Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giáo án Lớp 2 Tuần 30 Bao gồm nhiều môn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.03 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 30</b>



<b>Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm ……..</b>
<b>Chào cờ</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


- HS nắm được những ưu, nhược điểm trong tuần 29 và nắm được phương hướng,
hoạt động tuần 30.


- Rèn thói quen thực hiện tốt nền nếp và nội quy trường lớp.
- Giáo dục h/s ý thức rèn luyện đạo đức .


<b>II. Nội dung:</b>
1. Ổn định tổ chức.


2. Em Liên đội trưởng lên nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 29 và
phương hướng, hoạt động tuần 30.


3. Đ/c Tổng phụ trách lên nhận xét, bổ sung
4. Tổ chức giải câu đố


5. Kết thúc.


_____________________________________________________
<b>Tập đọc</b>


<b>AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu


chuyện.


- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu
ngoan Bác Hồ


+KNS: *Tự nhận thức;Ra quyết định
- Kính yêu Bác Hồ


<b>II. Chuẩn bị .</b>


- GV: Tranh minh hoạ SGK .
- Bảng phụ chép sẵn câu văn dài


<b>III. Các hoạt động dạy học chñ yÕu: . </b>
TI T 1Ế
<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Gọi HS đọc bài Cây đa quê hương và hỏi câu
1,2 (SGK)


- Nêu nội dung của bài


- 2HS lên bảng đọc kết hợp trả lời
câu hỏi


- HS nêu
- Nhận xét và đánh giá HS


<b>2. Bài mới.</b>
<i>a. Giới thiệu bài.</i>



– Dùng tranh giới thiệu bài - Quan sát tranh
<i>b. Nội dung.</i>


<b>HĐ1. Luyện đọc:</b>


- GV đọc mẫu và nêu giọng đọc toàn bài. - Theo dõi trong SGK
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu đến hết


bài.


- Gọi HS nêu từ khó đọc trong bài.


- HS đọc nối tiếp từng câu.
- Tự tìm từ khó đọc


- Ghi bảng: qy quần, trở lại, lời non nớt, reo
lên, tắm rửa, vòng rộng, nhận lỗi.


- Luyện đọc: Cá nhân, lớp
- Gv hướng dẫn HS chia đoạn.


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hướng dẫn đọc nghỉ hơi và nhấn giọng các
câu (Bảng phụ):


- HS theo dõi.
+Thưa Bác,/ hôm nay cháu không vâng lời



cô.//Cháu chưa ngoan/nên không được ăn kẹo
của Bác.//


+Cháu biết nhận lỗi,/thế là ngoan lắm!//Cháu
vẫn được phần kẹo như các bạn khác.//


- Luyện đọc: Cá nhân
- HS luyện đọc .


- Giải nghĩa từ khó: Hỏi các từ ngữ chú giải
cuối bài; giúp hs hiểu thêm các từ:


- Trả lời như SGK
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm


đơi.


- Thi đọc giữa các nhóm


- HS luyện đọc theo nhóm đơi.
- Các nhóm thi đọc theo đoạn


- GV nhận xét, tuyên dương HS. - Nhận xét bình chọn nhóm đọc hay,
cá nhân đọc hay,


- Đọc đồng thanh (cả bài) - Cả lớp đọc 1 lần
<b>TIẾT 2</b>


<b>HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>



- Hỏi câu hỏi 1, 2 (SGK) - HS trả lời- nhận xét
- Sau câu hỏi 2, hỏi thêm:


- Những câu hỏi của Bác cho các em thấy
điều gì về Bác?


- HS trả lời. Bác rất quan tâm đến
việc ăn, ngủ, nghỉ, của các cháuthiếu
nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các
em.


- Câu hỏi 3, 4, 5 tiến hành như câu hỏi 1,2 - Trả lời, nhận xét


- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? - HS trả lời. Bác Hồ rất yêu quý thiếu
nhi. Bác luôn quan tâm việc ăn ở,
học hành của các cháu. Bác luôn
khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật
thà dũng cảm.


<b>HĐ 3. Luyện đọc lại.</b>


- Gọi HS đọc thi theo đoạn - 8 HS thi đọc theo vai (vai người
dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ).
- Nhận xét, tun dương các nhóm đọc .


<b>3. Củng cố, dặn dị</b>


- Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy - HS đọc
- Dặn HS đọc bài nhiều lần để học tiết kể



chuyện.


_______________________________________________
<b>Tốn</b>


<b>KI - LƠ - MÉT</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- HS nắm được lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị
ki-lơ-mét; Nắm được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét. Biết cách tính độ
dài của đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.


- HS nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên lược đồ. Có biểu tượng ban đầu về
khoảng cách đo bằng ki-lô-mét. Rèn kĩ năng làm tốn có đơn vị đo kèm theo. Áp
dụng làm bài 1, 2, 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>II.Chuẩn bị: </b>


- GV: Lược đồ Việt Nam- HĐ1, BT2.
- HS: Bảng con.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Điền số vào chỗ chấm:


1m = ... cm; 1m = ... dm; ... dm = 100cm.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét chung. .


<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>


- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
<i><b>b. Nội dung: </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài</b></i>
<i><b>ki-lô-mét (km):</b></i>


- Hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học?
- GV giảng:


- Ki-lơ-mét kí hiệu là km.


- 1 ki-lơ-mét có độ dài bằng 1000 mét.
- GV viết bảng: 1km = 1000m.


- Yêu cầu HS viết 1km = 1000m.


GV dùng lược đồ VN giới thiệu thêm về
km.


<i>*Chốt: Ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài; mối</i>
<i>quan hệ giữa ki-lô-mét và m.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Thực hành.</b></i>
<b>Bài 1: Số?</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu.


- Yêu HS HS tự làm bài.


- Hướng dẫn HS yếu làm bài: GV lưu ý mối
quan hệ 2 chiều: Ví dụ:


1km = 1000m
1000m = 1km


- GV hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
<i>*GV chốt cách đổi các đơn vị đo độ dài.</i>
<b>Bài 2: Nhìn hình vẽ và trả lời các câu hỏi:</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu.


- Vẽ đường gấp khúc như trong SGK. Gọi
HS đọc tên đường gấp khúc.


- u cầu HS thảo luận nhóm đơi các câu
hỏi trong bài và đưa ra câu trả lời đúng
trước lớp.


- Yêu cầu HS giải thích vì sao tìm được kết
quả sau mỗi phần.


<i>* GV chốt kết quả đúng, lưu ý cho HS cách</i>
<i>tính quãng đường từ B đến D và từ C đến A</i>
<i>chính là tính độ dài đường gấp khúc. </i>


- 1 HS lên bảng. Lớp làm bài vào bảng
con.



- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- HS nối tiếp nhau kể tên các đơn vị đo
độ dài đã học: cm, dm, m.


- HS lắng nghe.
- 2, 3 HS nhắc lại.


- HS đọc: 1 ki-lô-mét bằng 1000 mét.
- HS viết bảng con.


- 1 HS nêu yêu cầu.


- HS tự làm bài vào vở sau đó đổi chéo
kiểm tra nhau. 1 HS lên bảng làm bài.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu.


- HS quan sát và đọc tên đường gấp
khúc: ABCD.


- HS thảo luận nhóm đơi HS1 nêu câu
hỏi HS2 trả lời. Sau đó báo cáo kết
quả



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 3: Nêu số đo thích hợp (theo mẫu):</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu.


- Treo lược đồ Việt Nam, yêu cầu HS quan
sát lược đồ.


- Yêu cầu HS lên bảng chỉ quãng đường từ
Hà Nội đến Cao Bằng và cho biết quãng
đường đó dài bao nhiêu km?


- GV gọi HS nhận xét.


- Y/C HS thực hành chỉ trên bản đồ và đọc
tên, độ dài các tuyến đường.


- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, chữa bài.


- GV giúp HS nhận biết các thông tin trên
lược đồ.


<i>*GV chốt cách nhận biết khoảng cách giữa</i>
<i>các tỉnh trên lược đồ.</i>


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


- Hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học?
- 1km bằng bao nhiêu mét?



- Nhận xét, đánh giá tiết học. Dặn dị HS về
tìm độ dài qng đường từ Hà Nội về Hải
Dương và chuẩn bị bài sau Mi-li-mét.


- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát lược đồ.


- Thực hiện theo yêu cầu của GV: chỉ
quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng
và trả lời: đoạn đường đó dài 285 km.
- HS nhận xét.


- HS làm việc nhóm đơi.


- HS chữa bài: 1HS nêu quãng đường
1HS nêu độ dài quãng đường đó.
- HS nhận xét, chữa bài.


- HS lắng nghe.


- HS nêu: cm, dm, m, km.
- 1km = 1000m


- HS lắng nghe.


_________________________________________________
<b>Luyện viết</b>


<b>CHỮ HOA M (KIỂU 2)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nắm được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa M (kiểu 2) để viết được chữ M hoa
(kiểu 2) đúng mẫu; củng cố cách viết chữ thường đã học. Hiểu ý nghĩa của câu ứng
dụng: Mặt hoa da phấn; Mắt thấy tai nghe.


- HS thực hành viết chữ M hoa (kiểu 2) chữ đứng. HS viết rõ ràng, tương đối
đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường
trong chữ. Viết được cụm từ ứng dụng.


- GDHS có ý thức rèn chữ viết đẹp.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: Chữ mẫu trong khung chữ - HĐ1. BP viết câu ứng dụng – HĐ2.
- HS: Bảng con, vở Luyện viết.


<b>III. Các ho t </b>ạ động d y - h c:ạ ọ
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- GV gọi HS lên bảng viết chữ hoa A (kiểu 2)
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét chung và đánh giá.
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>


- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
<i><b>b. Nội dung bài học: </b></i>



<i><b>HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa: </b></i>


- 1 HS lên bảng. Lớp viết bảng con.
- Nhận xét, đánh giá.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV giới thiệu chữ mẫu:


- Yêu cầu HS quan sát và đưa ra nhận xét:
- Chữ M hoa (kiểu 2) cao mấy li, gồm mấy
đường kẻ ngang, được viết bởi mấy nét ?
- GV chỉ vào chữ mẫu miêu tả lại.


- GV viết mẫu chữ hoa M hoa (kiểu 2)+
hướng dẫn cụ thể cách viết: Nét 1: Đặt bút
<i>trên ĐK5, viết nét móc hai đầu bên trái (hai</i>
<i>đầu đều lượn vào trong), dừng bút ở ĐK2.</i>
<i>Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên</i>
<i>đoạn nét cong ở ĐK 5, viết tiếp nét móc xi</i>
<i>trái, dừng bút ở ĐK 1. Nét 3: Từ điểm dừng</i>
<i>bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở</i>
<i>ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút,</i>
<i>viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở ĐK2.</i>


- Yêu cầu HS viết chữ hoa M hoa (kiểu 2)
vào trong khơng trung sau đó viết bảng con.
- GV nhận xét và uốn nắn.


