Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.4 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TOÁN</b>
<b>Tiết 112. MÉT KHỐI</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1. KT: - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti mét khối.
2. KN: Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa m3<sub>, dm</sub>3<sub> và cm</sub>3<sub>.</sub>
3. TĐ: GD ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.</b>
<b>III. CÁC HĐ DH</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. KT bài cũ (5p)</b>
- Đưa ND bài
31 dm3<sub> = … cm</sub>3
3540 cm3<sub> = …dm</sub>3
- Gọi HS trả lời miệng
- Goi HS nêu MQH giữa cm3 <sub> và dm</sub>3
<b>2. Bài mới </b>
<i><b>*Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. (1p)</b></i>
<i><b>*HĐ 1: Hình thành biểu tượng về</b></i>
<i><b>mét khối và mối quan hệ giữa m</b><b>3</b><b><sub>,</sub></b></i>
<i><b>dm</b><b>3</b><b><sub>, cm</sub></b><b>3</b><b><sub>.</sub></b></i>
<i><b>+) Mét khối (10p)</b></i>
- GV giới thiệu các mơ hình về mét
khối và mối quan hệ giữa m3<sub>, dm</sub>3<sub> và</sub>
cm3<sub>. </sub>
- Để đo thể tích người ta còn dùng
đơn vị mét khối.
- Cho hs quan sát mơ hình. (một hình
lập phương có các cạnh là 1m), nêu:
Đây là 1m3
- Vậy mét khối là gì?
- GV nêu: HLP cạnh 1m gồm 1000
HLP cạnh 1dm.
Ta có : 1m3 <sub> = 1000dm</sub>3
1m3 <sub>= 1 000 000 cm</sub>3<sub> ( = 100 x 100 x</sub>
100)
- Cho hs nhắc lại.
<i><b>+) Nhận xét </b></i>
- Đưa bảng về mối quan hệ đo giữa
các ĐV thể tích ( Bảng SGK – 117)
- GV gọi vài HS nhắc lại :
+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần
đơn vị bé hơn tiếp liền ?
- 2 em
- HS quan sát nhận xét.
+ Mét khối là thể tích của hình lập
phương có cạnh dài 1m.
<b>+ Mét khối viết tắt là: m3</b>
- 4 hs nhắc lại: 1m3 <sub> = 1000dm</sub>3
+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn
vị bé hơn tiếp liền
+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1000
1
đơn
vị lớn hơn tiếp liền.
- Để củng cố thêm về mối quan hệ
của 3 đơn vị đo trên ta sang phần LT.
<b>*HĐ2: Luyện tập</b>
<b>Bài 1 (10p) GV gọi HS nêu y/c</b>
a) GV ghi lên bảng các số đo - gọi lần
lượt HS đọc số.
- Nhận xét, sửa sai.
b)
- YC HS làm bài
- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra
những bài HS làm xong trước và đã
chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.
- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi
HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>Bài 2 : (10p) </b>
- Gọi HS đọc đề
- YC HS làm bài
- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra
những bài HS làm xong trước và đã
chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.
- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi
HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>Bài 3. </b>
- Gọi HS đọc đề
- YC HS làm bài
- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra
những bài HS làm xong trước và đã
chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.
- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi
HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>3. Củng cố - Dặn dò. (4p)</b>
H: Một m3<sub> bằng bao nhiêu dm</sub>3<sub>?</sub>
- Một m3<sub> bằng bao nhiêu cm</sub>3<sub>? </sub>
- Một cm3 <sub>bằng bao nhiêu dm</sub>3<sub>?</sub>
- VN làm thêm các BT trong vở BTT
-1 em
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh
chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng
tin nhắn)
a) Đọc các số đo:
15m3 <sub>(mười lăm mét khối); </sub>
205m3 <sub>(hai trăm linh năm mét khối)</sub>
100
25
m3<sub> (hai mươi lăm phần một trăm mét</sub>
khối) ;
0,911m3 <sub>(khơng phẩy chín trăm mười một</sub>
mét khối)
b) Viết số đo thể tích:
- Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m3<sub>;</sub>
Bốn trăm mét khối: 400m3<sub>.</sub>
Một phần tám mét khối : 8
1
m3<sub> ; Không</sub>
phẩy không năm mét khối: 0,05m3
<b>Bài 2 . </b>
-1 em
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh
chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng
tin nhắn)
a. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có
đơn vị là dm3<sub>:</sub>
b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có
đơn vị là cm3<sub>:</sub>
1dm3<sub> = 1000cm</sub>3<sub> ;</sub>
<b>Bài 3. </b>
-1 em
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh
chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng
tin nhắn)
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>Tiết 44. CAO BẰNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy diễn cảm tồn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể
hiện yêu mến của tác giả đối với đất đai và người dân Cao bằng đôn hậu.
- Hiểu được nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng - mảnh đất có địa thế đặc biệt, có
những người dân mến khách, đơn hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ quốc.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm
3. Thái độ: Có ý thức tự giác học thuộc bài và bảo vệ môi trường khi đến thăm Cao
Bằng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.</b>
<b>III. CÁC HĐ DH</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5p )</b>
<i><b>- Mời HS đọc bài “Lập làng giữ biển”</b></i>
và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới (30p)</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài (1p) </b></i>
- GV cho HS QS bản đồ, chỉ và giới
thiệu: Ở phía đơng bắc nước ta, giáp
Trung Quốc có tỉnh Cao Bằng. Bài thơ
<i><b>b. HD luyện đọc (8p)</b></i>
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- YC HS quan sát tranh minh hoạ trong
SGK, tìm nội dung tranh.
- Y/c 3HS đọc nối tiếp đọc lần 1.
HDHS phát âm đúng các từ khó.
- Y/c 3HS đọc nối tiếp đọc lần 2.
- Mời một em đọc chú giải.
- GV đọc mẫu.
<i><b>c. HD tìm hiểu bài (10P): Hỏi - đáp</b></i>
- YC HS đọc thầm khổ thơ 1, trả lời
câu hỏi
+ Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ
thơ 1 miêu tả địa thế đặc biệt của Cao
Bằng
- HS đọc, trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- Một HS đọc cả bài.
- HS quan sát tranh.
- 3 HS đọc nối tiếp, mỗi Hs đọc 2 khổ
thơ.
