Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Chất lượng công chức cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.86 KB, 57 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI vụ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

HUỲNH QUANG THANH TRÚC

CHÁT LƯỢNG CƠNG CHỨC co QUAN
CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG

LUẬN VĂN THẠC sĩ QUẢN LÝ CƠNG

THÀNH PHỚ HỊ CHÍ MINH - NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỌ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

HUỲNH QUANG THANH TRÚC

CHẤT LƯỢNG CƠNG CHỨC co QUAN
CHUN MƠN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH AN GIANG

LUẬN VÃN THẠC sĩ


CHUYÊN NGÀNH QUÀN LÝ CÔNG
Mã SỐ: 8 34 04 03

NGƯỜI HƯỚNG DẢN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HUY HỒNG

THẢNH PHĨ HƠ CHÍ MINH - NĂM 2020


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quán lý công “Chất
lượng công chức cơ quan chun mơn thuộc ủy ban nhân dân tình An
Giang”, là cơng trình nghiên cứu cùa riêng bàn thân, dược thực hiện trên cơ
sờ nghiên cứu lý thuyết và kháơ sát thực tiền, dưới sự hướng dẫn khơa học
cùa TS. Nguyền Huy Hơàng. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng. Mọi số liệu sử dụng dã dược trích dần dầy dù trong
Danh mục tài liệu tham khảo.
Tác giả ỉuận văn


Huỳnh Quang Thanh Trúc
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân hạn chế........................................................62
Tiểu kết Chương 2............................................................................................69
Chương 3: QUAN ĐIÉM VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHÁT LƯỢNG
CÔNG CHÚC Cơ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG...................................................................................................70
3.1. Quan điếm về nâng cao chất lượng công chức cơ’ quan chuyên môn
thuộc ủy ban nhân dãn tỉnh An Giang..................................................................70
3.1.1. Xáy dựng, nâng cao chát lượng đội ngũ cơng chức hành chính phải
dựa trẽn quan diêm của Đảng và Nhà nước vé xảy dựng Nhà nước pháp quyên

xà hội chù nghía; dựa trên những mục tiêu của cái cách hành chính, đáp ứng
yêu cầu của nên hành chính nhà nước hiện đại, chuyên nghiệp...............................70
3.1.2. Bào đám sự lành đạo cùa các cáp ủy Đàng, qn lý của các cấp
chính qun, phát huy vai trị giâm sát cùa cơ quan dán cừ, Mặt trận Tô quốc,
các tơ chức chính trị - xã hội và nhản dân trong quá trình thực hiện nâng cao
chất lượng đội ngũ công chức hành chinh nhà nước................................................71
3.1.3. Tiến hành đồng bộ các hoạt động cái cách chế độ công vụ, công
chức, nâng cao chát lượng khu vực dịch vụ công trẽn cơ sờ xác định vị tri việc
làm, cơ cáu công chức đi đôi với cái cách tiên lương và đôi mới tô chức bộ mảy
các cơ quan chuyên môn thuộc Uy ban nhân dán tinh..............................................72
3.1.4. Năng cao chát lượng đội ngũ cơng chức hành chính phái dựa trên
u cảu thực tiễn của địa phương; đông thời tham khảo, vận dụng nhừng kinh
nghiệm quỷ báu của các địa phương khác................................................................74
3.2. Các giải pháp nâng cao chắt lượng công chức các cơ' quan chuyên
môn thuộc Uy ban nhân dân tỉnh An Giang.........................................................76
3.2.1. Tuyên dụng đủng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm
của cơng chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uy ban nhân dán tinh.....................76
3.2.2. Đào tạo bồi dường công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uy
ban nhân dán tinh gan với chức danh và quy hoạch, kế hoạch sử dụng..................78


3.2.3. Đánh giá chát lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uy
han nhân dán tinh đám háo đủng quy trình, dựa trẽn các tiêu chí khoa học............81
3.2.4. Can ràng buộc trách nhiệm với phán công và giao nhiệm vụ cho
công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uy han nhản dân tinh, nhát là công
chức lành đạo...........................................................................................................84
3.2.5. Phát huy vai trò giám sát, phán hiện trong đảnh giả cơng chức của
Hội đong nhản dân tình, Uy han Mặt trận Tơ quốc Việt Nam tinh, đồn thê
chính trị và người dán..............................................................................................87
3.2.6. Thực hiện đòng hộ các giãi pháp quản lý, sử dụng, chế độ tiến lương,

khen thường, kỳ luật công chức và cải thiện môi trường làm việc...........................89
3.3.
Những kiến nghị......................................................................................92
3.3.1. Kiến nghị Trung ương..........................................................................92
3.3.2. Kiến nghị tinh......................................................................................93
Tiểu kết Chương 3..................................................................................................93
KÉT LUẬN............................................................................................................. 95
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNGBỚ CỦA TÁC GIẢ
97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................98
PHỤ LỤC..............................................................................................................104


DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẤT

CBCC

Cán bộ, công chức

CBCCVC

Cán bộ, cơng chức, viên chức

CC

Cơng chức

CCHC

Cái cách hành chính


ĐTBD

Đào tạo, bồi dường

HĐND

Hội dồng nhân dân

KT-XH

Kinh tế - xà hội

THPT

Trung học phố thông

ƯBND

Uy ban nhân dân

UBMTTQVN

ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam


pháp tích cực, phù hợp thực tiền địa phương đề không ngừng nâng cao chất
lượng công chức trong cơ quan chun mơn thuộc ƯBND tinh An Giang, góp
phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ quán lý nhà nước; nhừng chì tiêu, nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xà hội đà đề ra.

