Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

giao an lop 3 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.62 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 4</b>



Ngày soạn: 23/9/2017
Ngày giảng: 25/9/2017


Thứ 2 ngày 25 tháng 9 năm 2017


<b>TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN</b>


<b>NGƯỜI MẸ</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


A. Tập đọc


1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếmg :


- Đọc trơi chảy tồn bài, đọc đúng các từ : hoảng hốt, hớt hải, thiếp đi, áo choàng,
khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo. Biết phân biệt giọng nhân vật.


2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :


- Hiểu từ ngữ trong bài, hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất u con. Vì con,
người mẹ có thể làm được tất cả.


B. Kể chuyện:


- Rèn kĩ năng nói: Biết dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù
hợp với từng nhân vật.


- Kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai. Nhận xét,


đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.


3. Giáo dục học sinh yêu quý, kính trọng, vâng lời cha mẹ .


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Ra quyết định, giải quyết vấn đề
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- Gọi HS đọc bài


- Nêu nội dung bài đọc ?
- Giáo viên nhận xét.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài(1’)</b>


- Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.



<b>2. Hướng dẫn luyện dọc và tìm hiểu bài: </b>


a. Luyện đọc :(22’)


- Giáo viên đọc mẫu toàn bài .
- Giới thiệu về nội dung bức tranh .


- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ .


+ Đọc nối tiếp từng câu : Giáo viên theo dõi
để sửa chữa cho những em phát âm sai.
+ Đọc từng đoạn trước lớp (1 - 2 lượt )
- Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ


- 3 học sinh lên bảng đọc, NT đoạn
- Một học sinh đọc cả bài và nêu
nội dung bài đọc.


- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu
- Lớp quan sát và khai thác tranh.


- Đọc nối tiếp từng câu (chú ý phát
âm đúng các từ : hớt hải, hoảng
hốt....


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích
hợp


+ Đọc đoạn trong nhóm :



- Đại diện các nhóm đọc :
- Đọc đồng thanh


b. Hướng dẫn tìm hiểu bài : (7’)


+ Yêu cầu HS đọc thầm lần lượt các đoạn
1, 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi :


- Hãy kể vắn tắt câu chuyện xảy ra ở đoạn 1
?


- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường
cho bà?


- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ
đường cho bà ?


- Thái độ của thần chết như thế nào? khi
thấy người mẹ (2HS đọc to đoạn 4 )
- Người mẹ trả lời như thế nào ?


+ Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài suy
nghĩ để chọn ý đúng nhất nói lên nội dung
câu chuyện .


- Chốt lại như sách giáo viên : Người mẹ có
thể làm tất cả vì con .


c, Luyện đọc lại : (15’)


- GV đọc lại đoạn 4.


+ Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm 3 em rồi tự
phân ra các vai như trong chuyện để đọc
diễn cảm đoạn 4 .


- chia nhóm phân vai theo các nhân vật để
đọc lại toàn bộ câu chuyện .


- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn
đọc hay nhất .


<b>Kể chuyện :(18’)</b>


- Giáo viên nêu nhiệm vụ


- Các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện
theo cách phân vai (không cầm sách đọc)
- Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo
vai (Cứ mỗi lượt kể là 6 em đóng các vai).
- Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể cịn


các từ : hoảng hốt, hớt hải, vội
vàng (chú giải SGK)


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong nhóm


- 4 đại diện 4 nhóm nối tiếp đọc 4
đoạn .



- học sinh đọc ĐT cả bài .


- Đọc thầm đoạn các đoạn 1, 2 , 3
và 4 của bài


- Bà mẹ thức mấy đêm ròng trực
đứa con ...khi thức dậy thấy đứa
con …chỉ đường cho bà .


- Mẹ chấp nhận các yêu cầu của
bụi gai: Ơm ghì …buốt giá .
- Bà khóc đến nỗi …hòn ngọc .
- Hai hs đọc đoạn 4


- Ngạc nhiên khơng hiểu vì sao mẹ
có thể tìm đến tận nơi mình ở.
- Mẹ nói rằng vì bà là mẹ- người
mẹ có thể làm tất cả vì con và bà
địi trả con cho mình .


- Cả lớp đọc thầm bài văn, trao đổi
chọn ý đúng nói lên ND câu


chuyện: cả 3 ý đều đúng nhưng
đúng nhất là ý 3 (Người mẹ có thể
làm tất cả vì đứa con).


- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Các nhóm (mỗi nhóm 3 em) tự


phân vai đọc diễn cảm đoạn 4.
- Các nhóm tự phân vai (Người dẫn
chuyện, người mẹ, thần đêm tối,
thần hồ nước, bụi gai, thần chết) và
đọc lại truyện.


- Bình xét cá nhân và nhóm đọc
hay


- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm
vụ của tiết học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

lúng túng


- GV cùng lớp bình chọn nhóm, CN kể hay
nhất


<b>3. Củng cố dặn dò (2’)</b>


- Nhận xét đánh giá tiết học .


- Dặn học sinh về nhà học bài xem trước
bài mới .


- Các nhóm thi dựng lại câu
chuyện theo vai.


- Lớp theo dõi bình chọn nhóm kể
hay nhất



- Về nhà tập kể lại nhiều lần .
- Học bài và xem trước bài mới .


<b> </b>


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 16:</b>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Biết làm tính cộng , trừ các số có 3 chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải tốn có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn
vị)


- Học sinh tính tốn nhanh, chính xác trình bày đẹp .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Bảng phụ viết nội dung bài tập 4 .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>


- Gọi 2HS lên bảng làm BT2 và 4..
- KT vở 1 số em.



- Nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài(1’)</b>


- Giới thiệu ghi tựa.


<b>2. Luyện tập:( 26’)</b>


<b>Bài 1:</b> Gọi học sinh nêu bài .


- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính
kết quả


- Gọi 3 học sinh lên tính mỗi em một
cột.


- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài
- Nhận xét chốt kết quả đúng.


<b>Bài 2:</b> Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài.
- Muốn tìm thừa số, số bị chia chưa biết
ta làm như thế nào ?


- Yêu cầu 2 em lên bảng thực hiện, cả
lớp làm trên bảng con.


+ Nhận xét bài làm của học sinh



- HS 1 : Lên bảng làm bài tập 2
- HS 2 : Làm bài 3


- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em đọc đề bài :


- Cả lớp thực hiện làm vào vở .


- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một
cột : 415 + 415 , 234 + 432 ,...
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Đổi chéo vở để KT bài cho nhau.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Ta lấy thương nhân với số chia .
- Hai học sinh lên bảng thực hiện.
- Lớp làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 3:</b> Gọi hs nêu đề bài .


- Yêu cầu HS nêu cách tính và tính .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng tính .


- Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 4:</b> Gọi học sinh đọc đề


- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải
- Cả lớp thực hiện vào vở .



- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét, chữa bài.




<b>3. Củng cố - Dặn dò:(3’)</b>


- Nêu cách đặt tính về các phép tính
cộng, trừ, nhân, chia số có 3 chữ số … ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.


- Dặn dò về nhà học bài và làm bài tập .


- 1HS đọc yêu cầu bài..


- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức.


- Cả lớp tự làm bài vào vở, 2HS lên
bảng giải.


- Học sinh nhận xét bài bạn, chữa bài
5 x 9 + 27 = 45 + 27
= 72


80 : 2 – 13 = 40 – 13
= 27


- Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm


- Cả lớp thực hiện vào vở .


- Một học sinh lên bảng giải bài .
Giải


Ngày thứ hai sửa được nhiều hơn
ngày thứ nhất là :


160 – 125 = 35 ( lít )


Đ/S: 35 lít dầu
-Vài học sinh nhắc lại


<b>THỂ DỤC</b>


<b>TIẾT 7: ƠN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ,TRỊ CHƠI “THI XẾP HÀNG”</b>



<b>A. MỤC ĐÍCH, U CẦU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Ơn đội hình đội ngũ.
- Trị chơi: “Thi xếp hàng”.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Biết cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải quay trái.
- Biết cách đi thường theo nhịp 1 – 4 hàng dọc


- Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng.



- Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi.


<b>3.Thái độ:</b>


- Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành
mạnh cho HS.


- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.