<i>+ suối khuất, lặng thầm, rì rào.</i>
- HS đọc, hiểu nghĩa một số từ : Cao
Bằng, đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi
+ Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua
đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc. Các
<i>từ ngữ trong khổ thơ: Sau khi qua, ta lại</i>
<i>vượt, lại vượt nói lên địa thế rất xa xơi</i>
- Gọi 1hs đọc thầm khổ thơ 2; 3:
+ Tác giả sử dụng những từ ngữ và
hình ảnh nào để nói lên lịng mến
khách, sự đơn hậu của người cao Bằng?
- Gọi 2 hs đọc thầm khổ thơ 4; 5:
<i>+ Tìm những hình ảnh thiên nhiên</i>
được so sánh với lòng yêu nước của
người dân Cao Bằng?
- GV nói thêm: Khơng thể đo hết chiều
cao của núi cao bằng cũng như không
thể đo hết lòng yêu đất nước rất sâu sắc
mà giản dị, thầm lặng của người Cao
Bằng
+ Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói
lên điều gì ?
+ Nêu nội dung chính của bài?
<i><b>d. HD đọc diễn cảm (7p)</b></i>
- Mời 3 hs đọc nối tiếp bài thơ.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 khổ
thơ đầu hướng dẫn đọc.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, khen ngợi.
<b>3. Củng cố - dặn dò (3p)</b>
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- YC HS nêu ý nghĩa bài thơ
Dặn về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi:
+ Khách vừa đến được mời thứ hoa quả
rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình
<i>ảnh mận ngọt đón mơi ta dịu dàng nói</i>
lên lịng mến khách của người Cao
Bằng. Sự đôn hậu của những người dân
mà khách được gặp thể hiện qua những
<i>từ ngữ và hình ảnh miêu tả: Người trẻ</i>
<i>thì rất thương rất thảo, người già thì</i>
<i>lành như hạt gạo, hiền như suối trong.</i>
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi:
+ Tình yêu đất nước sâu sắc của người
Cao Bằng cao như núi không đo hết
được
+ Tình yêu đất nước của người Cao
Bằng trong trẻo và sâu sắc
<i> </i>
+ Cao Bằng có vị trí rất quan trọng.
Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ đất
biên cương .
<i><b>* Ca ngợi Cao Bằng - mảnh đất có địa</b></i>
<i><b>thế đặc biệt, có những người dân mến</b></i>
<i><b>khách, đôn hậu đang gìn giữ biên</b></i>
<i><b>cương của Tổ quốc.</b></i>
- HS đọc nối tiếp bài thơ.
- HS lắng nghe.
- 4-5 HS thi đọc diễn cảm.
- Hs lắng nghe
<i><b>---NS: 17/04/2020 </b></i>
<i><b>NG: Thứ ba ngày 21 tháng 04 năm 2020</b></i>
<b>TOÁN</b>
1. KT : Có biểu tượng về Vhhcn. Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật, cơng thức tính
tính thể tích hình lập phương.
2. KN : Biết vận dụng đúng công thức để giải một số bài tập có liên quan.
3. TĐ : Gd hs tự giác trong học tập và biết vận dụng bài học vào trong cuộc sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.</b>
<b>III. CÁC HĐ DH </b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. KTBC (5p)</b>
- Gọi 1HS lên bảng làm bài 3 tiết trước.
<b>2. Bài mới</b>
<i><b>*Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.</b></i>
<i><b>*HĐ1. Hình thành biểu tượng và</b></i>
<i><b>cơng thức tính Vhhcn (10p)</b></i>
- GV giới thiệu mơ hình về hình hộp
chữ nhật và khối lập phương xếp trong
hình hộp chữ nhật.
- Nêu ví dụ: SGK (ghi bảng).
- Để tính thể tích HHCN trên đây bằng
cm3<sub> ta làm thế nào?</sub>
- Cho hs quan sát đồ dùng trực quan.
- GV nêu: Sau khi xếp 10 lớp hình lập
phương 1cm3<sub> thì vừa đầy hộp.</sub>
- Vậy mỗi lớp có bao nhiêu hình lập
phương 1cm3<sub> ?</sub>
- 10 lớp thì có bao nhiêu hình ?
- Vậy muốn tính Vhhcn trên ta làm thế
nào ?
- Nếu gọi V là thể tích của HHCN; a,
b, c là ba kích thước của HHCN ta có
cơng thức như thế nào ?
<b>* Giới thiệu cách tính VHLP</b>
- GV giới thiệu HLP cạnh 1 cm 1
cm3
- Cho HS quan sát hình
Vậy hình lập phương lớn có bao nhiêu
hình lập phương nhỏ ?
- Vậy làm thế nào để tính được số hình
lập phương đó ?
GV: 27 HLP nhỏ (27 cm3<sub>) chính là thể</sub>
tích của hình lập phương lớn.
1 HS lên bảng làm bài
- HS quan sát
- HS đọc lại ví dụ: Tính Vhhcn có chiều
dài 20 cm, chiều rộng 16cm và chiều cao
10cm.
+ Ta cần tìm số hình lập phương 1cm3
xếp vào đầy hộp.
- HS quan sát
+ Mỗi lớp có: 20 × 16 = 320 (HLP
1cm3<sub>).</sub>
+ 10 lớp có: 320 × 10 = 3200 (HLP
1cm3<sub>).</sub>
+ Vậy thể tích HHCN trên là:
20 × 16 ×10 = 3200 (cm3<sub>)</sub>
<i><b>* Muốn tính Vhhcn ta lấy chiều dài nhân</b></i>
<i><b>với chiều rộng rồi nhân với chiều cao</b></i>
<i><b>(cùng một đơn vị đo).</b></i>
* Gọi V là thể tích của HHCN ta có:
<i><b>V = a × b × c</b></i>
(a, b, c là ba kích thước của HHCN)
- Học sinh quan sát nêu cách tính.
<b>- Vậy muốn tìm thể tích HLP ta làm</b>
sao?
<b>- Nếu gọi cạnh của HLP là a, V là thể</b>
<i><b>*HĐ 2: HDHS làm bài tập.</b></i>
<b>Bài 1 (18p) : </b>
- Gọi HS đọc đề
- YC HS làm bài
- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra
những bài HS làm xong trước và đã
chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.
- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi
HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>Bài 1 (SGK -122) . </b>
- Gọi HS đọc đề
- YC HS làm bài
- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra
những bài HS làm xong trước và đã
chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.
- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi
HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>Bài 3 (SGK -122) .</b>
- Gọi HS đọc đề, HD tóm tắt
- YC HS làm bài
- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra
những bài HS làm xong trước và đã
<i><b>* Muốn tính thể tích HLP ta lấy cạnh</b></i>
<i><b>nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.</b></i>
- Học sinh nêu công thức.
<i><b>V = a a a</b></i>
<b>Bài 1. </b>
-1 em
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi
ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm
bằng tin nhắn)
Tính Vhhcn có chiều dài a, chiều rộng b,
chiều cao c:
a) a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm
Vhhcn là: 5 × 4 × 9 = 180 (cm3)
b) a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m
c) a =5
2
dm ; b = 3
1
dm; c =4
3
dm
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
<i>dm</i>
<i>X</i>
<i>X</i>
10
1
4
3
3
1
5
2
2
- HS nhận xét sửa bài
<b>Bài 1.Viết số đo thích hợp vào ô trống:</b>
-1 em
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi
ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm
bằng tin nhắn)
<b>Hình</b>
<b>LP</b> <b>(1)</b> <b>(2)</b> <b>(3)</b> <b>(4)</b>
Độ
dài
cạnh
1,5 m <i><sub>dm</sub></i>
8
5 6
cm 10 dm
S một
mặt 2,25
m2 64
25
dm2
36
cm2 <sub>dm</sub>1002
Stp
13,5
m2
64
150
dm2
216
cm2 <sub>600dm</sub>2
V
3,375
m3
64
125
dm3
216
cm2 1000<sub>dm</sub>3
- HS nhận xét sửa bài
<b> Bài 3. </b>
-1 em
chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.
- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi
HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>. Củng cố - Dặn dò (5p)</b>
- Muốn tính Vhhcn ta làm tn ?
- Về nhà làm bài ở vở BTT
<i>Bài giải.</i>
<i>a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là:</i>
<i>8 × 7 × 9 = 504(cm3<sub>)</sub></i>
<i>b) Độ dài cạnh của HLP là:</i>
<i>(7+ 8 + 9) : 3 = 8 (cm)</i>
<i>Thể tích của hình lập phương là:</i>
<i>8 × 8 × 8 = 512(cm3<sub>)</sub></i>
<i> Đáp số: a) 504cm3<sub> b) 512cm</sub>3</i>
- HS nhận xét sửa bài
- Lắng nghe
Lắng nghe
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>Tiết 45. PHÂN XỬ TÀI TÌNH </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT: - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thơng minh, có tài xử kiện.
2. KN: Đọc đúng, đọc trôi chảy, đọc diễn cảm bài. Trả lời đúng các câu hỏi.
3. TĐ: GD lòng ham học để giúp ích cho đời, học tập gương các danh nhân.
<i>* GDHS quyền được phân xử công bằng</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.</b>
<b>III. CÁC HĐ DH</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. KTBC (5p) </b>
- Mời HS đọc thuộc lòng bài thơ “Cao
Bằng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới </b>
<b>*Giới thiệu bài (1p) </b>
<b>*HĐ 1. HD HS luyện đọc (12p) </b>
- Mời HS đọc toàn bài.
GV yêu cầu HS chia đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 1, GV
kết hợp HD đọc từ ngữ khó.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 2, GV
kết hợp giải nghĩa các từ ngữ được chú
<i><b>giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công</b></i>
<i><b>đường - nơi làm việc của quan lại;</b></i>
<i><b>khung cửi - công cụ dệt vải thơ sơ, đóng</b></i>
<i><b>bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm</b></i>
để khấn phật.
- GV đọc mẫu.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời
nội dung bài
- Lắng nghe
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe.
<i>+ Đ1: Từ đầu đến …. Bà này lấy trộm.</i>
<i>+ Đ2: Tiếp theo đến … kẻ kia phải cúi</i>
<i>đầu nhận tội.</i>
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
<i>- 3 HS đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn</i>
<i>cảnh, biện lễ, sư vãi.</i>
- Hs thực hiện - 1 HS đọc chú giải :
<i>quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn,</i>
<i>chạy đàn … </i>
<b>*HĐ2: HDHS tìm hiểu bài (10p) </b>
<b>(Hỏi - đáp)</b>
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
? Hai người đàn bà đến công đường nhờ
quan phân xử việc gì ?
? Quan án đã dùng những biện pháp nào
để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2, TLCH:
? Vì sao quan cho rằng người khơng
khóc chính là người lấy cắp?
<i>- GV KL: Quan án thông minh hiểu tâm</i>
<i>lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử</i>
<i>đặc biệt - xé đôi tấm vải là vật hai người</i>
<i>đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự</i>
- Y/c HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi:
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm
tiền nhà chùa?
? Vì sao quan án lại dùng cách trên?
Chọn ý trả lời đúng?
- GV hỏi : Quan án phá được các vụ án
là nhờ đâu?
? Câu chuyện nói lên điều gì ?
<b>*HĐ3: Luyện đọc diễn cảm (10p) </b>
- Mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn 1 lượt
- GV chọn một đoạn trong truyện để HD
HS đọc diễn cảm: “Quan nói sư cụ biện
lễ cúng phật …..chú tiểu kia đành nhận
- HS đọc thầm, thảo luận để TL:
+ Về việc mình bị mất cắp vải. Người
nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của
mình và nhờ quan phân xử.
+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
Cho đòi người làm chứng nhưng khơng
có người làm chứng. Cho lính về nhà
- Hs thực hiện
+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm
vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm
được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi
tấm vải bị xé/Vì quan hiểu người dửng
dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải
là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt
nên tấm vải.
- Hs thực hiện
+ Quan án đã thực hiện các việc sau:
Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong
chùa ra, giao cho mỗi người một nắm
thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm
thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm Phật .
Tiến hành đánh địn tâm lí …
+ Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ
bị lộ mặt.
+ Nhờ thơng minh, quyết đốn. Nắm
lỗi”
- Y/c hs luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
- GV nhắc nhở HS đọc cho đúng, khuyến
khích các hs đọc hay và đúng lời nhvật.
<b>3. Củng cố - Dặn dò (3p) </b>
- Mời HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
? Qua câu chuyện trên em thấy quan án
là người như thế nào?
- Y/c HS về nhà tìm đọc các truyện về
quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt
Nam) những câu chuyện phá án của các
chú cơng an, của tồ án hiện nay.
