Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giáo án tuần 13 - lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.92 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 13</b>


<b>NS : 30 / 11 / 2018 </b>


<b>NG: 03 / 12 / 2018 Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2018</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa một số từ</b>


- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm
của một công nhân nhỏ tuổi.


<b>2. Kĩ năng: </b>Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với các diễn
biến các sự việc.


<b>3. Thái độ: </b>HS thấy được ích lợi của rừng, từ đó có ý thức trồng, chăm sóc và bảo
vệ rừng. Biết yêu quý và bảo vệ cây thảo quả ở quê hương mình.


* GDMT: Nâng cao ý thức bảo vệ mơi trường


* GDQP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo
công an bắt tội phạm


<b>II. KNS: - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng</b>


- Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thơng minh trong tình huống bất
ngờ).


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- Tranh (SGK)Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.
<b>IV. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y – H CẠ Ọ


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>
- Giáo viên nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’) </b>


<b>2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b> a. Luyện đọc: (10’)</b>


- Gọi 1 HS đọc tồn bài


? Câu chuyện gồm có mấy đoạn
- HS đọc đoạn nối tiếp:


<b>Lần 1: Đọc nối tiếp GV kết hợp sửa phát </b>
âm và giọng đọc: truyền sang, loanh quanh,
trộm, lén, rắn rỏi, bành bạch, chão, loay
hoay, rô bốt.. .


<b>Lần 2: Đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ</b>
<i><b>Đoạn 1: + Ba bạn nhỏ làm nghề gác rừng, </b></i>
đó là nghề như thế nào?


<i>+ Bìa rừng là vị trí nào ?</i>



<i>Đoạn 2: + Đứng khựng lại là hoạt động như </i>
thế nào ?+ Em hiểu gì về Rơ- bốt?


<i>+ Cịng tay được dùng để làm gì ? Nó có </i>
hình dáng như thế nào?


- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.
- HS lắng nghe.


- 1 HS khá đọc toàn bài
- HS chia đoạn: 3 đoạn
- 3 HS nối tiếp đọc bài.


- 3 HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Trông coi và bảo vệ rừng


- Đứng ở tư thế bất động


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Những tên trộm bị phát hiện lên sững sờ,
kinh ngạc đứng im như 1 người máy hết pin,
Không hoạt động được và cịng tay là vật
chú cơng an khống chế tên trộm gỗ.


GV đưa câu khó: Mày đã dặn lão Sáu Bơ/
<b>tối đánh xe ra bìa rừng chưa? (Giọng thì </b>
thào)


+ A lô công an huyện đây! (Giọng rắn rỏi)


<b>- Y/c HS đọc theo cặp </b>


- GV đọc toàn bài ( nêu cách đọc toàn bài)
<b>b. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 14’</b>
• Tổ chức cho học sinh thảo luận.


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.


+ Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân
người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc
mắc thế nào?


<i>Ghi: khách tham quan.</i>


+ Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy
những gì, nghe thấy những gì ?


<i>Ghi: - Hằn trên đất.</i>


?Theo em, dấu chân hằn trên đất là dấu chân
như thế nào?


: Khi phát hiện ra dấu vết lạ bạn nhỏ đã đặt ra
câu hỏi nghi vấn và để trả lời câu hỏi của
mình bạn đã lần theo dấu vết. Cuối cùng bạn
đã phát hiện ra bọn trộm gỗ. Điều đó chứng
tỏ bạn là người rất yêu rừng, yêu nghề của ba
nên khi thấy hiện tượng lạ, bạn đã khơng bỏ
qua, quyết định tìm ra câu trả lời



-Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
• Giáo viên chốt ý.


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.


+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy
bạn là người thông minh, dũng cảm


<i>GV ghi: Lén chạy, Lao ra</i>


<b>? Tại sao bạn nhỏ phải lén chạy để đi báo </b>
công an? (GDKNS)


GV: Nạn lâm tặc tàn phá các khu rừng đã
khiến hàng ngàn ha rừng bị tàn phá. Với
tình u rừng sâu sắc bạn nhỏ đã rất khơn
khéo, thơng minh, khơng quản khó khăn


- Nêu giọng đọc
- Thể hiện, nhận xét


- HS đọc trong cặp; 2 HS đọc cho
nhau nghe theo đoạn.


- Tinh thần cảnh giác của chú bé
- Các nhóm trao đổi thảo luận
- … dấu chân hằn trên đất; Hơn
chục cây gỗ to bị chặt thành từng
khúc dài ; bon trộm gỗ bàn nhau sẽ
dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào


buổi tối.


- … in sâu… vì mang nặng
- Lắng nghe


<b>1. Sự thông minh và dũng cảm </b>
<b>của cậu bé </b>


- yêu rừng, sợ rừng bị phá/ Vì hiểu
rằng rừng là tài sản chung, cần phải
giữ gìn/ …


- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài
sản chung/ Bình tĩnh, thơng minh/
Phán đốn nhanh, phản ứng nhanh/
Dũng cảm, táo bạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nguy hiểm để bảo vệ rừng.


- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.


• Giáo viên chốt ý.


+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc
bắt trộm gỗ ?


<b>*GDMT:</b>


+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ?


- Cho học sinh nhận xét.


- Yêu cầu học sinh nêu nội dung.


• GV chốt: Con người cần bảo vệ mơi
trường tự nhiên, bảo vệ các lồi vật có ích.
<b>c. Hướng dẫn hs đọc diễn cảm (8’)</b>


- GV hướng dẫn HS rèn đọc diễn cảm.
- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc.


<b>3. Củng cố – dặn dị: (3’)</b>


- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
*) Bảo vệ MT không chỉ là việc làm của
người lớn mà trẻ em cũng cần tích cực tham
gia, vậy Tsao chúng ta cần bảo vệ rừng?
* GDQP-AN: Nêu những tấm gương học
sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo
công an bắt tội phạm mà em biết?


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


<b>2. Sự ý thức và tinh thần dũng </b>
<b>cảm của chú bé </b>


- Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ
rừng, sự thông minh và dũng cảm
của một công dân nhỏ tuổi.



- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài
sản chung…;


<b>* Ndung: Biểu dương ý thức bảo</b>
vệ rừng, sự thông minh và dũng
cảm của một cơng nhân nhỏ tuổi.
- Đại diện từng nhóm đọc.


- Các nhóm khác nhận xét.
- Lần lượt hs đọc đoạn cần rèn.
- Đọc cả bài.


- Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử
các bạn đại diện lên trình bày.


+ Chiều 11.2, Cơng an P.Phú
Cường (TP.Thủ Dầu Một, Bình
Dương) đề xuất Giám đốc CA tỉnh
Bình Dương khen thưởng đột xuất
cho 2 hs Nguyễn Thanh Lộc (13
tuổi, hs lớp 7A6) và Ông Như Bảo
Thạch (12 tuổi, hs lớp 6A1) trường
THCS Phú Cường vì có thành tích
canh bắt nghi can trộm vàng.


<b>CHÍNH TẢ ( NHỚ - VIẾT)</b>


<b>TIẾT 13: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b> </b> <b>1. Kiến thức:</b> Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các câu thơ lục bát.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Phân biệt: Sách giáo khoa – x ; trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Rèn kỹ năng nghe viết đúng chính tả , làm đúng bài tập chính tả .


<b>3. Thái độ: </b>


- GD hs tinh cẩn thận nắn nót khi viết bài, có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (3’)</b>
- 1 HS viết trên bảng.
- Cả lớp viết bảng con.
- Giáo viên nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn HS nghe – viết: </b>
<b>a. Hướng dẫn chính tả (8’)</b>


- Giáo viên cho HS đọc một lần bài thơ.
+ Bài có mấy khổ thơ?



+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên tác giả?


<b>b. Học sinh viết bài (12’)</b>


- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.
- Cho HS viết bài.


- GV yêu cầu HS soát lại bài.
- GV chữa 5-7 bài.


+ Cho HS đọc SGK, bút chì tự rà sốt lỗi
<b> c. Chấm và chữa bài chính tả: (5’)</b>


+ GV chọn chấm bằng nxét 08 bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để nxét
- GV nhận xét chung.


<b>3. HD HS làm bài tập chính tả (8’)</b>
<b>Bài 2: </b>


- Yêu cầu đọc bài.


Trò chơi : HS bốc thăm , mở phiếu đọc to
từng cặp tiếng – tìm từ ngữ chứa tiếng .
- Giáo viên nhận xét.


<b>b) Giáo viên cho hs nêu yêu cầu bài tập.</b>
- GV gọi HS lên bảng điền.



• Giáo viên nhận xét.
<b>Bài 3: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu 1 HS tự làm bài.


- Gọi HS nxét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


- Gọi HS đọc lại câu thơ.


- GV tổ chức cho HS làm phần b tương tự
như cách tổ chức làm phần a.


- 2 học sinh lên bảng viết 1 số từ ngữ
chứa các tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm
cuối t/ c đã học.


- 2 HS lên bảng viết


- HS lần lượt đọc lại bài thơ rõ – dấu
câu – phát âm (10 dòng đầu).


+ 2.


+ Lục bát.


- Nêu cách trình bày thể thơ lục bát.
+ Nguyễn Đức Mậu.



- Học sinh nhớ và viết bài.


- Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập
sốt lỗi chính tả.


- HS xem lại bài, tự sửa lỗi


- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho
bạn.


- 1 học sinh đọc yêu cầu.


- Ghi vào giấy – Đại diện nhóm lên
bảng dán và đọc kết quả của nhóm
mình.


<i>Củ sâm / ngoại xâm </i>
<i>sương mù / xương tay</i>
<i>say sưa / ngày xưa</i>
- 2 HS nêu


-..xanh xanh …sót lại.
- Cả lớp nhận xét.


- Học sinh đọc thầm.


- Học sinh làm bài cá nhân – Điền vào
ô trống hoàn chỉnh mẫu tin.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>4. Củng cố – dặn dò: (3’)</b>
Thi đua, trò chơi.


- Giáo viên nhận xét.


- Chuẩn bị: “Chuỗi ngọc lam”.
- Nhận xét tiết học.


- Thi tìm từ láy có âm đầu s/ x.


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 61: LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.</b>


<b>2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng </b>cộng, trừ, nhân các số thập phân.


<b>3. Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê học toán, vận dụng dạng toán đã </b>


học vào thực tế cuộc sống để tính tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>


- Bảng phụ


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>
- Giáo viên nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: (1’)</b>
<b>2. Luyện tập: </b>


<b> Bài 1: (8’)</b>


• Gviên hướng dẫn HS ơn kỹ thuật tính.
- Lưu ý: HS đặt tính dọc.


• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc
+ – ´ số thập phân.


<b>Bài 2: (7’)</b>


- Yêu cầu tính nhẩm và nêu miệng kết
quả.


• Giáo viên chốt lại.


- Nhân nhẩm 1số thập phân với 10; 0,1.
<b>Bài 3: (8’)</b>


Y/c HS đọc đề, Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ.
<b>- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 em</b>
lên bảng làm bài.



- Giáo viên chốt bài giải. Củng cố nhân
một số thập phân với một số tự nhiên


- Học sinh chữa bài nhà


- Học sinh nêu lại tính chất kết hợp.
- HS lắng nghe.


- Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài.
a) 375,86 + 29,05 = 404,91


b) 80,457 – 26,827 = 53,648
c) 48,16 x 3,4 = 163,744
- Cả lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề.


- Học sinh làm bài, chữa bài.
78,29 ´ 10 ; 265,307 ´ 100
0,68 ´ 10 ; 78, 29 ´ 0,1
265,307 ´ 0,01 ; 0,68 ´ 0,1


- Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số
thập phân với 10, 100, 1000; 0,1; 0,01;
0, 001.


- HS đọc đề. Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ.
- Học sinh giải – 1 em giỏi lên bảng:
Giá 1 kg đường: 38500 : 5 = 7700(đ)
Số tiền mua 3,5kg đường :



7700 x 3,5 = 26950(đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài 4 : (9’)</b>


- GV treo bảng phụ, HS lên bảng làm.
- Qua bảng trên em có nhận xét gì ?
GV: Đó là quy tắc nhân một tổng các số
tự nhiên với một số tự nhiên. Quy tắc
này cũng đúng với các số thập phân .
- Y/c HS làm bài b.


<b>- Kết luận: Khi có một tổng các số thập</b>
phân nhân với một số thập phân, ta có
thể lấy từng số hạng của tổng nhân với
số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.
<b>3. Tổng kết - dặn dò: (3’)</b>


- Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn)
1,3 ´ 13 + 1,8 ´ 13 + 6,9 ´ 13
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học


38500 – 26950 = 11550(đ)


Đáp số: 11550đ
- Học sinh chữa bài. Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề; làm bài, chữa bài.
- Nhận xét kết quả.



- Giá trị của hai biểu thức (a+b)x c và
a x c + b x c bằng nhau.


- HS làm bài b.


9,3x 6,7+ 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3)
= 9,3 x 10 = 93
7,8 x 0,35+ 0,35x2,2=(7,8+2,2)x 0,35
= 10 x 0,35 = 3,5
- Học sinh chữa bài, nhận xét.


- HS làm bài, chữa bài, nhận xét.
<b>KHOA HỌC</b>


<i><b>TIẾT 21: NHÔM</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - HS nhận biết một số tính chất của nhôm. Nêu được một số ứng
dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.


<b>2. Kĩ năng: </b><i>- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo </i>
quản chúng.


<b>3. Thái độ: </b>- Giáo dục HS ý thức tốt trong giờ học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Máy chiếu, phiếu học tập
- Một số đồ dùng bằng nhôm
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- 2HS lên bảng trả lời:


+ Em hãy nêu tính chất của đồng và
hợp kim của đồng?


+ Trong thực tế người ta dùng đồng và
hợp kim của đồng để làm gì?


- Nhận xét, tuyên dương
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


Nhôm và hợp kim của nhôm được sử
dụng rất rộng rãi. Chúng có những tính
chất gì? những đò dùng nào làm từ
nhôm và hợp kim của nhôm? chúng ta


- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi
HS nhận xét


HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

cùng học bài hôm này để biết được
điều đó.


<b>2. Bài giảng</b>



<b>a. Hoạt động1: Một số đồ dùng bằng</b>
<b>nhơm.(13’)</b>


- Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm
như sau:


+) Phát giấy khổ to, bút dạ của từng
nhóm.


+) Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo
luận, kể tên các đồ dùng bằng nhôm
mà em biết và ghi chúng vào phiếu.
+) Gọi nhóm làm song dán vào phiếu
lên bảng, đọc phiếu, yêu cầu các nhóm
khác bổ sung. GV ghi nhanh các bổ
sung lên bảng.


- GV hỏi: Em còn biết những dụng cụ
nào làm bằng nhôm?


- Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng
rãi, dùng để chế tạo các vật dụng làm
bếp như: xoong, nồi, chảo,… vỏ nhiều
loại đồ hộp, khung cửa sổ, một số của
các phương tiện gia thông như tàu
<b>b. HĐ 2 : Làm việc với vật thật.(9’)</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
như sau:



+) Phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng
bằng nhơm.


+) u vầu HS quan sát vật thật như:
thìa nhơm, cặp lồng mơ tả màu sắc, độ
sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ
dùng bằng nhơm đó.


- Kết luận: Các đồ dùng bằng nhơm
đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim,
khơng cứng bằng sắt và đồng.


<b>c. Hoạt động 3 : So sánh tính chất</b>
<b>của nhôm và hợp kim nhôm.(10’)</b>


- Yc: đọc thông tin SGK và nêu nguồn
gốc của nhơm, hồn thành BT2/VBT
so sánh tính chất của nhôm và hợp kim
của nhôm. Nhôm và hợp kim của
nhơm được sử dụng để làm gì?


+ Trong tự nhiên nhơm có ở đâu?
+ Nhơm có những tính chất gì?


- HS cùng trao đổi và thống nhất:


Các đồ dùng làm bằng nhơm: xoong,
chảo, ấm đun nước, thìa, muôi, cặp lồng
đựng thức ăn, mâm, hộp đựng…



- Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một số
của bộ phận của xe máy, tàu hỏa, ô tô…
- HS lắng nghe


- Nhận đồ dùng học tập và hoạt động
theo nhóm (BT1/VBT).


- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, cả
lớp bổ sung và đi đến thống nhất.


- Các nhóm làm việc.
- Trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe


- Hs nêu- HS đọc thông tin SGK và thực
hiện nhiệm vụ được giao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Nhơm có thể pha chế với những kim
loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm?
+ Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng
bằng nhôm hoặc hợp kim của nhơm
trong gia đình em? vì sao?


<b>- Kết luận: Nhơm là kim loại. Khi sử</b>
dụng đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp
kim của nhôm cần lưu ý khơng nên
đựng những thức ăn có vị chua lâu, vì
<i>nhơm dễ bị axít ăn mịn.</i>



<b>3. Củng cố - dặn dò :(3’)</b>


- 2-3 em đọc mục Bạn cần biết.
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ
sau (sưu tầm những tranh ảnh về hang
động ở Việt Nam).


sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy
nhiên một số axít có thể ăn mịn nhơm.
Nhơm có thể dẫn điện và dẫn nhiệt.
- Nhơm có thể pha trộn với đồng, kẽm
để tạo ra hợp kim của nhôm.


- Lưu ý khơng nên đựng các thức ăn có
vị chua lâu trong nồi nhơm vì nhơm dễ
bị axít ăn mịn. Khơng nên dùng tay
không để bưng, bế khi dụng cụ đang nấu
thức ăn, vì nhôm dẫn nhiệt tốt dễ bị
hỏng.


- HS lắng nghe


<b>-</b> 2,3 HS đọc bài


- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ


<b>ĐẠO ĐỨC</b>



<b>TIẾT 13: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( tiết 2)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu
thương, nhường nhịn em nhỏ.


<b>2. Kĩ năng: </b>Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự
kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.


<b>3. Thái độ: </b>HS có thái độ tơn trọng, yêu quý, thân thiết với người già, em nhỏ,
biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ.


* TTHCM: Dù bận trăm cơng nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến những
người già và em nhỏ. Qua bài học, giáo dục HS phải kính già, yêu trẻ.


<b>II. GIÁO DỤC KNS:</b>


- KN tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan niệm sai, những
hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em).


- KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ.
- KN giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường,
ngoài xã hội.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 2.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


+ Vì sao chúng ta cần phải kính trọng
người già, yêu quý em nhỏ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Chúng ta cần thể hiện lịng kính trọng
người già, u q em nhỏ như thế nào?
<b>B. Dạy bài mới:</b>


<b>HĐ 1: Đóng vai (bài tập 2, SGK) (9’)</b>
- GV chia HS thành các nhóm và phân
cơng mỗi nhóm xử lý, đóng vai một tình
huống trong bài tập 2.


- GV cho các nhóm thảo luận tìm cách
giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng
vai.


- GV ycầu ba nhóm đại diện lên thể
hiện.


- GV cho các nhóm khác thảo luận, n
xét.


- GV kết luận.


<b> Hoạt động 2: Làm bài tập 3- 4, SGK</b>
(9’)



- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS
làm bài tập 3 - 4.


- GV ycầu đại diện các nhóm lên trình
bày.


- GV kết luận.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền</b>
<b>thống “Kính già, yêu trẻ” của địa</b>
<b>phương, của dân tộc ta (10’)</b>


- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm:
Tìm các phong tục, tập qn tốt đẹp thể
hiện tình cảm kính già, u trẻ của dân
tộc VN.


- GV cho từng nhóm thảo luận.


- GV ycầu đại diện các nhóm lên trình
bày.


- GV cho các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV kết luận.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>


- GV yêu cầu một HS nhắc lại nội dung
bài.



- GV nhận xét tiết học.


<b>* TTHCM: Dù bận trăm cơng nghìn</b>
việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm
đến những người già và em nhỏ. Qua bài
học, giáo dục HS phải kính già, yêu trẻ
theo gương Bác Hồ.


- Dặn HS về nhà sưu tầm những bài thơ,
bài hát ca ngợi người phụ nữ Việt Nam


- Nhóm 6.


- HS thảo luận theo nhóm.


- Đại diện ba nhóm lên trình bày.


- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét,
phát biểu ý kiến.


- HS lắng nghe.


- HS làm việc theo nhóm 4.


- Đại diện HS mỗi nhóm thực hiện yêu
cầu.


- HS lắng nghe.
- Nhóm 2



- HS trong mỗi nhóm TL với nhau.
- Đại diện nhóm thực hiện yêu cầu.
- HS các nhóm khác phát biểu bổ sung ý
kiến.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

hoặc sẽ kể một câu chuyện về một
người phụ nữ mà mình u mến, kính
trọng để chuẩn bị cho tiết học tới.


<b>KĨ THUẬT</b>


<b>TIẾT 14: CẮT , KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (tt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: HS cần phải:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Làm được một sản phẩm khâu thêu .


<b>2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng khâu vá</b>


<b>3. Thái độ: </b>- Giáo dục học sinh yêu thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Một số sản phẩm khâu thêu đã học
-Tranh ảnh của các bài đã học.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>A.Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


Gọi hs trả lời câu hỏi:Vì sao phải rửa bát
ngay sau khi ăn xong ?


GV nhận xét.


<b>B.Bài mới : </b>
<b>1. Giới thiệu bài : (1’) </b>
- GV giới thiệu ghi đề bài
<b> 2. Dạy bài mới:</b>


Hoạt động 3: HS tiếp tục thực hành và
làm sản phẩm tự chọn. 32’


-GV theo dõi tiếp các nhóm và gơi ý các
nhóm đánh giá chéo sản phẩm với nhau.
Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thực
hành của các nhóm..


<b>3. Củng cố –dặn dị : (3’)</b>
Giáo viên nhận xét tiết học.


Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau: “
Lợi ích của việc ni gà”


Học sinh đọc đề bài


Các nhóm thực hiện yêu cầu và báo
cáo kết quả đánh giá.



Học sinh theo dõi.


==============================================


<b>NS : 30 / 11 / 2018 </b>


<b>NG: 04 / 12 / 2018 Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2018</b>
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 62: LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.


- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số
thập phân trong thực hành tính.


<b>2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng </b>cộng, trừ, nhân các số thập phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Bảng phụ


III. CÁC H AT Ọ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>
- Học sinh sửa bài nhà


a.367,9 + 52,7 b.16 ,4 x 3,9


- Giáo viên nxét.


<b>B. Bài mới: </b>


<b> 1. Giới thiêu: (1’)</b>
<b> 2. Luyện tập.</b>
<b> Bài 1: (7’)</b>


• Tính giá trị biểu thức.


- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
quy tắc trước khi làm bài.


<b>Bài 2: (10’)</b>
• Tính chất.


a ´ (b+c) = (b+c) ´ a


- Giáo viên chốt lại tính chất 1 số
nhân 1 tổng.


- Cho nhiều học sinh nhắc lại.


<b>Bài 3a: (6’)</b>


- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.


- Gviên chốt tính chất kết hợp.
- Giáo viên cho học sinh nhăc


lại: Nêu cách tính nhanh,


® tính chất kết hợp
<b>Bài 3 b: (5’)</b>


- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.


• GV: tính chất kết hợp.
- Giáo viên cho hs nhăc lại.


<b> Bài 4: (7’)</b>


- Giải toán: Giáo viên yêu cầu
học sinh đọc đề, phân tích đề,
nêu phương pháp giải.


- Học sinh sửa bài.
a. 420,6 b.63,96


- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề bài – Xác định dạng (Tính giá
trị biểu thức).


- Học sinh làm bài.


a) 375,84 - 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78
= 316,93



b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72
- Cả lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài.
Cách 1: Cách 2:


a)(6,75+ 3,25) x 4,2 a) (6,75 + 3,25) x 4,2
= 10 x 4,2 = 6,75 x 4,2+ 3,25 x 4,2
= 42 = 28,35 + 13,65 = 42
b) (9,6 - 4,2) x 3,6 b) (9,6 - 4,2) x 3,6


= 5,4 x 3,6 = 9,6 x 3,6 - 4,2 x3,6
= 19,44 = 34,56 - 15,12 = 19,44
- Học sinh đọc đề bài.


- Cả lớp làm bài.


a) 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4
= 12 x 4 = 48


4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5)
= 4,7 x 1 = 4,7


- Học sinh đọc đề bài.


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
b) 5,4 x X = 5,4 ; X = 1


9,8 x X = 6,2 x 9,8 ; X = 6,2



- Nêu cách làm: Nêu cách tính nhanh, ® tính
chất kết hợp. Nhân số thập phân với 11


- Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giáo viên chốt cách giải.


<b>3. Củng cố – dặn dò: (3’)</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh
nhắc lại nội dung luyện tập.
- Làm bài nhà 3b , 4/ 62.


Giá tiền của một mét vải là:


60000 : 4 = 15000 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 6,8 mét vải là:


15000 x 6,8 = 102000 (đồng)


Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m
vải là: 102000 - 60000 = 42000 (đồng)


Đáp số: 42000 đồng
- Học sinh sửa bài


- Thi đua giải nhanh.
- Bài tập: Tính nhanh:



15,5 ´ 15,5 – 15,5 ´ 9,5 + 15,5 ´ 4


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT 25: MRVT: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý
ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với mơi trường vào nhóm thích hợp theo
u cầu của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3.


<b>2. Kĩ năng: Có việc làm thể hiện </b>bảo vệ mơi trường


<b>3. Thái độ: </b>GD lịng u quý, ý thức bảo vệ môi trường


<b>* GDBVMT (Khai thác trực tiếp): GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ mơi </b>
trường, có hành vi đúng đắn với mơi trương xung quanh.


* MTBĐ: Giúp HS biết được nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập


mặn; ý nghĩa của việc trồng rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ MT biển


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Giấy khổ to làm bài tập 3, bảng phụ.
III. CÁC H AT Ọ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>



+ Học sinh tìm quan hệ từ và nêu tác dụng,
của chúng trong các câu sau:


- Chẳng kịp can Tâm, cô bé đứng thẳng lên
thuyền xua tay và hô to.


- Ở vùng này, lúc hồng hơn và lúc tảng
sáng, phong cảnh rất nên thơ.


- Giáo viên nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>


<b> 1. Giới thiệu: (1’)</b>
<b> 2. Nội dung bài:</b>
<b>Bài 1: (10’)</b>


- Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem
đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu bảo tồn


- Học sinh làm bài (2 em).


- Lớp theo dõi.
- Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

đa dạng sinh học” như thế nào?


• Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn
đa dạng sinh học.



<b>Bài 2: (10’)</b>


- Giáo viên dán 4 phiếu lên bảng. 4 nhóm
thi đua tiếp sức xếp từ cho vào nhóm thích
hợp.


• Giáo viên chốt lại.
<b>Bài 3: (10’)</b>


- HDHS vận dụng các từ ngữ đã học ở bài
tập 2 để viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu.


- GV nhận xét + Tuyên dương.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (5’)</b>


- Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi
trường?”. Đặt câu.


- GV liên hệ GDBVMT (như ở Mục tiêu)
- Nhận xét tiết học


- Tổ chức nhóm thảo luận đoạn văn
để làm rõ nghĩa cho cụm từ “Khu bảo
tồn đa dạng sinh học như thế nào?”
- Đại diện nhóm trình bày.