<i><b>HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng:</b></i>


- GV giới thiệu câu ứng dụng:


<i>Mặt hoa da phấn.</i>
<i>Mắt thấy tai nghe.</i>


- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa câu ứng
dụng.


- Hướng dẫn HS tìm hiểu cách viết:


+ Độ cao của các chữ cái trong cụm từ này?
- GV viết mẫu chữ : Mặt, Mắt


- Cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét và uốn nắn.
<i><b>HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở:</b></i>
- Nêu yêu cầu bài viết.


- Theo dõi, uốn nắn cách viết; nhắc nhở HS
tư thế ngồi viết.


- GV theo dõi giúp đỡ HS.
<i><b>HĐ4: Thu vở nhận xét bài:</b></i>
- GV thu 8-9 bài.


- Nhận xét và rút kinh nghiệm cho HS cả lớp.
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


- HS quan sát, đọc.



- HS nhận xét chữ M hoa (kiểu 2):
- Chữ M hoa (kiểu 2):


- Nhiều HS nêu lại cấu tạo chữ cái M
hoa (kiểu 2)


- HS theo dõi.


- HS viết vào bảng con 2 - 3 lượt.


- HS đọc câu ứng dụng.


- HS giải nghĩa theo ý hiểu:


<i>Mặt hoa da phấn có nghĩa là chỉ một</i>
người phụ nữ có vẻ ngồi tươi đẹp
nõn nà.


<i>Mắt thấy tai nghe có nghĩa là điều rõ</i>
ràng trong thực tế, trực tiếp nghe
thấy, nhìn thấy.


- Nhận xét độ cao của các con chữ
và khoảng cách giữa các con chữ.
- HS luyện viết trong bảng con chữ
<i>Mặt, Mắt (2-3 lượt)</i>


- HS theo dõi.


- HS viết bài trong vở.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nêu lại cách viết chữ M hoa (kiểu 2)


- Nhận xét tiết học. Dặn HS viết chưa đẹp về
nhà luyện viết thêm và chuẩn bị bài: Chữ hoa
<i>N (kiểu 2).</i>


- HS nêu.


- HS lắng nghe.


_______________________________________
<b> Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2019</b>


<b>Kể chuyện</b>


<b>AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- HS dựa theo tranh minh hoạ, kể lại đựơc từng đoạn câu chuyện. HS biết kể lại cả
câu chuyện (BT2), kể lại được đoạn cuối theo lời của bạn Tộ BT3.


- Kể chuyện tự nhiên, đúng nội dung, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, giọng
kể phù hợp. Biết lắng nghe bạn kể và nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp theo lời bạn.
<i>* Tích hợp GDKNS: Tự nhận thức. Ra quyết định.</i>


- GDHS tự tin, học tập tấm gương dũng cảm nhận lỗi của Tộ.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: Tranh minh họa trong SGK – HĐ1.


<b>III. Các hoạt động dạy - học: </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kể lại câu chuyện "Những quả đào".
- GV gọi HS nhận xét.


- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>2. Bài mới: </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>


- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
<i><b>b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo </b></i>
<i><b>tranh.</b></i>


- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh, nói
nhanh nội dung từng tranh.


- Yêu cầu HS dựa vào tranh kể lại từng
đoạn câu chuyện trong nhóm.


- Lớp và GV nhận xét bổ sung.


<i><b>Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện.</b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu.


- Lưu ý: HS kể đúng giọng điệu, thể
hiện giọng nói nhân vật.


- Khuyến khích HS kể tự nhiên bằng lời
của mình, khơng lệ thuộc vào bài đọc,
phụ họa thêm cho lời kể là điệu bộ, cử


- 3 HS nối tiếp nhau kể lại hoàn chỉnh câu
chuyện.


- Lớp nhận xét, đánh giá.
- HS nêu.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1, 2 HS đọc lai câu chuyện.


- Thảo luận, nêu nội dung từng tranh.
- Tranh 1: Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng.
- Tranh 2: Bác đang trò chuyện với các cháu
thiếu nhi.


- Tranh 3: Bác xoa đầu bạn Tộ, khen bạn Tộ
ngoan.


- Các nhóm tập kể trong nhóm.



- Thi đua kể trước lớp (3 nhóm tiếp nối thi
kể 3 đoạn của câu chuyện).


- Lớp nhận xét, đánh giá. Bình chọn bạn kể
tốt nhất.


- HS nêu yêu cầu BT2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

chỉ, nét mặt...


- GV kết hợp gợi ý nếu HS lúng túng.
- Nhận xét, đánh giá: Nội dung, cách
diễn đạt, cách thể hiện (cử chỉ, nét
mặt ...).


- GV gọi HS nhận xét.


<i><b>Hoạt động 3: Kể lại đoạn cuối của </b></i>
<i><b>chuyện theo lời của Tộ.</b></i>


- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV giúp HS hiểu nội dung của bài:
Khi kể các em tưởng tượng chính mình
là Tộ. Kể phải xưng là "Tơi".


<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>


- Câu chuyện cho em biết điều gì?
- Em đã học được đức tính tốt gì của
Tộ?



- Nhận xét, đánh giá giờ học. Dặn HS
về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe và chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa
<i>trịn..</i>


- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể tốt nhất.


- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS kể mẫu.


* HS tiếp nối nhau kể trước lớp.
- Lớp nhận xét, đánh giá.


- HS nêu: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu
nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan
của Bác Hồ.


- Khi mắc lỗi chúng ta phải biết nhận lỗi.
- HS lắng nghe.


___________________________________________________
<b>Toán</b>


<b>MI-LI-MÉT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nắm được li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị
mi-li-mét. Nắm được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài:
xăng-ti-mét, mét. Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong 1 số trường hợp đơn


giản.


- Thực hành làm các phép tính có kèm theo đơn vị đo. Áp dụng làm BT1, 2, 4.
- GDHS tích cực, tự giác trong học tập.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: Thước kẻ có vạch chia cm, mm – HĐ1.
- HS: Bảng con; Thước kẻ có vạch chia cm, mm.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Điền >; <; = vào chỗ chấm:


200km ... 200km ; 10km ... 1km.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét chung.
<b>2. Bài mới: </b>


a. Giới thiệu bài:


- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
b. Nội dung bài học:


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài </b></i>
<i><b>mi-li-mét.</b></i>


- Yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo độ dài đã


học.


- GV GT mi-li-mét.


- GV nêu: Mi li mét là đơn vị đo độ dài nhỏ


- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bảng con.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nhất. Mi-li-mét kí hiệu là mm.


- Yêu cầu HS quan sát thước kẻ và tìm độ dài
từ vạch 0 đến 1. GV hỏi: Độ dài từ vạch 0 đến
1 được chia thành mấy phần bằng nhau?


- GV nêu: Mỗi phần nhỏ trong 10 phần của 1
cm là độ dài của 1mm.


- 10mm có độ dài là bao nhiêu cm?
- GV viết bảng: 10mm = 1cm


- 1mét bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?


- 1m bằng 100cm, 1cm = 10mm, từ đó ta nói
1m bằng 1000mm.



- GV viết bảng: 1m = 1000mm


<i>*Chốt mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.</i>
<i><b>Hoạt động 2: Thực hành:</b></i>


<b>Bài 1: Số?</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu.


- Hướng dẫn HS làm bài: GV lưu ý mối quan
hệ 2 chiều: Ví dụ: 1cm = 10mm


10mm = 1cm
- GV gọi HS nhận xét.


<b>Bài 2: Mỗi đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu </b>
milimét?


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Y/C HS quan sát hình vẽ và nối tiếp nhau trả
lời câu hỏi của bài.


- Nhận xét chữa bài. Giải thích cách làm.
<b>Bài 4: Viết cm hoặc mm vào chỗ chấm:</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Y/C HS tự ước lượng độ dài của vật được
nhắc đến trong mỗi phần.



- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.


- Tổ chức cho HS thực hành đo bằng thước để
kiểm tra phép ước lượng.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


- Nhắc lại mối quan hệ giữa đơn vị đo độ dài
mi-li-mét với đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS ôn bài và chuẩn bị
bài sau: Luyện tập.


- HS lắng nghe.


- HS thực hành tìm trên thước kẻ và
nêu câu trả lời: Được chia thành 10
phần bằng nhau.


- HS lắng nghe.


- HS nêu câu trả lời: 10mm = 1cm
- HS đọc: CN, ĐT.


- HS nêu: 1m = 100cm


- HS nhắc lại: 1m = 1000mm
- HS đọc: CN, ĐT.


- 1HS đọc yêu cầu.



- 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm bài
vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra
kết quả.


- HS nhận xét.


- HS đọc yêu cầu của bài.


- HS quan sát hình vẽ SGK sau đó
HS nêu miệng kết quả:


- HS nhận xét.


- 1 HS nêu yêu cầu.


- HS tự ước lượng và điền kết quả
vào chỗ trống.


- HS báo cáo kết quả.


- 1 HS nêu cách đo các đồ vật.
- HS nêu: 1cm = 10mm;
10mm = 1cm
- HS lắng nghe.


<b>Chính tả</b>


<b>NGHE-VIẾT: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG. PHÂN BIỆT CH/TR</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>



- Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn xi.


- Rèn kỹ năng viết đúng, trình bày sạch đẹp.Làm các BT chính tả phân biệt tr/ ch
- HS có thói quen nắn nót, cẩn thận. Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


Kiểm tra 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con: bút sắt, xuất sắc, sóng biển, xanh
xao.


- GV nhận xét chung.
<b>2. Bài mới: </b>


a) Giới thiệu bài:


-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
b) Hướng dẫn viết chính tả:


- GV đọc bài viết ( BP)
- HD nắm nội dung:


- Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai ngoan
sẽ được thưởng? Đoạn văn kể về chuyện gì?
- Tìm và viết các tên riêng trong bài chính tả ?
Vì sao những chữ đó lại viết hoa?



- Luyện viết chữ khó:


- GV yêu cầu HS tìm các tiếng từ mà các em
khó viết dễ viết sai. Khó viết ở âm hay vần
- Nhận xét sửa sai.


- Đọc mẫu lần 2.


- Hướng dẫn cách ngồi, cách viết, cách cầm
bút, để vở.


- Đọc cho HS viết.


- GV quan sát, uốn nắn.
- GV đọc lại bài viết.
- Nhận xét, chữa bài.
c) HD làm bài tập:


<b>Bài 2 a(BP) Em chọn chữ nào vào ngoặc </b>
đơn để điền vào chỗ trống?


( chúc,trúc): cây ..., .... mừng
( chở, trở) :... lại, che ...


- Gọi 1 HS đọc yêu cầ u của bài tập.


- Gọi 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
BT.


GV nhận xét chốt đáp án đúng.


- Luyện phát âm cho HS.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi HS đọc lại bài chính tả.