Thời gian qua đà có nhiều đề tài, cơng trình nghiên cứu đà đưa ra
nhừng vấn đề lý luận và thực tiền về chất lượng cua đội ngù công chức với
các góc độ nghiên cứu, tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên, chưa có cơng trình nào
nghiên cứu về chất lượng công chức trong cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tinh An Giang trong giai đoạn từ 2016 - 2020 và các giai pháp nâng cao chất
lượng công chức đội ngũ này cho giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến 2030.
Vì vậy, nội dung nghiên cứu là có tình đặc thù địa phương, bám sát thực tiền
và không trùng lặp với các đề tài khác.
2. Tông quan nghiên cúu
- “Luận cứ khoa học cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
trong thời kỳ đầy mạnh công nghiệp hỏa, hiện đại hóa đắt nước ” do PGS.TS.
Nguyền Phú Trọng và PGS. TS. Trần Xuân sầm (đồng chu biên), Nhà xuất
bàn Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2003.
Trên cơ sở các lý luận và tồng kết thực tiền, cuốn sách đà phân tích, lý
giai, hệ thống hóa các căn cứ khoa học cùa việc nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, đặc biệt là đội ngũ cán bộ lành đạo chu chốt các cấp, từ đó đưa ra
nhừng kiến nghị về phương hướng, giái pháp nhằm cung cố, phát triển đội
ngũ này cà về chất lượng, số lượng và cơ cấu cho phù hợp với yêu cầu cùa sự
nghiệp đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Đảnh giá, quy hoạch, luân chuyên cán bộ lành đạo, quản lý thời kỳ
cơng nghiệp hỏa, hiện đại hóa đát nước cua PGS. TS. Trần Đình Hoan,
Nhà xuất ban Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2009.

3


Theo tác giá, trong công tác cán bộ hiện nay, có thể xác định: đánh giá
cán bộ là khâu tiền đề, quy hoạch cán bộ là khâu nền tảng, luân chuyển cán
bộ là khâu đột phá và đào tạo, bồi dường cán bộ vừa là yêu cầu trước mắt vừa
là nhiệm vụ lâu dài. Đe đánh giá đúng cán bộ, tồ chức và cá nhân có thấm

quyền phái thật sự “có tầm, có tâm”. Một trong nhừng giái pháp cơ bán nâng
cao chất lượng đánh giá cán bộ chính là nâng cao chất lượng cua các chu thề
đánh giá. Các phân tích về cơ sở khoa học và thực tiền cua công tác quy
hoạch cán bộ đà tập trung làm rõ vai trị “nền tảng” cua quy hoạch trong cơng
tác cán bộ, phát hiện nhiều bất cập, vướng mắc trong quá trình thực hiện quy
hoạch cán bộ ớ các cấp, các ngành. Trên cơ sơ các phân tích về nguyên tắc
“động và mờ” trong quy hoạch cán bộ, tác gia chi ra nhừng cách thức đối với
việc thực hiện có hiệu qua nguyên tẳc động và mơ trên ca phương diện nhận
thức và vận dụng thực tiền. Từ đó, đề xuất các kiến nghị về tạo nguồn quy
hoạch; về các hình thức phát hiện nhân tài, điều chinh, bồ sung quy hoạch; về
nhận thức và quán triệt ý nghía tác dụng cùa quy hoạch trong q trình bố trí,
sứ dụng cán bộ ờ các cấp, các ngành.... Tuy nhiên, cuốn sách này tập trung
nghiên cứu về cán bộ, lành đạo, quán lý mà chưa đề cập sâu tới đội ngũ công
chức trực tiếp thực thi công việc như công chức trong các cơ quan chuyên
môn.
- “Xảy dựng đội ngũ cán hộ, cơng chức đáp ứng địi hịi của nhà nước
pháp quyền XHCN của nhãn dãn, do nhăn dán, vì nhân dân do TS. Thang
Vãn Phúc và TS. Nguyễn Minh Phương, Nhà xuất ban Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 2004.
Trên cơ sớ nghiên cứu các quan điếm cơ bán của chủ nghĩa Mác Lênin, tư tường Hồ Chí Minh và cùa Đảng Cộng sán Việt Nam về vai trị, vị
trí người cán bộ cách mạng, cùng như yêu cầu đào tạo, xây dựng đội ngũ cán
bộ, cơng chức; tìm hiểu nhừng bài học kinh nghiệm về việc tuyển chọn và sư
4


dụng nhân tài trong suốt quá trình lịch sứ dựng nước và gi ừ nước cua dân tộc
ta, cũng như kinh nghiệm xây dựng nền cơng vụ chính quy hiện đại cúa đất
nước trong khu vực và trên thế giới. Từ đó xác định các yêu cầu, tiêu chuẩn
cua cán bộ, cơng chức đáp ứng địi hỏi cùa Nhà nước pháp quyền xà hội chu
nghía cùa dân, do dân, vì dân.

- "Trách nhiệm của công chức trong thực thi công vụ đáp ứng yêu cầu
cải cách nền hành chính nhà nước " cùa TS. Trần Nghị, Nhà xuât bán Chính
trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017.
Cuốn sách phân tích nhừng nội dung cơ bán, các yếu tố ảnh hường, tác
động đến trách nhiệm công chức trong thực thi công vụ; nêu rõ thực trạng
thực thi công vụ cúa công chức Việt Nam ớ các cơ quan hành chính nhà nước
Trung ương và địa phương; thơng qua đó, đề xuất các giãi pháp nhằm nâng
cao trách nhiệm cùa công chức trong thực thi công vụ đáp ứng yêu cầu cái
cách nền hành chính nhà nước ớ Việt Nam hiện nay.
- “Công vụ và quản lý thực thi công vụ " của PGS. TS. Ngô Thành Can,
PGS. TS. Nguyền Thị Hồng Hải và PGS. TS. Lưu Kiếm Thanh, Nhà xuất bán
Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2018.
Nội dung cuốn sách gồm 2 phần và 9 chương, giới thiệu nhừng vấn đề
chung về công vụ, công chức, năng lực thực thi cơng vụ, mơ hình qn lý
thực thi cơng vụ cua tồ chức và cá nhân và các yếu tố anh hường; trình bày
các phương thức thực thi cơng vụ; quan lý thực thi cơng vụ trong hành chính
nhà nước; giới thiệu các xu hướng cài cách chế độ công vụ, công chức trên
thế giới và Đề án đẩy mạnh cài cách chế độ công vụ, công chức ờ Việt Nam.
- Luận án "Hoàn thiện việc xây dựng đội ngũ công chức hành chỉnh
chuyên nghiệp ở Việt Nam ” cùa TS. Chu Xuân Khánh, 2010.
Luận án đưa ra nhừng cơ sờ lý luận và thực tiền cua việc đề ra nhừng
giai pháp nhàm hoàn thiện việc xây dựng đội ngù cơng chức hành chính nhà
5


