại vào nhóm 5 nếu quá hạn từ 90 ngày trở lên.
Trƣờng hợp khoản trả thay phân loại vào nhóm rủi ro thấp hơn nhóm
mà cam kết ngoại bảng đƣợc trả thay đã phân loại theo quy định tại điểm a
(ii), điểm a (iii) khoản này thì phải chuyển vào nhóm mà cam kết ngoại bảng
đó đã phân loại[7].
b) Phân loại theo phương pháp định tính
 Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi phân loại nợ,
cam kết ngoại bảng theo 05 nhóm nhƣ sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
Các cam kết ngoại bảng đƣợc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nƣớc ngồi đánh giá là khách hàng có khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
theo cam kết.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
cả nợ gốc và lãi nhƣng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.


13
Các cam kết ngoại bảng đƣợc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nƣớc ngoài đánh giá là khách hàng có khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam

kết nhƣng có dấu hiệu suy giảm khả năng thực hiện cam kết.
Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ đƣợc tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi đánh giá là khơng có khả năng thu
hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này đƣợc tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nƣớc ngồi đánh giá là có khả năng tổn thất.
Các cam kết ngoại bảng đƣợc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nƣớc ngồi đánh giá là khách hàng khơng có khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ theo cam kết.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi đánh giá là có khả năng tổn thất cao.
Các cam kết ngoại bảng mà khả năng khách hàng không thực hiện cam
kết là rất cao.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ đƣợc tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi đánh giá là khơng cịn khả
năng thu hồi, mất vốn.
Các cam kết ngoại bảng mà khách hàng khơng cịn khả năng thực hiện
nghĩa vụ cam kết[7].
1.1.1.3. Dấu hiệu nhận biết nợ xấu
Một khoản nợ đƣợc coi là nợ xấu về cơ bản dựa trên 2 tiêu chí: quá
hạn trên 90 ngày và khả năng trả nợ nghi ngờ. Nhƣng do chỉ là những dấu
hiệu cơ bản để có thể đánh giá một khoản nợ là xấu, còn những dấu hiệu cụ
thể để nhận biết nợ xấu đƣợc xem xét trên 2 khía cạnh: từ phía khách hàng và
từ bản thân ngân hàng cho vay.
 Dấu hiệu từ phía khách hàng
Thanh tốn tiền khơng đúng kế hoạch: Là trƣờng hợp ngƣời vay liên
tục trả nợ không đúng hạn, dẫn đến việc kỳ hạn trả nợ của khách hàng bị kéo
dài ra hoặc khách hàng yêu cầu đƣợc gia hạn nợ.


14

Các số liệu, báo cáo cần thiết không đƣợc kê khai và nộp cho ngân
hàng một cách chính xác và đúng kế hoạch nhƣ: báo cáo kết quả kinh doanh,
bảng cân đối kế toán, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài
chính…mà khơng có sự giải thích của ngƣời vay trong việc kê nộp các báo
cáo này, cũng nhƣ sự trì hỗn trong giao tiếp với ngân hàng.
Xuất hiện độ lệch về doanh thu hay dòng tiền thực tế so với mức dự
kiến báo cáo khi khách hàng xin vay. Đó là những dấu hiệu của dự án hoạt
động không hiệu quả và khả năng trả nợ của khách hàng đáng nghi ngờ.
Tài sản đảm bảo không đủ tiêu chuẩn, ví dụ nhƣ giá trị tài sản đảm
bảo thấp hơn so với khi định giá cho vay, hoặc có dấu hiệu tài sản đã cho
ngƣời khác thuê, hoặc bán, bị mất…
Những thay đổi bất lợi về giá cổ phiếu của doanh nghiệp vay vốn.
Thay đổi trong cơ cấu của ngƣời vay (tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu), khả
năng thanh khoản (Khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán tức
thời…), hay mức độ hoạt động…
Hoạt động kinh doanh của khách hàng thu lỗ trong một hoặc nhiều
năm liên tục, đặc biệt thể hiện qua các chỉ số tài chính nhƣ ROA, ROE, EBIT,
lợi nhuận trƣớc thuế, lợi nhuận sau thuế…
Những thay đổi bất thƣờng ngoài dự kiến và khơng giải thích đƣợc
trong số dƣ tiền gửi của khách hàng.
 Dấu hiệu từ phía ngân hàng
Có đánh giá khơng chính xác về rủi ro của khách hàng.
Cho vay dựa trên các sự kiện bất thƣờng có thể xảy ra trong tƣơng lai,
ví dụ nhƣ sát nhập…
Hồ sơ tín dụng khơng đầy đủ.
Do có sự cạnh tranh giữa các ngân hàng: một số cán bộ tín dụng có
thể đạt chỉ tiêu doanh số đƣợc giao hoặc nhằm giữ khách hàng, khơng để họ
chạy sang ngân hàng khác, có thể chấp nhận cấp tín dụng cho khách hàng mà



15
khơng quan tâm tới khả năng hồn trả nợ vay của họ. Đối với những khoản
vay này, khả năng xảy ra rủi ro là rất lơn.
Do cơ cấu tín dụng của ngân hàng không hợp lý, chỉ tập trung cho vay
một hoặc một số doanh nghiệp, một số lĩnh vực chủ chốt mà khơng đa dạng
hóa danh mục khách hàng cho vay dẫn đến rủi ro lón khi hoạt động của lĩnh
vực đó gặp bất lợi. Ngƣợc lại, một số cán bộ tín dụng lại chia nhỏ danh mục
cho vay ra q nhiều mà khơng hồn tồn am hiểu kỹ càng về lĩnh vực đó,
khơng hiểu đƣợc tính chất quy luật của từng ngành, cũng là nguyên nhân gây
ra nợ xấu đối với ngân hàng.Cho vay để tài trợ các hoạt động đầu cơ.
1.1.1.4. Ảnh hưởng của nợ xấu đến hoạt động của Ngân hàng thương mại và
nền kinh tế
a) Ảnh hưởng của nợ xấu đến hoạt động của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một thực thể quan trọng trong nền kinh tế, vì vậy bất cứ
rủi ro nào xảy ra đối với ngân hàng cũng đều ảnh hƣởng tới nền kinh tế dù ít
hay nhiều. Nợ xấu là một trong những vấn đề nhức nhối mà mỗi ngân hàng
đều cố gắng tìm giải pháp hạn chế một cách triệt để nhất. Nợ xấu có ảnh
hƣởng tới hệ thống ngân hàng thƣơng mại nhƣ sau:
Làm chậm quá trình tuần hồn và chu chuyển vốn của các tài chính tín
dụng, giảm vịng quay của vốn, từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, giảm
lợi nhuận, và khi lợi nhuận của ngân hàng giảm, phần trích ra nộp vào ngân
sách nhà nƣớc cũng giảm tƣơng ứng.
Chi phí phát sinh do nợ xấu rất lơn: Lợi nhuận của ngân hàng hình
thành từ các khoản thu, trong đó thu từ lãi vay chiến tỷ trọng lớn. Nợ xấu
phát sinh tác động lớn tới lợi nhuận của ngân hàng. Thứ nhất: ngân hàng
không thu đƣợc lãi (có thể cịn khơng thu đƣợc gốc) từ khách hàng và phải
hạch toán ngoại bảng, làm cho lợi nhuận của ngân hàng giảm. Thứ hai: khi
nợ xấu tăng, tỷ lệ trích lập dự phịng của ngân hàng cũng tăng, làm tăng chi
phí và lợi nhuận giảm đi.



×