- HS luyện đọc, thi đọc.
- HS nêu
Lắng nghe
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Tiết 47. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH (SGK-59)</b>
<i><b>1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ trong chủ đề trật tự an ninh.</b></i>
2. Kĩ năng: Tích cực hố vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ về trật tự - an ninh.
<i>* GDHS quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột không bị tra tấn và tước đoạt tự do.</i>
<i>* GT: Bỏ BT2,3</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DH:</b>Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.
<b>III. CÁC HĐ DH</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. KTBC (5’)</b>
- Mời 1HS đọc ghi nhớ về cách nối
các vế câu trong câu ghép có QH tăng
tiến.
- Gọi HS làm BT
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Dạy bài mới (28’)</b>
<b>a)GTB: nêu MĐ, YC của tiết học</b>
<b>b) Luyện tập</b>
<b> Bài tập 1: </b>
- Gọi HS đọc đề, GV lưu ý các em
đọc kĩ ND từng dịng để tìm đúng
<i><b>nghĩa của từ an ninh</b></i>
- YC HS làm bài
- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra
những bài HS làm xong trước và đã
- HS đọc ghi nhớ.
2 HS: Phân tích cấu tạo câu ghép
<i>Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái</i>
<i>mà chúng cịn lấy ln cả bàn đạp phanh.</i>
<i>- Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp</i>
tay lái
<i> Vế 2: mà chúng cịn lấy ln cả bàn </i>
đạp phanh.
<b>Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa</b>
<b>của từ an ninh.</b>
-1 em
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh
chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng
chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.
- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi
HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn,
tránh được thiệt hại.
<i><b>b) n ổn về chính trị và trật tự xh.</b></i>
c) Khơng có chiến tranh và thiên tai.
- GV chốt lại.
<b> Bài tập 4. </b>
- Gọi HS đọc đề
- YC HS làm bài
- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra
những bài HS làm xong trước và đã
chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.
- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi
HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>3. Củng cố - Dặn dò (5’)</b>
- Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về
chủ đề: Trật tự - An ninh.
- Dặn HS đọc lại bản HD ở BT4, ghi
nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ
an ninh cho mình.
<b>Bài 4. </b>
-1 em
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh
chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng
tin nhắn)
- 3 em.
<i>+ Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện </i>
<i>thoại 113, hoặc 114, 115… không mở cửa</i>
<i>cho người lạ, kêu lớn để người xung </i>
<i>quanh biết, chạy đến nhà người quen, </i>
<i>tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung </i>
<i>quanh, khơng mang đồ trang sức đắt tiền </i>
<i>không cho người lạ biết em ở nhà một </i>
<i>mình …</i>
<i>+ Đồn cơng an, nhà hàng, trường học, </i>
<i>113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA</i>
<i>+ Ơng bà, chú bác, người thân, hàng </i>
<i>xóm, bạn bè…</i>
<i><b>- 1 em</b></i>
Lắng nghe
<b>---LICH SỬ</b>
<b>BÀI 24. ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT: Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, …
của miền Bắc cho CM miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của CM miền Nam.
- Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng
quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh).
3. TĐ: GD lòng yêu nước, hiểu biết lịch sử dân tộc.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.</b>
<b>III. </b>CÁC HĐ DH
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. KTBC (5p) Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:</b>
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hồn
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì
trong cơng cuộc XD và BV Tổ quốc?
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>*HĐ1: Trung ương Đảng quyết định mở </b></i>
<i><b>đường Trường Sơn. (15p)</b></i>
- GV đưa ra bản đồ Việt Nam, YC hs quan
sát vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường
Sơn
- GV nêu: đường Trường Sơn bắt đầu từ hữu
ngạn sơng Mã - Thanh Hóa, qua miền Tây
Nghệ An đến miền đông Nam Bộ. Đường
Trường Sơn thực chất là một hệ thống bao
gồm nhiều con đường trên cả hai tuyến Đông
Trường Sơn và Tây Trường Sơn.
+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai
miền Bắc – Nam của nước ta?
+ Vì sao trung ương Đảng quyết định mở
đường Trường Sơn?
+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi
Trường Sơn ?
<i><b>*HĐ 2: Những tấm gương anh dũng trên </b></i>
<i><b>đường Trường Sơn (8p)</b></i>
- Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh
Nguyễn Viết Sinh?
- T/c cho hs thi kể chuyện về anh Nguyễn
Viết Sinh.
- GV nh.xét và cho hs bình chọn bạn kể hay
nhất.
*GVKL: Trong những năm kháng chiến
chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra
nhiều cuộc chiến công, thấm đượm biết bao
mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh
niên xung phong.
- 2 HS thực hiện
- Hs quan sát vị trí dãy núi Trường
Sơn, đường Trường Sơn trên bản đồ
Việt Nam
+ Đường Trường Sơn là đường nối
liền hai miền Bắc - Nam của nước
ta.
+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho
+ Vì đường đi giữa rừng khó bị địch
phát hiện, quân ta dựa vào rừng để
che mắt kẻ thù.
- Lần lượt từng HS dựa vào SGK và
tập kể lại câu chuyện của anh
Nguyễn Viết Sinh.
- 2 HS thi kể trước lớp.
<i><b>*HĐ3: Tầm quan trọng của đường Trường </b></i>
<i><b>Sơn (7p) Hỏi - đáp</b></i>
+ Tuyến đường Trường Sơn có vai trị như
thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước
của dân tộc ta?
<b>3. Củng cố - Dặn dò (3p)</b>
- Cho hs đọc mục ghi nhớ trong SGK và trả
lời câu hỏi cuối bài.
- Dặn HS VN học bài, CB bài sau.
+ Trong những năm tháng kháng
chiến chống Mĩ cứu nước, đường
- Vài hs nêu lại bài học
<i><b>---NS: 18/04/2020 </b></i>
<i><b>NG: Thứ tư ngày 22 tháng 04 năm 2020</b></i>
<b>TOÁN</b>
<b> LUYỆN TẬP CHUNG (SGK-123, 124)</b>
<b>I. MỤC TIÊU. Giúp HS: </b>
1. KT: Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về S, V HHCN và HLP.
- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng tính nhẩm và giải tốn.
- Tính thể tích của HLP, khối tạo thành từ các HLP.