nước chuyên nghiệp ớ Việt Nam, đáp ứng nhừng yêu cầu cua cơng cuộc cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước hiện nay. Nhừng cơ sờ này được dựa trên
nhừng kinh nghiệm cua các quốc gia khác có nền cơng vụ tiên tiến trên thế
giới và qua phân tích thực trạng đội ngũ cơng chức hành chính nhà nước ơ
Việt Nam qua quá trình hình thành phát triển; Đưa ra quan niệm về tính

chun nghiệp cùa đội ngũ cơng chức hành chính và các tiêu chí để đánh giá
tính chuyên nghiệp; Tìm ra nhừng nguyên nhân ảnh hường tiêu cực đến tính
chun nghiệp cua đội ngũ cơng chức hành chính ở Việt Nam; Đề xuất nhừng
phương hướng, giái pháp nhằm hơàn thiện việc xây dựng đội ngũ cơng chức
hành chính nhà nước chuyên nghiệp ơ Việt Nam; Nội dung luận án có thể
được sư dụng làm tài liệu để giảng dạy các môn học liên quan đến việc xây
dựng và hồn thiện đội ngũ cơng chức.
- Luận vãn “Chất lượng cơng chức các phịng chun mơn tại ùy ban
nhân dân quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh” cùa Trịnh Hà Kim Yến,
2017.
Luận vãn đà làm rõ nhừng vấn đề lý luận về chất lượng cơng chức các
phịng chun mơn cua ƯBND cấp quận (khái niệm chất lượng công chức các
phịng chun mơn, các yếu tố cấu thành chất lượng công chức, yêu cầu đối
với chất lượng công chức, các yếu tố tác động anh hương đến chất lượng công
chức,...). Thông qua khào sát thực tiền tác gia đà xác định được các ưu điềm
và hạn chế từ đó đề xuất các giái pháp nhằm nâng cao chất lượng công chức
các phịng chun mơn ờ quận Tân Phú.
- Luận vãn “Chât lượng cơng chức các phịng chun mơn thuộc ủy
ban nhân dân huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh” cua Đoàn Ngọc Đức,
2017.
Luận vãn đà làm rõ nhừng vấn đề lý luận về chất lượng cơng chức các
phịng chun môn cùa ƯBND cấp huyện (khái niệm chất lượng, chất lượng

6


xử lý cơng việc sè nhanh, chính xác, đam bảo đáp ứng kịp thời các yêu cầu,
bào vệ quyền lợi chính đáng cua người dân.
Thứ tư, xuất phát từ thực tiền công tác đội ngũ công chức sè là nhừng
người đề xuất nhừng sáng kiến cài cách hành chính, cai tiến đồi mới phương

pháp làm việc nhằm góp phần nâng cao hiệu qua hoạt động quán lý.
1.2. Chất lượng công chức CO’ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
1.2.1. Khải niệm chất lượng cơng chức
Theo từ điến Oxíồrd Learner’s Dictionaries, chất lượng là “đặc điểm
cua ai đó hoặc vật gì đó, đặc biệt là cái làm cho họ khác với người hoặc vật
khác”, “cái là một phần tính cách, đặc điểm cua một người, đặc biệt là nhừng
điều tốt” [46]
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam “Chất lượng một phạm trù triết học
biếu thị nhừng thuộc tính bản chất cua sự vật, chi rõ nó là cái gì, tính ổn định
tương đối cua sự vật phân biệt nó với các sự vật khác. Chất lượng là đặc tính
khách quan cùa sự vật.”.[25, tr. 419]
Theo từ điển tiếng Việt cùa Viện Ngôn ngừ học “Chất lượng là cái tạo
nên phấm chất, giá trị cua một con người, một sự vật, sự việc”. [44, tr. 144]
Từ nhừng khái niệm nêu trên học viên rút ra khái niệm: “Chất lượng
công chức nói chung là tập hợp các yếu tố phản ảnh chát lượng cả nhãn moi
công chức đê tiến hành công việc trong một cơ quan hành chỉnh nhà nước ”.
Chất lượng cua đội ngũ công chức là tập hợp các tiêu chí thể hiện chất lượng
cua tập thể cơng chức như: về cơ cấu phù hợp (độ tuồi, ngạch công chức,
chun mơn, vị trí việc làm, ...); về số lượng; về năng lực, trình độ; về mối
quan hệ phối hợp từng công chức.
1.2.2. Khải niệm và yêu cầu chất lượng công chức CO' quan chuyên
môn thuộc úy han nhân dân cấp tinh

1
5


ì.2.2. ì. Khải niệm chất lượng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Uy
ban nhân dân cấp tinh