- Nhận xét giờ học. Dặn HS về viết lại
những từ còn viết sai cho đúng, chuẩn bị bài
sau: Nghe - viết: Cháu nhớ Bác Hồ.


- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.


- Nhận xét, chữa bài.


- 2 HS đọc lại.
- Đoạn số 1.


- Kể về việc Bác Hồ đến thăm các
cháu ở trại nhi đồng.


- Bác Hồ, Bác


-Viết hoa vì đây là tên riêng.
- HS tự tìm từ khó viết:


+ Ví dụ: ùa tới, quây quanh, trại
- Lớp viết bảng con


- HS nghe, viết bài vào vở.


- Sốt lỗi chính tả.


- Chọn chữ nào vào ngoặc đơn để
điền vào chỗ trống.


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài cá
nhân vào vở BT.


Cả lớp theo dõi.


-HS luyện đọc các từ vừa điền
đúng


-2 - 3 HS đọc lại.
- HS lắng nghe.


<b>__________________________________________</b>
<b>Đạo đức</b>


<b>BẢO VỆ LỒI VẬT CĨ ÍCH (TIẾT 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- HS có kĩ năng: Phân biệt được hành vi đúng sai đối với lồi vật có ích.
Biết bảo vệ lồi vật có ích trong cuộc sống hằng ngày.


- HS có thái độ đồng tình với những hành vi bảo vệ lồi vật có ích; khơng đồng
tình với những người khơng biết bảo vệ lồi vật có ích.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



- GV: Tranh ảnh về các lồi vật có ích để chơi trị chơi: Đốn xem con gì?
<b>III. Các hoạt động dạy - h c:</b>ọ


<b>1.Giới thiệu bài: </b>


- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
<b>2.Nội dung: </b>


<i><b>* Hoạt động 1: Đốn xem con gì? </b></i>
- Chia lớp thành 4 tổ.


- Phổ biến luật chơi: Tổ nào có nhiều câu trả
lời nhanh, đúng sẽ thắng.


- Giơ tranh ảnh hoặc mẫu vật và y/c HS trả
lời: Đó là con gì?


Nó có ích gì cho con người?


- Ghi tóm tắt ích lợi của mỗi con vật lên
bảng.


<i>- Kết luận: Hầu hết các lồi vật đều có ích</i>
<i>cho con người.</i>


<i><b>* Hoạt động 2: Thảo luận </b></i>


- Chia nhóm 4 y/c HS thảo luận các câu hỏi
sau:



+ Em biết những con vật có ích nào?
+ Em hãy kể một số con vật sống ở biển?
+ Hãy kể những ích lợi của chúng?


- Cần làm gì để bảo vệ chúng?


- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác
nghe nhận xét và bổ sung.


<i>- KL: Cần phải bảo vệ lồi vật có ích để giữ</i>
<i>gìn mơi trường, giúp chúng ta được sống</i>
<i>trong môi trường trong lành. </i>


<i>-Các em cần bảo vệ môi trường sống của</i>
<i>chúng (đặc biệt là động vật quý hiến sống ở</i>
<i>rừng, ở biển). Các em cần có ý thức u q</i>
<i>và giữ gìn vùng biển, đảo của Tổ quốc (vì</i>
<i>nơi đó có tài ngun rừng phong phú. Rừng</i>
<i>điều hồ khí hậu, ngăn lũ, chống sói mòn,...)</i>
<i><b>* Hoạt động 3: Nhận xét đúng sai? </b></i>


- Đưa một số tranh cho các nhóm yêu cầu
các nhóm quan sát và phân biệt các việc làm


- HS lắng nghe.


- Nhận tổ.


- Nghe phổ biến luật chơi.



- Quan sát tranh và trả lời nhanh.
- Con mèo.


- Con mèo để bắt chuột.


- Học sinh nêu tên và ích lợi của từng
con vật.


- Học sinh thảo luận.


- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Con chó, gà, thỏ, ....


- Cá voi, sư tử biển, cá heo,...


+ Ví dụ: Con gà cho thịt, trứng làm
thức ăn.


+ Con ngựa giúp vận chuyển hàng
hoá.


+Cá heo cứu người,..


- Không giết hại chúng/ không làm ô
nhiễm nguồn nước/ không chặt phá
rừng....


- HS nhận xét.
- HS liên hệ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

đúng sai.


- Gọi các nhóm trình bày trước lớp, các
nhóm khác nghe nhận xét bổ sung.


<i>-Kết luận: Các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4</i>
<i>biết bảo vệ, chăm sóc các lồi vật. Bằng và</i>
<i>Đạt trong tranh 2 đã có hành động sai: Bắn</i>
<i>súng cao su vào lồi vật có ích.</i>


<i>- Những ai đã có những việc làm như bạn</i>
Bạn Tịnh; bạn Hương; bạn Thành rồi?


<i>- GV khen ngợi những HS có suy nghĩ, việc</i>
<i>làm khơng giết hại những con vật có ích đó</i>
<i>là những việc làm góp phần BVMT.</i>


*KNS: GDHS cần có trách nhiệm để bảo vệ
lồi vật có ích.


<b>3.Củng cố, dặn dị: </b>


- Để bảo vệ các lồi vật có ích chúng ta cần
phải làm gì?


- Các lồi vật có ích với cuộc sống con người
vì vậy chúng ta cần bảo vệ lồi vật có ích.
- Nhận xét giờ. Dặn HS xem trước bài: Bảo
vệ lồi vật có ích (tiết 2)



đúng, sai?


Đáp án: Bạn Tịnh; bạn Hương; bạn
Thành là các bạn biết bảo vệ và chăm
sóc loài vật. Bạn Bằng và bạn Đạt
khơng biết bảo vệ lồi vật.


- HS giơ tay.


- Khơng săn bắn/ khơng giết hại những
lồi vật có ích/ khơng đốt và chặt phá
rừng bừa bãi/ không làm ô nhiễm
nguồn nước...


- HS lắng nghe.


______________________________________________
<b>Tập viết</b>


<b>CHỮ HOA M (KIỂU 2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nắm được cách viết chữ hoa M (kiểu 2) đúng mẫu, củng cố cách viết chữ
thường đã học. HS hiểu nghĩa câu ứng dụng Mắt sáng như sao.


- HS viết chữ đúng kĩ thuật, đẹp, viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết
nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi. Thực hành viết chữ
hoa M (kiểu 2); (1 dòng chữ cỡ vừa, 1 dòng chữ cỡ nhỏ), chữ ứng dụng Mắt (mỗi
cỡ 1 dòng), câu ứng dụng: Mắt sáng như sao (3 lần).



- GDHS có ý thức giữ gìn vở sạch; rèn chữ viết đẹp.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: Chữ mẫu, phấn màu.
- HS: Bảng con


<b>III. Các hoạt động dạy, học: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5'</b>


- Yêu cầu HS viết chữ hoa: A (kiểu 2), Ao
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét chung và đánh giá.
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>


- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
<i><b>b. Nội dung bài học: </b></i>


<i><b>HĐ</b></i> <i><b>1: Hướng dẫn viết chữ hoa M </b></i>
<i><b>(kiểu 2): </b></i>


- GV giới thiệu chữ mẫu:


- 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng
con.


- Nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.



- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- HD quan sát, phân tích: Chữ hoa M (kiểu 2) cao
mấy li, được viết bởi mấy nét?


- GV viết mẫu chữ M trên bảng, vừa viết vừa nhắc
lại cách viết


- Yêu cầu HS viết chữ hoa M trong không trung và
bảng con.


- GV nhận xét, uốn nắn.


<i><b>HĐ 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: </b></i>
- Giới thiệu câu ứng dụng: Mắt sáng như sao.
- Cụm từ này nói lên điều gì?
* Đây là cụm từ thường được dùng để tả đôi mắt
của Bác Hồ.


+ Hướng dẫn HS tìm hiểu cách viết:
- Những con chữ nào cao 2,5 li?
- Con chữ t cao bao nhiêu?
- Con chữ s cao bao nhiêu?


- Các con chữ còn lại cao bao nhiêu?
- Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?


- Viết mẫu chữ Mắt trên dòng kẻ, kết hợp HD cách
viết. Lưu ý cách nối giữa chữ M và chữ ă.



- Cho HS viết thử.
- GV nhận xét, uốn nắn.


<i><b>HĐ 3: Hướng dẫn viết vở, nhận xét: </b></i>


- Nêu yêu cầu viết bài (mục I); HD tư thế ngồi,
cách cầm bút, để vở.


- GV theo dõi giúp đỡ HS.


- Thu 8-9 bài. Nhận xét và rút kinh nghiệm cho HS
cả lớp.


<b>3. Củng cố dặn dò: </b>


- Chữ hoa M (kiểu 2) được viết bởi mấy nét?
- Dặn chuẩn bị bài: Chữ hoa N (kiểu 2).


- HS nêu: Chữ hoa M cao 5 li,
gồm 3 nét: Nét móc 2 đầu; nét
móc xi trái; nét lượn ngang kết
hợp nét cong trái.


- HS quan sát, theo dõi.


- Nhiều HS nêu lại cấu tạo chữ
cái M.


- HS viết vào bảng con.


- HS đọc câu ứng dụng.


* HS nêu đây là đôi mắt to, đẹp,
tinh, nhanh.


- HS lắng nghe.


- Các chữ cái M, g, h cao 2,5 li.
- Chữ t cao 1,5 li.


- Chữ s cao 1,25 li.


- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Khoảng cách bằng 1chữ o.
- HS theo dõi.


- HS luyện viết trong bảng con
chữ Mắt (2 - 3 lượt).


- HS viết bài vào vở.


- HS lắng nghe.


- HS nêu.


- HS lắng nghe.
<b>Tiếng Việt (tăng)</b>


<b>HOÀN THÀNH BÀI TẬP VIẾT CHỮ M HOA (KIỂU 2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



- HS hoàn thành bài tập viết chữ hoa M (kiểu 2) đúng mẫu, củng cố cách viết chữ
thường đã học.


- HS viết chữ đúng kĩ thuật, đẹp, viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết
nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi.


- GDHS có ý thức giữ gìn vở sạch; rèn chữ viết đẹp.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: Chữ mẫu, phấn màu.
<b>III. Các hoạt động dạy, học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
<b>2. Nội dung bài học: </b>


<i><b>HĐ 1: Củng cố cách viết chữ hoa M (kiểu </b></i>
<i><b>2) và câu ứng dụng: </b></i>


<i><b>a. Cách viết chữ hoa:</b></i>
- GV giới thiệu chữ mẫu.


- HD quan sát, phân tích: Chữ hoa M (kiểu 2)
cao mấy li, được viết bởi mấy nét?


- GV viết mẫu chữ M trên bảng, vừa viết vừa
nhắc lại cách viết


- Yêu cầu HS viết chữ hoa M trong không
trung và bảng con.