2. Kĩ năng: Vận dụng các cơng thức tính S, V để giải các bài tập có liên quan với
yêu cầu tổng hợp hơn, giải toán về tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. KTBC (5p)</b>
+ HS1: Tính V HLP có cạnh dài 2,3 m.
+ HS2: Muốn tính V HLP ta làm tn?
<b>2. Dạy bài mới</b>
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
<i><b>*HD HS luyện tập </b></i>
<b>Bài 1 (SGK-123) : Củng cố về quy tắc </b>
tính STP và thể tích HLP.
- Gọi HS đọc đề
- YC HS làm bài
- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra
những bài HS làm xong trước và đã
chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.
- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi
HS nhận xét bài của bạn
- HS làm nháp, gửi bài chia sẻ
- HS nêu
<b>Bài 1. </b>
-1 em
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi
ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm
bằng tin nhắn)
Cả lớp nhận xét, chữa bài:
<b>Bài giải</b>
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>Bài 2 (SGK-123) Củng cố về quy tắc </b>
tính Sxq và V của HHCN.
- Gọi HS đọc đề
- YC HS làm bài
- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra
những bài HS làm xong trước và đã
chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.
- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi
HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>Bài 1 ( SGK-124) : (15p) </b>
- Gọi HS đọc đề
- YC HS làm bài
- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra
những bài HS làm xong trước và đã
chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.
- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi
HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2<sub>).</sub>
STP của HLP là: 6,25 x 6 = 37,5 (cm2).
Thể tích của HLP là:
2,5 x 2,5 x 2,5= 15,625(cm3<sub>).</sub>
Đáp số: 15,625cm3
<b>Bài 2. Viết số đo thích hợp vào chỗ </b>
trống:
-1 em
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi
ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm
bằng tin nhắn)
Cả lớp nhận xét, chữa bài:
<b>HHCN</b> <b>(1)</b> <b>(2)</b> <b>(3)</b>
Chiều dài 11cm 0,4m <sub>2</sub>1
dm
Chiều rộng 10cm 0,25m <sub>3</sub>1
dm
Chiều cao 6cm 0,9m <sub>5</sub>2
dm
S mặt đáy <b>110cm2</b> <b><sub>0,1m</sub>2</b>
6
1
<b>dm2</b>
Sxq <b>252cm2</b> <b>1,17m2</b> <sub>30</sub>
10
<b>dm2</b>
V <b>660cm3</b> <b><sub>0,09m</sub>3</b>
30
2
<b>dm3</b>
<b>Bài 1. </b>
-1 em
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi
ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm
bằng tin nhắn)
Cả lớp nhận xét, chữa bài:
a) Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm
để tìm 17,5% của 240 theo cách tính
của bạn Dung:
- Nhận xét: 17,5% = 10% + 5% + 2,5%
10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6.
Vậy : 17,5% của 240 là 42
b) Hãy tính 35% của 520 và nêu cách
tính - 1 HS nêu nh.xét: 35% = 30% +
5%
<i><b> Bài 2</b></i><b> (SGK-124) : (15p) </b>
- Gọi HS đọc đề
- YC HS làm bài
- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra
những bài HS làm xong trước và đã
chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.
- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi
HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>3. Củng cố - Dặn dò. (5p)</b>
- Chốt kiến thức
- GV khen những HS chơi tốt, làm bài
tốt - Học bài và làm bài ở vở BTT
Vậy: 35% của 520 là 182
<b>Bài 2</b>
-1 em
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi
ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm
bằng tin nhắn)
Cả lớp nhận xét, chữa bài:
Bài giải
a) Tỉ số Vhlp lớn và Vhlp bé là 2
3
. Như
vậy tỉ số phần trăm Vhlp lớn và Vhlp bé
là:
3 : 2 = 1,5
1,5 = 150%
b) Thể tích của HLP lớn là:
<b>64 x </b>2
3
= 96 (cm3<sub>).</sub>
Đáp số: a) 150% ; b) 96cm3<sub>.</sub>
<b></b>
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết 45. LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT : Biết cách lập chương trình cho một trong các HĐTT góp phần giữ gìn trật tự
an ninh. Củng cố về cách lập CTHĐ.
2. KN : Lập được CTHĐ đúng, phù hợp với HĐ.
3. TĐ: HS chủ động làm bài, học bài.
<i>*GDQTE: HS có quyền được giáo dục về các giá trị và bổn phận góp phần vào</i>
<i>cơng tác giữ gìn trật tự an ninh, an tồn giao thơng, phịng cháy chữa cháy.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams,</b>
<b>PowerPoint. III. CÁC HĐ DH</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>
- Cho hs nhắc lại nội dung bài học trước.
<b>2. Bài mới </b>
<i><b>* Giới thiệu bài - GV ghi bảng đề bài:</b></i>
<i><b>*HĐ 1: HD HS lập chương trình hoạt động (12’)</b></i>
- GV cho HS đọc đề bài và gợi ý SGK.
- GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa
chọn trong 5 HĐ để lập chương trình, lưu ý cho HS:
Đây là những HĐ do BCH liên đội của trường tổ
chức. Khi lập 1 CTHĐ em cần tưởng tượng mình là
1 chi đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu và gợi ý
SGK, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp đọc thầm đề bài,
- Cho HS nêu hoạt động mình chọn.
- GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1
chương trình hoạt động.
<i><b>*HĐ2: HS lập chương trình hoạt động (20’)</b></i>
- Gọi HS đọc đề
- YC HS làm bài
- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra những bài HS
làm xong trước và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn
tin.
- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi HS nhận xét
bài của bạn
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Cho HS tự sửa chữa lại CTHĐ của mình.
- Mời 1HS đọc lại CTHĐ sau khi sửa chữa.
<b>3. Củng cố - Dặn dò (4p)</b>
- Cho hs nêu lại cấu trúc của CTHĐ
- Về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình viết vào vở.
- Nhận xét tiết học, khen những HS lập CTHĐ tốt.
- HS nêu.
- HS theo dõi bảng phụ
-1 em
- HS làm bài cá nhân, chia
sẻ bài (gửi ảnh chụp bài
làm)
- 3-4 HS NX
- HS sửa bài làm của mình.
- 1 HS đọc lại.