Từ khái niệm chất lượng cơng chức nói chung, học viên đề xuất cách
tiêp cận khái niệm: "Chat lượng công chức trong cơ quan chun mơn thuộc
ƯBND cấp tình là tơng thê moi quan hệ giừa các yếu tố bên trong của công
chức, được thê hiện thông qua hiệu quả các hoạt động tham mưu, tông hợp
giúp lành đạo Sở, ngành thực hiện chức năng quản lý nhà nước ờ địa phương
và thực hiện một so nhiệm vụ, quyền hạn theo sự uỷ quyền của Uỳ ban nhân
dán cấp tình và theo quy định của pháp luật; góp phần bảo đảm sự thong
nhát quản lý của ngành hoặc lình vực cơng tác từ trung ương đến cơ sở ”.
1.2.2.2. Yêu cầu chắt lượng công chức cơ quan chuyên môn thuộc ủy
ban nhân dân cấp tinh
Thừ nhất, phái có phẩm chất chính trị, đạo đức. Phấm chất, bán lĩnh
chính trị là yêu cầu quan trọng, cơ bán nhất đối với đội ngù công chức nhà
nước. Đó là sự trung thành và ban lĩnh chính trị vừng vàng, kiên định với mục
tiêu là con đường xà hội chu nghĩa mà Đáng và Nhân dân ta đà lựa chọn,
nhiệt tình cách mạng, gương mẫu, tận tụy, có tinh thần và ý thức trách nhiệm
cao với cơng việc, hết lịng hết sức vì sự nghiệp của Nhân dân, tận tâm, tận
chí phục vụ Nhân dân. Ngồi năng lực và trình độ chun mơn, nghiệp vụ
phai có đầy đu chuấn mực đạo đức “cằn, kiệm, liêm chính, chí cơng vơ tư” và
cần phai có “cái tâm”, trung thực, ngay thẳng, cơng bằng vì việc chung,
khơng thiên vị, tất cá vì lợi ích cơng, lợi ích chung cua tập thể, cua nhân dân.
Các yêu cầu về phấm chất chính trị, chuẩn mực đạo đức cua công chức không
chi nhằm cung cố địa vị pháp lý cúa công chức trong hoạt động cơng vụ mà
cịn tạo sự tơn trọng, tin tương cùa Nhân dân.
Thứ hai, phái có ý thức kỹ luật, tác phong làm việc tốt. Đây cũng là
một yêu cầu hết sức quan trọng bơi nó thể hiện cách thức tổ chức thực hiện
16


một nhiệm vụ, chu trương hoặc một công việc cụ thể. Chính phương pháp
làm

việc sè trả lời cho cầu hoi “làm như thế nào?” để đạt được hiệu quá cao
nhất,
bới nếu có phương pháp làm việc khoa học sẽ đám bao chất lượng đầu ra
cua
cơng việc, đam bao tính hợp pháp cũng như hợp lý cùa quyết định quán
lý,
đám bào rằng các nguồn lực được sừ dụng một cách tối ưu. Đây cùng có
thể
xem là một tiêu chí để thực hiện đánh giá năng lực cua đội ngũ công chức
trong q trình thực thi cơng vụ.

Thứ ba, phái có kiến thức, năng lực trình độ chun mơn nghiệp vụ.
Đây là nhừng kiến thức, trình độ về chun mơn, nghiệp vụ chun sâu phù
hợp lĩnh vực cơng tác; có kiến thức quán lý nhà nước nói chung và quàn lý
nhà nước theo ngành, lĩnh vực; có trình độ lý luận chính trị và ngoại ngừ, tin
học phù hợp chức danh, ngạch cơng chức. Với vị trí, vai trị tham mưu cơng
tác quan lý nhà nước, đội ngũ công chức phái được đào tạo chính quy, bài
bán, đầy đu kiến thức pháp luật để có thể triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ
được giao, hạn chế thấp nhất nhừng sai sót.
Thứ tư, phái có tính chun mơn hóa, nghề nghiệp cao. Đây là yếu tố
rất cần thiết bời chính sự chuyên nghiệp trong q trình thực thi cơng vụ sẽ
góp phần cung cố niềm tin của người dân đối với công chức, cơ quan nhà
nước. Ngồi ra, tính chun mơn hóa cao cịn thề hiện qua tinh thằn trách
nhiệm cùa người cơng chức trong thi hành công vụ. Không thể xây dựng được
nền cơng vụ và nền hành chính nhà nước, chính quy, hiện đại, phục vụ tốt cho
nhân dân nếu công chức chưa được quan lý và đào tạo cơ bán theo hướng
chun nghiệp hóa, chun mơn hóa.
Thứ năm, phái có sự nhanh nhạy, tầm nhìn xa, chiến lược, thích ứng kịp
thời với sự thay đồi. Điều này chi có thể hình thành qua q trình cơng tác,
tích lũy kinh nghiệm từ thực tiền cộng với am hiểu sâu về chuyên mơn. Đồng

thời, cần có khá năng phân tích, đánh giá, dự đoán, dự báo; Thái độ, tinh thần
17


trách nhiệm; Khá năng ứng xứ. giao tiếp; Quán lý thời gian hiệu quả; Khà
năng làm việc nhóm.

1.2.3. Tiêu chí đánh giá chất lượng công chức CO' quan chuyên môn
thuộc ủy han nhân dân cấp tinh
Như đà trình bày trên đây, chất lượng công chức trong cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh là tổng thể mối quan hệ giừa các yếu tố bên trong cùa công
chức, được thề hiện thông qua các hoạt động tham mưu, tổng hợp giúp lành
đạo Sờ, ngành thực hiện chức năng quán lý nhà nước ơ địa phương và thực
hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theơ sự uỷ quyền cùa ƯBND cấp tình và
theo quy định cua pháp luật; góp phần bào đam sự thống nhắt quán lý cua
ngành hoặc lĩnh vực công tác từ trung ương đến cơ sớ. Để có được sự nhìn
nhận một cách bàn chất nhất, khách quan nhất về chất lượng công chức cơ
quan chuyên môn thuộc ƯBND cấp tinh thì việc tồ chức đánh giá là một khâu
quan trọng, cơ bán trong quá trình quán lý và sư dụng cán bộ, công chức.
Công tác này được tiến hành thường xuyên hàng năm hoặc trước khi xem xét
quy hoạch, bồ nhiệm, đào tạo, bồi dường, luân chuyển, điều động.... Mục
đích cùa hoạt động đánh giá nhàm cung cấp thông tin cho công tác quán lý,
làm cơ sở cho các quyết định liên quan đến công tác cán bộ. Đánh giá đúng,
chính xác phấm chất, chất lượng, hiệu quá làm việc cùa cán bộ, công chức là
căn cứ để lựa chọn, sắp xếp, bố trí, đề bạt, sừ dụng cán bộ, công chức đúng
với năng lực, sờ trường. Đồng thời, thông qua đánh giá sè cung cấp thông tin
phán hồi trờ lại để cán bộ, cơng chức tự rà sốt về năng lực và kết qua việc
thực hiện công việc được giao đang ớ mức độ nào, qua đó để tự phấn đấu, rèn
luyện, nghiên cứu học tập hoàn thiện bán thân và hoàn thành tốt các nhiệm vụ
được giao.