- GV nhận xét, uốn nắn.


<i><b>HĐ 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: </b></i>
- Giới thiệu câu ứng dụng: Mắt sáng như sao.
- Cụm từ này nói lên điều gì?


+ Hướng dẫn HS tìm hiểu cách viết:
- Nêu độ cao của các con chữ?


- Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?
- Viết mẫu chữ Mắt trên dòng kẻ, kết hợp HD
cách viết. Lưu ý cách nối giữa chữ M và chữ
ă.


- Cho HS viết thử.
- GV nhận xét, uốn nắn.


<i><b>HĐ 3: Hướng dẫn viết vở, nhận xét: </b></i>
- Nêu yêu cầu viết bài (mục I); HD tư thế
ngồi, cách cầm bút, để vở.


- GV theo dõi giúp đỡ HS.


- Nhận xét và rút kinh nghiệm cho HS cả lớp.
<b>3. Củng cố dặn dò: </b>


- Nêu lại cách viết chữ hoa M (kiểu 2)?
- Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài: Chữ


<i>hoa N (kiểu 2).</i>


- HS lắng nghe.


- HS nêu


- HS quan sát, theo dõi.


- Nhiều HS nêu lại cấu tạo chữ hoa
<i>M.</i>


- HS viết vào bảng con.


- HS đọc câu ứng dụng.
- HS nêu


- HS nêu lại.


- Khoảng cách bằng 1chữ o.
- HS theo dõi.


- HS luyện viết trong bảng con chữ
<i>Mắt (2 - 3 lượt).</i>


- HS viết bài vào vở.
- HS lắng nghe.


- HS nêu.


- HS lắng nghe.


__________________________________________________


<b>Toán (tăng)</b>


<b>LUYỆN TẬP: KI-LÔ-MÉT, MI-LI-MÉT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Củng cố đơn vị đo độ dài: ki-lô-mét, mi-li-mét; cách đổi đơn vị đo. Nắm được
mối quan hệ giữa ki-lô-mét, mi-li-mét và các đơn vị đo độ dài đã học. Biết giải bài
tốn có lời văn có đơn vị đo độ dài ki –lơ-mét.


- Rèn kĩ năng làm phép tính cộng trừ có nhớ trên số đo với đơn vị là ki-lô-mét. So
sánh khoảng cách đo bằng ki-lô- mét.


- GDHS tích cực, tự giác trong học tập và giải tốn.
<b>II. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>HĐ1. Củng cố lý thuyết: </b>


- u cầu HS nhắc lại ki-lơ-mét là gì?
- Mi-li-mét là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- 1 ki-lơ-mét bằng bao nhiêu mét?


- 1 xăng-ti-mét bằng bao nhiêu mi-li-mét?
- 1mét bằng bao nhiêu mi-li-mét?


<b>HĐ2. Luyện tập: </b>


<b>Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu.


1 m = ... dm 1 km = ... m
1 m = ... cm 1 m = ... m
6 m = ... cm 4000 m = ... km
- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài.
=>Chốt cách đổi đơn vị đo.
<b>Bài 2: Điền dấu > ; < ; =</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu.


1m 3dm ... 150cm 950m ... 1km
5dm 3cm ... 60cm 56cm ... 2dm
35cm ... 3dm 6cm


- Muốn điền được dấu đúng ta cần phải làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài.


- Gọi HS giải thích cách so sánh.
<i>=>Chốt cho HS cách so sánh.</i>


<b>Bài 3: Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng</b>
dài 102 km. Quãng đường từ Hà Nội đến Hải
Dương dài 57 km. Hỏi từ Hà Nội đến Hải
Phòng và Hà Nội đến Hải Dương quãng đường
nào xa hơn?


- GV chốt cho HS câu trả lời đúng: Quãng
đường từ Hà Nội đến Hải Phòng xa hơn vì
102km > 57 km.



<i>=>Chốt cho HS cách so sánh.</i>
<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>


- 1 ki-lô-mét bằng bao nhiêu mét?


- 1 xăng-ti-mét bằng bao nhiêu mi-li-mét?
- 1mét bằng bao nhiêu mi-li-mét?


- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học
thuộc mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã
học.


- HS nêu: 1km = 1000m
1cm = 10mm


1m = 1000mm


- 1 HS nêu yêu cầu.


- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm bảng
con -> chữa bài, giải thích rõ cách
làm.


- HS đọc yêu cầu bài.


- Đổi 2 vế cần so sánh về cùng đơn
vị đo (làm nháp).


- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm bài
vào vở -> chữa bài, giải thích cách


so sánh.


<i> </i>


- HS đọc yêu cầu bài toán.


- HS so sánh số rồi tự viết vào vở,
giải thích vì sao xa hơn.


- Nhiều HS đọc bài làm.


- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ
sung.


- HS nêu: 1km = 1000m
1cm = 10mm


1m = 1000mm
- HS lắng nghe.


_____________________________________________________
<b>Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2019</b>


<b>Toán (tăng)</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Củng cố các đơn vị đo độ dài: ki-lô-mét, mi-li-mét, mét, đề - xi- mét, xăng – ti -
mét; cách đổi đơn vị đo. Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học.
Biết giải bài tốn lời văn có đơn vị đo độ dài. Tập ước lượng đo.



- Thực hành làm phép tính cộng, trừ, nhân, chia có số đo độ dài. Trình bày bài tốn
lời văn có đơn vị đo độ dài...


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: Bảng phụ BT1, 2, 3.
- HS: Bảng con.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
<b>2. Nội dung bài học: </b>


<i><b>Hoạt động 1. Ôn lý thuyết: </b></i>


- Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo độ dài đã
học và mối quan hệ của chúng.


GV kết hợp hệ thống kiến thức trên bảng lớp.
<i>*GV chốt mối quan hệ giữa các đơn vị đo.</i>
<i><b>Hoạt động 2. Luyện tập: </b></i>


<b>Bài 1: Tính</b>


15 cm +6 cm = ... 42 km – 14 km= ...
3 cm x 4 =... 5 mm x 2 = ...
6 dm : 2 =.... 20 m : 4 = ...
- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài.



*Chốt cách tính cộng, trừ, nhân, chia các đơn
<i>vị đo độ dài. </i>


<i><b>Bài 2: Điền đơn vị (m, dm, cm, mm) vào chỗ</b></i>
<i>chấm:</i>


1 km = 1000…….. 1m = 1000……..
1m = 10…….. 200 mm = 2……..
5 m = 500…….. 70……….= 7 cm
GV gọi HS chữa bài, yêu cầu HS giải thích
được cách làm.


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng


<i>Chốt mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài.</i>
<b>Bài 3: GV treo BP ghi đề tốn:</b>


Cây mít cao 6m, cây dừa cao hơn cây mít 3 m.
Hỏi cây dừa cao bao nhiêu mét?


- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?


- Muốn biết cây dừa cao bao nhiêu mét ta làm
thế nào?


- GV cho HS tóm tắt BT bằng sơ đồ đoạn
thẳng, xác định dạng toán rồi làm vào vở.



- GV chữa bài, nhận xét.


<i>*Chốt dạng tốn nhiều hơn có đơn vị đo độ</i>
<i>dài.</i>


<b>Bài 4: GV treo BP ghi đề toán:</b>
Viết cm, mm vào chỗ chấm:
- Em cao khoảng 120 ...
- Mẹ em cao khoảng 160 ...


- Quyển vở ô li của em dày khoảng 10...


- HS lắng nghe.


VD:


- Ki-lô-mét là 1 đơn vị đo độ dài.
- Mi-li-mét là 1 đơn vị đo độ dài.
- HS nêu: 1km = 1000m, 1 m = 10
dm, 1cm = 10mm,1m = 1000mm...


- 1 HS nêu yêu cầu.


- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm bảng
con -> chữa bài, giải thích rõ cách
làm.


- HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm vào vở



- HS đổi vở, kiểm tra, chữa bài
- HS giải thích cách làm.


- HS đọc u cầu bài tốn.
- Trao đổi, phân tích BT


- Cây mít cao 6m, cây dừa cao hơn
cây mít 3 m.


- Hỏi cây dừa cao bao nhiêu mét?
- HS nêu


- HS tóm tắt, làm vào vở.
- Nhiều HS đọc bài làm.


- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ
sung.


- HS đọc yêu cầu, trao đổi với bạn
để tìm kết quả.


<i>- Em cao khoảng 120 cm</i>
<i>- Mẹ em cao khoảng 160 cm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>*Chốt cho HS cách ước lượng độ dài thực tế.</i>
<b>3. Củng cố - dặn dị: </b>


<b>- 1 ki-lơ-mét bằng bao nhiêu mét?</b>



- 1 xăng-ti-mét bằng bao nhiêu mi-li-mét?
- 1mét bằng bao nhiêu mi-li-mét?


- GV n.xét giờ học. Dặn HS về nhà học thuộc
mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học.


<i>10mm. </i>


- HS nêu: 1km = 1000m
1cm = 10mm


1m = 1000mm
- HS lắng nghe.
_____________________________________________


<b>Giáo dục kĩ năng sống</b>


<b>TÌM HIỂU VỀ NGÀY GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG (10/3 ÂM LỊCH)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS biết ngày 10/3 âm lịch là ngày giỗ tổ Hùng Vương, còn gọi là lễ hội Đền
Hùng, biết một số hoạt động diễn ra trong lễ hội Đền Hùng.


- HS kể được một số đền ở Đền Hùng và một số hoạt động diễn ra trong lễ hội
Đền Hùng.


- Giáo dục HS lịng kính trọng, nhớ ơn các vị Vua Hùng.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Một số hình ảnh các đền và các hoạt động lễ hội diễn ra ở Đền Hùng


III. Ho t ạ động d y h c :ạ ọ


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trong câu chuyện Sự tích bánh chưng bánh
<i>dày hoàng tử nào được chọn làm vua?</i>


- Nêu ý nghĩa của bánh chưng và bánh dày?
- GV nhận xét chung, tuyên dương.


<b>2. Bài mới: </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
<i><b>b. Nội dung:</b></i>


<i><b>Hoạt động1: Ý nghĩa ngày giỗ tổ Hùng </b></i>
<i><b>Vương (10/3 âm lịch)</b></i>


- Có câu thành ngữ như sau:


“Con người có tổ có tông


Như cây có cội, như sơng có nguồn”
Vì vậy cho nên:


“Dù ai đi ngược về xuôi


Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba”
Cứ đến ngày 10/3 âm lịch hàng năm người


dân Việt Nam ta cùng hướng về Đất Tổ. Vùng
đất Cội nguồn - xã Hy Cương, thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ. Giỗ Tổ Hùng Vương - từ rất
lâu đã trở thành ngày Giỗ trọng đại của cả dân
tộc. Từ ngàn đời nay, Đền Hùng luôn là nơi
tưởng nhớ, tôn vinh công lao các Vua Hùng, là
biểu tượng của khối đại đồn kết dân tộc Việt
Nam.