<i></i>
<b>---(KỂ CHUYỆN)</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết 46. TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT: Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa được lỗi chung; viết
lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
2. KN: Biết được những lỗi sai và sửa được lỗi sai đúng, hay hơn.
3. TĐ: u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint. </b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
- GV cho HS trình bày chương trình hoạt động
đã viết tiết TLV trước.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới</b>
<i><b>* Giới thiệu bài (2p) </b></i>
<i><b>*HĐ1. Nh.xét kết quả bài viết của HS (18p) </b></i>
- Gọi HS đọc đề bài
- GV nhận xét kết quả bài làm:
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp
lý, viết đúng chính tả.
+ Khuyết điểm: Một số bài chưa có bố cục chặt
chẽ, 15ung từ chưa chính xác, cịn sai lỗi chính
tả, sử dụng dấu câu chưa hợp đúng.
<i><b>*HĐ 2. Trả bài và HD HS chữa bài (8p) </b></i>
- GV trả bài cho học sinh.
- HS đọc lần lượt.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài, cả lớp chú ý
bảng phụ.
<i>* Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:</i>
- GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ.
+ Lỗi về sử dụng dấu câu và ý.
+ Lỗi dùng từ.
+ Lỗi chính tả.
- Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi.
<i>- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.</i>
<i>* Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài:</i>
+ Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát
lỗi.
<i> *HD HS học tập đoạn văn, bài văn hay:</i>
- GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay.
- Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng
học của đoạn văn, bài văn hay.
- Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm.
- Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
<b>3. Củng cố - Dặn dò (3p) </b>
- Đọc cho hs nghe một hai bài văn hay và y/c hs
nhận xét.
- Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt.
- HS theo dõi trên bảng. Sửa lỗi
vào vở, một số hs lên bảng sửa
lỗi:
- HS đọc các lỗi, tự sửa lỗi.
- HS đổi bài cho bạn soát lỗi.
- HS trao đổi thảo luận để tìm
ra được cái hay để học tập.
- Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn
viết chưa đạt để viết lại cho hay
hơn và trình bày đoạn văn vừa
viết.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe
<b>KHOA HỌC</b>
<b>Bài: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i><b>1. Kiến thức: Trình bày tác dụng của năng lượng điện. Kể tên một số VD chứng tỏ</b></i>
dòng điện mang năng lượng và kẻ tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện, một
số nguồn điện; Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây
điện.
<i><b>2. Kĩ năng: HS biết một số phương tiện, máy móc, hoạt động… của con người sử</b></i>
dụng năng lượng của điện;
HS làm dược một số thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để
phát hiện vật dẫn điện hoặc vật cách điện
<i><b>3. Thái độ: HS biết sử dụng năng lượng điện vào cơng việc gia đình và biết tiết</b></i>
kiệm năng lượng điện; HS biết lắp một số mạch điện đơn giản và phát hiện vật cách
điện khi sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.
<b>II. ĐD DH: </b>Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ(5')</b></i>
- Con người sử dụng năng lượng của gió để làm gì?
- Năng lượng nước chảy được con người sử dụng để
làm gì?
-Nhận xét – bổ sung
<i><b> 2. Bài mới.(30')</b></i>
<i><b> HĐ1. Giới thiệu bài. </b></i>
<i><b> HĐ2 . Thảo luận.</b></i>
* Mục tiêu: HS kể được một số VD chứng tỏ dòng
điện mang năng lượng. Một số nguồn điện phổ biến.
* Cách tiến hành.:
<b> Bước 1: Làm việc cả lớp. (Hỏi - đáp)</b>
+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng bằng điện mà em
biết?
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng điện sử dụng lấy
ra từ đâu?
* GV giảng: Tất cả các vật có khả năng cung cấp
năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.
<i><b> HĐ3: Quan sát và thảo luận.</b></i>
* Mục tiêu: HS kể được một số ứng dụng của
dịng điện và tìm được ví dụ về các máy móc, đồ
dùng ứng với mỗi ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Yc HS quan sát các hình trang 92 và 93 SGK và
+ Kể tên của chúng?
+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng?
+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng,
máy móc đó?
- Gọi HS giới thiệu hình vẽ và mạch điện
+ Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng?
- Cho HS xem cực âm, dương của pin, chỉ hai đầu
dây tóc và hai đầu dây gai ngoài.
- YC HS quan sát hình 4 trang 94, hìn 6 trang 96 chỉ
mạch kín cho dòng điện chạy qua và nêu
+ Pin đã tạo ra trong mạch điện kín một dịng điện.
+ Dịng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn làm
cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng.
+ Vật cho dịng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua?
+ Vật khơng cho dịng điện chạy qua gọi là vật gì?
+ Kể tên một số vật liệu khơng cho dòng điện chạy
qua?
<b> * GV giảng: Các vật bằng kim loại cho dòng điện </b>
chạy qua nên mạch điện đang hở thành mạch điện
Các vật bằng cao su, sứ , nhựa,… khơng cho dịng
điện chạy qua nên mạch điện vẫn bị hở, vì vậy dịng
điện khơng sáng.
<i><b> 3. Củng cố, dặn dị. 3’</b></i>
<b>- Nhận xét chung tiết học.</b>
<i><b>- Dặn HS chuẩn bị bài sau “ Lắp mạch điện đơn </b></i>
- 2 HS trả lời.
+ Quạt điện, máy sấy tóc,
bàn là, tủ lạnh,...
+Từ các nhà máy điện, máy
phát điện, pin, ắc quy,...
- HS thực hiện
VD: Quạt điện sử dụng
nguồn điện từ nhà máy, tác
dụng của dòng điện là làm
chạy máy.
- 2 HS.
<i><b>giản”</b></i>
<i><b>---NS: 18/04/2020 </b></i>
<i><b>NG: Thứ năm ngày 23 tháng 04 năm 2020</b></i>
<b>TOÁN</b>
<b>Tiết 120. LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1. KT : Củng cố lại cách tính diện tích và thể tích của HHCN và HLP.
2. KN : Rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích của HHCN và HLP.
3. TĐ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: </b>Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.
<b>III. CÁC HĐ DH </b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
- Gọi HS nêu cách tính S, V của
HHCN và HLP.
<b>2. Dạy bài mới</b>
<b>* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. (1p)</b>
<i>*HD làm bài luyện tập:</i>
<b>Bài 1: (10p) </b>
- Gọi HS đọc đề
- YC HS làm bài
- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra
những bài HS làm xong trước và đã
chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.
- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi
HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>Bài 2: (15p) </b>
- Gọi HS đọc đề
- YC HS làm bài
- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra
những bài HS làm xong trước và đã
chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.