<b>B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN</b>


- Địa điểm: Trên sân trường
- Phương tiện:


+ Giáo viên: Còi, giáo án


+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>NỘI DUNG</b> <b>ĐỊNH <sub>LƯỢNG</sub></b> <b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>
<b> I. Phần mở đầu.</b>


- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp,
báo cáo sĩ số.


- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm
vụ tiết học.


- Khởi động xoay các khớp
- Bài cũ: Kiểm tra đứng nghiêm,
nghỉ, quay phải, trái



5 phút Đội hình nhận lớp


<b> II. Phần cơ bản.</b>


* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số, quay phải, quay trái.
- GV hô cho HS tập, vừa theo dõi
vừa uốn nắn tư thế cơ bản cho HS
- Chia tổ tập luyện, các em thay
nhau làm chỉ huy.


GV quan sát và sửa sai cho các tổ


- Tổ chức thi đua giữa các nhóm.
- Nhận xét - đánh giá


* Đi theo vạch kẻ thẳng


Đòi hỏi phải đi đúng theo vạch kẻ
thẳng, thân người giữ thăng bằng
* Học trò chơi: “Thi xếp hàng”
+ Chuẩn bị: Tập hợp HS thành 3 –
4 hàng dọc, với số lượng người
bằng nhau, cho điểm số để nhớ thứ
tự và vị trí của mình, rồi cho các
em giải tán chơi tự do, sao đó mới
cho HS chơi trị chơi.


+ Cách chơi:



GV chọn vị trí đứng thích
hợp và phát lệnh (có thể dùng nhiều
loại khác nhau như cịi, trống, vỗ
tay, lời hơ …), nghe thấy hiệu lệnh,
HS nhanh chóng xếp vào hàng và
đcj những vần điệu trên, HS đọc
xong vần điệu, đồng thời cũng là
lúc phải tập hợp xong, yêu cầu các


25 phút


Điểm số theo hàng ngang


Đội hình chia tổ
Tổ 1 Tổ 2



(GV)


Tổ 3


- Gv cùng hs quan sát, nhận xét,
biểu dương thi đua giữa các tổ
- Gv điều khiển các em tập


Đội hình trò chơi


- Lần 1: Hs chơi thử



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

em phải đứng nghiêm đúng vị trí và
thứ tự của mình. Tổ nào tạp hợp
nhanh, đúng vị trí, thứ tự, thẳng
hàng và đọc vần điệu đều thì tổ đó
thắng.


- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv
nêu tên trị chơi, giải thích cách
chơi và quy đinh chơi


- Nhận xét – Tuyên dương


<b>III. Phần kết thúc.</b>


- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài.


- GV nhận xét tiết học và giao bài
tập về nhà.


5 phút Đội hình xuống lớp


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>Bài 2:</b>

<b>GIỮ LỜI HỨA </b>



<b>(Tiết 2).</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


Học sinh biết :



- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.


- Biết giữ lời hứa với bạn bè và với mọi người .


- Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và khơng đồng tình với những
người hay thất hứa.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.</b>


- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.


- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện lời hứa của mình.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệmvề việc làm của mình


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Tranh minh họa tình huống, phiếu hoạt động nhóm dành cho hoạt động 2 (tiết 2).
các tấm bìa xanh đỏ trắng .


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU; </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


<b>- </b>Bác Hồ đó giữ lời hứa của mỡnh như thế
nào?


- Khi mình chưa chắc hồn thành được


việc gì thì mình có hứa trước không?
- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Bài mới:(26’)</b>


- Sau 2 năm bác vẫn nhớ và tặng
cho em bộ chiếc vũng bạc.


- Mình khơng hứa trước...


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động 1:</b> Thảo luận nhóm hai người
- HS thảo luận theo nhóm 2 ngưới và làm
BT 4 ở VBT.


- Yêu cầu 1 số nhóm o bày kết quả trước
lớp .


Kết luận : - Các việc làm ở mục a, d là giữ
lời hứa cịn b và c là khơng giữ lời hứa


<b>Hoạt động 2 :</b> Đóng vai


- Chia lớp thành các nhóm và giao n/vụ
cho các nhóm xử lí 1 trong 2 tình huống
trong (VBT)


- Yêu cầu cả lớp thảo luận rồi lên đóng


vai


- Yêu cầu cả lớp theo dõi nhận xét bổ
sung.


Kết luận: Cần xin lỗi bạn, giải thích lý do
và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.


<b>Hoạt động 3:</b> Bày tỏ ý kiến


- Lần lượt nêu từng ý kiến , quan điểm ở
BT6 yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ của
mình ?


- Giải thích lí do ?


Kết luận : Đồng tình với các ý kiến b,d ,đ
và khơng đồng tình với ý kiến a, c , e <b>.</b>


Kết luận chung : Giữ lời hứa - được mọi
người tin cậy và tôn trọng.


- Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình
đã nói.


<b>3. Củng cố, dặn dũ:(3’)</b>


- Nhận xét đánh giá tiết học


- Dặn HS chuẩn bị cho bài học sau.



- Học sinh trao đổi và làm bài tập 4
trong VBT.


- Các nhóm trình bày kết quả .
- Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét
bổ sung .


- Lớp thảo luận theo nhiệm vụ yêu
cầu của giáo viên để đóng vai .
- Đại diện các nhóm lên đóng vai .
- Lớp trao đổi nhận xét, bổ sung.


- Bày tỏ thái độ của mình về từng ý
kiến theo ba cách khác nhau : đồng
tình, khơng đồng tình, lưỡng lự (Giơ
phiếu màu).


- Giải thích về ý kiến của mình .
- Hs lắng nghe.


NS: 23/9/2017
NG: 26/9/2017


Thứ 3 ngày 26 tháng 9 năm 2017


<b>CHÍNH TẢ </b>( <b>NGHE- VIẾT)</b>


<b>NGƯỜI MẸ</b>




<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Rèn kĩ năng viết chính tả :Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện
Người mẹ.Biết viết hoa các chữ cái đầu câu và các tên riêng, viết đúng các dấu câu
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt các vần dễ lẫn : d, r ,gi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>;


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- Mời 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào
bảng con .các từ ngữ học sinh thường hay
viết sai .


- ngắc ngứ , ngoặc kép, mở của , đổ vỡ,..
- Nhận xét đánh giá học sinh


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài(1’)</b>


<b>- </b>GV giới thiệu. Ghi tên bài.


<b>2. Hướng dẫn nghe viết: (26’)</b>



a. Chuẩn bị


- Yêu cầu 2HS đọc đoạn chính tả.
- Đoạn văn có mấy câu ?


- Tìm các tên riêng có trong bài ?


- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa ?


- Những dấu nào được dùng trong đoạn
văn?


- Viết các tiếng, từ khó


- Đọc cho học sinh viết vào vở


- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra
ngoài lề.


- Chấm bài 1 số em, nhận xét.
- GV chấm 3 -5 bài nhận xét.
b. Hướng dẫn làm bài tập


<b>Bài 2:</b> Nêu yêu cầu của BT2( Giải câu đố).
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.


- 3 HS làm bài trên băng giấy, làm xong
dán bài trên bảng, đọc to kết quả .



- Nhận xét bài làm học sinh


<b>Bài 3:</b> Gọi 2HS đọc yêu cầu bài 3
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.


- Gọi 3 học sinh lên thi viết nhanh từ tìm


- 3HS lên bảng viết cả lớp viết vào
bảng con các từ : ngắc ngứ , ngoặc
kép , đổ vỡ ,..


- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu
bài


- Hai đến ba học sinh nhắc lại tên
bài


- 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm tìm
hiểu nội dung bài.


- Đoạn văn có 4 câu.


- Các danh từ riêng Thần Chết , ,
thần ĐêmTối .


- Những chữ đầu câu và danh từ
riêng.


- Dáu chấm, dấu phẩy, dấu hai


chấm.


- Lớp nêu ra một số tiếng khó và
thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở
- Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng
bút chì.


- Nộp bài lên để GV chấm điểm.
- 2 HS đọc yêu cầu BT


- Học sinh làm vào vở bài tập


- 3 em làm rồi dán bài lên bảng, đọc
kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

được lên bảng, lớp theo dõi nhận xét, bổ
sung.


- Giáo viên nhận xét đánh giá .