- GV chiếu hình ảnh tồn cảnh Đền Hùng
- Giải thích từ “ngày giỗ” là ngày lễ kỷ niệm để
tưởng nhớ về người đã mất, được tổ chức vào


- 2 HS trả lời.
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- Xem hình ảnh


- Ngày 10/3 ÂL hằng năm
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

ngày mất hàng năm.


+ Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày
nào?



+ Khu di tích lịch sử Đền Hùng có những đền
chính nào?


+ Trong lễ hội Đền Hùng mọi người thường tổ
chức các hoạt động gì?


+ Khi đi vào những nơi trang nghiêm như đền,
chùa, nghĩa trang các em cần chú ý điều gì?
+ Có nhiều loại bánh có từ thời các Vua Hùng,
đó là bánh gì?


+ 18 vị Vua Hùng đã có cơng dựng nước. Vậy
để nhớ ơn các vị Vua Hùng, mỗi người chúng
ta cần phải làm gì?


<i>- GDHS lịng kính trọng, biết ơn các vua Hùng</i>
<i><b>Hoạt động 2 : Tham gia trò chơi Chọi gà</b></i>
- GV hướng dẫn HS tham gia một trò chơi dân
gian rất quen thuộc thường được tổ chức trong
lễ hội Đền Hùng - trò chơi “Chọi gà”


+ Cách chơi: Chơi theo từng cặp. Cầm tay
nhau, đứng một chân theo tư thế nhảy lò cò.
Hai người chạm đầu gối chân co lên vào nhau,
ai thả chân xuống trước hoặc ngã sẽ thua cuộc.
+ Luật chơi: không được dùng tay đẩy nhau
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm. GV bao
quát, giúp đỡ các nhóm HS chơi.


- GV bao quát,giúp đỡ, nhắc nhở HS khi chơi


vui vẻ, đoàn kết và phải chạy cẩn thận.


- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm HS chơi
tốt.


<i><b>3. Củng cố- dặn dò ( 2')</b></i>


- Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày
nào? Chúng ta cần làm gì để biết ơn các vua
Hùng?


- Gv nhận xét giờ học.


Đền Giếng, Bảo tàng Hùng
Vương...


- Lễ dâng bánh, dâng hương.
Thi gói bánh chưng, giã bánh
dày, chơi trò chơi dân gian, thi
hát xoan...


- Phải nghiên trang không được
làm ồn


- Bánh chưng, bánh dày


- Cần yêu quê hương, nhớ về
nguồn cội, góp sức xây dựng
quê hương ngày càng giàu đẹp...



- HS lắng nghe cách chơi, luật
chơi.


- HS tham gia chơi theo nhóm
đã phân cơng.


- HS nêu.


- HS liên hệ bản thân.
- HS lắng nghe.


<b>___________________________________________</b>
<b>Tiếng Việt (tăng)</b>


<b>LUYỆN ĐỌC: XEM TRUYỀN HÌNH</b>
<b>I . Mục tiêu:</b>


- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc đúng các câu hỏi và câu cảm.
- Học sinh hiểu các từ khó, hiểu vai trị của vơ tuyến truyền hình trong đời sống.
Biết xem truyền hình để bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm. TLCH trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động 1- Giới thiệu bài.</b>


-GV giới thiệu bài, yêu cầu HS nhắc lại tên
bài.


<b>Hoạt động 2- Luyện đọc</b>
- GV đọc mẫu


- Tìm và đọc những từ khó



- Hướng dẫn đọc câu dài: GV hướng dẫn đọc
nhấn giọng ở những câu hỏi, cân cảm.


+ Những tiếng reo vui, bình phẩm nổi lên:
"A/ núi Hồng!// Kìa/ chú La,/đúng khơng?//
Chú La trẻ quá!//


GV nhận xét, đánh giá.


-Tổ chức thi đọc và đọc đồng thanh.
<b>Hoạt động 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>


- Chú La mời mọi người đến nhà mình làm
gì?


- Tối hơm ấy mọi người xem được những gì
trên ti vi?


- Em thích những chương trình gì trên ti vi
hằng ngày?


GV chốt nội dung, liên hệ GD HS.
<b>Hoạt động 4- Luyện đọc lại</b>


-GV nêu yêu cầu, HD HS đọc phân vai.
-GV nhận xét, đánh giá.


<b>Hoạt động 5- Củng cố - dặn dị :</b>



- Em thấy vơ tuyến truyền hình cần với con
người như thế nào?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS ôn bài và đọc trước bài tuần sau.


- HS lắng nghe.


- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
câu.


- HS tự tìm từ khó đọc và đọc:
+ Ví dụ: truyền hình, chật ních,
trong trẻo,...


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS tìm hiểu nghĩa của các từ ngữ
được chú giải cuối bài đọc.


- Thi đọc.


- Cả lớp đọc đồng thanh


- Chú mời mọi người đến để nghe
tin về xã nhà qua vơ tuyến truyền
hình.


- Thấy người dân trong xã tổ chức
kỉ niệm sinh nhật Bác và phát động


trồng 1000 gốc cây...


- Nhiều HS được nói.


- 3, 4 nhóm tự phân vai thi đọc
truyện.


- Nhận xét nhóm đọc tốt và tuyên
dương.


- Làm cho con người ở 1 nơi mà
biết tin tức và hình ảnh về cuộc
sống của mọi người giúp con người
nâng cao hiểu biết về nhiều mặt và
giải trí...


____________________________________________________
<b>Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2019</b>


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được 1 số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm
của các cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ (BT1); biết đặt câu với từ vừa tìm được ở
BT1 (BT2). Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn (BT3).


- Thực hành tìm từ và đặt câu.


- Giáo dục HS kính yêu và biết ơn Bác Hồ.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III. Các hoạt động dạy - học: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi HS thực hiện hỏi đáp có cụm từ "Để
<i>làm gì?".</i>


- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>


- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
<i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập: </b></i>


<b>Bài 1: Tìm những từ ngữ:</b>


a) Nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi.
b) Nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.
- Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm
1 bảng nhóm.


- Yêu cầu nhóm 1, 2 làm yêu cầu a của bài;
nhóm 3 làm yêu cầu b.


- Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận.



- Nhận xét, chốt lại các từ đúng.


- Yêu cầu HS thực hành nói, kể, liên hệ về
tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ và Bác Hồ
với thiếu nhi.


<i>=> GDHS kính yêu và biết ơn Bác Hồ: Bác </i>
<i>Hồ là người dành rất nhiều tình cảm đối với </i>
<i>các em thiếu nhi. Vì vậy các em cần phải </i>
<i>kính u và biết ơn Bác Hồ.</i>


<b>Bài 2: Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở </b>
BT1.


- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.


- GV cho HS đặt câu với các từ tìm được ở
bài tập 1.


- GV hướng dẫn HS đặt câu.


- Yêu cầu HS đặt câu hay, có xen cảm xúc và
tình cảm yêu quý Bác Hồ.


- Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay.
<i>*Củng cố cách đặt câu với từ cho trước.</i>
<b>Bài 3: </b>


- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.



- Yêu cầu HS quan sát từng tranh suy nghĩ và
ghi lại vào VBT hoạt động của các bạn thiếu
nhi trong mỗi tranh.


- Gọi HS đọc bài làm.


- GV chốt đáp án đúng, sửa sai cho HS.


- HS thực hiện hỏi đáp: VD


+ HS1: Cậu đến trường để làm gì?
+ HS2: Tớ đến trường để học tập và
<i>vui chơi cùng bạn bè.</i>


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.


- HS thảo luận theo nhóm.


- Đại diện các nhóm lên bảng dán
KQ, sau đó đọc to các cụm từ tìm
được.


VD: a/ Yêu, thương, quý mến, yêu
<i>q, quan tâm, săn sóc, chăm chút, </i>
<i>chăm lo...</i>



<i>b/ kính u, kính trọng, tơn kính, biết</i>
<i>ơn, thương nhớ, nhớ thương...</i>


- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu bài.


- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình.
VD: Em rất yêu thương các em
nhỏ...


- Bác Hồ là vị lãnh tụ muôn vàn kính
yêu của dân tộc ta....


- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài VBT.


- HS tiếp nối nhau trình bày bài:
+ Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào
lăng viếng Bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Các bạn tranh 3 trồng cây có tác dụng gì?
=> GDHS có ý thức trồng và chăm sóc cây
để làm cho mơi trường xanh sạch đẹp.
<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>


- Nêu một số từ ngữ nói lên tình cảm của Bác
Hồ với thiếu nhi?



- Nhận xét, đánh giá tiết học. Dặn HS ôn bài
và chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu
<i>chấm, dấu phẩy.</i>


+ Tranh 3: Các bạn thiếu nhi tham
gia Tết trồng cây.


- HS nêu: Các bạn trồng cây có tác
dụng làm cho môi trường xanh -
sạch - đẹp.


- HS nêu: Yêu, thương, quý mến,
yêu quý, quan tâm, săn sóc, chăm
chút, chăm lo...


- HS lắng nghe.


__________________________________________________________
<b>Toán</b>


<b>VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nắm được cách viết số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn
vị và ngược lại.


- Thực hành đếm số phân tích các số, so sánh các số, thứ tự các số có 3 chữ số. Áp
dụng làm bài 1, 2, 3.



- GDHS vận dụng thực hành tích cực, chủ động.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: Bảng phụ chép bài tập 1, 3.
- HS: Bảng con.


<b>III. Các hoạt động dạy, học: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm nháp bài tập
sau: Điền số?


220; 221; ...; ...; 224; ...; ...; ...; 228; 229.
- GV gọi HS nhận xét.


- Yêu cầu HS đọc dãy số vừa viết.
- GV nhận xét chung.


<i>*Củng cố dãy số tự nhiên liên tiếp từ 220</i>
<i>đến 229.</i>


<b>2. Bài mới: </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>


- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
<i><b>b. Nội dung bài học: </b></i>


<i><b>HĐ1: Hướng dẫn viết số có 3 chữ số thành</b></i>
<i><b>tổng các trăm, chục, đơn vị.</b></i>



- Viết số 375 hỏi số 375 gồm mấy trăm, mấy
chục, mấy đơn vị?


- Nêu: Nhờ sự phân tích này ta viết số thành
tổng như sau: 375 = 300 + 70 + 5.


- Hỏi: 300, 70, 5 là các giá trị chỉ gì trong số
375?


- Yêu cầu HS phân tích các số 456, 764, 893
thành tổng các trăm, chục, đơn vị.


- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm BC
- HS nhận xét chữa bài.


- HS đọc dãy số vừa viết.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị.


- HS nêu: 300 là giá trị chỉ trăm, 70 là
giá trị chỉ chục, 5 là giá trị chỉ đơn vị.
- HS viết bảng con:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Nêu số 820, 703 yêu cầu HS lên bảng phân
tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn
vị. HS cả lớp viết bảng con.