Chất lượng công chức cơ quan chuyên môn thuộc ƯBND cấp tinh có
thể đánh giá thơng qua một số tiêu chí như sau:
18


Tuyển dụng công chức cằn thiết thực hiện thông qua phương thức thi
tuyển (trừ một số trường hợp thì thực hiện xét tuyển), hình thức, nội dung thi
tuyển cơng chức phái phù hợp với ngành, nghề, bao dam lựa chọn được
nhừng người có phấm chất, trình độ và năng lực đáp ứng yêu cầu tuyển dụng.
Đồng thời, phái đám báo một số nguyên tắc luật định như: Bao dam công
khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; Báo dam tính cạnh tranh;
Tuyền chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm; Ưu tiên
tuyển chọn người có tài năng, người có cơng với nước, người dân tộc thiểu số.
1.3.2. Đào tạo, hồi dường công chức
Đây là một trong nhừng yếu tố quan trọng và anh hương lớn đến chất
lượng công chức. Như chúng ta biết, đào tạo, bồi dường là công việc thường
xuyên nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ
trong hoạt động cơng vụ cùa cơng chức, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức chuyên nghiệp, có phẩm chất đạo đức tốt, có bán lình
chính trị và năng lực, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, sự nghiệp phát triển
cua đất nước.
Đào tạo, bồi dường cơng chức, viên chức có ý nghĩa vơ cùng quan
trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cua các cơ quan nhà
nước, thông qua việc tác động đến: Nâng cao kiến thức tri thức, trình độ hiểu
biết cùa công chức, viên chức; Trao dồi các kỹ năng công tác và nâng cao
kinh nghiệm thực tiền để công chức, viên chức hồn thành chất lượng cơng
việc; Rèn luyện phấm chất chính trị đạo đức và tư chắt cho cơng chức, viên
chức.
1.3.3. Bo trí, sử dụng cơng chức
Bố trí, sư dụng là khâu quan trọng trong công tác quán lý cơng chức và

có tác động đến chất lượng cơng chức. Việc bố trí, sư dụng phái xuất phát từ
mục tiêu lâu dài cùa tồ chức, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ cua cơ
26


quan, tồ chức. Thơng qua việc bố trí, sử dụng hợp lý sè góp phần phát huy
năng lực, trình độ công chức phù hợp mục tiêu cúa cơ quan, đơn vị dơ đó nên
cằn thiết đám báo tính cơng khai, minh bạch, phù hợp năng lực, sơ trường
công chức trong phân cơng, bố trí, sử dụng.
Việc bố trí, sừ dụng cần được thực hiện theo vị trí việc làm, phù hợp
chun mơn để có thề phát huy cao nhất năng lực, sờ trường cua từng công
chức; sư dụng đúng sè góp phần nâng cao hiệu qua hoạt động, kết quà thực thi
cơng vụ của cơng chức và có thế nói bố trí, sư dụng đúng là một trong nhừng
yếu tố góp phần tạo động lực làm việc cho cơng chức. Q trình bố trí, sừ
dụng cần thiết theo dõi, nhận xét, đánh giá đề kịp thời động viên, nhấc nhơ,
giúp đờ cơng chức hồn thành tốt nhiệm vụ được phân công.
1.3.4. Đánh giá chất lượng
Đánh giá là một khâu quan trọng, cơ bán trong quá trình quán lý và sư
dụng cán bộ, công chức. Công tác này được tiến hành thường xuyên hàng
năm hoặc trước khi xem xét quy hoạch, bồ nhiệm, đào tạo, bồi dường, luân
chuyển, điều động.... Mục đích cua hoạt động đánh giá nhàm cung cấp thơng
tin cho công tác quan lý, làm cơ sờ cho các quyết định liên quan đến công tác
cán bộ. Đánh giá đúng, chính xác phấm chất, chất lượng, hiệu quá làm việc
cua công chức, là căn cứ để lựa chọn, sẳp xếp, bố trí, đề bạt, sừ dụng cán bộ,
cơng chức đúng với năng lực, sớ trường. Đồng thời, thông qua đánh giá sẽ
cung cấp thông tin phản hồi trơ lại để cơng chức tự rà sốt về năng lực và kết
qua việc thực hiện công việc được giao đang ơ mức độ nào, qua đó để tự phấn
đấu, rèn luyện, nghiên cứu học tập hoàn thiện bán thân và hoàn thành tốt các
nhiệm vụ được giao.
Để dam bao công tác đánh giá hiệu quả, thực chất cần bám sát các

nguyên tắc như: Báo dam khách quan, cơng bằng, chính xác; khơng nể nang,
trù dập, thiên vị, hình thức; báo đám đúng thấm quyền quan lý, đánh giá cán
27


bộ, công chức, viên chức; Việc đánh giá, xếp loại chất lượng phái căn cứ vào
chức trách, nhiệm vụ được giao và kết qua thực hiện nhiệm vụ, thể hiện thông
qua công việc, sán phầm cụ thể; đối với cán bộ, công chức, viên chức lành
đạo, quán lý phải gắn với kết qua thực hiện nhiệm vụ cùa cơ quan, tồ chức,
đơn vị được giao quàn lý, phụ trách.
1.3.5. Chính sách tiền lương, mơi trường làm việc
Chính sách tiền lương cùng là một yếu tố quan trọng tác động đến chất
lượng cơng chức. Bới vì, nếu có chế độ tiền lương, chính sách đãi ngộ phù
hợp cơng sức, cống hiến và đam bào đời sống cơ bàn cho đội ngù cơng chức
thì họ mới có thế n tâm cơng tác, đóng góp nhiều hơn cho cơ quan, đơn vị.
Mơi trường làm việc là yếu tố giúp cơng chức hồn thành tốt nhiệm vụ
được giao. Môi trường làm việc bao gồm các điều kiện vật chất, kỹ thuật và
nhừng đòng nghiệp xung quanh mơi trường đó. Chì khi cơng chức có chun
mơn và có nhừng điều kiện vật chất thì họ mới có đủ khá năng thực hiện tốt
cơng việc được giao. Đó có thể là các cơng cụ vật chất, các thiết bị vãn
phòng, các kỹ năng phục vụ cho cơng việc... Ngồi các điều kiện vật chất đề
giúp thực hiện tốt công việc, người làm việc trong tổ chức ln muốn có được
mối quan hệ, giao tiếp, hợp tác tốt với mọi người trong cùng một tồ chức. Khi
tồ chức có bầu khơng khí làm việc thân thiện, thì cũng có thề đem lại hiệu qua
nhất định. Ngồi ra, mơi trường làm việc tốt cịn thể hiện thơng qua cơ hội
thăng tiến công bằng, minh bạch tạo động lực cho công chức phấn đấu.
1.4. Kinh nghiệm của một số địa phưong trong nâng cao chất lưọng
công chúc CO’ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh và bài
học kinh nghiệm cho tỉnh An Giang
1.4.1. Kình nghiệm của một số địa phương trong nâng cao chất