<b>3. Củng cố – Dặn dị:(3’)</b>


- Khi viết bài chính tả, em cần viết như thế
nào?


- Nhận xét đánh giá tiết học


- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài
mới .



được trên bảng


a. Hát ru, dịu dàng, giải thưởng .
b. thân thể, vâng lời, cái cân.
- Cả lớp nhận xét


- 3 HS nhắc lại các yêu cầu khi viết
chính tả.


-Về nhà học và làm bài tập cịn lại


<b>TỐN</b>


<b>Tiết 17:</b>

<b>KIỂM TRA</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


Tập trung vào đánh giá:


- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần). Khả
năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị( dạng 1/2, 1/3, 1/4, 1/5).Giải được
bài tốn có một phép tính. Biết tính độ dài đường gấp khúc( trong phạm vi các số
đã học)


- Học sinh làm được các bài tập trong đề kiểm tra.
- Học sinh trung thực khi làm bài.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>



- Đề bài kiểm tra


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(1’)</b>


- GV không kiểm tra mà vào bài mới
luôn.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài:(1’)</b>


<b>- </b>Gv giới thiệu rồi yêu cầu HS làm bài.


<b>2. Bài mới:(26’)</b>


<b>- </b>GV ghi đề toán lên bảng
Bài 1: Đặt tính rồi tính :


327 + 416 561 – 244
462 + 354 728 – 456
Bài 2 Hãy khoanh tròn vào 1<sub>3</sub> số
chấm tròn


Trong hình a ; 1<sub>4</sub> số chấm trịn trong
hình b?



a)     b)  
 


     


- HS đọc y/c từng bài và làm bài. Cho
điểm


Bài 1 : Đặt tính và tính đúng kết quả
được 4 điểm ( mỗi phép tính được 1
điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 


     
 


Bài 3:


Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc . Hỏi 8 hộp
cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ?
Bài 4:


a) Tính độ dài đường gấp khucsABCD
biết AB = 35 cm ; BC = 25 cm và CD
= 40 cm


B D



A C


b) Đường gấp khúc ABCD có độ dài
mấy mét?


- Yêu cầu HS đọc kĩ đề rồi làm bài KT.
- Thu bài về nhà chấm, chữa bài trên
bảng lớp.


<b>3. Củng cố, dặn dò:(3’)</b>


- Nhận xét đánh giá tiết KT.
- Dặn dò


- Bài 3 : Nêu lời giải đúng , thực hiện
phép tính tìm được số cốc là 32 cốc .
Đáp số đúng được 2,5 điểm .


- Bài 4: câu a: 1,5 điểm
câu b: 0,5 điểm


-Về nhà xem trước bài Luyện tập


<b>THỦ CÔNG</b>


<b>Tiết 4:</b>

<b>GẤP CON ẾCH (Tiết 2)</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


Gấp con ếch đúng



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


<b> </b>Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- Kiểm tra đồ dung của hs


<b> B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài:(1’)</b>


<b>a.Hoạt động1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và </b>
<b>nhận xét</b>


<b> b. Hoạt động 2: Học sinh thực hành gấp con ếch</b>


<b> </b>Giáo viên theo tranh quy trình gấp con ếch, nhắc lại các
bước. Học sinh thực hành theo nhóm. Giáo viên quan sát, giúp


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

đỡ, uốn nắn. Học sinh thi nhóm xem ếch của ai đẹp, nhảy xa
nhanh hơn.


Giáo viên chọn một số sản phẩm đẹp cho cả lớp quan sát.


Nhận xét, khen ngợi những em gấp đẹp, giáo viên đánh giá
sản phẩm của học sinh<b>.</b>


<b> 3. Cũng cố, dặn dò:</b>


<b> </b>Giáo viên nhận xét chuẩn bị, tinh thần và kết quả học tập
của học sinh.


Dặn dò học sinh mang đủ đồ dùng để học bài “Gấp, cắt,
dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng”


thao tác gấp con
ếch


Ngày soạn: 24/9/2017
Ngày giảng:27/9/2017


Thứ 4 ngày 27 tháng 9 năm 2017


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 8:</b>

<b>ÔNG NGOẠI</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :


- Học sinh đọc đúng các từ ngữ : cơn nóng, luồng khí, lạnh lẽo, vắng lặng ...Đọc
đúng các kiểu câu, phân biệt được lời nhân vật với lời người dẫn chuyện .



2 . Rèn kĩ năng đọc hiểu :


- Hiểu và biết cách dùng từ mới trong bài :( loang lổ )


- Nắm được nội dung bài, hiểu được tình cảm của ơng cháu sâu nặng. Ơng hết
lịng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu
trước ngưỡng cửa của trường tiểu học (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục học sinh tình cảm kính u ơng bà.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.</b>


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ
- Xác định giá trị


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.


<i><b> </b></i>- Bảng phụ viết đoạn 1để hướng dẫn HS luyện đọc


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- Gọi 4 HS kể 4 đoạn câu chuyện “Người
mẹ” trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.



<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài:(1’)</b>


- Hôm nay chúng ta tìm hiểu về nội dung
của bài : “Ơng ngoại ”


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>


a, Luyện đọc:(8’)


- 4 em lên kể chuyện <i>và</i> trả lời câu
hỏi theo yêu cầu giáo viên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Đọc mẫu toàn bài (giọng rõ ràng, rành
mạch, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng...)
- Giáo viên giới thiệu tranh minh họa.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ


- Đọc nối tiếp từng câu (1-2 lượt)


- Gv ghi những từ HS dễ phát âm sai lên
bảng


- GV gọi HS phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp


- Hướng dẫn HS cách đọc, giúp HS hiểu
nghĩa từ: loang lổ và yêu cầu HS đặt câu


với từ đó.


- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đại diện nhóm đọc trước lớp.
- Đọc đồng thanh bài.


b, Hướng dẫn tìm hiểu bài:(12’)


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:


- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
- Gọi 2 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm
theo.


- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học
như thế nào ?


- 1HS đọc thành tiếng đoạn 3.


- Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong
đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường ?
- Gọi 1HS đọc thành tiếng đoạn cuối :
- Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người
thầy đầu tiên ?


-Tổng kết nội dung bài : .
c, Luyện đọc lại :(7’)
- Đọc diễn cảm đoạn 1.



- Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ
đúng cũng như đọc diễn cảm đoạn văn .
- Gọi 4 -5 em thi đọc diễn cảm đoạn 1.
- Hai học sinh thi đọc cả bài .


- Giáo viên nhận xét đánh giá .


<b>3. Củng cố - Dặn dò:(3’)</b>


- Gọi 2 học sinh nêu nội dung bài học
- Giáo viên nhận xét đánh giá.


- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên
đọc mẫu để nắm được cách đọc
đúng của bài văn .


- Lớp quan sát và khai thác tranh
minh họa .


- HS nối tiếp đọc từng câu trước
lớp, luyện phát âm đúng các từ ở
mục I


- Đọc nối tiếp từng đoạn của bài ,
học sinh đọc phần chú giải từ
Loang lổ, ( học sinh đặt câu: Chiếc
áo của bạn Tài loang lổ những vết
mực) .


- Nhóm trưởng điều khiển.


- Đại diện nhóm đọc trước lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1.


- Khơng khí mát dịu ...lặng lẽ những
ngọn cây hè phố.


- Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút,
hướng dẫn bạn cách bọc vở, .. đầu
tiên .


- 1Học sinh đọc đoạn 3. cả lớp đọc
thầm theo .


- Học sinh nêu theo ý của mình .
- 1 HS đọc đoạn còn lại


- Tự trả lời theo ý nghĩ của bản thân
( Vì ơng dạy cho bạn những chữ cái
đầu tiên...).


- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn
để đọc đúng theo yêu cầu .


- 4 - 5 HS thi đọc đoạn văn.
- 2 HS thi đọc cả bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Dặn dò học sinh về nhà học bài mới : “ Người lính dũng cảm”



<b>CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT)</b>


<b>Tiết 8:</b>

<b>ÔNG NGOẠI</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe viết chính xác bài: Ơng ngoại., trình bày đúng
đoạn văn xi.


- Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có
âm đầu dễ lẫn: r, gi, d


- Học sinh ln có ý thứ giữ gìn vở sạch chữ đẹp


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Bảng lớp viết nội dung bài tập 3


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- Mời 3 học sinh lên bảng .


- Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường
hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên .
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ



<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài:(1’)</b>
<b>2. Bài mới:(26’)</b>


a, Hướng dẫn nghe viết :
- Hướng dẫn chuẩn bị :


- Yêu cầu 2HS đọc đoạn văn.


- Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn
văn và trả lời câu hỏi:


+ Đoạn văn gồm có mấy câu ?


+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
-Yêu cầu lớp lấy bảng con và viết các
tiếng khó : căn lớp, loang lổ, gõ thử....
+ GVđọc bài để HS viết bài vào vở.
- Đọc lại cho HS, soát lỗi.


- GV chấm điểm 3 - 5 bài và nhận xét.
b, Hướng dẫn làm bài tập


<b>Bài 1:</b> 1 HS nêu yêu cầu của BT(Tìm
tiếng có vần oay)


- u cầu HS làm bài vào VBT.


- Chia bảng lớp làm 3 cột, mời 3 nhóm


chơi TC Tiếp sức: Mỗi em viết lên bảng 1
tiếng có vần oay rồi chuyển phấn cho bạn
(1 phút)


- Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở theo lời


- 3 em lên bảng viết các từ: nhân
dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên.
- Cả lớp viết vào bảng con .


- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu
bài


- 2HS đọc đoạn văn viết chính tả.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung
bài


+ Đoạn văn có 3 câu.


+ Viết hoa các chữ đầu câu, đầu
đoạn.


- Lớp nêu ra một số tiếng khó và
thực hiện viết vào bảng con .
+ Cả lớp viết bài vào vở.


- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.


- Đọc yêu cầu BT.
- Làm bài vào VBT.



- Lớp chia thành 3 nhóm chơi trị
chơi tiếp sức : Tìm tiếng có vần oay
(3 tiếng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

giải đúng : xoáy, ngoáy, loáy hoáy,...


<b>Bài 2a: </b>


- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc
thầm.


- Cho HS trao đổi theo cặp.


- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên
bảng .


- Mời 2 học sinh thi đua làm bài trên bảng
phụ.


- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu cả lớp viết vào VBT theo lời
giải đúng.


<b>3. Củng cố - Dặn dò:(3’)</b>


<i><b>-</b></i> Nhắc lại các yêu cầu viết chính tả.
- Nhận xét đánh giá tiết học


- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài


mới


- Cả lớp chữa bài vào vở .


- 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc
thầm.


- Từng cặp trao đổi ý kiến.


- 2HS lên bảng thi làm bài, lớp nhận
xét.


- Cả lớp viết vào VBT giúp - giữ -
ra


- 3 em nhắc lại các yêu cầu viết
chính tả.


-Về nhà viết lại những từ chưa đúng
.


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 18:</b>

<b>BẢNG NHÂN 6</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


: Học sinh biết :


- Tự lập và học thuộc bảng nhân 6 .



- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải các bài toán bằng phép nhân .
- Học sinh có ý thức tự giác học thuộc bảng nhân 6


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


- Gọi hai em lên bảng đọc bảng nhân chia
5 và làm tính .


- Nhận xét đánh giá.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài(1’)</b>
<b>2. Bài mới:(28’)</b>
<b>a. Lập bảng nhân 6 :</b>


- Đưa tấm bìa lên và nêu : Cơ có 1 tấm bìa
, trên tấm bìa có máy chấm trịn ?


- 6 chấm trịn được lấy mấy lần ?



- Vậy lấy một lần được mâý chấm trịn ?
- Bạn nào lập cho cơ 1 phép tính tương
ứng ?


- Giáo viên đính 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có
6 chấm trịn.


- Học sinh 1 : đọc bảng nhân chia 5
- Học sinh 2 : Làm phép tính :
6 + 6 + 6


- Lớp theo dõi, nhận xét.


- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
bài


- Học sinh quan sát tấm bìa để kiểm
tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- ? Sáu được lấy mấy lần.


- ? Em hãy lập phép tính tương ứng.
- ? Sáu nhân 2 bằng bao nhiêu.
- ? Vì sao em biết 6 x 2 = 12


- ? Còn cách nào để tìm tích của 6 x 3
khơng.


- ? Hai tích liên tiếp nhau hơn kém nhau
bao nhiêu đơn vị .



- Tương tự hướng dẫn học sinh lập các
cơng thức cịn lại của bảng nhân 6 .
- Ghi bảng : 6 x 3 = 18 6 x 7 = 42
6 x 4 = 24 6 x 8 = 48
6 x 5 = 30 6 x 9 = 54
6 x 6 = 36 6 x 10 = 60
- GV che dần bảng - HS đọc thuộc bảng
nhân 6


- GV hỏi bất kì một số cơng thức trong
bảng nhân 6 .


<b>b. Luyện tập:</b>


<b>Bài 1:</b> Nêu bài tập trong vở bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nêu miệng kết quả.


- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 2 :</b> Yêu cầu học sinh nêu bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?


- Bài tốn hỏi gì ?


- Yêu cầu cả lớp tự giải vào VBT
- Mời một học sinh lên giải .


- GV nhận xét, chữa bài


<b>Bài 3: </b> Gọi HS nêu yêu cầu BT .


- Yêu cầu học sinh quan sát và điền số
thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số .
- Gọi 1 số em đọc kết quả, cả lớp nhận xét,
bổ sung.


- Giáo viên nhận xét đánh gia.


<b>Bài 4:</b> Gọi hs đọc yêu cầu .


- 6 chấm tròn được lấy hai lần.
- 6 x 2


- Bằng 12


- Vì sáu được lấy hai lần :
6 x 2 = 6 + 6 = 12 ,
- HS đọc : 6 x 2 = 12


- Lấy tích của 6 x 2 cộng thêm 6.
- HS lập công thức : 6 x 3 = 18, ...
- 6 đơn vị


- Học sinh thi đua lập công thức
khác


- Lớp theo dõi nhận xét



- HS học thuộc lòng bảng nhân 6.
- HS trả lời theo yêu cầu của GV.


- Dựa vào bảng nhân 6 vừa học để
điền kết quả nhẩm vào chỗ trống .
- 3 học sinh nêu miệng kết quả, lớp
nhận xét bổ sung .


6 x 1 = 6 ; 6 x 2 = 12 ; 6 x 3 =
18 ;


6 x 4 = 24 ; 6 x 5 = 30 ;...
- 2 em đọc bài toán


Mỗi túi có : 6 kg táo
Ba túi : ... kg táo ?


- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp
theo dõi<b> </b>Giải :


Ba túi có số kg táo là
6 x 3 = 18 ( kg )


Đ/S : 18 kg
- 1 HS đọc yêu cầu BT.


- Cả lớp tự làm bài vào vở.



- Gọi đại diện mỗi tổ 1 hs lên bảng
thi điền nhanh dãy số . Tổ nào điền
xong trước tổ đó thắng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Lớp tự làm bài


- Gv và lớp nhận xét chữa bài .


<b>3. Củng cố - Dặn dò:(3’)</b>


- Nêu nội dung bài học?
- Nhận xét đánh giá tiết học


- Dặn về nhà học và xem lại các BT đã
làm.


làm


- Hs làm bài vào vở .
- Học sinh đọc bài làm


- Đọc bảng nhân 6.


- Về nhà học bài và làm bài tập còn
lại


<i><b> </b></i>


<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>



<b>Tiết 7 :</b>

<b>HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


Sau bài học HS có khả năng :


- Biết nghe, thực hành xem nhịp mạch đập và đường đi của máu trong cơ thể con
người bằng sơ đồ của hai vòng tuần hoàn lớn, nhỏ.


- HS biết đếm số nhịp mạch tim của vịng tuần hồn máu đẩy đi trong cơ thể con
người.


- Giáo dục cho HS ý thức thường xuyên tập luyện thể dục hàng ngay cho cơ thể
khoẻ mạnh.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Các hình trang 16, 17SGK), sơ đồ hai vịng tuần hồn và các tấm phiếu rời ghi
tên các loại mạch máu hai vịng tuần hồn.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>


- Nêu các thành phần trong máu ?
- Theo em cơ quan tuần hồn gồm có
những bộ phận nào?