- Nêu chú ý: Nếu chữ số chỉ chục hoặc chỉ
đơn vị là 0 thì khơng viết nó vào trong tổng.
Ví dụ: 702 = 700 + 2


420 = 400 + 20


<i>*Củng cố cách phân tích số thành tổng các</i>
<i>trăm, chục, đơn vị. Chú ý: Nếu chữ số chỉ</i>
<i>chục hoặc chỉ đơn vị là 0 thì khơng viết nó</i>
<i>vào trong tổng.</i>


<i><b>HĐ2: Thực hành:</b></i>
<b>Bài 1: Viết (theo mẫu):</b>


- GV treo BP gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét.


- Y/C cả lớp đọc các tổng vừa viết.


<i>*Chốt cách viết số có 3 chữ số thành tổng </i>
<i>các trăm, chục, đơn vị và ngược lại.</i>


<b>Bài 2: Viết các số 271; 978; 835; 509 theo </b>
mẫu:


- GV cho HS đọc yêu cầu.


- GV hướng dẫn HS viết theo mẫu:



- Số 271 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn
vị?


- Ta viết số thành tổng như thế nào?
- Yêu cầu HS làm các phần còn lại.
- GV chữa bài, nhận xét.


<i>*Chốt cách viết số có 3 chữ số thành tổng </i>
<i>các trăm, chục, đơn vị.</i>


<b>Bài 3: </b>


- GV treo BP gọi HS đọc yêu cầu.


- GV giải thích thêm u cầu của bài, ta phải
đi tìm tổng tương ứng với số nào đã cho.
- Viết bảng số 975 và yêu cầu HS phân tích
số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Khi đó ta nối số 975 với tổng 900 + 70 + 5.
- Y/C HS tự làm tiếp các phần còn lại.


- Nhận xét, chữa bài.


<i>*Củng cố cách nối số với tổng tương ứng</i>
<i>của chúng.</i>


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


- Khi viết số có 3 chữ số thành tổng, nếu chữ
số chỉ chục và chữ số chỉ đơn vị là 0 thì ta


làm thế nào?


- 1HS lên bảng, cả lớp viết bảng con:
820 = 800 + 20 + 0 hoặc 800 + 20.
703 = 700 + 3


- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu bài.


- 2 HS lên bảng làm, cả lớp điền bút
chì vào SGK.


- Nhận xét, chữa bài.
- Cả lớp đọc ĐT.


- HS đọc yêu cầu bài.


- Số 271 gồm 2 trăm, 7 chục, 1 đơn vị.
- HS nêu: 200 + 70 + 1


- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào vở.


- HS nhận xét.


- HS đọc yêu cầu bài.


- HS trả lời: 975 = 900 + 70 + 5



- HS lên bảng nối trên bảng, lớp nối
SGK.


- Đối chiếu nhận xét.


- Nối tiếp nhau đọc bài trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nhận xét tiết học. Dặn HS ôn bài và chuẩn
bị bài sau: Phép cộng (không nhớ) trong
<i>phạm vi 1000.</i>


- HS lắng nghe.


___________________________________________________
<b>Chính tả</b>


<b>NGHE-VIẾT: CHÁU NHỚ BÁC HỒ. PHÂN BIẾT CH/TR</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng các câu thơ lục bát của bài thơ Cháu
nhớ Bác Hồ.


- Rèn kĩ năng viết đúng, trình bày bài sạch đẹp. Làm đúng bài tập phân biệt tr/ ch
- HS có thói quen viết nắn nót, cẩn thận. Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Bảng phụ chép nội dung các bài tập; BC.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>



<i> - GV gọi HS viết các từ sau: Cây trúc, </i>
chúc mừng, trở lại, che chở.


- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá.
<b>2. Bài mới: </b>


a) Giới thiệu bài:


- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b) Hướng dẫn viết chính tả:


- GV đọc bài viết.
- HD nắm nội dung:


- Đây là đoạn nào của bài tập đọc Cháu
nhớ Bác Hồ?


- Đoạn thơ nói lên điều gì?


- Tìm trong bài những chữ viết hoa? Vì sao
những chữ đó lại viết hoa?


- Luyện viết chữ khó:


- GV yêu cầu HS tìm các tiếng từ mà các
em khó viết dễ viết sai, khó viết ở âm hay
vần.



- Đọc mẫu lần 2.


- Hướng dẫn cách ngồi, cách viết, cách
cầm bút, để vở.


- Đọc cho HS viết. GV quan sát, uốn nắn.
- GV đọc cho HS soát lại bài.


- Nhận xét, chữa bài.
<i> c) HD làm bài tập: </i>


<b>Bài 2a : Điền vào chỗ trống:</b>
ch hay tr?


…ăm sóc, một …ăm, va …ạm, …ạm y tế
- GV treo bảng phụ - gọi HS đọc yêu cầu.


-1 HS viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.


- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc lại bài viết.
- Đoạn cuối của bài.


- Thể hiện tình cảm mong nhớ Bác
Hồ của bạn nhỏ sống trong vùng tạm
chiếm.



- Những chữ cái đứng đầu dòng thơ,
đứng đầu mỗi tiếng trong tên riêng.
+ Ví dụ: bâng khng, chịm râu,
trăng sáng.


- HS khác lên bảng viết, cả lớp viết
nháp.


- HS viết bài vào vở.
- HS nghe đọc soát lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Gv gọi HS nhận xét.
- GV chốt lời giải đúng.


<i>Đáp án: a/chăm sóc, một trăm, va chạm, </i>
<i>trạm y tế. </i>


<b>Bài 3a: Thi đặt câu nhanh: Với từ chứa </b>
tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr.


- GV gọi HS nêu yêu cầu bài?


- Tổ chức trò chơi thi đặt câu nhanh với từ
chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch


- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.


<i>*Củng cố cách phân biệt tr/ch.</i>
<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>



-Cho HS đọc lại bài chính tả.


- GV nhắc nhở HS cần ghi nhớ cách viết
chính tả ch-tr. Dặn dị HS xem trước bài
viết: Việt Nam có Bác.


- HS lắng nghe.


- HS nêu:Thi đặt câu nhanh: Với từ
chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr
- HS thảo luận nhóm 4; HS1 đưa ra
một từ chứa tiếng có âm đầu ch/ tr,
mỗi HS trong nhóm nói một câu
chứa từ đó.


- Các nhóm tham ra trị chơi.
VD: HS 1 nói: Trăng


HS2: Trăng đêm nay sáng quá.
HS3: Ai cũng thích ngắm trăng.
- Nhóm nào viết được nhiều câu
đúng nhóm đó thắng cuộc.


-2 - 3 HS đọc lại.
-HS lắng nghe.


_____________________________________________________________
<b>Tự nhiên và xã hội</b>



<b>NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


- Biết được tên một số con vật, cây cối sống ở dưới nước, sống trên cạn.
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết chính xác các loài cây, con vật.


- GD HS yêu quý con vật. Có ý thức chăm sóc, bảo vệ các cây cối và các con vật.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>- Tranh SGK (HĐ1), tranh ảnh sưu tầm, tranh SGK (HĐ2)</b>
III. Ho t ạ động d y h c.ạ ọ


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kể tên 3 loài vật sống ở nước ngọt?
- Kể tên 3 loài vật sống ở nước mặn?


- GV nhận xét, củng cố loài vật sống dưới
nước.


<b>2. Bài mới: </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.</b></i>
<i><b>b. Nội dung:</b></i>


<i><b>HĐ1: Nhận biết cây cối .</b></i>
<b>Bước 1: Hoạt động nhóm.</b>


- GV YC HS thảo luận nhóm đôi để nhận


biết cây cối trong tranh vẽ SGK theo trình
tự sau:


+ Tên gọi.


- Vài HS nối tiếp kể.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Nơi sống.
+ Ích lợi.


<b>Bước 2: Hoạt động cả lớp.</b>


- Yêu cầu: Đại diện của nhóm hồn thành
sớm nhất lên trình bày kết quả.


<i>-> Kết luận: Cây cối có thể sống ở mọi</i>
<i>nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất bổ</i>
<i>dưỡng trong khơng khí.</i>


<b>Bước 3: Hoạt động cả lớp.</b>


- Hỏi: Hãy quan sát các hình minh họa và
cho biết: Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng
trong khơng khí thì rễ nằm ngồi khơng
khí. Vậy với cây sống trên cạn, rễ nằm ở
đâu?



- Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu?


<i><b>HĐ2: </b><b>Nhận biết các con vật trong tranh</b></i>
<i><b>vẽ </b></i>


Bước 1: Hoạt động nhóm


- Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo luận
để nhận biết các con vật theo trình tự sau:
+ Tên gọi.


+ Nơi sống.
+ Ích lợi.


<b>Bước 2: Hoạt động cả lớp.</b>


- u cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình
bày.


<i>-> Kết luận : Cũng như cây cối, các con</i>
<i>vật cũng có thể sống ở mọi nơi: Dưới</i>
<i>nước, trên cạn, trên khơng và lồi sống cả</i>
<i>trên cạn lẫn dưới nước.</i>


<b> Bước 3: Hoạt động cả lớp</b>


- Trải nghiệm: Nêu một số điểm khác nhau
giữa cây cối và các con vật ?


- YC HS nêu những con vật, cây cối trong


gia đình mình?


- Em làm gì để chăm sóc con vật, cây đó?
<i>* Giáo dục HS ý thức chăm sóc, bảo vệ </i>
<i>lồi vật và cây cối.</i>


<b>HĐ3: Triển lãm tranh ảnh về cây cối và </b>
<b>con vật.</b>


- Chia lớp thành 4 nhóm và giao việc.
+ N1: ảnh cây con sống trên cạn.
+ N2: ảnh cây con sống dưới nứơc.
+ N3: ảnh cây con sống dưới nước và trên


- Đại diện nhóm hồn thành sớm
nhất lên trình bày. Các nhóm khác
chú ý lắng nghe, nhận xét và bổ
sung.


- Nằm trong đất (để hút chất bổ
dưỡng trong đất).


- Ngâm trong nước (hút chất bổ
dưỡng trong nước).


- HS quan sát tranh minh họa thảo
luận theo nhóm đơi.


- 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác
nghe, nhận xét, bổ sung.



- HS nghe, ghi nhớ.


- Điểm khác nhau giữa cây cối và
con vật là: cây cối thường đứng yên
một chỗ, có rễ, thân, lá, hoa. Cịn
con vật di chuyển được, có đầu,
mình, chân, một số lồi có cánh.)
- HS liên hệ bản thân.


- HS kể


- Nhận nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

cạn.


+ N4: ảnh cây con sống trên khơng.