lượng công chức cơ quan chuyên môn thuộc ủy han nhãn dãn cắp tinh
1.4. ỉ. ỉ. Kinh nghiệm năng cao chắt lượng công chức tinh Bình Dương
28


Bình Dương là tinh thuộc miền Đơng Nam bộ, nằm trong vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam với lịch sư hơn 300 năm hình thành và phát triển, đất và
người Bình Dương đà, đang và sè tiếp tục tạo được hình ánh và ấn tượng sâu
sắc trong lịng cua bạn bè quốc tế. Đó khơng chi là sự ấn tượng bời sự phát
triển kinh tế năng động, cua một môi trường đầu tư thơng thống mà cịn ơ
tinh thần, thái độ, năng lực phục vụ công vụ cùa đội ngù CBCC hành chính
trong thời kỳ mới, thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và tiến tới “Xây
dựng Bình Dương trờ thành đô thị loại I, với mục tiêu nâng cao mức sống vật
chất, tinh thằn cho người dân, tiến tới đơ thị vãn minh giàu đẹp”.
Với quan điếm nhìn nhận đúng đẳn về vai trò cua nguồn nhân lực, đặc
biệt là đội ngũ cán bộ, cơng chức hành chính cấp tình trong điều kiện phát
triển cùa tình Bình Dương hiện nay đà nhận được sự quan tâm lớn cua Tinh
ủy, HĐND, UBND tỉnh, được thể hiện trong nhiều nghị quyết, chi thị, coi đây
là khâu đột phá, xây dựng chính quyền tinh vừng mạnh, phát triển nhanh
chóng về kinh tế - xà hội. Tỉnh Bình Dương đà xây dựng nhiều chương trình,
Kế hoạch, giải pháp đế xây dựng và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công
chức cấp tinh, trong đó quan trọng nhất là Chương trình số 20-CTHĐ/TƯ cua
Tinh ùy về “Nâng cao năng lực đội ngũ cản bộ, giai đoạn 2011-2015 Các
ngành, các cấp tinh Bình Dương đà tập trung thực hiện 4 nhiệm vụ gồm:
Nâng cao năng lực nguồn nhân lực; công tác tạo nguồn cán bộ chu chốt; xây
dựng chính sách đài ngộ nguồn nhân lực trình độ cao; các địa phương trong
tinh đà chú trọng công tác nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, nhất
là đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp giái quyết hồ sơ thu tục hành chính cho
người dân, doanh nghiệp. Theo đó, cán bộ, cơng chức hành chính Nhà nước
tại nhiều bộ phận đà được người dân, doanh nghiệp đánh giá cao về năng lực

quán lý, về thái độ phục vụ cùng như kỹ năng giài quyết công việc một cách
nhanh gọn báo dam hiệu lực, hiệu qua.

29


Chương 2
THỤC TRẠNG CHÁT LƯỢNG CÔNG CHÚC CÁC co QUAN
CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NH/\N DÂN TỈNH AN GIANG

2.1. Khái quát về CO’ quan chuyên môn và công chức CO’ quan
chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
2.1.1. Cơ quan chun niơn
2. ỉ. 1.1. Vị trí, chức năng cơ quan chuyên môn thuộc ủy han nhân dân
tinh An Giang
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tinh An Giang bao gồm có sớ và cơ
quan tương đương sờ (sau đây gọi chung là sớ), có chức năng tham mưu, giúp
UBND tinh thực hiện chức năng quán lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ờ địa
phương và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ùy quyền cua
ƯBND tinh và theo quy định cùa pháp luật.
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tinh chịu sự chi đạo, quản lý về
tồ chức, biên chế và công tác cua ƯBND tinh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm
tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cùa cơ quan quàn lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực cấp trên.
2. ỉ. 1.2. Cơ cấu tô chức và nhiệm vụ chính
Theo Điều 8 và 9, Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2014 cua Chính phù quy định tồ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tinh, thành phố trực thuộc Trung ương và khoản 5, 6, 7, 8, 9, và 10, Điều 1,
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 cùa Chính phù sứa
đồi, bồ sung một số điều cua Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4

năm 2014 của Chính phu quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
ƯBND tình, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan chuyên môn thuộc
ƯBND tinh An Giang, gồm các cơ quan như sau:

3
8


- Sơ Công Thương:
Tham mưu, giúp ƯBND cấp tinh thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về: Cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới; năng lượng tái tạo; dầu khí (nếu
có); hố chất; vật liệu nồ cơng nghiệp; cơng nghiệp khai thác mo và chế biến
khoáng sán (trừ vật liệu xây dựng); công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực
phấm; công nghiệp hồ trợ; công nghiệp chế biến khác; tiểu thu cơng nghiệp;
khuyến cơng; lưu thơng hàng hố trên địa bàn; xuất khấu, nhập khâu; xúc tiến
thương mại; thương mại điện tư; dịch vụ thương mại; quán lý cạnh tranh; bao
vệ quyền lợi người tiêu dùng; hội nhập kinh tế quốc tế; quán lý cụm công
nghiệp trên địa bàn.
- Sơ Giao thơng vận tái:
Tham mưu, giúp ƯBND cắp tình qn lý nhà nước về: Đường bộ,
đường thủy nội địa, đường sắt đơ thị; vận tai; an tồn giao thơng; quản lý,
khai thác, duy tu, báo trì hạ tầng giao thơng đô thị gồm: cầu đường bộ, cầu
vượt, hè phố, đường phố, dai phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ,
đèn tín hiệu điều khiến giao thơng, hằm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới
đường bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến xe, bài đồ xe.
- Sơ Giáo dục và Đào tạo:
Tham mưu, giúp ƯBND cấp tinh quàn lý nhà nước về: Chương trình,
nội dung giáo dục và đào tạo; nhà giáo và công chức, viên chức quán lý giáo
dục; cơ sơ vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trè em; quy chế thi cừ và
cấp vãn bằng, chứng chi.