- Học sinh đọc bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.


- Thực hiện nhóm, mỗi nhóm trình


bày trên 2 tờ giấy A 4 (Phân loại hành
động bảo vệ – hành động phá hoại).
- Học sinh sửa bài.


- Chọn 1 – 2 cụm từ gắn vào đúng cột
(bảng ghi cụm từ để lẫn lộn).


- Cả lớp nhận xét.


- Đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- HS thực hiện viết.


- 2 HS trình bày bài làm của mình
trước lớp.


- Lớp nhận xét, bổ sung
- 2 HS nêu từ ngữ và đặt câu.
- Nhận xét, bổ sung.


- Chuẩn bị: “Ltập về quan hệ từ”.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>


<i>Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ</i>
<i>môi trường.</i>


<i>Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường.</i>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>



<b>1. Kiến thức:</b> - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi
trường của bản thân hoặc những người xung quanh.


<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện</b>


<b>3. Thái độ: </b>ý thức tham gia bảo vệ môi trường


<b> - BVMT: Qua câu chuyện, học sinh có ý thức tham gia bảo vệ mơi trường, có</b>
tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường.


<b>* GDQP-AN: Nêu những tấm gương học sinh tích cực tham gia phong trào</b>
xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ viết 2 đề bài SGK.
- Soạn câu chuyện theo đề bài.
<b>III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giáo viên nhận xét (giọng kể – thái độ).
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: Câu chuyện được chứng</b>
kiến hoặc tham gia. 1’


<b>2. Bài giảng: 32’</b>


- Hướng dẫn học sinh tìm đúng đề tài cho


câu chuyện của mình.


<b>Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc </b>
của những người xung quanh để bảo vệ
môi trường.


<b>Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm </b>
bảo vệ mơi trường.


• Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng
yêu cầu đề bài.


• Yc hs:


+ Xác định dạng bài kể chuyện.
+ Đọc đề và phân tích.


+ Tìm ra câu chuyện của mình.


- Hdẫn HS xây dụng cốt truyện, dàn ý.
- Học sinh khá giỏi trình bày.


- Trình bày dàn ý câu chuyện của mình.
- Thực hành kể dựa vào dàn ý.


- Học sinh kể lại mẫu chuyện theo nhóm
(Học sinh giỏi – khá – trung bình).


- Chốt lại dàn ý.



- Thực hành kể chuyện
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Củng cố – dặn dị: (3’)</b>


- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.


<b>* GDQP-AN: Em hãy kể những tấm gương</b>
học sinh tích cực tham gia phong trào
xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường
mà em biết?


- Chuẩn bị: “Quan sát tranh kể chuyện”.


- Học sinh kể lại những mẫu chuyện về
bảo vệ môi trường.


- HS lắng nghe


- Học sinh lần lượt đọc từng đề bài.
- HS đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2.
- Có thể học sinh kể những câu chuyện
làm phá hoại môi trường.


- Học sinh lần lượt nêu đề bài.
- Học sinh tự chuẩn bị dàn ý.
+ Giới thiệu câu chuyện.


+ Diễn biến chính của câu chuyện.
<i> (tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện)</i>


- Kể từng hành động của nhân vật trong
cảnh – em có những hành động như thế
nào trong việc bảo vệ MT.


- Đại diện nhóm tham gia thi kể.
- Cả lớp nhận xét.


<b>==========================================</b>
<b>NS : 30 / 11 / 2018 </b>


<b>NG: 05 / 12 / 2018 Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2018</b>
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên,
biết vận dụng trong thực hành tính.


<b>2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng </b>chia số thập phân cho số tự nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II. ĐỒ DÙNG;</b>


- Phiếu học tập


III. H AT Ọ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Học sinh sửa bài nhà
396,2 – 15,4 + 36


5,2 + 3,4 x 1,6


- Giáo viên nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>


<b> 1. Giới thiệu bài mới: (1’)</b>
<b> 2. Nội dung: 12</b>


<b>a. Hướng dẫn hsinh nắm được quy tắc chia</b>
<b>một số thập phân cho một số tự nhiên. (8’)</b>


<b>* Ví dụ 1: Một sợi dây dài 8,4 m được chia</b>
thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài
bao nhiêu mét ?


- Yêu cầu học sinh thực hiện
8, 4 : 4
- Học sinh tự làm việc cá nhân.


- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
- Giáo viên chốt ý:


- Giáo viên nhận xét hướng dẫn học sinh rút
ra quy tắc chia.


<b>* Ví dụ 2.</b>



- Giáo viên treo bảng quy tắc - giải thích
cho học sinh hiểu các bước và nhấn mạnh
việc đánh dấu phẩy.


- Giáo viên chốt quy tắc chia.


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại.


<b>b. Hướng dẫn học sinh bước đầu tìm được kết</b>
quả của một phép tính chia một số thập phân
cho một số tự nhiên.


<b>Bài 1: (6’)</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu yêu cầu đề bài.


- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét.


<b>Bài 2:(7’)</b>


- Học sinh sửa bài.
416,8
10,64
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.


Học sinh đọc đề. Cả lớp đọc thầm
-Phân tích, tóm tắt.



8, 4 : 4 = 84 dm
84 4


04 21 ( dm )
0


21 dm = 2,1 m
8,4 4


0 4 2, 1 ( m)
0


- Học sinh giải thích, lập luận việc đặt
dấu phẩy ở thương.


- Học sinh nêu miệng quy tắc.
- Học sinh giải.


72,58 19
15 5 3,82
0 38


0


- Học sinh kết luận nêu quy tắc.
- 3 học sinh.


- Học sinh đọc đề, làm bài.
- Học sinh lần lượt sửa bài.


- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc
tìm thừa số chưa biết?


a) x x 3 = 8,4
x = 8,4 : 3
x = 2,8
<b>Bài 3: (7’)</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Tóm tắt đề, tìm cách giải.


- GV nhận xét


<b>3. Củng cố - dặn dò: (3’)</b>


- Cho học sinh nêu lại cách chia số thập
phân cho số tự nhiên.


- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải
nhanh bài tập.


- Nhận xét tiết học


- Lần lượt học sinh nêu lại “Tìm thừa
số chưa biết”.


b) 5 x x = 0,25
x = 0,25 : 5


x = 0,05


- Học sinh tìm cách giải.
- Học sinh giải vào vở.


Trung bình mỗi giờ người đi xe máy
đi được : 126,54 : 3 = 42,18(km)


Đáp số : 42,18km
<b> - Cả lớp nhận xét</b>




- HS chơi trị “Bác đưa thư” để tìm
kết quả đúng và nhanh


42,7 : 7


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 26: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá;
thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng rừng ngập mặn khi phục hồi. (Trả
lời được các câu hỏi trong SGK).


<b>2. Kĩ năng: </b>- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội
dung văn bản khoa học.



<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng, yêu rừng.


* BVMT: GV giúp HS tìm hiểu bài và biết được những N nhân và hậu quả
của việc phá rừng ngập mặn thấy được phong trào trồng rừng ngập mặn đang sôi
nổi trên khắp đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.


* MTBĐ: Giúp HS biết được nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng
ngập mặn; ý nghĩa của việc trồng rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ MT biển
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


+ Ban nhỏ trong bài nghĩ như thế nào? Chi
tiết nào cho biết điều đó?


+ Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
- Giáo viên nhận xét


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’) </b>


<b>2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b> a. Luyện đọc: (10’)</b>



Gọi 2HS trả lời


- Học sinh lần lượt đọc cả bài văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
- HS luyện đọc nối tiếp.


- Giáo viên rèn phát âm cho học sinh. GV
sửa lỗi phát âm cho từng em; giúp hs hiểu
<i>nghĩa các từ ngữ khó trong bài (rừng ngập</i>
<i>mặn, quai đê, phục hồi)</i>


- Yêu cầu học sinh giải thích từ:
<i>trồng – chồng; sừng – gừng </i>
- Cho học sinh đọc chú giải SGK.


- Yêu cầu 1 em đọc lại toàn bộ đoạn văn.
<b>b. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài (14’)</b>
• Tổ chức cho học sinh thảo luận.


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.


+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá
rừng ngập mặn?


- Giáo viên chốt ý.


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.


+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào


trồng rừng ngập mặn?


- Giáo viên chốt.


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.


+ Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được
phục hồi?


- Giáo viên chốt ý.
• Giáo viên đọc cả bài.


• Yêu cầu học sinh nêu ý chính cả bài.
<b>c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm (8’) </b>
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn.


- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn cảm
từng câu, từng đoạn.


- Giáo viên nhận xét.


- 3 đoạn:


- Lần lượt học sinh đọc bài.


- Học sinh phát hiện cách phát âm sai
<i>của bạn: tr – r.</i>


- Học sinh đọc lại từ. Đọc từ trong
câu, trong đoạn.



- Đọc nối tiếp từng đoạn.
- Học sinh theo dõi.


- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.


+ Ngun nhân: chiến tranh – quai đê
lấn biển – làm đầm nuôi tôm.


+ Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển
khơng cịn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi
có gió bão.


<b>1. Nguyên nhân khiến rừng ngập</b>
<b>mặn bị tàn phá</b>


+ Vì làm tốt cơng tác thơng tin tun
truyền.


+ Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập
mặn.


<b>2. Phong trào trồng rừng ngập mặn</b>


+ Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu
nhập cho người.


+ Sản lượng thu hoạch hải sản tăng
nhiều.



+ Các loại chim nước trở nên phong
phú.


<b>3. Tác dụng của rừng ngập mặn khi</b>
<b>được phục hồi.</b>


- Nêu ý nghĩa.


- Cả lớp nhận xét, chọn ý đúng.
- HS lắng nghe


- Học sinh nêu cách đọc diễn cảm ở
từng đoạn: ngắt câu, nhấn mạnh từ,
giọng đọc mạnh và dứt khoát.


- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối
tiếp từng câu, từng đoạn.


- 2, 3 học sinh thi đọc diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3. Củng cố – dặn dò: (3’)</b>


- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn (2
dãy) – Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm
một đoạn mình thích nhất?


- Giáo dục – Ý thức bảo vệ mơi trường thiên
nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê.



- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.


hay nhất.


- HS 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn
nhau.


<b>=========================================</b>
<b>NS : 30 / 11 / 2018 </b>


<b>NG: 06 / 12 / 2018 Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2018</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 25: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của
chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1).


<b>2. Kĩ năng: </b>- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2).


<b>3. Thái độ: </b>- Giáo dục HS lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà.
- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Yêu cầu HS đọc lên kết quả quan sát về
ngoại hình của người thân trong gia đình.
- Giáo viên nhận xét.


<b>B. Bài mới: </b>


<b> 1.Giới thiệu bài mới: (1’)</b>
<b> 2. Nội dung:</b>


- Hướng dẫn học sinh biết nhận xét để tìm
ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc
trưng ngoại hình của nhân vật với nhau,
giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc
thể hiện tính cách nhân vật.


<b>Bài 1:(20’)</b>


- Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của bài
văn tả người (Chọn một trong 2 bài)


<b>a/ Bài “Bà tơi”</b>
Giáo viên chốt lại:


+ Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ tóc
– ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc lược –
xỏa xuống ngực, đầu gối.



+ Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm
hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa


- Cả lớp nhận xét.


- HS lắng nghe.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.


- Học sinh lần lượt nêu cấu tạo của
bài văn tả người.


- Học sinh trao đổi theo cặp, trình bày
từng câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2.


* Tả ngoại hình.


- Mái tóc của bà qua con mắt nhìn của
tác giả – 3 câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

sống.


+ Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh –
dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp,
tươi vui không bao giờ tắt.


+ Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu
hiền – yêu đời, lạc quan.


<b>b/ Bài “Chú bé vùng biển”</b>



- Cần chọn những chi tiết tiêu biểu của nhân
vật (* sống trong hoàn cảnh nào – lứa tuổi –
những chi tiết miêu tả cần quan hệ chặt chẽ
với nhau) ngoại hình ® nội tâm.


- Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý cho bài
văn tả ngoại hình của một người em thường
gặp. Mỗi học sinh có dàn ý riêng.


<b>Bài 2:(12’)</b>


- Giáo viên nhận xét.


- Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý chi
tiết với những em đã quan sát.


- Giáo viên nhận xét.
<b>3. Củng cố – dặn dò: (3’)</b>


- Dựa vào dàn bài nêu miệng 1 đoạn văn tả
ngoại hình 1 người em thường gặp.


- Giáo viên nhận xét.


- Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh.


- Cbị: “Luyện tập tả người” (Tả ngoại hình)


+ Câu 2: tả mái tóc của bà: đen, dày,


dài, chải khó


+ Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua
tay nâng mớ tóc lên ướm trên tay –
đưa chiếc lược khó khăn.


- Học sinh nhận xét cách diễn đạt câu
– quan hệ ý – tâm hồn tươi trẻ của bà.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.


- Hsinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
* gồm 7 câu


+ Câu 1: giới thiệu về Thắng
+ Câu 2: tả chiều cao của Thắng
+ Câu 3: tả nước da


+Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ,
vai,ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi)
+ Câu 5: tả cặp mắt to và sáng


+ Câu 6: tả cái miệng tươi cười
+ Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh.
- Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt
chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai
– thơng minh, bướng bỉnh, gan dạ.
- Học sinh đọc to bài tập 2


- Cả lớp đọc thầm.



- Cả lớp xem lại kết quả quan sát.
- HS khá giỏi đọc lên kquả quan sát.
- HS lập dàn ý theo yêu cầu.


- Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
- Bình chọn bạn diễn đạt hay.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT 26: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu BT1.


<b>2. Kĩ năng:</b> - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết
được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3).


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>
- Học sinh sửa bài tập.


- Cho học sinh tìm quan hệ từ trong câu:
Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
- Giáo viên nhận xét.


<b>B. Bài mới: </b>



<b> 1.Giới thiệu bài mới: (1’)</b>
<b> 2. Bài giảng :</b>


<b>Bài 1: (8’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS làm bài.


- Giáo viên chốt lại – ghi bảng.
<b>Bài 2: (9’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.


• Giáo viên giải thích yêu cầu bài 2.


- Chuyển 2 câu trong bài tập 1 thành 1 câu
và dùng cặp từ cho đúng.


<b>Bài 3: (10’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.


+ Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn?
+Đó là những từ đóng vai trị gì trong câu?
+ Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay hơn?
· Giáo viên chốt lại: Cần dùng quan hệ từ
đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng.


<b>3. Củng cố - dặn dò: (3’)</b>


- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- Về nhà làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bị: “Tổng tập từ loại”.


- HS làm bài. Quan hệ từ: “ thì”
- Học sinh nhận xét.


- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu ý kiến
- Dự kiến: Nhờ… mà…


Không những …mà cịn…
- HS trbày và giải thích theo ý câu.
- Cả lớp nhận xét.


- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh làm bài - Sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.


a) Vì mấy năm qua …nên ở …
b) …chẳng những …ở hầu hết …
mà còn lan ra … …


c) …chẵng những ở hầu hết …mà
rừng ngập mặn còn …


- Cả lớp đọc thầm.
- Tổ chức nhóm.



- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm lần lượt trình bày.
- Cả lớp nhận xét.




- Nêu lại ghi nhớ quan hệ từ.


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 64: LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.


<b>2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng </b>chia số thập phân cho số tự nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Phiếu học tập


<b>III. CÁC H AT </b>Ọ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>
- Học sinh lần lượt sửa bài
- Giáo viên nhận xét


<b>B. Luyện tập: </b>
<b> Bài 1: (7’)</b>



• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy
tắc chia.


• Giáo viên chốt lại: Chia một số thập phân
cho một số tự nhiên.


<b>Bài 2a* : (7’)</b>
Gv nêu ví dụ
22,44 18
44 1,24
84


12


+Nêu rõ thương và số dư của phép chia
Vì sao em xác định số dư là 0,12


- GV yêu cầu HS thử lại


b. Y/c HS nêu số dư của phép chia 43,19:21
<b> Bài 3: (7’)</b>


• Lưu ý : Khi chia mà cịn số dư, ta có thể
viết thêm số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp
tục chia


<b>Bài 4* : (7’) Gọi HS nêu yêu cầu</b>
<i> 8 bao : 243,2 kg</i>


<i>12 bao :….kg ?</i>



- HS tự giải bài toán vào vở
- GV chấm bài - Nhận xét
<b>3. Củng cố – dặn dò: (3’)</b>


- HS nhắc lại chia số tp cho số tự nhiên.
- Chuẩn bị: Chia số tp cho 10, 100, 1000.


- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề - làm bài.


- 2 HS lên bảng thực hiện phép chia,
HS cả lớp làm vào vở bài tập.


a/ 67,2 : 7 = 9,6
b/ 3,44 : 4 = 0, 86
c/ 42,7 : 7 = 6,1
d/ 46,827 : 9 = 5,203
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.


-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp
Cả lớp nhận xét.


- Thương là 1,24; số dư là 0,12


- Chữ số 1 ở hàng phần mười, chữ số
2 hàng phần trăm.



Thử lại : 1,24 x 18 + 0,12 = 22,44
- HS trả lời : dư : 0,14


- HS lên bảng


- Học sinh lên bảng sửa bài
- Lần lượt học sinh đọc kết quả.


a/ 26,5:25=1,06 b/ 12,24 : 20 = 0,612
- Cả lớp nhận xét


- 2 HS đọc


- 1 HS lên bảng giải


1 bao nặng 243,2 :8 =30,4 (kg )
12 bao nặng 30,4 x 12 = 364,8 ( kg )
Đáp số : 364,8 kg


- Học sinh nhắc lại (5 em).
<b>KHOA HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>1. Kiến thức:</b> - HS kể được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.


<b>2. Kĩ năng: </b>- Quan sát, nhận biết đá vôi.


<b>3. Thái độ: </b>- Tự làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.


*GDBĐ: - Hầu hết đảo và quần đảo của Việt Nam đều là những đảo đá vôi
- Giới thiệu cảnh quan vịnh Hạ Long



- Giáo dục tình yêu đối với biển đảo


*TKNL: - Khai thác và sử dụng đúng mục đích để tiết kiệm năng lượng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>- Tranh minh họa, đồ dùng thí nghiệm cho các nhóm, máy chiếu</b>
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- 2HS lên bảng trình bày:


+) Hãy nêu tính chất của nhơm và hợp
chất của nhôm?