- Yc các nhóm HS tập hợp tranh và phân
loại tranh sưu tầm được theo nhóm 4.
- YC HS trưng bày sản phẩm và trình bày
- GV nhận xét kết quả trao đổi của các
nhóm, tuyên dương nhóm nào làm việc tốt.
<i>* Giáo dục HS ý thức chăm sóc, bảo vệ </i>
<i>lồi vật và cây cối.</i>


<b>3. Củng cố dặn dò: </b>


- Cây cối và con vật có thể sống được ở
những nơi nào?



<i>- GD HS yêu quý con vật. Có ý thức chăm </i>
<i>sóc, bảo vệ các cây cối và các con vật.</i>
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài: Mặt trời.


- Các nhóm trưng bày sản phẩm và
trình bày các sản phẩm của nhóm
mình.


- Nhóm khác đặt câu hỏi trả lời. (tên
gọi, nơi sống, ích lợi.)


- HS nêu.


- HS lắng nghe.


_____________________________________________
<b>Tiếng Việt (tăng)</b>


<b>LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Giúp HS củng cố, ôn tập, mở rộng vốn từ ngữ về Bác Hồ.
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu, viết câu về Bác Hồ.


- GDHS có thái độ tự giác học tập, có hứng thú, kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3.
<b>III. Các hoạt động dạy, học: </b>



<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
<b>2. Nội dung bài học: </b>


<i><b>HĐ1. Ôn tập kiến thức: </b></i>


- Cho HS thảo luận nhóm đơi về những nội
dung đã học. TLCH:


- Nêu các từ chỉ tình cảm của Bác Hồ đối với
thiếu nhi? Của thiếu nhi đối với Bác Hồ?


- Đặt câu với một trong các từ ấy?
- GV nhận xét chung.


<i>*Củng cố, mở rộng vốn từ ngữ về Bác Hồ.</i>
<i><b>HĐ2. Luyện tập: </b></i>


<b>Bài 1: Khoanh trịn vào từ nào khơng thuộc </b>
nhóm trong mỗi dãy từ sau:


a. Nói lên tình cảm của Bác đối với thiếu nhi:
<i>thương yêu, chăm lo, quan tâm, u q, u </i>
<i>mến, kính u.</i>


b. Nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác:
<i>kính yêu, yêu mến, nhớ ơn, biết ơn, chăm lo.</i>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài để xác định yêu


cầu, sau đó HS tự làm bài;


- Gọi HS nêu bài làm của mình


- Gv gọi HS giải thích được tại sao hai từ trên


- HS lắng nghe.


- HS thảo luận nhóm đơi.


- 1 số nhóm trình bày kết quả thảo
luận nhóm mình trước lớp.


- HS nhóm khác nhận xét bổ sung.


- HS đọc đề bài để xác định yêu cầu,
sau đó HS tự làm bài;


- HS nêu bài làm của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

khơng thuộc dãy từ đó.


<i>* Củng cố TN về BH.GD học sinh yêu quý,</i>
<i>biết ơn và làm theo lời Bác.</i>


<b>Bài 2: GV treo BP, gọi HS đọc yêu cầu.</b>


Điền từ chỉ tình cảm thích hợp vào chỗ chấm
trong mỗi câu sau:



+ Các cháu thiếu nhi rất ... Bác Hồ.
+ Bác Hồ rất ... các cháu thiếu nhi.


+ Mỗi dịp Tết Trung thu, các cháu thiếu niên
và nhi đồng nước ta thường đọc thư Bác gửi
cho các cháu để…….. Bác.


- Nhận xét chốt đáp án đúng.


- Để tỏ lòng kính yêu và biết ơn Bác Hồ các
em cần làm gì?


-> GDHS lịng biết ơn và kính u Bác.
<i>*Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về Bác Hồ.</i>
<b>Bài 3: GV treo BP, gọi HS đọc yêu cầu.</b>
Gạch dưới những từ ngữ chỉ Bác Hồ trong
đoạn thơ sau:


<i>Mình về với Bác đường xuôi</i>


<i>Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người</i>
<i>Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời...</i>


<i>(Tố Hữu)</i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài để xác định yêu
cầu sau đó tự làm bài.


- GV nhận xét và nêu từ ngữ chỉ về BH có ở
BT là: Bác; Người; Ơng Cụ



<b>3. Củng cố dặn dị:</b>


- Nêu một số từ chỉ tình cảm của Bác Hồ đối
với thiếu nhi?


- Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà ôn kĩ bài.


thuộc nhóm trong mỗi dãy từ
<i>a. kính yêu b. chăm lo</i>
- HS đọc u cầu bài.


- HS thảo luận nhóm đơi sau đó 1 số
nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
<i>Gợi ý:</i>


+ Các cháu thiếu nhi rất kính yêu
Bác Hồ.


+ Bác Hồ rất yêu thương các cháu
thiếu nhi.


+ Mỗi dịp tết trung thu, các cháu
thiếu niên .... các cháu để biết ơn
Bác.


- HS tiếp nối nhau kể việc làm để tỏ
lòng biết ơn và kính yêu Bác: Chăm
học, nhớ 5 điều Bác dạy...



- HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc bài thơ.


- HS đọc thầm và làm bài vào vở.
- 1 số HS đọc kq của mình trước lớp.
- HS khác theo dõi, nhận xét.


- HS nêu: Yêu, thương, quý mến,
yêu quý, quan tâm, săn sóc, chăm
chút...


- HS lắng nghe.


_______________________________________________________
<b>Toán (tăng)</b>


<b>LUYỆN TẬP: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Ôn tập, củng cố cách viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị..., làm quen với
BT trắc nghiệm về lập số.


- Nắm vững kiến thức viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị... và ngược lại.
Đọc, viết số đúng yêu cầu. Thực hiện nhanh, thành thạo.


- Tự giác, tích cực luyện tập.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: Bảng phụ chép bài tập 2.


<b>III. Các ho t </b><i><b>ạ độ</b><b>ng d y, hoc:</b><b>ạ</b></i>


<b>HĐ1. Củng cố kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Viết số đó thành tổng các trăm, chục,
đơn vị?


- GV nhận xét chung.
<b>HĐ2. Bài tập: </b>


Bài 1:


a. Viết theo mẫu:


974 = 900 + 70 + 4 906 =...


560 = ... 910 =...


707 = ... 101 =...


479 = ... 222 =...
b. Viết mỗi tổng sau thành số:


300 + 40 + 6 = .... 600 + 60 =…
400 + 9 = ….. 500 + 80 + 1
=……


<i>Củng cố về cách cách viết số thành tổng </i>
<i>các trăm, chục, đơn vị và ngược lại.</i>
Bài 2: GV treo BP



Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời
đúng:


a) 300 + 40 + 8 bằng số nào?


A. 438 C. 304
B. 348 D. 340
b) Số gồm 2 trăm và 5 đơn vị là số nào?
A. 65 C. 205
B. 47 D. 254
* Củng cố về cách cách viết số thành
<i>tổng các trăm, chục, đơn vị.</i>


Bài 3: Tìm những số có 3 chữ số sao cho
chữ số hàng trăm lớn hơn 8, chữ số hàng
chục bé hơn 2, chữ số hàng đơn vị là 5.
- Gợi ý HS lí luận để tìm ra số trăm, số
chục, sau đó ghép thành số có 3 chữ số
theo yêu cầu.


* GV chốt cách lập số có 3 chữ số dựa
<i>vào dữ kiện đã cho.</i>


<b>Bài 4: Viết tất các số có ba chữ số giống </b>
nhau:


- Giúp HS xác định yc.


- Gọi HS nêu mẫu một số: VD: 111


GV chữa bài


<i>Chốt cách đọc, viết số có ba chữ số </i>
<i>giống nhau.</i>


<b>HĐ3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nêu cách đọc, viết số có 3 chữ số?
- Nhận xét, đánh giá tiết học.


- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.


- Lớp nhận xét, đánh giá.


- Nhiều HS lên bảng.
- Lớp làm vở.


- Nhận xét, chữa bài.


- Giải thích lý do ở 1 số trường hợp.


- 2 HS đại diện cho 2 nhóm lên bảng
làm


- Lớp theo dõi, nhận xét.


- Chữa bài, giải thích cách làm.
Đáp án: a. B


b. C



- Đọc, xác định u cầu.
- Thảo luận nhóm đơi.
- Làm vở.


- Nhận xét, chữa bài.


- Lời giải đúng, đáp số: 905, 915.


- HS đọc yêu cầu


- Làm vở, 1 em viết ở bảng lớp.
- Nhận xét, chữa bài.


Kq đúng:


111,222,333,444,555,666,777,888,999


- HS nêu: đọc, viết từ chữ số hàng cao
đến hàng thấp...


- HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b> Tập làm văn</b>


<b>NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh nghe kể mẩu chuyện "Qua suối" nhớ và trả lời được 4 câu hỏi về nội
dung câu chuyện. Viết được câu trả lời câu hỏi (d).



- Rèn kĩ năng nghe- nói viết.


- Giáo dục HS ý thức quan tâm đến người xung quanh.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Tranh minh hoạ


III. Các ho t ạ động d y h c:ạ ọ
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kể lại câu chuyện " Sự tích hoa dạ ... ".
- Nhận xét, đánh giá.


2. Bài mới.
<i>a. Giới thiệu bài .</i>


- GV nêu mục tiêu bài học.
<i>b. Hướng dẫn làm bài tập</i>


<b>Bài 1: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi.</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn của câu
chuyện


- Giáo viên kể lần 1..


- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- Giáo viên kể lần 2, kết hợp cho học sinh quan


sát tranh và thực hành hỏi - đáp.


- GV gọi các căp lên thực hành hỏi đáp trước
- GV nhận xét, tuyên dương HS.


Bài 2: Viết câu trả lời cho câu hỏi trong bài tập
1.


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Tổ chức cho học sinh thực hành hỏi - đáp theo
cặp và sau đó ghi lại các câu trả lời vào vở.
- Yêu cầu học sinh nhận xét -> giáo viên nhận
xét, đánh giá


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Qua câu chuyện Qua suối, em tự rút ra được
bài học gì?


- Cần quan tâm đến mọi người xung quanh....


- 1HS đọc đề bài
- Cả lớp theo dõi SGK


- HS theo dõi.
- 4 HS đọc nối tiếp
- Nghe giáo viên kể.


- Học sinh thực hành hỏi - đáp theo


cặp -> kể lại câu chuyện.


- 2-3 cặp thực hành trước lớp.
- HS nhận xét.


- 1HS đọc yêu cầu


- 2HS thực hành hỏi-đáp
- Viết vào vở


- Một số HS đọc bài trước lớp (5HS)
- Lớp nhận xét, bổ sung


- Nhận xét bài của bạn.
- HS phát biểu. VD:


+ Phải biết quan tâm đến người khác.
______________________________________________


<b>Tốn</b>


<b>PHÉP CỘNG (KHƠNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh biết cách đặt tính, cộng các số có 3 chữ số theo cột dọc. Thực hành tính
cộng các số có 3 chữ số (khơng nhớ)trong phạm vi 1000.Biết cộng nhẩm các số
tròn trăm.