2 HS nêu
<b>Bài 1. </b>
-1 em
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh
chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng
tin nhắn)
Cả lớp nhận xét, chữa bài:
<i>Bài giải</i>
<i>1m = 10dm; 50cm = 5 dm; 60cm = 6dm.</i>
<i>a) S xung quanh của bể kính là:</i>
<i>(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2<sub>)</sub></i>
<i>Diện tích đáy của bể kính là:</i>
<i>10 x 5 = 50(dm2<sub>)</sub></i>
<i>Diện tích kính dùng làm bể cá là:</i>
<i>180 + 50= 230 (dm2<sub>)</sub></i>
<i>b) Thể tích trong lịng bể kính là:</i>
<i>10 x 5 x 6 = 300 (dm3<sub>)</sub></i>
<i>c) Thể tích nước có trong bể kính là:</i>
<i>300 : 4 x 3 = 225 (dm3<sub>)</sub></i>
<i> Đáp số: a) 230dm2<sub>; </sub></i>
<i> b) 300dm3<sub> ; </sub></i>
<i> c) 225dm3</i>
<b>Bài 2: </b>
-1 em
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh
chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng
tin nhắn)
- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi
HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>3. Củng cố - Dặn dị (3’)</b>
- Muốn tính S, V của HHCN và HLP
ta làm thế nào ?
- Về nhà ôn lại kiến thức đã học
- Chuẩn bị bài sau.
<i>Bài giải</i>
<i> a) Diện tích xung quanh của HLP là:</i>
<i>1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2<sub>)</sub></i>
<i>b) Diện tích toàn phần của HLP là: </i>
<i>1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2<sub>)</sub></i>
<i>c) Thể tích của HLP là: </i>
<i>1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375(m3<sub>)</sub></i>
<i>Đáp số: a) 9m2<sub> ; b) 13,5m</sub>2<sub>; </sub></i>
<i> c) 3,375m3</i>
2 Hs nêu
<b>---TẬP ĐỌC</b>
<b>Tiết 46. CHÚ ĐI TUẦN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT : - Đọc bài với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình yêu thương của người
chiến sĩ công an với các cháu HS miền Nam.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Hiểu được nội dung bài thơ: Các chú chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS;
sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi
đẹp của các cháu.
2. KN: Đọc trơi chảy, lưu lốt, phát âm đúng các từ ngữ, đọc diễn cảm toàn bài thơ.
Trả lời đúng các câu hỏi.
3. TĐ: Có ý thức tự giác học thuộc bài thơ.
<i>*GDQTE: HS có quyền được an ninh, trật tự bảo vệ khỏi sự xung đột vũ trang.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint. </b>
<b>III. CÁC HĐ DH</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. KT bài cũ (5p)</b>
<i>- Gọi HS đọc bài Phân xử tài tình trả lời câu</i>
hỏi về bài đọc
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới </b>
<b>*Giới thiệu bài (2p) - GV ghi đề bài.</b>
<b>*HĐ1: HD luyện đọc (12p)</b>
- Gọi 1 HS đọc toàn bài (đọc cả lời đề tựa của
<i>tác giả: thân tặng các cháu HS miền Nam).</i>
- GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của
bài thơ, cách đọc bài thơ.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ lần 1. GV
kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc đúng
các câu cảm, câu hỏi. (đọc 2-3 lượt)
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ lần 2 kết
hợp giúp hs hiểu nghĩa các từ khó.
- HS thực hiện.
- Hs lắng nghe
- 4 hs đọc nối tiếp. Hs phát hiện từ
khó, luyện đọc từ khó.
- Hs thực hiện - 1HS đọc phần
chú giải.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- Y/c HS đọc bài trước lớp.
- GV đọc mẫu tồn bài thơ
<b>*HĐ2: Tìm hiểu bài (8p) (Hỏi - đáp)</b>
? Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như
thế nào?
- GV viết câu hỏi lên bảng, gạch dưới những
từ quan trọng. Tình cảm và mong ước của
người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được
thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?
- Trong khi HS trả lời GV viết bảng những từ
ngữ, chi tiết thể hiện đúng tình cảm, mong
muốn của người chiến sĩ an ninh.
=> Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu
HS ; quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng
chịu gian khổ, khó khăn để giúp cho cuộc
sống của các cháu bình yên ; mong các cháu
học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp.
- Y/c Hs đọc lại
<b>*HĐ3: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ (10p)</b>
- GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV
kết hợp HD để HS tìm đúng giọng đọc của
bài.
- GVHD cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu
biểu của bài thơ theo trình tự đã hướng dẫn.
- GV HD cách nhấn giọng, ngắt nhịp thật tự
nhiên giữa các dòng thơ.
- YC hs luyện đọc, cho HS thi đọc diễn cảm
trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Củng cố - Dặn dị (3p)</b>
+ Bài thơ cho ta thấy điều gì ?
- Gọi vài HS nêu nội dung bài.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, nhớ
<i>nội dung bài, chuẩn bị bài sau: Luật tục xưa</i>
<i>của người Ê- đê.</i>
- HS lắng nghe.
- Hs thực hiện
+ Đêm khuya gió rét mọi người
đang yên giấc ngủ say.
-Tình cảm:
+ Từ ngữ: Xưng hô thân mật
<i>(chú, cháu, các cháu ơi) dùng các</i>
<i>từ yêu mến, lưu luyến.</i>
<i>+ Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có</i>
<i>ngon khơng, dặn cứ n tâm ngủ</i>
<i>nhé, tự nhủ đi tuần tra để giữ mãi</i>
<i>ấm nơi cháu nằm.</i>
<i>- Mong ước: Mai các cháu ….</i>
<i>tung bay.</i>
<i><b>* Bài thơ cho thấy tinh thần sẵn</b></i>
<i><b>sàng chịu gian khổ, khó khăn</b></i>
<i><b>của các chiến sĩ công an để bảo</b></i>
<i><b>vệ cuộc sống bình yên và tương</b></i>
<i><b>lai tươi đẹp cho các cháu.</b></i>
- 2 Hs thực hiện
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ,
tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc.
- HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến
cả bài.
- HS nêu
<i><b>---NS: 18/04/2020 </b></i>
<i><b>NG: Thứ sáu ngày 24 tháng 04 năm 2020</b></i>
<b>TỐN</b>
<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GHKII</b>
<b>( Đề do nhà trường ra)</b>
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Tiết 48. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hơ ứng thích hợp.