+) Nhôm và hợp kim của nhơm dùng
để làm gì?


- Nhận xét, tun dương
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


Ở nước ta có rất nhiều hang động,
núi đá vơi. Đó là những vùng nào? đá
vơi có những tính chất và ích lợi gì?
chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học


hôm nay.


<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>a. Hoạt động1: Một số vùng núi đá</b>
<b>vôi ở nước ta. 13’)</b>


- Yêu cầu: giới thiệu tranh ảnh về các
hang động mà mình sưu tầm được.
- Gọi HS giới thiệu tranh ảnh về các
hang động mà mình sưu tập được.
-Yêu cầu học sinh quan sát hình minh
họa trang 54 SGk, đọc tên các vùng núi
đá vơi đó.


+ Em cịn biết vùng nào nước ta có
nhiều đá vơi và núi đá vôi.


<b>*GDBĐ: Núi, hang động đá vôi, là </b>
những địa điểm du lịch lí tưởng, chúng
ta cần làm gì để bảo vệ mơi trường
biển đảo?


<b>b. Hoạt động 2 : Thí nghiệm 8’)</b>


<i>* Thí nghiệm 1:</i>


+ Giao cho mỗi nhóm một hịn đá cuội
và hịn đá vơi.



- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi
HS nhận xét


HS lắng nghe


- Lắng nghe.


- 2-3 HS giới thiệu mà tranh ảnh mà
mình sưu tầm.


- 2-3 em đọc.
- Phát biểu ý kiến.
- HS liên hệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Yêu cầu: Cọ xát 2 hòn đá với nhau,
quan sát cọ xát và nhận xét.


+ Gọi một nhóm mơ tả hiện tượng và
kết quả thí nghiệm kết quả nhóm khác
bổ sung.


<i>* Thí nghiệm 2:</i>


+ Dùng kim tiêm hút giấm trong lọ.
+ Nhỏ giấm vào trong hịn đá vơi và
hịn đá cuội.


+ Quan sát và mơ tả hiện tượng xẩy ra.
+ Qua 2 thí nghiệm trên, em thấy đá
vơi có những tính chất gì?



- Kết luận: Qua 2 thí nghiệm trên
chứng tỏ: Đá vơi khơng cứng lắm có
thể làm vỡ vụn., đá vơi có tác dụng với
axits tạo ra một số chất khác và khí
các-bơ-níc bay lên tạo thành bọt.


<b>c. Hđộng 3 : Ích lợi của đá vơi 10’)</b>


- u cầu HS thảo luận cặp đôi và trả
lời câu hỏi:


? Đá vơi được dùng để làm gì


? Nhận biết đá vơi ta làm như thế nào
- Gọi HS trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh
lên bảng.


<b>- Kết luận: Có nhiều loại đá vơi. Đá</b>
vơi có nhiều ích lợi trong đời sống. Đá
vôi được dùng để lát đường, xây nhà,
nung vôi, sản xuất xi măng, làm phấn
viết, tạc tượng, làm mặt bàn ghế, đồ
lưu niệm, ốp lát, trang hoàng trong nhà
ở, các cơng trình văn hóa, nghệ thuật...
*GDMT: Đá vơi có nhiều lợi ích ,vậy
khi sản xuất đá vơi cần lưu ý điều gì?
- Giới thiệu một số hình ảnh khai thác
đá vôi. ở địa phương.



<b>3. Củng cố - dặn dò : (4’)</b>


- Muốn biết một hịn đá có phải là đá
vơi hay khơng, ta làm thế nào?


<b> *MTBĐ: - Hầu hết đảo và quần đảo </b>
của Việt Nam đều là những đảo đá vơi


- Làm thí nghiệm 1:


- Trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội.
- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
- Hiện tượng: Trên hịn đá vơi có sủi
bọt và có khói bay lên, trên hịn đá cuội
khơng có phản ứng gì, giấm bị chảy đi.
- Đá vơi khơng cứng lắm, dễ bị mịn,
khi nhỏ giấm vào thì sủi bọt.


- HS lắng nghe


- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
câu hỏi. - Tiếp nối nhau trả lời.


- Đá vôi dùng để: Nung vôi, lát đường,
xây nhà, sảm xuất xi măng, làm phấn
viết, tạc tượng, tạc đồ lưu niệm.
- Muốn biết một hịn đá có phải là đá
vơi hay khơng ta có thể cọ xát vào hòn
đá khá hoặc nhỏ lên đá vài giọt giấm và


a-xít lỗng.


- HS lắng nghe


-HS:…quy hoạch khai thác hợp lý, xa
khu dân cư…


<b>-</b> HS phát biểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Em hãy giới thiệu về cảnh quan vịnh
Hạ Long mà em biết?


+ Chúng ta cần làm gì thể hiện tình yêu
đối với biển đảo VN?


- Nhận xét câu trả lời của HS.
- 2 em đọc mục Bạn cần biết.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau.


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>TIẾT 13: “THÀ HI SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG</b>


<b>CHỊU MẤT NƯỚC”</b>



<b>I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, học sinh biết:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - CM tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập nhưng
thực dân Pháp quyết tâm cướp nước ta một lần nữa.



- Ngày 19/12/1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc. Nhân
dân Hà Nội và toàn quốc quyết đứng lên kháng chiến với tinh thần “ thà hi sinh tất
cả chứ không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ ”.


<b>2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nắm bắt sự kiện lịch sử.</b>


<b>3. Thái độ: </b>- Giáo dục hs tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


Các hình minh hoạ trong SGK, UDCNTT.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C.Ạ Ọ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng và yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ:


+ Vì sao nói: Ngay sau Cách mạng
tháng Tám, nước ta ở trong tình thế “
nghìn cân treo sợi tóc ”?


+ Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “
giặc đói” và “ giặc dốt”?


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới. </b>


<b>1. Giới thiệu bài: Vừa giành độc lập,</b>


Việt Nam muốn có hồ bình để xây dựng
đất nước, nhưng chă đầy 3 tuần sau ngày
độc lập, TDP đã tấn cơng Sài Gịn, sau đó
mở rộng xâm lược miền Nam, đánh HP,
HN.... 1’


<b>2. Bài giảng :</b>


<b> * Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay</b>
<b>lại xâm lược nước ta. 8’</b>


- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và
trả lời câu hỏi sau:


+ Sau Cách mạng tháng Tám thành


- 2HS trả lời.


- HS lắng nghe xác định nhiệm vụ


- HS đọc SGK và tìm câu trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

cơng, thực dân Pháp đã có hành động gì?


+ Những việc làm của chúng thể hiện dã
tâm gì?


+ Trước hồn cảnh đó, Đảng, chính phủ
và nhân dân ta phải làm gì?



<b>-</b> HS nhận xét


<b>-</b> GV nhận xét và kết luận:


<b>* Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc </b>
<b>kháng chiến của chủ tịch HCM 12’</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK từ Đêm 18
rạng 19/12/1946 đến nhất định không
chịu làm nô lệ.


- GV lần lượt nêu câu hỏi cho HS:


+ Trung ương Đảng và Chính phủ
quyếtđịnh phát toàn quốc kháng chiến
vào khi nào?


+ Ngày 20/12/1946 có sự kiện gì xảy ra?
- GV yc 1HS đọc lời kêu gọi của Bác Hồ.


+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều
gì?


+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện điều
đó rõ nhất?


<b>- GV: Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến</b>
của chủ tịch Hồ ChíMinh được viết tại


làng Vạn Phúc. Trong lời kêu gọi ngoài
phần chỉ rõ quyết tâm chiến đấu vì độc
lập của dân tộc Việt Nam mà chúng ta
vừa trìm hiểu, Bác cịn động viên nhân
dân: “ Bất kì đàn bà hay đàn ông...dù


thành công, thực dân Pháp đã quay lại
nước ta:


- Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm
lược Nam bộ.


- Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng.
- Ngày 18/12/1946 chúng gửi tố hậu
thư đe doạ, địi chính phủ phải giải tán
lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát
Hà Nội cho chúng. Nếu khơng chấp
nhận thì chúng sẽ nổ súng tấn công Hà
Nội....


+Những việc làm trên cho thấy thực
dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta
một lần nữa.


+Trước hồn cảnh đó nhân dân ta
khơng cịn con đường nào khác là phải
cầm súng lên đường chiến đấu để bảo
vệ nền độc lập dân tộc.


<b>-</b> HS nhận xét


HS lắng nghe
- HS đọc SGK.


- HS lần lượt trả lời câu hỏi.


+ Đêm 18 rạng 19/12/1946 Đảng và
Chính phủ đã họp và phát động toàn
quốc kháng chiến chống Pháp.


+ Ngày 20/12/1946 Đài tiếng nói Việt
Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- 1HS đọc lời kêu gọi.


- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của
chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy tinh
thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc
lập, tự do của nhân dân ta.


- Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất
định không chịu làm nô lệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

phải gian lao kháng chiến nhưng với một
lòng kiên quyết hi sinh, thắng lợi nhất
định về dân tộc ta.”