- Giáo viên nhận xét đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:(1’) </b>ghi bảng


<b>2. Khai thác:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> - Thực hành<b> .</b>


+ Bước 1 : Làm việc cả lớp


- Hướng dẫn áp tai vào ngực của bạn để
nghe tim đập và đếm nhịp tim đập trong
một phút


- Đặt ngón tay trỏ và ngón tay phải lên
cổ tay trái của mình đếm số nhịp đập
trong một phút ?


- Gọi học sinh lên làm mẫu cho cả lớp
quan sát


- Hai học sinh trả lời bài cũ


- Cả lớp lắng nghe giáo viên giới
thiệu bài


- Lớp tiến hành làm việc áp tai vào
ngực bạn để nghe nhịp đập của tim và


đếm nhịp đập trong một phút thảo
luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu của
giáo viên .


- Đặt ngón tay trỏ lên cổ tay trái để
theo dõi nhịp mạch đập trong một
phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Cả lớp nhận xét bổ sung .
+ Bước 2<b> : </b>Làm việc theo cặp .
- Từng cặp học sinh lên thực hành .
+ Bước 3Làm việc cả lớp


- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi :
- Các em đã nghe thấy gì khi áp tay vào
ngực bạn


- Khi đặt ngón tay lên cổ tay mình em
thấy gì ?


Kết luận như sách giáo viên


<b>Hoạt động 2:</b> Làm việc với SGK.
+ Bước 1: làm việc theo nhóm


- Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 trang
17 sách giáo khoa thảo luận


- Chỉ trên hình vẽ động mạch , tĩnh mạch
, mao mạch ?Nêu chức năng của từng


loại mạch máu?


- Chỉ và nói đường đi của mạch máu
trong vịng tuần hồn nhỏ ?Vịng tuần
hồn nhỏ có chức năng gì ?


- Chỉ đường đi của mạch máu trong vịng
tuần hồn lớn ? Vịng tuần hồn lớn có
chức năng gì


+ Bước 2 : Làm việc cả lớp


- Gọi học sinh lên trình bày kết quả thảo
luận và chỉ vào sơ đồ .


Giáo viên kết luận sách giáo viên .


<b>Hoạt động 3: </b>ChơiTC ghép chữ vào
hình :


- Hướng dẫn học sinh cách chơi
- Yêu cầu học sinh cầm phiếu rời dựa
vào sơ đồ hai vịng tuần hồn ghi tên các
loại mạch máu của hai vịng tuần hồn .
- u cầu các nhóm thi đua ghép chữ
vào hình


- Theo dõi phân định nhóm thắng cuộc .
- Quan sát sản phẩm và đánh giá .



<b>3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)</b>
<b>- </b>Gv nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về nhà xem lại 2 vịng
tuần hồn và nêu được chức năng của nó.


- Từng cặp học sinh lên thực hành
như hướng dẫn của giáo viên.


- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận


- Khi áp tai vào ngực bạn ta nghe tim
đập …


- Khi đặt ngón tay lên cổ tay ta thấy
mạch máu đập .


- Từng nhóm quan sát tranh và trả lời
câu hỏi theo tranh .


- Bức tranh 3 : Học sinh lên chỉ vị trí
của động mạch , tĩnh mạch và mao
mạch


- Chỉ về đường đi của máu trong vịng
tuần hồn nhỏ và tuần hồn lớn trên
hình vẽ .Nêu lên chức năng của từng
vịng tuần hoàn đối với cơ thể .



- Lần lượt từng cặp lên trình bày kết
hợp chỉ vào sơ đồ .


- Lớp tiến hành chơi trò chơi .


- Lớp chia thành các đội có số người
bằng nhau thực hiện trị chơi ghép
chữ vào hình


- Các nhóm thi đua nhóm nào gắn và
điền xong trước thì gắn sản phẩm của
mình lên bảng lớp.


- Lớp theo dõi nhận xét và phân định
nhóm thắng cuộc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ngày soạn: 25/9/207
Ngày giảng: 28/9/2017


Thứ Năm ngày 28 tháng 9 năm 2017


<b>TẬP VIẾT</b>


<b>Tiết 4:</b>

<b>ÔN CHỮ HOA C</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Củng cố cách viết chữ C hoa thông qua bài tập ứng dụng.


- Viết đúng chữ hoa C (1dòng), L, N (1dòng), tên riêng Cửu Long ( 1dòng), bằng


cỡ chữ nhỏ.Viết câu ứng dụng: Công cha như ... trong nguồn chảy ra (1 lần), bằng
cỡ chữ nhỏ.


- Giáo dục HS tính kiên trì, cẩn thận khi viết bài.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Mẫu chữ viết hoa về tên riêng Cửu Long và các chữ C , L, N trên dịng kẻ ơ li


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh
- Mời 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng
con các từ : Bố Hạ, Bầu


- Giáo viên nhận xét đánh giá .


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1 . Giới thiệu bài:(1’)</b>
<b>2 . Bài mới:(26’)</b>


a, Hướng dẫn viết trên bảng con


<b>- </b>Luyện viết chữ hoa :



- Yêu cầu tìm các chữ hoa C có trong
bài .


- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ


-Yêu cầu tập viết vào bảng con các
chữ vừa nêu .


- Luyện viết từ ứng dụng:


-Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng:
Cửu Long


- Giáo viên giới thiệu : Cửu Long là
tên của dịng sơng lớn nhất nước ta
chảy qua nhiều tỉnh Nam Bộ.
- Luyện viết câu ứng dụng<b>:</b>


- Yêu cầu một học sinh đọc câu.
- Công cha ... nguồn chảy ra.
+ Câu ca dao nói lên điều gì?


- u cầu luyện viết những từ có chữ
hoa ( Cơng, Thái Sơn, Nghĩa )


b. Hướng dẫn viết vào vở :


- Hai học sinh lên bảng, lớp viết vào
bảng con các từ GV yêu cầu.



- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu


- Các chữ hoa có trong bài: C, L.
- Học sinh theo dõi giáo viên .


- Cả lớp tập viết chữ C và các chữ S, N
trên bảng con.


- 2HS đọc từ ứng dụng.


- Lắng nghe để hiểu thêm về Cửu Long
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con .


- 1HS đọc câu ứng dụng.


- Câu ca dao nói lên cơng ơn của cha
mẹ rất lớn lao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nêu yêu cầu viết chữ C, L, N 1 dòng
cỡ nhỏ.


- Viết tên riêng Cửu Long 2 dòng cỡ
nhỏ


-Viết câu ca dao 2 lần .


- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết
, cách viết các con chữ và câu ứng
dụng đúng mẫu



c. Chấm chữa bài:<b> </b>


- Chấm từ 5- 7 bài học sinh


- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm


<b>3. Củng cố - Dặn dò:(3’)</b>


- Nhận xét đánh giá tiết học


- Dặn về nhà tập viết phần luyện tập.


- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
dẫn của giáo viên


- Học sinh nộp vở theo yêu cầu của GV.
- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa
và danh từ riêng.


- Về nhà tập viết phần luyện tập.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 4: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ƠN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Mở rộng vốn từ về gia đình. Tiếp tuc ôn kiểu câu Ai ( cái gì, con gì) là gì?
- Học sinh tìm được những từ ngữ chỉ người trong gia đình (BT1). Xếp được các


thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp(BT2). Đặt được câu theo mẫu: Ai (cái gì,
con gì ), là gì ?(BT3)


- Học sinh có ý chăm chỉ học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung trong bài tập 2 ,


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- Gọi 2 học sinh làm bài tập 1 và 3 .
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài:(1’)</b>


<b>2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:</b>
<b>(26’)</b>


<b>Bài 1:</b> Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng ND
bài tập 1 và mẫu (ông bà, chú cháu), cả
lớp theo dõi .


- Gọi 1HS tìm thêm 1-2 từ mới.


- Mời HS phát biểu ý kiến.
- GV ghi nhanh lên bảng.


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả đúng


- Yêu cầu HS làm vào VBT theo lời giải
đúng: ông cha, cha chú, chú bác, cha


- HS1 : Làm lại bài tập 1 .
- HS2: làm bài tập 3 .


- Lớp theo dõi, nhận xét bài bạn .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài


- Hai em đọc thành tiếng nội dung của
bài và mẫu , cả lớp đọc thầm.


- Học sinh trao đổi nhanh theo cặp viết
ra nháp những từ ngữ tìm được.