2. KN: Làm tốt được các bài tập.
3. Thái độ: GD hs biết sử dụng đúng các cặp từ hô ứng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH : Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, </b>
<b>PowerPoint. III. CÁC HĐ DH</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>
- Gọi HS đọc lại bài tập 3, 4 của
tiết luyện từ và câu: MRVT: Trật
tự - An ninh.
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i>* HD học sinh làm bài tập</i>
<b>Bài 1 (SGK-65) </b>
- Gọi HS đọc y/c
- YC HS làm bài
- Trong khi HS làm bài, gv kiểm
tra những bài HS làm xong trước
và đã chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn
tin.
- Cho hS xem 1 bài làm của bạn,
gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>Bài 2 (SGK-65)</b>
- YC HS làm bài
- Trong khi HS làm bài, gv kiểm
- Cho hS xem 1 bài làm của bạn,
gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>3. Củng cố- Dặn dò (5p)</b>
- Gọi 2-3 hs đặt câu với các cặp từ
- 2 HS.
- Cả lớp nhận xét.
<b>Bài 1 </b>
-1 em
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh
chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin
nhắn)
Cả lớp nhận xét, chữa bài:
<i>a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đó lên rồi.</i>
<i> b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe </i>
tiếng ông vọng ra.
<i> c) Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng bồng </i>
lên rực rỡ.
- Cả lớp nh.xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài 2. </b>
-1 em
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi ảnh
chụp bài làm hoặc trình bày bài làm bằng tin
nhắn)
Cả lớp nhận xét, chữa bài:
<i><b>a) Mưa càng to, gió càng mạnh.</b></i>
hô ứng đã học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học
về cách nối các vế câu ghép bằng
<b>cặp từ hô ứng.</b>
- HS thực hiện.
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết 48. ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kĩ năng: Ơn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật - trình bày
mạch lạc, rõ ràng, tự nhiên, tự tin.
2. Kiến thức: Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật.
3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.
<i>*GDHS quyền được có kỉ niệm riêng tư.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint. </b>
<b>III. CÁC HĐ DH</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. KT bài cũ (5’)</b>
- Mời HS đọc đoạn văn tả hình dáng,
cơng dụng của một đồ vật gần gũi.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới: 30’</b>
<b>* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.</b>
<i><b>* Hướng dẫn học sinh luyện tập:</b></i>
<b>Bài tập 1: (12p)</b>
a) Chọn đề bài:
- Mời 1 Hs đọc 5 đề bài trong SGK.
- GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5
b) Lập dàn ý:
- Mời 1 Hs đọc gợi ý 1 trong SGK.
- Mời Hs nói đề bài mình chọn.
- YC HS làm bài
- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra
những bài HS làm xong trước và đã
chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.
- Cho hS xem 1 bài làm của bạn, gọi
HS nhận xét bài của bạn
- YC Hs tự sửa bài, Gv nhắc: 3 dàn ý
- HS đọc.
<b>Bài tập 1: Lập dàn ý miêu tả một trong </b>
các đồ vật sau đây:
a) Quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai.
c) Một đồ vật trong nhà mà em u thích.
d) Một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa
sâu sắc với em.
e) Một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc
trong nhà truyền thống mà em đó có dịp
quan sát.
- Hs đọc gợi ý 1 trong SGK.
- 3-4 em
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài ( gửi
ảnh chụp bài làm hoặc trình bày bài làm
bằng tin nhắn)
trên là của 3 bạn, các em cần sửa theo
ý của riêng mình, khơng bắt chước.
- Mời vài Hs đọc dàn ý của mình.
<b>Bài tập 2: (15p) </b>
- YC HS tập nói trước lớp
- Trong khi HS làm bài, gv kiểm tra
những bài HS làm xong trước và đã
chụp ảnh gửi lên hoặc nhắn tin.
- YC hS xem và nghe bài làm của
bạn,
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Gv nh.xét về cách chọn đồ vật để tả,
cách sắp xếp các phần trong dàn ý,
cách trình bày.
- YC cả lớp chọn người trình bày hay
nhất. Vd có cách trình bày thành câu
hồn chỉnh.
<b>3. Củng cố - Dặn dị (5’)</b>
- Gọi hs có dàn ý hay đọc cho cả lớp
nghe.
- Dặn học sinh hoàn chỉnh dàn ý để
giờ sau kiểm tra.
<b>Bài tập 2. </b>
-3-4 HS nói trước lớp theo dàn ý đã lập
và đã chia sẻ
Ví dụ:
<i>a) Mở bài:</i>
<i>- Em tả cái đồng hồ báo thức ba tặng em nhân </i>
<i>ngày sinh nhật.</i>
<i>b) Thân bài:</i>
<i>- Chiếc đồng hồ rất xinh. Vỏ nhựa màu đỏ tươi, </i>
<i>chiếc vịng nhỏ để cầm màu vàng.</i>
<i>- Đồng hồ có 3 kim, kim giờ to màu đỏ, kim phút</i>
<i>gầy màu xanh, kim giây mảnh, dài màu tím.</i>
<i>- Một góc nhỏ trong mặt đồng hồ gắn hình một </i>
<i>chú gấu bé xíu, rất ngộ.</i>
<i>- Đồng hồ chạy bằng pin, các nút điều chỉnh </i>
<i>phía sau rất dễ sử dụng.</i>
<i>- Tiếng chạy của đồng hồ rất êm, khi báo thức </i>
<i>thì giịn giã, vui tai. Đồng hồ giúp em không </i>
<i>bao giờ đi học muộn.</i>
<i>c) Kết bài:</i>
<i>- Em rất thích chiếc đồng hồ này và cảm thấy </i>
<i>không thể thiếu người bạn ln nhắc nhở em </i>
<i>khơng bỏ phí thời gian…</i>
- Cả lớp nhận xét.
- Chọn người trình bày hay nhất.
<b>---ĐịA Lí</b>
<b>Tiết 22: CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Mơ tả được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu á, có 3 phía
giáp biển và đại dương.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của
châu Âu
- Đọc tên và chỉ một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên
bản đồ (lược đồ).
- Sử dụng tranh ảnh bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động
sản xuất của người dân châu Âu.
<b>II. ĐD DH: </b>Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.