<b> * Hoạt động 3: Quyết tử cho tổ quốc</b>
<b>quyết sinh. 12’</b>


- GV yc HS làm việc theo nhóm, cùng


đọc SGK và quan sát hình minh hoạ để:


+ Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và
dân Thủ đô Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.


+ở các địa phương nhân dân ta đã kháng
chiến như thế nào?


- GV cho HS thuật lại cuộc chiến đấu
của nhân dân Hà Nội, Huế, Đà Nẵng


- GV tổ chức cho HS lớp đàm thoại để
trao đổi các vấn đề sau:


+ Quan sát H1 và cho biết hình chụp gì?


+ Việc quân và nhân dân Hà Nội chiến
đấu giam chân địch gần 2 tháng trời có ý
nghĩa như thế nào?


+ Hình minh họa chụp cảnh già? Cảnh
này thể hiện điều gì?


- GV: Bom ba càng là loại bom rất nguy
hiểm khơng chỉ cho đối phương mà cịn
cho người sử dụng bom. Để tiêu diệt
địch, chiến sĩ ta phải ôm bom ba càng lao
thẳng vào quân địch và cũng hi sinh ln.
Nhưng vì đất nước, vì thủ đơ các chiến sĩ
ta khơng tíếc thân mình sẵn sàng ôm bom


3 càng lao vào quân địch.


+ ở các địa phương nhân dân đã chiến
đấu với tinh thần như thế nào?


+ Em biết gì về cuộc chiến đấu của nhân
dân quê hương em trong những ngày toàn
quốc kháng chiến.


<b>- GV kết luận: Hưởng ứng lời kêu gọi </b>
của Bác Hồ, cả dân tộc VNam đã đứng
lên kháng chiến với tinh thần “ thà hi
sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất
nước, nhất định không chịu làm nơ lệ”
<b>3. Củng cố dặn dị: (3')</b>


- GV nhận xét bài học,


- HS làm việc theo nhóm 2


- Từng HS lần lượt thuật lại cuộc chiến
đấu của nhân dân Hà Nội, Huế, Đà
Nẵng.


- HS suy nghĩ và nêu ý kiến trước lớp.
- Học sinh trả lời


+ Hình chụp ảnh ở phố Mai Hắc Đế
nhân dân dùng giường, tủ, bàn
ghế,...dựng chiến lũy trên đường phố để


ngăn cản quân Pháp vào cuối năm 1946
+ Việc quân và dân HN đã giam chân
dịch gần 2 tháng trời đã bảo vệ được
cho hàng ngàn dồng bào và chính phủ
rời thành phố về căn cứ kháng chiến.
+ Hình 2 chụp cảnh chiến sĩ ta đang ôm
bom 3 càng, sẵn sàng ôm vào quân
địch. Điều đó cho thấy tinh thần cảm tử
của dân và quân HN.


- HS lắng nghe


- ở các địa phương khác trong cả nước,
cuộc chiến đấu chống quân xâm lược
cũng diễn ra quyết liệt. Nhân dân ta
chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm
tin “ kháng chiến nhất định thắng lợi ”
- Một số HS nêu ý kiến trước lớp


<b>-</b> HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Dặn học sinh chuẩn bị bài : Mùa thu
Cách mạng.


- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ
<b>ĐỊA LÍ</b>


<i><b>TIẾT 11: CÔNG NGHIỆP (Tiếp theo)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b>1. Kiến thức:</b> - Nêu được tình hình phân bố của 1 số ngành công nghiệp ở nước ta.


<b>2. Kĩ năng: </b>- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công
nghiệp. Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớntrên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ
Chí Minh, Đà Nẵng.


<b>3. Thái độ: </b>- Giáo dục Hs có ý thức học tập tốt.


* MTBĐ: Vai trị của biển đối với đời sống và sản xuất: sự hình thành những
trung tâm công nghiệp ở vùng ven biển với những thế mạnh khai thác nguồn lợi từ
biển (dầu khí,đóng tàu,đánh bắt, ni trồng hải sản, cảng biển...).


- Những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm MT biển.
- Cần gdục ý thức bvệ MT biển nói chung, các khu cơng nghiệp biển nói riêng.
* TKNL:- Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí.


- Khai thác và sử dụng TNTN hợp lí,


- Xử lí chất thải cơng nghiệp, phân bố dân cư giữa các vùng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bản đồ, CNTT


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi:



+ Kể tên một số ngành công nghiệp của
nước ta và sản phẩm của các ngành đó.
+ Nêu đặc điểm của nghề thủ công của
nước ta.


- Nhận xét, tuyên dương
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1</b>’)


<b>2. Dạy bài mới: </b>
· <b> Lâm nghiệp</b>


<b>a. Hoạt động 1 : Sự phân bố của một</b>
<b>số ngành công nghiệp. 15’</b>


- GV ycầu HS quan sát hình 3 trang 94
và cho biết tên, tác dụng của lược đồ.
- GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và tìm
hiểu những nơi có các ngành cơng
nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít;
cơng nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện.


- Gọi HS nêu ý kiến.


- Nhận xét câu trả lời của HS


- Tổ chức cuộc thi ghép kí hiệu vào


- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi



- HS nêu: Lược đồ công nghiệp Việt
Nam cho ta biết về các ngành công
nghiệp và sự phân bố của ngành cơng
nghiệp đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

lược đồ.


+Treo 2 lược đồ cơng nghiệp Việt Nam
khơng có kí hiệu các khu công nghiệp,
nhà máy ....


+ Chọn 2 đội chơi, đứng xếp thành 2
hàng dọc.


+ Phát cho mỗi em một loại kí hiệu của
ngành cơng nghiệp.


+ u cầu các em trong đội tiếp nối
nhau dán các kí hiệu vào lược đồ sao
cho đúng vị trí.


+ Đội nào có nhiều kí hiệu dán đúng là
đội thắng cuộc.


- Tổ chức cho HS chơi, sau đó nhận xét
cuộc thi, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Phỏng vấn một số em: Em làm thế
nào mà dán đúng kí hiệu?



- GV nêu: Khi xem lược đồ, bản đồ cần
đọc chú giải thật kĩ. Điều đó sẽ giúp
các em xem chính xác bản đồ, lược đồ
được chính xác.


*MTBĐ:Với một số ngành cơng nghiệp
như cơng nghiệp dầu khí khi khai thác
cần chú ý tới mơi trường biển thế nào?
<b>b. Hoạt động 2: Sự tác động của tài</b>
<b>nguyên, dân số đến sự phân bố của</b>
<b>một số ngành công nghiệp. 12’</b>


- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập sau:


Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B
sao cho phù hợp.


A B
Ngành công


nghiệp


Phân bố
1. Nhiệt


điện


a) Nơi có nhiều thác
ghềnh.



2. Thuỷ
điện


b) Nơi có mỏ khống
sản


3. Khai thác
khống sản


c) Nơi có nhiều lao
động, nguyên liệu,
người mua hàng.
4. Cơ khí,


dệt may,
thực phẩm


d) Gần nơi có than,
dầu khí.


- HS nối tiếp nhau nêu từng ngành công
nghiệp, các HS khác theo dõi và bổ
sung ý kiến.


- HS lên bảng chuẩn bị chơi và nhận đồ
dùng.


- Kí hiệu khai thác than.
- Kí hiệu khai thác dầu mỏ.


- Kí hiệu khai thác a-pa-tít.
- Kí hiệu nhà máy thuỷ điện.
- Kí hiệu nhà máy nhiệt điện.
- HS trả lời


- HS lắng nghe


-…sử dụng công nghệ cao khai thác
đảm bảo khơng dị dì ảnh hưởng đến
môi trường biển,


- HS trả lời.
- HS tự làm bài


Kết quả làm bài đúng là
1nối với d


2 nối với a
3 nối với b
4 nối với c


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV cho HS trình bày kết quả
- Nhận xét.


- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm
bài để trình bày sự phân bố của các
ngành công nghiệp khai thác than, dầu
khí, nhiệt điện, thuỷ điện, ngành cơ khí,
dệt may, thực phẩm.



<b>*TKNL: Để phát triển ngành công </b>
nghiệp lâu dài ta phải chú ý tiết kiệm
nguồn nguyên liệu thế nào?


- Kết luận: Cần sử dụng tiết kiệm và
hiệu quả sản phẩm của các ngành công
nghiệp, đặc biệt than, dầu mỏ, điện,..
<b>c. Hoạt động 3: Các trung tâm công</b>
<b>nghiệp lớn của nước ta. 5’</b>


- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
để thực hiện yêu cầu của BT4


- Chốt kết quả đúng.
<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>


- 2-3 em đọc ghi nhớ.


+ Nêu tên các vùng công nghiệp lớn ở
nước ta?


- Dặn HS về nhà học bài, cbị bài sau.


khác nhận xét.


- 2 HS lần lượt trình bày trước lớp. HS
cả lớp theo dõi và nhận xét.


<b>- Khai thác hợp lý,phát triển khoa học, </b>
hạn chế xuất khẩu nguồn nguyên liêu ra


nước ngồi.


- HS làm bài


- Trình bày đáp án.
- Nhận xét.


<b>- HS đọc ghi nhớ</b>


- HS trả lời và xác định nhiệm vụ


<b>=============================================</b>
<b>NS : 30 / 11 / 2018 </b>


<b>NG: 07 / 12 / 2018 Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2018</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 26: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình)</b>



<i> Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn </i>
<i>tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.</i>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức:</b> Biết sử dụng từ ngữ tả ngoại hình.