- Nêu những từ ngữ vừa tìm được
trước lớp,


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

anh,...


<b> Bài 2</b> : - Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng
yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.


- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.


- Mời 2 học sinh lên bảng trình bày kết
quả.


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


- Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi
nhận xét .


<b>Bài 3 :</b> -Yêu cầu cả lớp đọc thầm ND bài
tập 3


- Mời một học sinh làm mẫu.


-Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.
- Gọi HS trình bày kết quả làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại những câu
đúng.


<b>3. Củng cố dặn dò (3’)</b>


- Nêu nội dung giờ học?
- Nhận xét đánh giá tiết học


- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới


- Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài
tập 2


- Một học sinh lên bảng làm mẫu câu
a



- Đại diện một số nhóm lên trình bày


- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp làm bài vào vở .


+ cha mẹ đối với con cái : c - d


+ Con cháu đối với ông bà cha mẹ : a,
b


+ Anh chị em đối với nhau : e, g
- 1 em đọc yêu cầu đề bài


- Lên bảng thực hiện làm mẫu câu a.
- Lớp trao đổi theo cặp.


- 1 số em trình bày ý kiến, cả lớp theo
dõi bổ sung.


- Cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả
đúng.


a. Tuấn là người anh biết thương yêu
em...


b. Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo...
c. Bà mẹ là người rất thương yêu
con...



d. Sẻ non là người bạn dũng cảm, tốt
bụng...


- 1 - 2 HS nêu nội dung vừa được
luyện tập.


- Học sinh về nhà học bài và xem lại
các bài tập đã làm và chuẩn bị bài
mới.


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 19:</b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Học sinh thuộc bảng nhân 6 .


-Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán .
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>A .KTBC:(5’)</b>



- Gọi 2 em lên bảng làm


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b> (1’)
- Gv giới thiệu ghi tựa.


<b>2. Luyện tập:(26’)</b>
<b>Bài 1:</b>


a : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- GV theo dõi .


b) Khi chữa bài, gv cho hs nhận xét
kết quả từng cặp tính :


- Giáo viên nhận xét kết luận.


<b>Bài 2:</b> Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Mời 2HS lên bảng làm.


- Gọi học sinh nhận xét chữa bài
- Giáo viên nhận xét các kết quả
đúng


<b>Bài 3:</b> Gọi học sinh đọc bài toán
- Yêu cầu lớp tự giải bài vào vở .


- Mời một em lên bảng giải .
- Gọi HS nhận xét , chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả
đúng


<b>Bài 4:</b> Gọi HS đọc yêu cầu bài, cả
lớp theo dõi. Sau đó tự làm bài vào
vở.


- Mời 2HS lên bảng làm bài.


- Giáo viên nhân xét , chốt kết quả
đúng .


<b>3.Củng cố - Dặn dò: ( 5’)</b>


- Đọc bảng nhân 6 ?


- Nhận xét đánh giá tiết học


- Dặn về nhà học và làm bài tập 5.


- Hai học sinh lên bảng học thuộc bảng
nhân 6


- 1 Học sinh lên bảng làm BT 2 SGK
- Lớp theo dõi nhận xét.


- Lớp theo dõi giới thiệu bài



- 2 HS đọc yêu cầu bài , nêu cách làm
- Lớp tự làm bài vào vở


- Một hs đọc kết quả phần a, lớp đối chiếu,
nhận xét.


6 x 5 = 30, 6 x 10 = 60, 6 x 2 = 12…
- Khi ta thay đổi vị trí các số hạng thì kết
quả không thay đổi .


6 x 5 = 30
5 x 6 = 30


6 x 2 = 12
2 x 6 = 12


3 x 6 = 18
6 x 3 =18
- Một em nêu đề bài , nêu cách làm :
- 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở.


6 x 9 + 6 = 54 + 9, 6 x 6 + 6 = 36 + 6
= 63 = 42
6 x 5 + 29 = 30 + 29


= 59
- Một em nêu đề bài .


- Lớp giải bài vào vở , một em lên giải bài
Giải



Bốn học sinh mua số quyển vở:
6 x 4 = 24 (quyển)


Đ/ S : 24 quyển vở
- 2HS đọc yêu cầu bài.


- Cả lớp tự làm bài.


- Một học sinh lên bảng làm phần a, một
em làm phần b


- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau
- lớp nhận xét bổ sung.


a, 12 ; 18 ; 24 ; <b>30 ; 36 ; 42 ; 48</b>.
b, 18 ; 21; 24 ; <b>27 ; 30 ; 33 ; 36.</b>


- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>TIẾT 8</b>

<b>: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP</b>



<b>TRÒ CHƠI: “THI XẾP HÀNG”</b>



<b>A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


<b> </b>- Đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Đi đúng theo vạch kẻ thẳng
- Trò chơi: “Thi xếp hàng”



<b>2. Kỹ năng: </b>


<b> </b> - Đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng
- Biết cách ôn vượt chướng ngại vật thấp


- Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi.


<b>3.Thái độ:</b>


<b> - </b>Tự giác tích cực trong tập luyện tập.


<b> B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN</b>


- Địa điểm: Trên sân trường
- Phương tiện:


+ Giáo viên: Còi, 4 nghế con, cờ, giáo án


+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.


<b>C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>ĐỊNH <sub>LƯỢNG</sub></b> <b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>


<b>I. Phần mở đầu</b>.


- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp,
báo cáo sĩ số.



- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm
vụ tiết học.


- Khởi động xoay các khớp
- Bài cũ: Kiểm tra dóng hàng,
quay phải, quay trái.


<b>II. Phần cơ bản.</b>


*Ôn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số.


- Gv hướng dẫn lại cách tập hợp
đội hình hàng ngang cách điểm số,
những sai lầm thường mắc


<b>5 phút</b> <b>Đội hình nhận lớp</b>


- Chia tổ tập luyện.


GV theo dõi, uốn nắn sửa động tác
sai cho HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Thi đua giữa các tổ
- Nhận xét – Tuyên dương


* Đi vượt chướng ngại vật thấp.
- GV nêu tên động tác, vừa giải
thích vừa làm mẫu cho HS bắt
chước



- GV kiểm tra, uốn nắn động tác
cho HS trong quá trình thực hiện.
* Trò chơi: “Thi xếp hàng”


( Nội dung tiết 7)


- Tập hợp hs theo đội hình chơi,
Gv nêu tên trị chơi, giải thích cách
chơi và quy đinh chơi


- Nhận xét – Tuyên dương


<b>Đội hình chia tổ</b>


<b>Tổ 1 Tổ 2</b>
<b> </b> <b> </b>


<b>(GV</b>


<b>Tổ 3 </b>
<b> </b>


- Gv cùng hs quan sát, nhận xét, biểu
dương thi đua giữa các tổ


Đội hình tập luyện



- Lần 1-2: Gv phân tích lại kĩ thuật


động tác


- Lần 3- 4: Hs thực hiện có thi đua.


<b>III. Phần kết thúc.</b>


- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài.


- GV nhận xét tiết học và giao bài
tập về nhà.


<b>5 phút</b> <b>Đội hình xuống lớp</b>


Ngày soạn: 25/9/2017
Ngày giảng:29/9/2017


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>TỐN</b>


<b>Tiết 20: NHÂN SỐ CĨ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ</b>



<b>( Khơng nhớ)</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (khơng nhớ) .
- Vận dụng được để giải b tốn có một phép tính nhân.


- Học sinh vận dụng nhân này vào thực tế tính toán trong cuộc sống .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>



- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ :(5’)</b>


- Gọi hai em lên bảng đọc bảng nhân 6
- Giáo viên kiểm tra bài HS làm ở nhà
- Nhận xét .


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b> (1’)
- Gv giới thiệu ghi tựa.


<b>2. Bài mới:(26’)</b>


a, Hướng dẫn thực hiện phép nhân .
- Giáo viên ghi bảng : 12 x 3 =?


- ? Trong phép nhân này thừa số thứ nhất
có mấy chữ số


- ? Thừa số thứ hai có mấy chữ số
- Vậy phép tính 12 x 3 chính là phép
nhân số có hai chữ số với số có một chữ
số -? Muốn tìm tích của phép


nhân này ta phải làm như thế nào ?
- Vậy em nào nêu được cách đặt tính và
tính ?