- Rèn kĩ năng cộng khơng nhớ trong phạm vi 1000.
- Tích cực thực hành tốn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Bảng con, hình biểu diễn.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- 375 = ... trăm + ... chục + ... đơn vị
- 506 = ... trăm + ... chục + ... đơn vị .
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>2. Bài mới.</b>


<i>a . Giới thiệu bài.</i>


- GV nêu mục tiêu bài học.
<i>b. Nội dung.</i>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn cộng các số có 3</b>
<b>chữ số</b>


- Giới thiệu phép cộng


- GV nêu bài tốn, gắn hình biểu diễn lên
bảng


- Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vng ta
làm như thế nào?


- Đi tìm kết quả



- Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm? mấy
chục? mấy đơn vị?


- Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
- Đặt tính và thực hiện phép tính


- GV gọi 1 HS đặt tính, nêu cách đặt tính
- Thực hiện phép tính


- Cho cả lớp thực hiện đồng thanh
<b>Hoạt động 2: Luyện tập:</b>


Bài 1: Tính :


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng số có 3 chữ
số khơng nhớ.


- Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện, HS dưới
lớp làm bảng con.


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.


- Gọi HS nêu lại cách thực hiện 1-2 phép tính.
- Củng cố cộng số có ba chữ số khơng nhớ
Bài 2: Đặt tính rồi tính


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2HS làm bảng lớp


- GV cùng HS chữa bài


- Củng cố cách đặt tính và tính
Bài 3: Tínhnhẩm.


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Các số trong bài tập là các số như thế nào?
- GV hướng dẫn mẫu.


- Yêu cầu HS làm vở, 3 HS chữ bài.
- GV thu vở nhận xét, chữa bài.
<b>3. Củng cố dặn dị:</b>


- Nêu cách cộng các số có ba chữ số, số trong


- HS viết bảng con, 2 HS làm bảng
lớp.


- HS nhận xét, chữa bài.


- HS theo dõi


- HS nghe, phân tích đề tốn
- Thực hiện phép cộng 326 + 253


- Có 5 trăm, 7 chục, 9 đơn vị
- 326 + 253 = 579


- 1 HS đặt tính bảng lớp, cả lớp đặt


tính bảng con


- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS nêu.


- 3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng
con.


- Chữa bài, nêu cách thực hiện
- Nhận xét


- 1 HS đọc đề


- 4HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp
làm bảng con.


- HS nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Số tròn trăm.
- HS theo dõi.


- Tự làm vào vở, 3 HS làm bảng lớp.
- HS nhận xét, chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

trăm.


- HS về nhà thực hiện cộng nhiều,


_____________________________________________
<b>Tiếng Việt (tăng)</b>



<b>LUYỆN: NGHE-TRẢ LỜI CÂU HỎI. KỂ CHUYỆN VỀ BÁC HỒ</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Củng cố và mở rộng từ ngữ về Bác Hồ. Rèn kỹ năng đặt câu.


- Quan sát ảnh Bác để kể ngắn về Bác qua hệ thống câu hỏi. Rèn kỹ năng nói và
viết.


- Giáo dục, kính trọng và biết ơn Bác.
<b>II. Các hoạt động dạy học.</b>


<b>1. KTBC: xen kẽ trong bài mới</b>
<b>2. Bài mới: a.GTB</b>


b. Nội dung
Bài 1:


a) Tìm 3 từ ngữ nói lên tình cảm của Bác
Hồ đối với các cháu thiếu nhi.


b) Đặt câu với từ tìm được.


Bài 2: Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời câu
hỏi:


+ Ảnh Bác treo ở đâu?


+ Trơng Bác như thế nào? (Râu, tóc, vầng
trán, đơi mắt…).



+ Em muốn hứa với Bác điều gì?


* HS: Với hệ thống câu hỏi trên, trả lời với
mẫu câu mở rộng.


Bài 3: Em hãy kể 1 câu chuyện mà em đã
nghe hoặc đọc được nói về tình cảm của
Bác Hồ đối với các cháu thiếu nhi. Hoặc
tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác
Hồ.


<b>3.Củng cố, dặn dò: Hát, đọc thơ về Bác.</b>
Nhận xét tiết học.


- HS tìm từ và đặt câu với từ vừa tìm
được.


- Đọc câu trước lớp.


- HS trả lời. Cả lớp viết đoạn văn
ngắn vào vở.


- Ảnh Bác treo trên tường chính giữa
lớp học….


- Vầng trán cao, đơi mắt sáng…
- Chăm ngoan học giỏi.


- Một số HS kể.



- Lớp nghe - Bổ sung.


- HS hát, đọc thơ


___________________________________________________
<b>Tốn(tăng)</b>


<b>PHÉP CỘNG ( KHƠNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000 </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS củng cố cách đặt tính và cộng các số có 3 chữ số theo cột dọc (khơng
nhớ). Ơn về cách tìm số bị trừ; giải tốn có lời văn.


- HS vận dụng làm đúng các bài toán có liên quan đến phép cộng khơng nhớ trong
phạm vi 1000. Đặt tính rồi tính, tìm số bị trừ, giải tốn có lời văn dạng tốn nhiều
hơn; tính nhanh.


- GDHS ý thức tự phát hiện và chiếm lĩnh kiến thức, tích cực tập luyện.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng con


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>*Hoạt động 1: Củng cố kiến thức: </b>


- Nêu ví dụ về phép cộng khơng nhớ trong
phạm vi 1000.


- Nêu cách đặt tính và tính.
- GV gọi HS nhận xét.



<i>-> Chốt: cách đặt tính và tính các số có</i>
<i>ba chữ số.</i>


<b>*Hoạt động 2: Luyện tập: </b>
<i><b>Bài 1: Đặt tính rồi tính.</b></i>


405 + 143 ; 218 + 251
166 + 32 ; 72 + 123
- Nêu yêu cầu bài tập?


-Yêu cầu HS thực hiện lần lượt từng phép
tính vào bảng con.


- HD chữa bài trên bảng, giải thích cách
thực hiện.


- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.


=> Chốt cách đặt tính:Viết trăm dưới
<i>trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.</i>
<i>Tính:Đơn vị +đơn vị, chục + chục, trăm +</i>
<i>trăm.</i>


<i><b>Bài 2: Tìm x</b></i>


a) x - 224 = 335 ;
b) x - 362 = 104
c) x – 52 = 126 + 100



- BT yêu cầu chúng ta làm gì?


- Nêu tên gọi thành phần x trong các phép
tính trên?


- Nêu cách tìm số bị trừ?


- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.


- GV định hướng cách làm phần c theo 2
bước


- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
- GV +HS nhận xét.


<i>=>Củng cố cách tìm số bị trừ(Muốn tìm số</i>
<i>bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ)</i>


<i><b>Bài 3: Bạn An cao 111 cm. Bạn Mạnh cao</b></i>
hơn bạn An 18 cm. Hỏi bạn Mạnh cao bao
nhiêu xăng-ti-mét?


- GV gọi HS đọc bài tốn?
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?


- HDHS tóm tắt - u cầu giải vào vở.


Tóm tắt:


- HS viết ví dụ và thực hiện vào bảng
con.


- 2 HS trình bày cách đặt tính và tính ở
VD của mình.


- Lớp nhận xét.


- BT yêu cầu đặt tính rồi tính.
- HS thực hiện vào bảng con.


- Tìm x


- x là số bị trừ.


- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với
số trừ.


- HS làm vào vở.


- 3 HS lên bảng thực hiện.


- 2 HS đọc bài toán.
- HS nêu.


- HS xác định dạng toán: Bài toán về
nhiều hơn.



- Cả lớp làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>Bạn An: </i>
<i>Bạn Mạnh : </i>


- Gọi 1 HS lên bảng chữa.
- GV + HS nhận xét.


<i>=>Củng cố giải tốn có lời văn.</i>
Bài 4: Tính nhanh.


1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 =


- Hãy nhận xét về các số trong dãy tính
này?


- Làm cách nào để tính được nhanh?
- Nêu các cặp số có tổng bằng 10?
- Yêu cầu HS làm vở. Chữa bài.
Đáp án:


1 + 2 +3 + 4 +5 + 6 +7 +8 +9
=(1+ 9)+ (2 + 8) + (3 + 7) + (4 + 6) + 5
= 10 + 10 + 10 +10 +5


= 45


<i>=>Củng cố cách tính nhanh.</i>


<b>3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị: </b>



- Nhắc lại cách đặt tính và cách tính theo
cột dọc.


- GV nhận xét giờ.


<i>Bài làm</i>


<i> Bạn Mạnh cao số xăng-ti-mét là:</i>
<i> 111 +18 = 129 (cm)</i>


<i> Đáp số: 129 cm</i>
- HS chữa bài.


- HS nhận xét.


- HS xác định yêu cầu của bài tập.
- Là các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9
- Ta cộng từng cặp số có tổng là số trịn
chục.


- HS nêu: 1 + 9 = 10; 2 + 8 =10; 3 + 7
=10; 4 + 6 = 10


-HS làm vở.


- HS nêu lại.
- HS lắng nghe.


________________________________________________


<b>Sinh hoạt</b>


<b>KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN </b>
<b>I.</b>


<b> Mục tiêu : </b>


- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm trong tuần, nắm được phương hướng trong
tuần mới .


- Rèn và giáo dục nền nếp, ý thức cho học sinh.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Kết quả thi đua, kế hoạch tuần sau, truyện kể.
III. N i dung : ộ


<b>1. Hoạt động1. Nhận xét ưu - khuyết điểm </b>
trong tuần.


- Các trưởng ban nhận xét, đánh giá ưu
khuyết điểm của các bạn.


- Chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét, đánh
giá chung ưu khuyết điểm của cả lóp.
- Các thành viên nêu ý kiến.


- Giáo viên nhận xét bổ sung:
* Ưu điểm :


...


………...
...
...


- Trưởng ban thực hiện


- CTHĐ nhận xét, lớp lắng nghe.


- HS bổ sung.


? cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

...
* Nhược điểm :


...
………..
...
...
* Tuyên dương học sinh :


...
...
* Phương hướng trong tuần mới


- Khắc phục các hạn chế đã nêu trên.


- Các thành viên trong lớp tiếp tục thi đua
học tập, giữ vững nền nếp lớp.



<b>2. Hoạt động : Văn nghệ</b>
- HS nối tiếp thực hiện
- Nhận xét, tuyên dương.


- HS tự bình chọn.


- Lắng nghe, khắc phục các khuyết điểm.


- HS thi hát


_______________________________________________
<b>Hoạt động giáo dục</b>


<b>(Tham dự Ngày hội Tiếng Anh cấp trường)</b>


_______________________________________________________________
<i><b>Phần nhận xét, ký duyệt của chuyên môn:</b></i>


</div>

<!--links-->

×