- Sơ Khoa học và Công nghệ:
Tham mưu, giúp UBND cấp tinh quàn lý nhà nước về: Hoạt động khoa
học và công nghệ; phát triền tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo
lường, chất lượng; sớ hừu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an
tồn bức xạ và hạt nhân.

3
9


- Sơ Kế hoạch và Đầu tư:
Tham mưu, giúp ƯBND cấp tinh quán lý nhà nước về: Tồng hợp quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xà hội; tổ chức thực hiện và đề xuất về cơ
chế, chính sách quán lý kinh tế - xà hội trên địa bàn tinh; đầu tư trong nước,
đầu tư nước ngoài ờ địa phương; quan lý nguồn hồ trợ phát triển chính thức
(ODA), nguồn viện trợ phi chính phu; đấu thầu; đăng ký kinh doanh; tổng
hợp về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân.
- Sở Lao động - Thương binh và Xà hội:
Tham mưu, giúp ƯBND cấp tinh thực hiện chức năng quán lý nhà nước
về: Lao động, tiền lương và việc làm trong khu vực doanh nghiệp; giáo dục
nghề nghiệp (trừ các trường sư phạm); bao hiểm xà hội; an tồn, vệ sinh lao
động; người có cơng; bảo trợ xà hội; tré em; bình đẩng giới; phòng, chống tệ
nạn xà hội.
- Sở Ngoại vụ:
Tham mưu, giúp ƯBND cấp tinh thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về: Công tác ngoại vụ và công tác biên giới lành thổ quốc gia (đối với nhừng
tinh có đường biên giới).
- Sở Nội vụ:
Tham mưu, giúp ƯBND cấp tinh thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm, biên chế cơng chức và cơ cấu ngạch công

chức trong các cơ quan, tồ chức hành chính nhà nước; vị trí việc làm, cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các
đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức,
lao động hợp đồng trong cơ quan, tồ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp cơng
lập; cái cách hành chính, cái cách chế độ cơng chức, cơng vụ; chính quyền địa
phương; địa giới hành chính; cán bộ, cơng chức, viên chức; cán bộ, công chức
cấp xã và nhừng người hoạt động không chuyên trách ờ cấp xà, ơ thôn, tồ dân

4
0


phố; đào tạo, bồi dường cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ,
công
chức
cấp xà; tồ chức hội, tồ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trừ nhà nước; tín
ngường, tôn giáo; công tác thanh niên; thi đua, khen thường.

- Sơ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Tham mưu, giúp UBND cấp tinh quán lý nhà nước về: Nông nghiệp;
lâm nghiệp; diêm nghiệp; thùy sàn; thủy lợi và phát triển nơng thơn; phịng,
chống thiên tai; chắt lượng, an tồn thực phấm đối với nông sản, lâm sán,
thúy sán, muối theo quy định cua pháp luật.
- Sở Tư pháp:
Tham mưu, giúp ƯBND cấp tinh quán lý nhà nước về: Công tác xây
dựng và thi hành pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật; kiểm tra, xừ lý văn
bán quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; pháp chế; công chứng,
chứng thực; nuôi con nuôi; trọng tài thương mại; hộ tịch; quốc tịch; lý lịch tư
pháp; bồi thường nhà nước; luật sư, tư vấn pháp luật; trợ giúp pháp lý; giám
định tư pháp; hòa giái cơ sở; bán đấu giá tài sàn; quán lý công tác thi hành

pháp luật về xư lý vi phạm hành chính và cơng tác tư pháp khác theo quy định
cua pháp luật.
- Sở Tài chính:
Tham mưu, giúp ƯBND cấp tình quán lý nhà nước về: Tài chính; ngân
sách nhà nước; thuế, phí, lệ phí và thu khác cua ngân sách nhà nước; tài sán
nhà nước; các quỹ tài chính nhà nước; đầu tư tài chính; tài chính doanh
nghiệp; kế tốn; kiểm tốn độc lập; giá và các hoạt động dịch vụ tài chính tại
địa phương theo quy định cua pháp luật.
- Sơ Tài nguyên và Môi trường:
Tham mưu, giúp ƯBND cấp tỉnh quán lý nhà nước về: Đất đai; tài
nguyên nước; tài nguyên khoáng sán, địa chất; mơi trường; chất thái rắn; khí

4
1


lành đạo, quán lý các cấp, trước hết là người đứng đầu là một trong nhừng yêu
cầu, nhiệm vụ, đòi hói cua thực tiền trong tình hình hiện nay.
Để xây dựng chính quyền kiến tạo, liêm chính, hành động, phục vụ
nhân dân, một trong nhừng yêu cầu quan trọng là xây dựng đội ngù cán bộ,
cơng chức, viên chức có đu trình độ năng lực chun mơn, có lề lối, tác phong
làm việc khoa học, thái độ ứng xư chuẩn mực. Thời gian qua, tỉnh An Giang
đà đẩy mạnh hoạt động CCHC, thực hiện hiệu quả Chi thị 05 cua Bộ Chính trị
về đấy mạnh học tập làm theo tư tương, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh.
Hoạt động này đà có nhiều tác động tích cực, góp phần nâng cao ý thức, trách
nhiệm; xây dựng phong cách, thái độ làm việc trách nhiệm cao, chuyên
nghiệp, hiệu quá, kỷ luật, kỹ cương hành chính. Ọua đó, tiếp tục xây dựng
hình anh đội ngừ công chức gương mầu, tận tụy, chuấn mực, kỷ cương, tận
tình, thân thiện; tạo mơi trường làm việc vãn minh, hiện đại, minh bạch, hiệu
quá, vì nhân dân phục vụ. Điều này được thề hiện thông qua việc kháo sát,