- Giáo viên viết bảng :


12 * 3 nhân 2 bằng 6 viết 6
x


3 * 3 nhân 1 bằng 3 viết


36 => Như vậy 12 x 3 = 36
- Yêu cầu HS lấy VD:


- Gọi 1 số em nêu lại cách nhân.
b, Luyện tập:


<b>Bài 1:</b> Gọi học sinh nêu bài .


- Gọi một em làm mẫu một bài trên
bảng .


- Gọi hs đọc bài của mình.


- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài


- 1HS lên bảng đọc bài, lớp theo dõi.
+ 1 HS : Lên bảng làm phép tính
6 + 9 x 6 = 15 x 6


= 90


- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
bài


- Học sinh đọc phép tính trên bảng .
- Có 2 chữ số


- Có 1 chữ số


- Đặt tính rồi tính : viết thừa số 12 ở
trên. Thừa số 3 dưới số 12, sao cho 3
thẳng cột với 2 .Lui sang bên trái một
chút viết dấu nhân ở giữa 2 số . Kẻ
vạch ngang thay cho dấu bằng . Tính
từ phải sang trái . Lấy 3 nhân lần lượt
với từng chữ số cảu số 12.


- Nhiều hs nhắc lại cách đặt tính và
tính


- Một em đọc đề bài .


- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em đọc bài làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 2a:</b> Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào vở.


- Gọi một học sinh nhận xét .


- GV nhận xét chữa bài.


<b>Bài 3:</b> Gọi học sinh đọc bài .
- ? Bài tốn cho biết gì
- ? Bài tốn hỏi gì


- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- GV nhận xét chữa bài.


<b>3. Củng cố - Dặn dò:(3’)</b>


- Nêu cách thực hiện phép nhân số có 2
chữ số với số có một chữ số?


- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .


48 88 55 99 80
- 3 Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự
sửa bài cho bạn .


- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp làm bài.


- 2 học sinh lên bảng thực hiện .





<sub>32</sub> <sub> 11</sub>


X x


<sub> 3</sub> <sub> 6</sub>


<sub>96</sub> <sub>66</sub>


- Một em đọc đề bài .


- Mỗi hộp bút có 12 chiếc bút chì
màu


- 4 hộp :.... chiếc ?


- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài :
Giải


Bốn hộp bút có số bút chì là :
12 x 4 = 48 (bút )
Đ/S: 48 bút chì.


- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học bài và làm bài tập còn
lại



<b> </b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 4:</b>

<b> NGHE KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Rèn kĩ năng nói :Nghe kể câu chuyện.”Dại gì mà đổi (BT1). Nhớ nội dung câu
chuyện kể lại tự nhiên.


- Rèn kĩ năng viết, ( điền vào tờ giấy in sẵn). Điền đúng nội dung vào mẫu điện
báo. (BT2)


- Giáo dục học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Mẫu điện báo .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>. </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


<b>- </b>Mời 1 em kể về gia đình của mình với 1
bạn mới quen (BT1), 1HS đọc đơn xin



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

phép nghỉ học (BT2).
- Nhận xét


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài :(1’)</b>


<b>- Nêu yêu cầu tiết học và ghi tựa bài </b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập :(26’)</b>


<b>Bài 1 : </b>Gọi học sinh đọc bài tập ( nêu yêu
cầu và đọc câu hỏi gợi ý )


-Yêu cầu quan sát tranh minh họa trong,
đọc thầm các gợi ý.


- GV kể chuyện lần 1:


- Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ?
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?


- Giáo viên kể lại lần 2 .


- Cho HS nhìn các gợi ý trên bảng tập kể
theo nhóm.


- Mời 1HS khá, giỏi kể, lớp nhận xét.
- Mời 5HS thi kể, lớp bình chọn bạn kể
hay.



- Chuyện này buồn cười ở điểm nào?


- Lắng nghe và nhận xét bình chon học
sinh kể tốt.


<b>3. Củng cố - Dặn dò:(3’)</b>


- Nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi
nhớ về Tập làm văn?


- Nhận xét đánh giá tiết học


- Nhắc HSvề cách ghi nội dung vào điện
báo


- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau


<b>- Cả lớp lắng nghe.</b>


<b>- </b>2 HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
- Lớp quan sát tranh minh họa, đọc
thầm câu hỏi gợi ý.


- Vì cậu bé rất nghịch .
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu .


- Vì cậu cho rằng khơng ai đi đổi một
đứa con ngoan lấy đứa con nghịch
ngợm.



- HS tập kể lại câu chuyện theo
nhóm.


- Lần 1 một học sinh khá giỏi kể .
- Lần 2 : Từ 5 - 6 học sinh thi kể .
- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch
ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng
không ai muốn đổi một đứa con
ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
- Lớp nhận xét người kể hay nhất.


- Hai em nhắc lại nội dung bài học và
nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn.
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết
sau “ Tổ chức cuộc họp”


<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>


<b>Tiết 8:</b>

<b>VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Sau bài học học sinh có khả năng : so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi
đùa quá sức hoặc khi làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi , thư giãn
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan
tuần hoàn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.</b>



- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: So sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi
vận động.


- Kĩ năng ra quyết định : Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ tim mạch


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Các hình liên quan bài học ( trang 18 và 19 sách giáo khoa ),


IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- Chỉ và nêu chức năng của hệ tuần hoàn
lớn và hệ tuần hoàn nhỏ ?


- Giáo viên nhận xét đánh giá.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài:(1’)</b>
<b>2. Bài mới:(26’)</b>


a, <b>Hoạt động 1: </b>Chơi trò chơi vận động
+ Mục tiêu: so sánh được mức độ làm
việc của tim khi chơi đùa quá sức hay
làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được
nghi ngơi thư gión .



+ Cách tiến hành :


<b>- </b>Bước 1: Hướng dẫn cách chơi và lưu
ý học sinh theo dừi nhịp đập của tim sau
mỗi trũ chơi.


- Cho học sinh chơi “ Con thỏ ăn cỏ,
uống nước, vào hang” (đũi hỏi vận động
ít)


- Sau khi chơi xong giáo viên hỏi học
sinh xem nhịp tim và nhịp mạch của
mỡnh cú nhanh hơn khi ngồi yên
không ?


- Kết luận : Vận động mạnh hoặc chơi
quá sức ...có hại cho sức khoẻ .


Bước 2<b> :</b>


- Tổ chức chơi trò chơi đòi hỏi vận động
nhiều hơn: TC ”Đổi chỗ “, đũi hỏi học
sinh phải chạy nhanh. Sau khi chơi GV
viên hỏi :


- Hãy so sỏnh nhịp tim khi vận động
mạnh với vận động nhẹ và nghỉ ngơi?
- Kết luận: Vận động mạnh hoặc chơi
quá sức ...có hại cho sức khoẻ .



<b>b. Hoạt động 2:</b> Thảo luận nhóm
+ Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm


- 2HS lờn bảng trả lời bài cũ, lớp theo
dừi.


- Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài
- Lớp chú ý nghe H/dẫn.


- Lớp thực hiện trò chơi theo hướng
dẫn của giáo viên .


- Dựa vào thực tế để trả lời : Nhịp tim
và mạch đập nhanh hơn khi ta ngồi
yên .


- Chơi trò chơi đòi hỏi vận động
mạnh , chạy thật nhanh để dành chỗ
đứng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

và không nên làm để bảo vệ và vệ sinh
cơ quan tuần hồn. Có ý thức tập t6hể
dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức
để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.


+ Cách tiến hành :


- Bước 1 : Làm việc theo nhóm :



- Yêu cầu cầc nhóm quan sát các hình
sách giáo khoa trang 19 và trả lời các
câu hỏi sau


+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ?
+ Theo bạn tại sao không nên làm việc
quá sức


+ Hãy cho biết những trạng thái nào
dưới đây sẽ làm cho tim đập mạnh hơn
-Khi quá vui ; Lúc hồi hộp xúc động
mạnh ; Lúc tức giận ; Thư dãn


+ Tại sao ta không nên mặc quần áo và
mang giày dép quá chật ?


+ Kể tên một số thức ăn đồ uống giúp
có lợi cho tim ?


- Bước 2 : Làm việc cả lớp


- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận trước lớp


- Cả lớp nhận xột bổ sung .