<b>2. Kĩ năng:</b> Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của người em thường gặp dựa
vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.


<b>3. Thái độ:</b> GD hs lịng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>


- Bảng viết yêu cầu của BT1; gợi ý 4 .


- Dàn ý bài văn tả 1 người em thường gặp; kết quả q/s và ghi chép (1hs đều có)
III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Gv kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho
bài văn tả một người mà em thường gặp
- Giáo viên nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>B. Bài mới: </b>


<b> 1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b> 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>


<b>Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức</b>
<b>về đoạn văn.</b>


<b> Bài 1: (20’)</b>


• Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu
hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ
hoặc ý chưa phù hợp.



+ Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày,
chiều dài.


+ Hình dáng.


+ Đơi mắt, màu sắc, đường nét = cái
nhìn.


+ Khn mặt.


- Giáo viên nhận xét.


Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết
quả quan sát đã có, học sinh viết được
một đoạn văn tả ngoại hình của một
người thường gặp.


<b>Bài 2: (12’)</b>


+ Người em định tả là ai?


+ Em định tả hoạt động gì của người đó?
+ Hoạt động đó diễn ra như thế nào?
+ Nêu cảm tưởng của em khi quan sát
hoạt động đó?


<b>3. Củng cố – dặn dò: (3’)</b>
- Giáo viên nhận xét – chốt.


- Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở.


- Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”.
- Nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- Đọc dàn ý đã c/bị – phần thân bài.
- Cả lớp nhận xét.


+ Đen mượt mà, chải dài như dòng
suối – thơm mùi hoa bưởi.


+ Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh
tường) nét hiền dịu, trìu mến thương
u.


+ Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm.
- Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn
(chọn 1 đoạn của thân bài).


- Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo
nội dung câu chủ đề.


- Lần lượt đọc đoạn văn.
- Cả lớp nhận xét.


- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài.



- Diễn đạt bằng lời văn.
- Bình chọn đoạn văn hay.
- Phân tích ý hay


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 65: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,…</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… và vận dụng
để giải bài tốn có lời văn.


<b>2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng </b>chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000,…


<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>


- Phiếu học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Hoạt đông của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Đặt tính rồi tính


Nêu số dư trong phép chia


a.74,78 :15 b. 29,4 :12
- Giáo viên nhận xét.



<b>B. Bài mới: </b>


<b> 1.Giới thiệu: (1’)</b>


Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000.
<b> 2. Bài giảng :</b>


<b>HD HS hiểu và nắm được quy tắc chia</b>
<b>một số thập phân cho 10, 100, 1000</b>
(12’)


Ví dụ 1:


42,31 : 10


• Giáo viên chốt lại:


+ Các kết quả cùa các nhóm như thế nào?
+ Các kết quả đúng hay sai?


+ Cách làm nào nhanh nhất?


+ Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số
thập phân cho 10?


• GV: cách thực hiện từng cách, nêu cách
tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10 ® chuyển
dấu phẩy sang bên trái một chữ số.


<b>Ví dụ 2:</b> <b>89,13 : 100</b>



• Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng
cách, nêu cách tính nhanh nhất.


Chốt ý : STP: 100 ® chuyển dấu phẩy
sang bên trái hai chữ số.


• Gviên chốt lại ghi nhớ, dán lên bảng.
<b>3. Luyện tập </b>


<b>Bài 1: (8’)</b>


• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng
bảng đúng sai.


- Học sinh lần lượt sửa bài nhà.
a. 4,95 (dư 0,08) b. 2,45
- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề.
- Dự kiến:


+ Nhóm 1: Đặt tính:
42,31 10
02 3 4,231
031


010
0



+ Nhóm 2: 42,31 ´ 0,1 – 4,231


Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị
của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy
42,31 ´ 0,1 vì cũng giảm giá trị của
42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy
42,31 ´ 0,1 = 4,231


+ Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực
hiện thực hiện của nhóm 1, nhóm em
khơng cần tính: 42,31 : 10 = 4,231
chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái
một chữ số khi chia một số thập phân
cho 10.


- Hs lặp lại: Số thập phân: 10® chuyển
dấu phẩy sang bên trái một chữ số.


- Học sinh làm bài.


- Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nêu: STP: 100 ® chuyển dấu
phẩy sang bên trái hai chữ số.


- Học sinh nêu ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Bài 2: (5’)</b>


• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc


nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001.


<b>Bài 3: (5’)</b>


- Giáo viên chốt lại.


<b>3. Củng cố - dặn dò: (3’)</b>


- Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN,
thương tìm được là một STP”


đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001…


a) 43,2 : 10 = 4,32 0,65 : 10 = 0,065
432,9 : 100 = 4,32913


96 : 1000 = 0,01396


b) 23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207
2,23 : 100 = 0,0223


999,8 : 1000 = 0,9998
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
- Học sinh lần lượt đọc đề.
- Học sinh làm bài.


- HS đọc đề bài


- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
vào vở bài tập.



Bài giải
Số tấn gạo đã lấy là:


537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số tấn gạo còn lại trong kho là:


537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn)
Đáp số: 483,525 tấn


- Học sinh sửa bài và nhận xét
<b>SINH HOẠT – QUI TẮC ỨNG XỬ</b>


<b>KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN </b>



<b>QUI TẮC ỨNG XỬ CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀNG QUẾ</b>



(TIẾT 1)
<b>I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:</b>


- Nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.


<b>- Rèn cho học sinh có kĩ năng ứng xử trong trường học.</b>


<b>- Giáo dục cho học sinh có ý thức ứng xử phù hợp với thầy cô, bạn bè.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Ghi chép trong tuần



III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Ổn định tổ chức: 5’</b>


GV yêu cầu HS hát
<b>B. QUI TẮC ỨNG XỬ: 20’</b>


<b>QUI TẮC ỨNG XỬ CỦA TRƯỜNG TIỂU</b>


<b>HỌC HOÀNG QUẾ </b>(TIẾT 1)


<b>a. Hoạt động 1: Quan hệ ứng xử với bản </b>
<b>thân người học(7’)</b>


- Biết tôn trọng và yêu thương bản thân.


- Lớp phó văn thể cho lớp hát.


<b>- Thảo luận theo nhóm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Giữ gìn vệ sinh cá nhân, mặc trang phục
nghiêm túc khi đến trường.


- Tự phục vụ, tự học và giải quyết vấn đề.
- Chăm học, chăm làm; khiêm tốn, trung
thực và có trách nhiệm với bản thân.


<b>b. Hoạt động 2: Ứng xử với bạn bè(7’)</b>
- Luôn tôn trọng, đoàn kết với bạn bè,


không phân biệt đối xử. Gọi “bạn” xưng
“tôi” hoặc gọi “bạn” xưng “tớ”.


- Biết thông cảm, chia sẻ buồn vui với bạn
bè. Giúp đỡ bạn trong lúc gặp khó khăn
hoạn nạn. Giúp bạn học tập tiến bộ.


- Thật thà, trung thực khi đối xử với bạn
<b>c. Hoạt động 3: Với nhà giáo, cán bộ quản</b>
<b>lý, nhân viên, người lao động trong nhà</b>


<b>trường</b>(6’)


- Cư xử đúng mực với thầy cô giáo và nhân
viên, người lao động trong nhà trường.


- Lễ phép, kính trọng khi chào hỏi và khi giao
tiếp; tôn trọng công việc của thầy cô giáo và
nhân viên, lao động trong nhà trường


.


<b>B. Nội dung sinh hoạt: 15’</b>
<b>1.Các tổ trưởng nhận xét về tổ:</b>
- GV theo dõi, nhắc HS lắng nghe.
<b>2.Lớp trưởng nhận xét.</b>


- GV yc HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.
<b>3. GV nhận xét, đánh giá.</b>



- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
<b>* Ưu điểm:</b>


………
………
………
………
………
………
<b>* Nhược điểm:</b>


………
………
………
………


quả.


- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.


<b>- Thảo luận theo nhóm.</b>


- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.


- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.


<b>- Thảo luận theo nhóm.</b>



- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.


- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.


- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt
đông của tổ .


- HS lắng nghe.


- Lớp trưởng lên nhận xét chung về
các hoạt động của lớp về mọi mặt.
- Lớp lắng nghe.


- Lớp bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

………
………
<b>4. Phương hướng:</b>


- GV yêu cầu HS thảo luận các phương
hướng cho tuần tới.


- GV chốt lại: Phát huy ưu điểm, khắc phục
các nhược điểm đã nêu. Tích cực học tập,
tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà
trường.



<b>5. Tổng kết sinh hoạt</b>


- GV lớp sinh hoạt văn nghệ.
- GV nhận xét giờ học


- Lớp cần rèn ý thức tự quản cho tốt
hơn.


-Tuyên dương tổ 3 đã đạt nhiều
nhận xét tốt.


- Duy trì tỉ lệ chuyên cần .


- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà
trường và lớp đề ra. Mặc đồng phục
đúng nội quy


- Học và làm đầy đủ bài tập trước
khi đến lớp.


- Đăng kí ngày học tốt ,giờ học tốt.
- HS thảo luận cho ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×