đánh giá về chỉ số hài lòng cùa người dân và doanh nghiệp nhừng năm gần
đây.
Thời gian qua, Chính phủ, Thu tướng Chính phu đà tập trung, thống
nhất, quyết liệt trong hành động, kiên quyết đổi mới phương thức lành đạo,
quán lý, điều hành, xây dựng Chính phu trong sạch, liêm chính, kiến tạo phát
triển, gắn bó với nhân dân, phục vụ nhân dân và doanh nghiệp; phát huy dân
chú, báo dam quyền làm chu cua nhân dân gắn liền với tăng cường kỹ luật, kỷ
cương, chấp hành pháp luật. Chính phủ đà chú trọng nâng cao ký luật, ký
cương hành chính, kết hợp với tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện,
bào dam tinh thằn thượng tơn pháp luật. Ký luật, kỷ cương hành chính bước
đầu đà góp phần tăng cường hiệu lực, hiệu qua trong chi đạo, điều hành và
thực thi chính sách, pháp luật.

50


Trên địa bàn tinh An Giang, việc triển khai Chi thị 26/CT-TTg ngày
05/9/2016 của Thu tướng Chính phu về tăng cường kỹ luật, ký cương trong
các cơ quan hành chính các cấp được lành đạo Tinh ủy, ƯBND tinh hết sức
quan tâm và chi đạo sâu sát. Qua quá trình thực hiện cùng đạt một số kết quá
nhất định, cụ thề như:
Thứ nhất, ƯBND tinh chi đạo các cơ quan, đơn vị chú trọng nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, cơng chức, viên chức; phát huy tính chu động,
sáng tạo và thực hiện hiệu qua các nhiệm vụ theo Kế hoạch cái cách hành
chính hằng năm; thường xuyên tổ chức các lớp bồi dường kỳ năng lành đạo
quán lý, bồi dường quan lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp; chuyên viên
chính; tồ chức các lớp bồi dường cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện
nhiệm vụ tại Bộ phận Tiếp nhận và trá kết qua các cấp, các lớp kỹ năng giao
tiếp, ứng xử, vãn hóa cơng sở, đạo đức công vụ cho các đối tượng thực hiện
nhiệm vụ trực tiếp tiếp xúc với người dân, doanh nghiệp và các lớp kỹ năng,

nghiệp vụ cai cách hành chính cho các đối tượng làm nhiệm vụ cái cách hành
chính tại địa phương, đơn vị.
Thử hai, các Sờ, ban, ngành, địa phương tích cực, chù động triển khai
thực hiện, từng bước hoàn thành nhiệm vụ, đề án, mục tiêu đề ra cùa Chương
trình cái cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số
324/QĐ-ƯBND ngày 05/02/2016) và Kế hoạch cái cách hành chính hàng
năm; tập trung thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các chủ trương, chính sách, các
chi đạo từ Chính phu, Bộ ngành Trung ương, cua Tỉnh úy, ƯBND tình đối với
cơng tác cài cách hành chính, đề cao vai trị, trách nhiệm, gương mẫu cua
người đứng đầu trong cơng tác chí đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện và
xư lý đối với công chức thuộc thấm quyền vi phạm.
Thứ ha, 100% Bộ phận tiếp nhận và trá kết qua 18 Sơ, ban, ngành duy
trì hoạt động tốt, đám báo thực hiện đúng quy định tại Quyết định số
51


45/2015/ỌĐ-UBND ngày 31/12/2015 cua ƯBND tình ban hành quy chế thực
hiện cơ chế một cưa, cơ chế một cừa liên thơng trong tiếp nhận và giái quyết
thú tục hành chính. Tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tồ chức, doanh
nghiệp trong giái quyết thu tục hành chính với cơ quan nhà nước, đam bao
thời gian, tiết kiệm chi phí. Các ngành, các cấp khấn trương tham mưu UBND
tinh triển khai Trung tâm Phục vụ hành chính cơng tinh, hồn thiện cơ sơ
pháp lý, cơ sớ vật chất, trang thiết bị, cơ chế hoạt động đề vận hành tương đối
hiệu quá.
Thứ tư, qua kiếm tra, hầu hết các Sơ, ngành thực hiện tốt các quy định
pháp luật trong giái quyết thù tục hành chính, thực hiện tốt cơ chế một cừa, cơ
chế một cưa liên thông theo Quyết định số 45/2015/QĐ-ƯBND ngày
31/12/2015 cùa ƯBND tinh. Cán bộ, công chức, viên chức chấp hành nghiêm
giờ giấc làm việc, chấp hành ký luật, ký cương hành chính, đạo đức cơng vụ,
quy chế vãn hóa cơng sở. Việc vắng mặt cua cán bộ, cơng chức, viên chức,

người lao động đa số có xin phép, có sự đồng ý cúa thủ trường đơn vị, hoặc đi
học, hội họp có văn bán phân cơng. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn cịn một số ít
trường hợp đi làm trề (chưa có mặt tại thời điềm kiềm tra - trong giờ làm
việc). Ngoài ra, một số đơn vị cán bộ, cơng chức, viên chức cịn hạn chế về
việc chưa đeo thẻ cơng chức, chưa có bang tên, chức danh công chức tại bàn
làm việc theo quy định. Đồn Kiểm tra đà thơng tin lại thù trương cơ quan,
đơn vị được kiểm tra để nhẳc nhớ chung và khắc phục. Đề nghị quán triệt
trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động phài chấp hành
nghiêm Chí thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 cúa Thủ tướng Chính phủ;
Công vãn số 1455/ƯBND-TH ngày 07/10/2016 cùa Chu tịch ƯBND tỉnh
về tăng cường ký luật, kỹ cương hành chính theo Chi thị số 26/CT-TTg;
chấp hành nội quy, quy chế hoạt động của cơ quan, đơn vị.

52


×