- Giáo viên kết luận như sách giáo viên


<b>3. Củng cố - Dặn dũ:(3’)</b>



- Cần làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ
quan tuần hoàn?.


- Nhận xét đánh giá tiết học


- Dặn về nhà học và xem trước bài mới


- Lớp tiến hành làm việc theo nhóm
thảo luận trả lời câu hỏi


+ Các hoạt động có lợi như : Chơi thể
thao , đi bộ ,…


- Vì làm việc q sức sẽ khơng có lợi
cho tim mạch.


- Dựa vào thực tế để trả lời : Tâm
trạng hồi hộp và xúc động mạnh sẽ
làm cho tim đập nhanh và mạnh .


- Kể ra tên một số loại đồ ăn thức
uống như : các loại rau quả , thịt ...
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên
trình bày kết quả thảo luận .


- Lớp theo dừi nhận xét bổ sung


- Hai học sinh nêu nội dung bài học
- Về nhà học bài và xem trước bài mới



<b>HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ</b>


<b>CHỦ ĐIỂM: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM</b>
<b>CHÚNG EM VẼ VỀ “MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU”</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp Hs</b>


- Qua những bức tranh tự vẽ, Hs thể hiện tình cảm của mình qua trường lớp, với thầy cơ, bạn bè .
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu q, gắn bó với ngơi trường thân u của mình.


- Phát huy năng khiếu vẽ và khả năng biểu cảm của học sinh qua tranh vẽ.
Quy mô hoạt động:


- Tổ chức theo quy mô lớp.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Các tranh vẽ về trường lớp, thầy cô năm trước .
- Giấy màu, bút vẽ,…


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Bước 1: Chuẩn bị (3’)


- Theo yêu cầu vẽ tranh đã nhắc ở tuần trước
- Nội dung vẽ tranh theo chủ đề “Mái trường”. Bức
tranh cần thể hiện khung cảnh trường lớp, hoạt
động của bạn bè, thầy cơ trong trường ,…


- Hình thức trình bày: Vẽ tranh trên khổ giấy A4
hoặc to hơn, góc cuối ở bên phải ghi tên người vẽ,


có thể đặt tên cho bức tranh.


- Cả lớp đều tham gia vẽ tranh. Mỗi nhóm được
phân cơng một khu vực triển lãm.


- Công bố danh sách BGK: GVCN, Lớp trưởng, lớp
phó


- Cử chọn người dẫn chương trình.
Bước 2 (20’): Vẽ tranh


- HS lựa chọn nội dung và tiến hành vẽ tranh
- Nộp tranh vẽ cho tổ trưởng trước 2 - 3 ngày
- Mỗi nhóm cử một đại diện thuyết minh bức tranh
của tổ mình trong triển lãm.


Bước 3 (5’): Trưng bày tranh, triển lãm tranh theo
chủ đề: Mái trường thân yêu.


Bước 4 (7’): Triển lãm tranh
- Các tiết mục văn nghệ


- GV khai mạc và giới thiệu ý nghĩa cuộc triển lãm
tranh .


- Cả lớp bình chọn bức tranh đẹp, treo lên bảng,
BGK hội ý nhanh để đưa ra kết luận tranh đạt giải.
Bước 5 (3’): Nhận xét, đánh giá


- GV động viên, khen ngợi học sinh có ý thức và


tinh thần cố gắng trong lớp. Nhấn mạnh tranh vẽ thể
hiện tình cảm của các em với mái trường, thầy cơ,
bạn bè. Đặc biệt có những bức tranh đẹp , giàu cảm
xúc,…mong các em phát huy năng khiếu hội hoạ để
truyền cho người xem những cảm xúc của mình .
- Tuyên bố kết thúc triển lãm.


5. Dặn dò (2’): Chuẩn bị cho tiết học sau.


- Lắng nghe và chuẩn bị dụng cụ, đồ
dung vẽ tranh


- Vẽ tranh trước 2 - 3 ngày


- Cử đại diện thuyết minh bức tranh của
tổ mình.


- Trưng bày tranh của tổ mình.
- Biểu diễn


- Đại diện thuyết minh tranh tổ mình.
- Nhận xét, bình chọn bức tranh đẹp,
treo lên bảng.


<b>SINH HOẠT LỚP- ATGT</b>


<b>BÀI 3: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>Giúp Hs:



<b>* Sinh hoạt lớp:</b>


<b>- </b>Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.


<b>- </b>Rút kinh nghiệm cho tuần học tới


<b>- </b>Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ HS nhận biết hình dáng, mầu sắc và hiểu được nội dung 2 nhóm biển báo hiệu
giao thông: Biển báo nguy hiểm, biển chỉ dẫn


+ HS biết nhận dạng và vận dụng hiểu biết về biển báo hiệu khi đi đường.
+ Giáo dục HS có ý thức chấp hành Luật giao thông và quý trọng đồ dùng.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Thầy: Sa hình đường sắt cắt ngang đường bộ.Biển báo nơi có đường sắt chạy qua.
- Trò: Sưu tầm tranh, ảnh về đường sắt.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Sinh hoạt lớp </b>(10’)<b>:</b>
<b>1. HĐ1: Mở đầu: </b>


- Nêu Y/c, mục đích giờ sinh hoạt


- Y/c kiểm điểm các hoạt động trong tuần:
+ Thực hiện ra, vào lớp, ôn bài đầu giờ


+ Thể dục, vệ sinh


+ Đồng phục
+ Đồ dùng học tập


<b>2. HĐ2: Đánh giá chung</b>.


- Y/c các tổ báo cáo, nhận xét kết quả kiểm
điểm


- Tuyên dương tổ thực hiện nghiêm túc: Tổ 1,
2


- Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến:
Khỏnh Linh - V. Khỏnh, V. Thanh - Mai
- Trong lớp chú ý nghe giảng: Huy Hoàng,
Hạnh, Mai Trang, Thanh Võn, Khỏnh Linh,
Viết Thanh, ...


- Nhận xét chung các mặt hoạt động trong
tuần


- Tuyên dương: Mai Trang, Minh, Hạnh,
Khánh Linh, Hà Trang, Huy Hoàng, Hiền,
Anh Thư


- Phê bình: Thùy Trang, Trường, chưa
nghiêm túc trong khi tập thể dục


<b>3. HĐ3: Phương hướng</b> .



- Thực hiện tốt các quy định đề ra


- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm


<b>B. ATGT </b>(23’)<b>:</b>


<b>1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các biển báo </b>
<b>hiệu giao thông mới:</b>


- GV chia lớp thành 4 nhóm, quan sát tranh
SGK.


- Yêu cầu HS nhận xét, nêu đặc điểm của
loại biển đó.


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.


- Nghe


- Tổ trưởng điều khiển
- Tổ trưởng báo cáo kết quả


- Các nhóm quan sát tranh SGK
- Đại diện các nhóm trả lời, nhóm
khác nhận xét và bổ sung.


- HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV ghi ý kiến của HS lên bảng.


- GV sửa lại các ý kiến cho đúng
- GV kết luận


<b> 2. Hoạt động 2: Nhận biết đúng biển báo</b>.
- GV cho HS quan sát các biển báo trong
SGK.


- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của từng biển báo.
- GV gọi HS nhận xét bạn trả lời.


- GV chốt lại ý đúng và kết luận về đặc điểm,
nội dung của 2 nhóm biển báo hiệu.


* Hoạt động 3: Yêu cầu HS thảo luận về
việc bảo vệ của cơng, giữ gìn bàn ghế và đồ
dùng trong lớp.


Em hãy tìm và nêu tên những đồ dùng trong
lớp ?


- Các đồ dùng đó có ích gì cho chúng ta ?
nêu ví dụ cụ thể ?


- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn
chúng?


- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 6 HS
để lần lợt trả lời từng câu hỏi.


- Gọi đại diện các nhóm trả lời, các nhóm


khác nhận xét.


- GV chốt lại và kết luận


<b>3. Củng cố, dặn dò </b>(2’)
- Hệ thống kiến thức.
- Củng cố giờ học.


- 1 số HS nêu, HS khác theo dõi,
nhận xét


- 1 số HS nhắc lại câu hỏi.
- Các nhóm thảo luận.


- Đại diện các nhóm trả lời và
nhận xét.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×